Giáo trình Tin học (Dành cho các lớp Cao đẳng)

MÔ ĐUN 1. TỔNG QUAN VỀ TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ

Mục tiêu của mô đun:

Người học nắm bắt được kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin, hiểu rõ chức năng, cách

làm việc của máy tính điện tử và một số phần mềm tiện ích.

Có kỹ năng sử dụng máy tính, hiểu rõ chức năng các thành phần của máy tính, các phần mềm

tiện ích thông dụng phục vụ công việc, học tập của người học.

1. Các khái niệm cơ bản về tin học

.1. Thông tin – Dữ liệu

Thông tin là một khái niệm để chỉ sự hiểu biết, nhận thức, mô tả về sự vật, sự việc,sự kiện và

hiện tượng mà con người thu nhận được trong quá trình nghiên cứu, khảo sát, quan sát (trình

bày, hình thức hoá được)

Dữ liệu (data) là sự biểu diễn của thông tin và đƣợc thể hiện bằng các tín hiệu vật lý. Thông

tin chứa đựng ý nghĩa còn dữ liệu là các sự kiện không có cấu trúc và không có ý nghĩa nếu

chúng không đƣợc tổ chức và xử lý. Bên trong máy tính thông tin đƣợc biểu diễn bằng các số

nhị phân thƣờng gọi là các số liệu hoặc dữ liệu

Hệ thống thông tin (information system) là một hệ thống ghi nhận dữ liệu, xử lý chúng để tạo

nên thông tin có ý nghĩa hoặc dữ liệu mới.

pdf 112 trang yennguyen 7320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tin học (Dành cho các lớp Cao đẳng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Tin học (Dành cho các lớp Cao đẳng)

Giáo trình Tin học (Dành cho các lớp Cao đẳng)
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
Giáo Trình Tin Học Đại Cương Trang 1 
MÔ ĐUN 1. TỔNG QUAN VỀ TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ 
Mục tiêu của mô đun: 
Người học nắm bắt được kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin, hiểu rõ chức năng, cách 
làm việc của máy tính điện tử và một số phần mềm tiện ích. 
Có kỹ năng sử dụng máy tính, hiểu rõ chức năng các thành phần của máy tính, các phần mềm 
tiện ích thông dụng phục vụ công việc, học tập của người học. 
1. Các khái niệm cơ bản về tin học 
.1. Thông tin – Dữ liệu 
Thông tin là một khái niệm để chỉ sự hiểu biết, nhận thức, mô tả về sự vật, sự việc,sự kiện và 
hiện tượng mà con người thu nhận được trong quá trình nghiên cứu, khảo sát, quan sát (trình 
bày, hình thức hoá được) 
Dữ liệu (data) là sự biểu diễn của thông tin và đƣợc thể hiện bằng các tín hiệu vật lý. Thông 
tin chứa đựng ý nghĩa còn dữ liệu là các sự kiện không có cấu trúc và không có ý nghĩa nếu 
chúng không đƣợc tổ chức và xử lý. Bên trong máy tính thông tin đƣợc biểu diễn bằng các số 
nhị phân thƣờng gọi là các số liệu hoặc dữ liệu 
Hệ thống thông tin (information system) là một hệ thống ghi nhận dữ liệu, xử lý chúng để tạo 
nên thông tin có ý nghĩa hoặc dữ liệu mới. 
Nhập Xuất 
Đơn vị đo thông tin 
Đơn vị dùng để đo thông tin gọi là bit (Bit là chữ viết tắt của BInary digiT). Một bit tƣơng 
ứng với một chỉ thị hoặc một thông báo nào đó về sự kiện có 1 trong 2 trạng thái có số đo khả 
năng xuất hiện đồng thời là Tắt (Off) / Mở (On) hay Đúng (True) / Sai (False). Số học nhị 
phân sử dụng hai ký số 0 và 1 để biểu diễn các số. Vì khả năng sử dụng hai số 0 và 1 là nhƣ 
nhau nên một chỉ thị chỉ gồm một chữ số nhị phân có thể xem nhƣ là đơn vị chứa thông tin 
nhỏ nhất. 
Trong tin học, ngƣời ta thƣờng sử dụng các đơn vị đo thông tin lớn hơn nhƣ sau: 
Tên gọi Ký hiệu Giá trị 
Byte 
KiloByte 
MegaByte 
GigaByte 
B 
KB 
MB 
GB 
8 bit 
2
10 
B = 1024 Byte 
2
20 
B =2
10
KB 
2
30 
B =2
20
KB =2
10
MB 
Tin học và công nghệ thông tin 
Tin học là ngành khoa học nghiên cứu các phƣơng pháp và quá trình xứ lý thông tin một cách 
tự động dựa trên các phƣơng tiện kỹ thuật mà hiện nay phƣơng tiện đó là máy tính điện tử 
(MTĐT). 
Dữ liệu Xử lý Thông tin 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
Giáo Trình Tin Học Đại Cương Trang 2 
Công nghệ thông tin là tập hợp các phƣơng pháp khoa học, các phƣơng tiện và công cụ kỹ 
thuật hiện đại, chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông nhằm tổ chức, khai thác và sử dụng 
có hiệu quả nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm 
tàng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con ngƣời và xã hội... Công nghệ thông tin đƣợc phát 
triển trên nền tảng phát triển của các công nghệ Tin học - Điện tử - Viễn thông và tự động 
hoá. 
Ứng dụng của công nghệ thông tin 
− Tự động hóa công tác văn phòng 
− Thống kê 
− Công nghệ thiết kế 
− Giáo dục 
− Quản trị kinh doanh 
− An ninh quốc phòng,  
− Thƣ điện tử 
− Thƣ viện điện tử 
− E_Learning, thƣơng mại điện tử, chính phủ điện tử,  
1.1.2. Khái niệm máy tính điện tử 
Máy tính điện tử (Computer) là công cụ xử lý thông tin một cách tự động theo một chƣơng 
trình đƣợc xác định trƣớc mà không cần sự tham gia trực tiếp của con ngƣời. 
Mọi quá trình xử lý thông tin bằng máy tính đều thực hiện theo một chu trình sau: 
 Mã hoá (Coding) Giải mã (Decoding) 
Phân loại máy tính 
 Trạm làm việc (Workstation): Cũng là một máy vi tính nhƣng có khả 
năng xử lý đồ hoạ và toán học mạnh hơn máy vi tính và thƣờng dùng 
cho các công việc khoa học, kỹ thuật và đặc biệt là thiết kế. 
 Máy tính mini (MiniComputer): Là máy tính hạng trung, có kích cỡ 
nhỏ thích hợp cho các trƣờng đại học, các xí nghiệp, các phòng thí 
nghiệm khoa học, công nghệ. 
 Máy tính lớn (Mainframe): Là máy tính có năng lực xử lý rất nhanh, có 
bộ nhớ rất lớn, thƣờng sử dụng trong thƣơng mại, khoa học, quân sự 
khi cần xử lý khối lƣợng dữ liệu lớn và nhiều tiến trình phức tạp. 
 Siêu máy tính (SuperComputer): Là một kiểu máy tính đặc biệt phức 
tạp và rất mạnh đƣợc dùng để thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt đòi hỏi 
nhanh chóng tức thời và phức tạp với hàng ngàn yếu tố biến thiên. Siêu 
máy tính dựa trên xứ lý song song. Thƣờng đƣợc dùng cho nghiên cứu 
MTĐT 
XỬ LÝ 
PROCESSIN
G 
DỮ LIỆU 
NHẬP 
INPUT 
 THÔNG TIN 
XUẤT 
OUTPUT 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
Giáo Trình Tin Học Đại Cương Trang 3 
vũ khí, dự báo thời tiết, trong các ứng dụng công nghệ, trong lĩnh vực dầu khí. 
- Máy tính cá nhân ( Personal Computer: PC): Là máy tính có cấu hình và chi phí thấp 
nhằm phục vụ mọi đối tƣợng sử dụng công việc, cuộc sống hàng ngày. 
1.1.3. Khái niệm thiết bị di động cầm tay 
Thiết di động cầm tay là thiết bị điện tử - viễn thông có khả năng tính toán nhƣ một máy vi 
tính và có thể truyền tin trong không gian rộng. Nhƣ điện thoại di động, điện thoại thông 
minh, máy tính bảng. 
Thiết bị viễn thông sử dụng đƣợc nhờ khả năng thu phát sóng. Ngày nay, ngoài chức năng 
thực hiện và nhận cuộc gọi, điện thoại di động còn đƣợc tích hợp các chức năng khác nhƣ: 
Nhắn tin, duyệt web, nghe nhạc, chụp ảnh, quay phim, xem truyền hình... 
Hiện nay điện thoại di động thƣờng sử dụng các hệ điều hành nhƣ: Android, Windows Phone, 
Windows Mobile, Symbian, Samsung Bada, Ios. 
1. 2. 
Cấu 
trúc 
máy 
tính 
điện tử 
Mỗi loại 
máy tính 
có thể 
có các 
hình 
dạng 
hoặc cấu 
trúc khác nhau, tùy theo mục đích sử dụng. Một cách tổng quát, máy tính điện tử là một hệ xử 
lý thông tin tự động gồm hai phần chính : phần cứng và phần mềm: 
1.2.1. Phần cứng (Hardware) 
Phần cứng là toàn bộ các thiết bị vật lý của MTĐT nhƣ vi mạch, bản mạch in, dây cáp nối 
mạch điện, bộ nhớ, màn hình, máy in, thiết bị đầu cuối, nguồn nuôi,... 
Phần cứng thực hiện các chức năng xử lý thông tin cơ bản ở mức thấp nhất tức là các tín hiệu 
nhị phân {0,1}.Phần cứng bao gồm 3 phần chính : 
Đơn vị xử lý trung tâm (CPU :Central Processing Unit). 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
Giáo Trình Tin Học Đại Cương Trang 4 
Bộ nhớ (Memory) 
Thiết bị nhập xuất (Input/Output) 
Đơn vị xử lý trung tâm CPU (Central Processing Unit) 
Đơn vị xử lý trung tâm là bộ não của máy vi tính, điều khiển sự hoạt động của mọi khối khác. 
Nhiệm vụ của khối xử lý là thực hiện các phép tính toán số học và lôgic, đồng thời quyết định 
các thao tác mà chƣơng trình đòi hỏi. 
Xét về phƣơng diện thông tin một bộ vi xử lý phải luôn luôn thực hiện 3 nhiệm vụ sau đây: 
Nhập vào hoặc xuất ra các số liệu của chƣơng trình. 
Thực hiện việc xứ lý các số liệu đƣa vào. 
Quản lý và cất giữ các số liệu vào các thiết bị nhớ trong hoặc ngoài. 
Đặc trƣng tốc độ xử lý của CPU là số nhịp đếm cơ sở cho việc thực hiện lệnh trong 1 giây 
(Mhz). 
Các CPU do hãng Intel sản xuất gồm có các dòng nhƣ: Intel 8086, Intel 80286, Intel Intel 
80386, Intel 80486 (DX,SX), Pentium, Pentium II, Pentium III, Pentium IV, Celeron, Core 2 
Duo, Core i ... Ngoài ra các hãng nhƣ AMD, Cyrix, Motorola,... cũng đƣa ra sản phẩm tƣơng 
đƣơng. 
Để thực hiện đƣợc các nhiệm vụ trên thì khối vi xử lý đƣợc thiết kế gồm các bộ phận cơ bản 
nhƣ sau: 
Bộ điều khiển CU (Control Unit) 
Là đơn vị chức năng điều khiển máy tính thực hiện các công việc theo chƣơng trình đã định. Bộ 
điều khiển phải điều phối, đồng bộ hoá tất cả các thiết bị của máy để phục vụ yêu cầu xử lý do 
chƣơng trình quy định. 
Bộ số học logic ALU (Arithmetic Logic Unit) 
Bao gồm các thiết bị thực hiện các phép tính số học (cộng, trừ, nhân, chia, ...), các phép tính 
logic (AND, OR, NOT, XOR) và các phép tính quan hệ (so sánh lớn hơn, nhỏ hơn, bằng nhau, 
...) 
Bộ nhớ (Memory) 
Bộ nhớ là thiết bị dùng để lƣu trữ dữ liệu và chƣơng trình. Bộ nhớ gồm 2 loại đó là bộ nhớ trong 
và bộ nhớ ngoài. 
Bộ nhớ trong: 
Bộ nhớ trong đƣợc hiểu là các loại bộ nhớ nằm nội bộ bên trong thùng máy và thƣờng nằm 
trong CPU. Bộ nhớ trong có tốc độ truy cập nhanh nhƣng dung lƣợng nhỏ. Bộ nhớ trong gồm 2 
loại: Bộ nhớ RAM và bộ nhớ ROM, cụ thể các loại bộ nhớ này nhƣ sau: 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
Giáo Trình Tin Học Đại Cương Trang 5 
Bộ nhớ RAM (Random Access Memory) 
Bộ nhớ RAM là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên, đƣợc dùng để lƣu trữ 
dữ liệu nhập vào từ bàn phím hoặc gọi ra từ bộ nhớ ngoài hoặc 
lƣu trữ các chƣơng trình khởi động máy. 
Bộ nhớ ROM(Read Only Memory) 
Bộ nhớ ROM là loại bộ nhớ cố định, chỉ đƣợc đọc mà không đƣợc ghi dữ liệu vào. Trong bộ 
nhớ ROM ngƣời sản xuất phần cứng ghi vào đó một số chƣơng trình dùng để khởi tạo máy, để 
quản lý hoạt động khi máy bắt đầu đƣợc đƣa vào vận hành. Những chƣơng trình ghi trong ROM 
là độc quyền của nhà sản xuất do đó chúng ta không có quyền và cũng không có cách nào thay 
đổi đƣợc. Phần quản lý quan trọng nhất trong ROM là quản lý nhập xuất dữ liệu BIOS (Basic 
Input / Output System) do đó trong quá trình Setup bộ nhớ ROM luôn đƣợc khai báo là ROM 
BIOS. Ngoài ROM BIOS bộ nhớ ROM còn các phần nhƣ Rom khởi động, Rom mở rộng, Rom 
Basic. 
Đơn vị đo tốc độ truy cập của bộ nhớ trong 
Đơn vị đo tốc độ truy cập của bộ nhớ trong là: Hz, MHz, GHz. Một hertz (Hz) đƣợc hiểu là một 
dao động trong mỗi giây, còn một gigahertz là 1 tỷ dao động trong mỗi giây. Tuy nhiên tốc độ 
truy cập không chỉ đƣợc đo lƣờng bằng giá trị Hz hay GHz bởi CPU của mỗi hãng sẽ có những 
công nghệ cải thiện hiệu năng khác nhau nhằm làm tăng thông lƣợng dữ liệu theo cách riêng 
Bộ nhớ ngoài 
Là nơi lƣu trữ tài nguyên phần mềm của máy tính. Dƣới đây giới thiệu một số loại bộ nhớ ngoài 
thông dụng: 
Đĩa mềm (floppy disk): 
Là một đĩa hình tròn làm bằng nhựa tổng hợp mylar, trên đó có phủ lớp vật liệu 
có từ tính. Đĩa mềm(floopy disk) có hai loại: 3.5 inch: 740 Kb, 1.4 Mb và 5.25 
inch: 360 Kb, 1.2 Mb 
Đĩa cứng (Hard disk): 
Ổ cứng HDD (Hard Disk Drive) là loại lƣu trữ cơ bản, có cấu tạo cơ bản là đĩa kim loại đƣợc 
phủ một lớp từ tính. Nguyên lý hoạt động có một đầu đọc / ghi trên một thanh kim loại sẽ truy 
cập vào dữ liệu trong khi phần đĩa cứng đƣợc quay trong một khay chứa đĩa. 
Ổ cứng SSD (Solid-State Drive) cũng có những chức năng cơ bản nhƣ HDD nhƣng tốc độ truy 
xuất dữ liệu nhanh. Thay vì đƣợc phủ một lớp từ trên mặt đĩa cứng, 
các dữ liệu đƣợc lƣu trữ trên những con chip bộ nhớ flash liên kết với 
nhau và giữ lại dữ liệu ngay cả khi không đƣợc cung cấp năng lƣợng. 
Những con chip này có thể đƣợc lắp đặt cố định trên bo mạch chủ của hệ 
thống, trên một card PCI / PCIe, hoặc trong một chiếc hộp có kích 
thƣớc, hình dạng, vừa với ổ cứng của laptop 
hoặc máy tính để bàn. 
Đơn vị đo tốc độ quay của ổ cứng 
Tốc độ quay của đĩa cứng thƣờng đƣợc ký hiệu bằng rpm (viết tắt của từ tiếng Anh: revolutions 
per minute) số vòng quay trong một phút. 
Tốc độ quay càng cao thì ổ càng làm việc nhanh do chúng thực hiện đọc/ghi nhanh hơn, thời 
gian tìm kiếm thấp. 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
Giáo Trình Tin Học Đại Cương Trang 6 
Các tốc độ quay thông dụng thƣờng là: 
3.600 rpm: Tốc độ của các ổ đĩa cứng đĩa thế hệ trƣớc. 
4.200 rpm: Thƣờng sử dụng với các máy tính xách tay mức giá trung bình và thấp trong 
thời điểm 2007. 
5.400 rpm: Thông dụng với các ổ đĩa cứng 3,5" sản xuất cách đây 2-3 năm; với các ổ đĩa 
cứng 2,5" cho các máy tính xách tay hiện nay đã chuyển sang tốc độ 5400 rpm để đáp 
ứng nhu cầu đọc/ghi dữ liệu nhanh hơn. 
7.200 rpm: Thông dụng với các ổ đĩa cứng sản xuất trong thời gian hiện tại (2007) 
Đĩa quang (Compact Disk-CD) 
Thông tin đƣợc lƣu trữ trên đĩa quang dƣới dạng thay đổi tính chất quang của bề mặt đĩa; khi 
ghi thông tin số lên vật liệu quang ngƣời ta sử dụng tia laser để đốt cháy một vị trí nào đó khi 
muốn ghi giá trị 1 và để trắng một vị trí nào đó khi muốn ghi giá trị 0. 
Có 4 loại đĩa quang khác nhau: 
CD-ROM(Compact Disk Read Only Memory): thông tin đƣợc ghi lên đĩa khi sản xuất 
đĩa. Để đọc các đĩa này ngƣời ta dùng ổ đĩa CD-ROM. 
CD-RW(Rewritable CD): là loại đĩa quang có thể 
ghi đi ghi lại nhiều lần bằng một ổ đĩa đặc biệt. 
DVD (Digital Video Disk): đây là đĩa quang có 
dung lƣợng lớn và tốc độ nhanh hơn các đĩa 
quang thông thƣờng; đĩa DVD lƣu trữ thông tin 
trên cả hai mặt đĩa. 
Ngoài ra có các loại bộ nhớ ngoài khác nhƣ thẻ nhớ 
(Memory Stick, Compact Flash Card), USB Flash 
Drive , ổ đĩa zip... 
(hình 1.7) 
Các thiết bị vào / ra (Input / Output Devices) 
Thiết bị vào (Input Devices) 
 Bàn phím (Keyboard): Là thiết bị nhập xuất cơ bản chứa các ký tự a ->z, A ->Z, 0..9,.. 
Chuột (Mouse) 
Các thao tác trên chuột: Click, Double Click , Right Click, Drag (ấn phím 
và giữ trái đồng thời di chuyển chuột một đoạn) 
Máy quét hình (Scanner): 
Là thiết bị dùng để nhập văn bản hay hình vẽ, hình chụp vào máy tính. 
Thông tin nguyên thủy trên giấy sẽ đƣợc quét thành các tín hiệu số tạo 
thành các tập tin ảnh (image file). 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
Giáo Trình Tin Học Đại Cương Trang 8 
Các thiết bị ra (xuất) (Output Devices): 
Màn hình (Screen hay Monitor) 
Xuất dữ liệu ra màn hình 
Máy in (Printer) 
Dùng để in thông tin ra giấy. 
Máy chiếu (Projector) 
Máy chiếu có chức năng tƣơng tự màn hình, thƣờng đƣợc sử dụng 
thay cho màn hình trong các buổi Seminar, báo cáo, thuyết trình,  
1.2.2. Phần mềm 
Phần mềm máy tính là một tập hợp những câu lệnh hoặc chỉ thị đƣợc viết bằng một hoặc 
nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác định và các dữ liệu hay tài liệu liên quan nhằm tự 
động thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó. 
Phần mềm hệ thống (Operating System Software) 
Là một bộ các câu lệnh để chỉ dẫn phần cứng máy tính và các phần mềm ứng dụng làm việc với 
nhau. Phần mềm hệ thống phổ biến hiện nay ở Việt nam là MS-DOS, LINUX và Windows. Đối 
với mạng máy tính ta cũng có các phần mềm hệ điều hành mạng (Network Operating System) nhƣ 
Novell Netware, Unix, Windows NT/ 2000/ 2003, ... 
Phần mềm ứng dụng (Application Software) 
Phần mềm ứng dụng rất phong phú và đa dạng, bao gồm những chƣơng trình đƣợc viết ra cho một 
hay nhiều mục đích ứng dụng cụ thể nhƣ soạn thảo văn bản, tính toán, phân tích số liệu, tổ chức hệ 
thống, bảo mật thông tin, đồ họa, chơi games. 
Ngoài ra, còn có phần mềm tiện ích là các chƣơng trình hổ trợ thêm cho hệ điều hành bằng cách 
cung cấp một số dịch vụ mà hệ điều hành chƣa có hoặc chƣa tốt lắm. Ví dụ: tối ƣu hóa đĩa cứng, 
khôi phục các thông tin bị xóa hay bị lỗi ... 
Một trong các bộ chƣơng trình tiện ích phổ biến hiện nay là bộ chƣơng trình của Norton đƣợc gọi 
là Norton SystemWorks. 
Cách cài đặt phần mềm ứng dụng 
Chuẩn bị đĩa chứa bộ cài đặt của phần mềm ứng dụng cần cài. 
Nhấp đúp tập tin setup.exe, install.exe hoặc những biểu tƣợng đặc trƣng của tập tin cài đặt 
nhƣ hình dƣới đây 
Đánh dấu vào mục I agree , I accept.. để đồng ý với các điều khoản trong bản quyền 
của phần mềm. 
Nhập số serial bản quyền của phần mềm ( nên dùng những phần mềm có bản quyền để giúp 
nhà sản xuất phát triển phần mềm tốt hơn) 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
Giáo Trình Tin Học Đại Cương Trang 9 
Chọn nơi lƣu ứng dụng, nên chỉ vào C:\Program Files 
Lƣu ý: Mỗi phần mềm có các bƣớc cài đặt khác nhau, trên đây là một số bƣớc cơ bản nhất của một 
quá trình cài đặt. Ngoài ra ở một số phần mềm khi cài đặt có thêm lựa chọ ... t ng-êi kh¸c muèn. 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
88 
Bài tập số 2: 
a) Hãy chèn hình ảnh và hình vẽ sau đây: 
b) Chèn chữ nghệ thuật sau: 
c) Chèn các kí tự đặc biệt sau: 
(a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3 
))(( 1111
2
1
2
1    

100
1 )1(i
i
i
n
n
S
kx
x
x
tgx  
2
,
cos
sin
 38.345.338 –  37.873.543 
            
CUỘC THI 
“TIẾNG HÁT SINH VIÊN HVHC” 
1. Mỗi lớp đăng ký 02 tiết mục 
2. Thi vòng loại ngày 25/4 
3. Chung kết đêm 1/5 
 
NAPA – 77 Nguyễn 
Chí Thanh – Hà Nội 
What is it? 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
89 
d) Tạo biểu mẫu sau: 
Bài tập số 3: Tạo sơ đồ sau 
GIÁM ĐỐC CHI BỘ 
CHI ĐOÀN 
TN 
CÔNG ĐOÀN 
PGĐ PHỤ TRÁCH 
CSVC 
PGĐ PHỤ TRÁCH 
KT 
PGĐ PHỤ TRÁCH 
ĐTBD 
THƢ VIỆN 
 CUNG CẤP CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH 
 Phát hành thẻ ATM 
 Nhận bảo lãnh tiền gửi 
 Vay ngắn hạn – dài hạn 
 tầng 10 – tháp đôi Vincom – Bà Triệu – Hà Nội 04.38957654 
Website: www.hsbc_bank.com 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
90 
Bài tập số 4: (Tạo bảng chèn ký tự đặc biệt) 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TƢ NHIÊN 
TRUNG TÂM ĐIỆN TỬ & MÁY TÍNH 
 10 - 12 Đinh Tiên Hoàng - Q.1 8325533 - Fax: 848 - 532685 
 227 Nguyễn Văn Cừ - Q.5 8258694 - Fax: 848 - 358694 
Chiêu Sinh Các Lớp Tin Học 
 Thứ 
Hai - Tƣ - Sáu 
Thứ 
Ba - Năm - Bảy 
Chủ Nhật 
Ca 1 
07
h
30 – 09h 
Tin Học CB 
Foxpro CB 
Winword Winword 
Ca 2 
09
 h
 30 - 11
 h
 30 
Windows Excel 
Foxpro NC 
Excel 
CA 3 
Ca 4 
13
 h
 30 - 15
 h
30 
Corel Draw 
Power point 
Autocad 
Orcad 
Ca 5 
15
 h
 30 - 17
 h
 30 
Pascal CB Pascal NC Visual Basic 
Ca 6 
17
 h
 30 - 19
 h
 30 
Winword 
Excel 
NS Access 
Winword 
Ca 7 
19
 h
 30 - 21
 h
 00 
Tin học Page Maker 
Dùng chức năng Merge / Split Cells để tạo bảng biểu nhƣ sau: 
Bảng điện tín 
No: 84.8222777 Fax transmission form Date: 18 / 11 / 98 
Time: 17 : 30 
Mr. Lâm Hoàng Hải 
From: 999 PĐP - Q.3 - TpHCM To: Mr.Lƣu Thái Sơn 
666 Thuỳ Vân - Vũng Tàu 
Message: 
 Hôm nay tôi không ra kịp vì bận công tác đột xuất. 
 Nhờ anh lo sẵn chỗ ở và các đồ dùng cần thiết. 
 Sáng mai tôi sẽ ra sớm 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
91 
Câu 5 : Soạn thảo văn bản sau và lƣu với tên cau1.docx vào thƣ mục đã tạo 
 CTY TNHH TÂN NGUYÊNCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 PHÒNG KHTC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
 -------- -------- 
BẢNG LƢƠNG THÁNG 10 
STT Họ và tên 
Lƣơng - Phụ cấp - Thực lãnh của CB-
CNV 
Mức lƣơng Phụ cấp Thực lãnh 
1 Thái Phƣơng Hà 500.000 30.000 530.000 
2 Nguyễn Văn An 333.000 12.000 345.000 
3 Lê Thị Bình 400.000 13.500 413.500 
Tổng 1.288.500 
 KẾ TOÁN TRƢỞNG PHÕNG 
 Nguyễn Văn An Thái Phƣơng Hà 
Câu 6. Anh (chị) hãy trình bày văn bản sau và lƣu với tên là giay bao.doc trong thƣ 
mục tạo ở ổ D: hoặc E: với tên anh (chị)_SBD 
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG 
TRUNG TÂM TIN HỌC - NGOẠI 
NGỮ& THƢ VIỆN 
------ 
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc 
GIẤY BÁO 
HỘI ĐỒNG THI CẤP CHỨNG CHỈ TIN HỌC CNTTCB 
KHÓA NGÀY 26/7/2017 
Báo tin cho tin Anh (chị) học viên: ................................... Ngày sinh:......................
 ............................................................................................... 
Đã tham dự kỳ thi cấp chứng chỉ cấp độ B, khóa ngày 26 tháng 07 năm 2015, kết 
quả nhƣ sau: 
Phần lý thuyết:. Phần thực hành:Trung bình: ............. 
Xếp loại ............................. ................................................ 
 Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày gửi giấy báo, Anh (chị) liên hệ tại Trung 
tâm Tin học - Ngoại Ngữ & Thƣ Viện, Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum, Tp 
Kon Tum, để nhận chứng chỉ. 
Kon Tum, ngày tháng 7 năm 2017 
Chủ tịch Hội đồng 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
92 
Câu 7: Hãy soạn thảo văn bản và lƣu trong ổ đĩa D: với tên File: Hovaten_SBD. 
Đơn vị: .......................................... Mẫu số 10-B11 
Địa chỉ: ........................................... Ban hành theo quyết định số 186 TC/CĐKT 
Số đăng ký doanh nghiệp: .......... Ngày 14/3/1995 của Bộ tài chính 
HÓA ĐƠN KHỐI LƢỢNG XDCB HOÀN THÀNH 
- Căn cứ hợp đồng giao nhận thầu xây dựng số:... ngày... tháng.... năm 2008 
Đề nghị thanh toán giá trị khối lƣợng xây dựng hoàn thành là: .... 
STT 
Tên hạng mục 
công trình hoặc 
khối lƣợng xây 
lắp hoàn thành 
Dự toán đƣợc 
duyệt 
Giá trị khối lƣợng 
công trình hoàn 
thành đề nghị 
thanh toán 
 Xây Lắp Xây Lắp 
 Cộng 
Tổng số tiền (viết bằng chữ): ............................................................... 
Trong đó, thuế: ..................................................................................... 
 Thủ trƣởng đơn vị nhận thầu (Bên B) Trƣởng ban quản lý dự án (Bên A) 
 (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên, đóng dấu) 
Câu 8: Hãy soạn thảo văn bản và lƣu trong ổ đĩa D: với tên File: Hovaten_SBD. 
THÔNG BÁO CHIÊU SINH CHƢƠNG TRÌNH KĨ THUẬT VIÊN TIN HỌC 
Trung tâm HTS hiện đang chiêu sinh các khóa học KTV Tin học: 
TT Tên lớp 
Học phí Khuyến 
mãi 
Chi phí thi 
lấy bằng Ban ngày Ban đêm 
1. Tin học văn phòng 1,250,000 1,800,000 B 150,000 
2. Đồ họa công nghiệp 3,000,000 3,500,000 A 130,000 
3. 
Lắp ráp, cài đặt, bảo trì 
máy tính 
3,300,000 3,800,000 C 180,000 
4. Sử dụng thiết bị văn phòng 1,100,000 1,300,000 A 165.000 
Thông tin khuyến mãi: 
TÊN CÔNG TRÌNH 
KHUYẾN MÃI 
HÈ 2018 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
93 
 Loại A: Giảm 5% 
 Loại B: Giảm 10% 
 Loại C: Giảm 15% 
Thông tin học viên: 
Tên học viên: .................................................................. Điện thoại: ....................... 
Học viên đến đăng kí mang theo đơn này đƣợc hƣởng ƣu tiên 
giảm giá thêm 5% khi đăng kí 1 khóa học. Học viên đăng kí lớp 
ban ngày đƣợc giảm trực tiếp 200,000đ trên học phí mỗi khóa 
học. Học viên cũ đăng kí đƣợc ƣu tiên miễn phí thi lấy bằng. 
Câu 9: Hãy soạn thảo văn bản và lƣu trong ổ đĩa D: với tên File: Hovaten_SBD. 
ay, đắng, ngọt, bùi là bốn hƣơng vị chính trong món súp cuộc sống của chúng ta. 
Nhƣng để nấu thành món súp cuộc sống, chúng ta cần thêm một số gia vị khác. Sau 
đây là công thức dùng để nấu món súp cuộc sống. 
CÁCH NẤU THÀNH PHẦN CÔNG THỨC 
M
ỗ
i 
 n
g
ƣ
ờ
i 
ch
ú
n
g
 t
a
có
 m
ộ
t 
cá
ch
 n
ấ
u
ri
ên
g
. 
N
h
ƣ
n
g
 k
h
i 
n
ấ
u
n
ên
 n
h
ớ
 đ
ừ
n
g
 đ
ể 
q
u
á
n
ặ
n
g
 t
a
y
 b
ấ
t 
k
ỳ
 m
ộ
t 
h
ƣ
ơ
n
g
 v
ị 
n
à
o
 k
ẻo
 l
à
m
m
ó
n
 s
ú
p
 c
ủ
a
 c
h
ú
n
g
 t
a
tr
ở
 n
ên
 n
h
ạ
t 
n
h
ẽo
. 
1. Vui vẻ ............................... 20 gram. 
2. Đau buồn .......................... 50 gram. 
3. Thất vọng ......................... 30 gram. 
4. Khó khăn ....................... 150 gram. 
5. Sung sƣớng .................... 200 gram. 
6. Thất tình ........................ 300 gram. 
7. Hạnh phúc ..................... 150 gram. 
8. Một số gia vị khác ........... 10 gram. 
Chất liệu vừa đủ 1000 gram 
C 
HƢƠNG VỊ CUỘC SỐNG 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
94 
PHẦN EXCEL: 
BÀI 1: 
Cho b¶ng tÝnh sau: 
1. TÝnh Lo¹i trong ®ã Lo¹i lµ ký tù thø 1 vµ ký tù cuèi cña m· sè. 
2. TÝnh Sè l-îng trong ®ã Sè l-îng lµ ký tù thø 2 vµ thø 3 cña M· sè ( ph¶i ®æi sang d¹ng sè). 
3. TÝnh TiÒn = Sè l-îng * §¬n gi¸ ( lµm trßn víi 3 sè lÎ) 
4. TÝnh cét XÕp lo¹i theo TiÒn, nÕu TiÒn cao nhÊt th× XÕp lo¹i lµ H¹ng 1. 
5. TÝnh dßng trung b×nh, cao nhÊt, thÊp nhÊt. 
BÀI 2: 
B¸o C¸o B¸n Hµng 
(TuÇn lÔ tõ 7 ®Õn 14-12-98) 
 A B C D E F G H 
1 STT M· H§ MÆt hµng Ngµy §¬n vÞ SL-îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn 
2 1 SD1M2 07-12-98 5 
3 2 HDM64 12-12-98 2 
4 3 CDM74 08-12-98 12 
5 4 SD1M4 09-12-98 7 
6 5 HDM64 11-12-98 3 
7 6 CDM74 07-12-98 5 
8 7 SD1M2 10-12-98 6 
9 8 CDM74 14-12-98 4 
10 9 SD1M4 13-12-98 10 
11 10 SD1M2 14-12-98 20 
12 Tæng céng 
 A B C D 
 30 B¶ng Danh Môc 
 31 M· Tªn mÆt hµng §¬n vÞ §¬n gi¸ 
 32 SD §Üa mÒm 1.4Mb Thïng 140 
 33 CD §Üa CD 740Mb Thïng 200 
 34 HD §Üa cøng 3.2Mb C¸i 120 
 B¶ng thèng kª 
 Tæng sè tiÒn b¸n ®-îc cña c¸c mÆt hµng 
 A B C D E F G 
1 STT m· sè Lo¹i §¬n gi¸ Sè l-îng TiÒn XÕp lo¹i 
2 1 A20X1 ? 30.5 ? ? ? 
3 2 B35Y2 ? 20.7 ? ? ? 
4 3 C40Z1 ? 25.6 ? ? ? 
5 4 A15Z2 ? 10.7 ? ? ? 
6 5 B10X ? 75.4 ? ? ? 
7 Trung B×nh ? 
8 Cao nhÊt ? 
9 ThÊp nhÊt ? 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
95 
 §Üa mÒm §Üa cøng §Üa CD 
Yªu cÇu tÝnh to¸n: 
1. MÆt hµng: Dùa vµo hai ký tù ®Çu cña M· H§ vµ tra trong B¶ng Danh 
Môc ®Ó lÊy tªn mÆt hµng. 
2. §¬n vÞ: Dùa vµo hai ký tù ®Çu cña M· H§ vµ tra trong B¶ng Danh 
Môc ®Ó lÊy §¬n vÞ. 
3. §¬n gi¸: Dùa vµo hai ký tù ®Çu cña M· H§ vµ tra trong B¶ng Danh 
Môc ®Ó lÊy §¬n gi¸ nh-ng nÕu lµ mÆt hµng lµ §Üa cøng th× ®-îc 
gi¶m 20% ®¬n gi¸. 
4. Thµnh tiÒn: = §¬n gi¸ * Sè l-îng. 
5. TÝnh b¶ng thèng kª. 
BÀI 3: 
Câu 6 : BẢNG THEO DÕI MUA BÁN HÀNG HÓA THÁNG 10/2016 
STT Mã hàng 
Tên 
thƣơng 
hiệu 
Ngày bán Đơn giá Số lƣợng 
Thành 
tiền 
1 21HJVC 12/10/2016 4 
2 14MTOS 12/10/2016 8 
3 21H SON 06/10/2014 12 
4 14HPAN 07/10/2016 6 
5 21MPAN 12/10/2016 14 
Bảng 1 
Mã 
thƣơng 
hiệu 
Tên thƣơng 
hiệu 
Đơn 
giá 
(USD) 
JVC JVC 185 
SON SONY 245 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
96 
TOS TOSHIBA 175 
PAN PANASONIC 230 
a. Nhập bảng tính (0.5 điểm) 
b. Hãy điền cho cột tên thƣơng hiệu: Dựa vào 3 ký tự sau của cột mã hàng và 
tra trong bảng 1. (1 điểm) 
c. Hãy điền cho cột đơn giá: Dựa vào cột tên thƣơng hiệu và tra trong bảng 1. 
(1 điểm) 
d. Hãy tính cột thành tiền: Đơn giá * Số lƣợng. (0.5 điểm) 
e. Kẻ khung, canh giữa dữ liệu trong bảng tính. (1 điểm) 
Câu 7 : Hãy nhập bảng tính và lƣu trong ổ đĩa D: với tên File: Hovaten_lop. 
BẢNG TÍNH TIỀN KHÁCH SẠN 
Khách 
Hàng 
Quốc 
Tịch 
Ngày 
Đến 
Ngày 
Đi 
Số 
Ngày Ở 
Loại 
Phòng 
Đơn 
Giá 
Ngọc VN 15/12/2014 30/12/2014 A 
Jean ANH 05/06/2014 06/07/2014 C 
Rooney Nhật 01/04/2014 30/04/2014 B 
Thanh VN 09/08/2014 13/10/2014 B 
Madona Mỹ 07/02/2014 15/02/2014 A 
Hoa VN 04/12/2014 30/12/2014 C 
Jovani Ý 02/06/2014 04/07/2014 C 
Daniela Hà Lan 07/09/2014 19/09/2014 B 
Bacbara Anh 31/01/2014 14/02/2014 A 
Hải VN 07/11/2014 09/12/2014 B 
Yêu Cầu: 
a. Hãy tính Số Ngày Ở cho mỗi khách du lịch biết rằng Số Ngày Ở = Ngày Đi - 
Ngày Đến 
b. Tính Đơn Giá cho mỗi Loại Phòng, biết rằng: 
- Loại Phòng là A thì Đơn Giá là 50000 
- Loại Phòng là B thì Đơn Giá là 30000 
- Loại Phòng là C thì Đơn Giá là 20000 
Anh (chị) Thêm vào các cột sau đây Thanh Tiền; Tiền giảm; Phải trả rồi tính theo 
các yêu cầu sau: 
c. Tính Thành Tiền biết rằng Thành Tiền = Số Ngày Ở * Đơn Giá tiền phòng 
d. Tính Tiền Giảm cho mỗi du khách biết rằng : 
- Nếu Số Ngày Ở >=30 thì đƣợc giảm 10% Tiền Phòng 
- Nếu Số Ngày Ở >=25 thì đƣợc giảm 5% Tiền Phòng 
- Các trƣờng hợp khác thì không giảm 
e. Tính số tiền Phải Trả = Thành Tiền - Tiền Giảm 
Câu 8 : Hãy nhập bảng tính và lƣu trong ổ đĩa D: với tên File: Hovaten_lop. 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
97 
 A B C D E G H 
1 
KẾT QUẢ ĐIỂM THI TUYỂN SINH 
2 
3 Mã Họ và tên Khối Điểm 
Ƣu 
tiên 
Kết 
quả 
4 AT01 Lê Văn Anh ? 17 0.5 ? 
5 AT02 Mai Thị Hạnh 15 0.5 
6 DC03 Hồ Văn Lan 17 1 
7 DM04 Ngô An 19 0 
8 CV05 Lê Thị Bình 16 0 
9 Tổng số học sinh đậu : ? 
1
0 Tổng số học sinh rớt : ? 
a: Anh (chị) hãy thực hiện nhập dữ liệu và lƣu bảng tính với tên danh sach.xls 
vào thƣ mục đƣợc tạo ở câu 1 phần MS word. 
b: Anh (chị) hãy tính KHỐI theo yêu cầu: lấy ký tự đầu của Mã 
c: KẾT QUẢ đƣợc tính nhƣ sau : 
- Nếu Khối A và có điểm >=17 thì Đậu 
- Nếu Khối C và có điểm >= 16 thì Đậu 
- Nếu Khối D và có điểm >= 15 thì Đậu 
- Còn lại thì Rớt 
d : Thống kê Tổng số học sinh Đậu, rớt 
Câu 9 : Hãy nhập bảng tính và lƣu trong ổ đĩa D: với tên File: Hovaten_lop. 
a: Anh (chị) hãy tính điểm TRUNG BÌNH theo yêu cầu: 
 TRUNG BÌNH = (ĐIỂM LÝ THUYẾT+ ĐIỂM THỰC HÀNH*2)/3, và đƣợc làm 
tròn còn 1 số sau dấu phân cách thập phân. 
 A B C D E F G H I 
1 
DANH SÁCH HỌC VIÊN THI TỐT NGHIỆP TIN HỌC CẤP ĐỘ B 
 Khóa ngày 25/7/2012 
3 
ST
T 
HỌ VÀ TÊN 
NGÀY 
SINH 
ĐIỂM 
LÝ 
THUYẾ
T 
ĐIỂM 
THỰ
C 
HÀN
H 
TRUNG 
BÌNH 
KẾT 
QU
Ả 
XẾP 
LOẠ
I 
4 1 Lê Ngọc Thanh 02-04-88 8 7 
5 2 
Huỳnh 
Thanh 
Chiến 12-12-54 4 9 
6 3 Lê Tuấn Anh 23-07-64 8 9 
7 4 Trần Thanh Danh 01-02-77 9 8 
8 5 Doãn Bá Tùng 12-04-79 5 6 
9 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
98 
10 
11 BẢNG THỐNG KÊ 
12 
LOẠI 
SỐ 
LƢỢN
G 
13 Đậu ? 
14 Rớt ? 
b: Anh (chị) hãy điền thông tin cho cột KẾT QUẢ theo yêu cầu: 
 Nếu ĐIỂM LÝ THUYẾT>=5 VÀ ĐIỂM THỰC HÀNH>=5, thì KẾT QUẢ là 
Đậu, ngƣợc lại KẾT QUẢ là Rớt. 
c: Anh (chị) hãy điền thông tin cho cột XẾP LOẠI theo yêu cầu: 
 Nếu KẾT QUẢ là Đậu thì đƣợc xếp loại nhƣ bên dƣới, ngƣợc lại thì đánh dấu 
X. 
 Nếu TRUNG BÌNH >=9 thì XẾP LOẠI Xuất sắc 
 Nếu TRUNG BÌNH >=8 thì XẾP LOẠI Giỏi 
 Nếu TRUNG BÌNH >=7 thì XẾP LOẠI Khá 
 Nếu TRUNG BÌNH >=5 thì XẾP LOẠI Trung bình 
d: Anh (chị) hãy thực hiện thống kê các thông tin theo yêu cầu ở bảng thống 
kê? 
Câu 10 : Hãy nhập bảng tính và lƣu trong ổ đĩa D: với tên File: Hovaten_lop. 
STT 
NGÀY 
BÁN 
MẶT 
HÀNG 
SỐ 
LƢỢNG 
THÀNH 
TIỀN 
THUẾ 
TỔNG 
TIỀN 
1 01/01/2010 Kẹo 350 
2 09/09/2010 Bắp 125 
3 15/09/2010 Bột 200 
4 13/04/2011 Gạo 400 
5 10/10/2011 Gạo 564 
6 12/10/2011 Bắp 300 
7 22/10/2011 Bia 50 
8 24/11/2011 Kẹo 700 
9 30/12/2011 Bia 600 
10 31/12/2011 Bột 450 
TỔNG CỘNG 
Yêu cầu: 
a. Tính cột thành tiền bằng số lƣợng nhân đơn giá với đơn giá đƣợc cho ở bảng 
sau: 
Tên 
Đơn 
giá 
Bắp 7500 
Bia 150000 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
99 
Bột 5000 
Gạo 13000 
Kẹo 10000 
b. Tính cột thuế với điều kiện: nếu thành tiền nhỏ hơn 100.000 thì đƣợc miễn 
thuế, ngƣợc lại thuế đƣợc tính bằng 10% của thành tiền. 
c. Tính cột tổng tiền bằng thành tiền nhân với thuế. 
d. Trang trí bảng tính, đánh số tự động cho bảng tính, và tính cột tổng cộng của 
số lƣợng, thành tiền, thuế và tổng tiền. 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
100 
Phần PowerPoint 
BÀI 1: Làm quen với PowerPoint 
- Khởi động và làm quen với môi trƣờng làm việc của PowerPoint. 
- Tạo một bài trình chiếu mới. 
- Đặt hình nền cho bài trình chiếu. 
- Lƣu bài trình chiếu lên bộ nhớ ngoài và đóng bài trình chiếu. 
- Mở lại bài trình chiếu đã tạo. 
BÀI 2: 
 Dùng PowerPoint để soạn một bài trình chiếu và thiết lập hiệu ứng cho các đối 
tƣợng để giới thiệu về bản thân nhƣ sau: 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
101 
Câu 2: tạo các Slide sau; 
- Slide 2 tù ®éng xuÊt hiÖn sau Slide 1 lµ 3 gi©y. 
- Mçi Slide cã Ýt nhÊt mét hiÖu øng cña mét ®èi t-îng vµ mçi hiÖu øng ph¶i kh¸c 
nhau. 
Slide 1 
Slide 2 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
102 
Câu 3: 
Dïng Powerpoint ®Ó t¹o hai trang Slide nh- mÉu sau: 
Yªu cÇu: 
- Slide 2 tù ®éng xuÊt hiÖn sau Slide 1 lµ 3 gi©y. 
- Mçi Slide cã Ýt nhÊt mét hiÖu øng cña mét ®èi t-îng vµ mçi hiÖu øng ph¶i kh¸c 
nhau. 
Slide 1 
Slide 2 
Câu 5: Dïng Powerpoint ®Ó t¹o hai trang Slide nh- mÉu sau: 
Yªu cÇu: 
- Slide 2 tù ®éng xuÊt hiÖn sau Slide 1 lµ 3 gi©y. 
- Mçi Slide cã Ýt nhÊt mét hiÖu øng cña mét ®èi t-îng vµ mçi hiÖu øng ph¶i kh¸c 
nhau. 
Slide 1 
Trƣờng Cao Đẳng Cộng Đồng Kon Tum 
103 
Slide 2 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tin_hoc_danh_cho_cac_lop_cao_dang.pdf