Giáo trình Xác định nhu cầu thị trường và lựa chọn sản phẩm nông lâm kết hợp
Bài 1: Kiến thức cơ bản về thị trƣờng
Mục tiêu:
Học xong bài này học viên có khả năng:
- Trình bày được các khái niệm cơ bản về thị trường, bản chất của thị
trường;
- Phân biệt được các đặc trưng của thị trường, chức năng và nhiệm vụ
marketing;
- Có tinh thần trách nhiệm, có thái độ cầu thị và tiến bộ, hợp tác, chia sẻ
kinh nghiệm.
A. Nội dung
1. Các khái niệm cơ bản
1.1. Nhu cầu
Là hình thức thể hiện sự tồn tại (sự sống) và sự vận động của con người
trong cuộc sống
1.2. Mong muốn
Là nhu cầu phù hợp với nét tính cách văn hóa của con người (thói quen,
đặc điểm tâm sinh lý, giới tính, dân tộc, tôn giáo )
1.3. Cầu (yêu cầu)
Là mong muốn phù hợp với khả năng thanh toán của con người ở trên thị
trường
Nói cách khác: Cầu phải thỏa mãn hai điều kiện từ cả hai phía, phía người
mua (người có yêu cầu) và phía người bán (người đáp ứng yêu cầu thông qua
trao đổi ở trên thị trường)
1.4. Sản phẩm
Là những hàng
hóa, dịch vụ, tiện nghi
mà người bán mong
muốn và cần đem đáp
ứng cho người tiêu dùng
Hình 01: Sản phẩm rau xanh, củ quả và cây giống7
1.5. Khách hàng
Là những người đi
mua sản phẩm trên thị
trường để đáp ứng nhu
cầu của mình
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Xác định nhu cầu thị trường và lựa chọn sản phẩm nông lâm kết hợp
1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH XÁC ĐỊNH NHU CẦU THỊ TRƢỜNG VÀ LỰA CHỌN SẢN PHẨM NÔNG LÂM KẾT HỢP MÃ SỐ:MĐ01 NGHỀ SẢN XUẤT NÔNG LÂM KẾT HỢP Trình độ: Sơ cấp nghề 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01 3 LỜI GIỚI THIỆU Hiện nay, Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đến người dân, khuyến khích và tạo mọi điều kiện cho người dân làm giầu, dân có giầu thì nước mới mạnh. Đề án 1956 “ Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” của Chính phủ nhằm nâng cao chất lượng lao động nông thôn, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Trong điều kiện kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu qủa là một trong những yêu cầu cấp bách của các ngành nghề trong đó nghề “Sản xuất nông lâm kết hợp” phục vụ công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn thì việc biên soạn tài liệu dùng cho người học nghề trình độ Sơ cấp là hết sức cần thiết. Giáo trình mô đun “ Xác định nhu cầu thị trường và lựa chọn sản phẩm nông lâm kết hợp“ là một trong những tài liệu phục vụ cho nghề sản xuất nông lâm kết hợp. Giáo trình này được biên soạn một cách ngắn gọn phân bổ hợp lý giữa lý thuyết và thực hành nhằm cung cấp những kiến thức, kỹ năng về xác định nhu cầu thị trường và lựa chọn sản phẩm nông lâm kết hợp. Để phổ cập kiến thức về xác định nhu cầu thị trường và lựa chọn sản phẩm nông lâm kết hợp trong thực tiễn sản xuất cho nông dân. Chúng tôi xin giới thiệu giáo trình “Xác định nhu cầu thị trường và lựa chọn sản phẩm nông lâm kết hợp“. Giáo trình được tổ chức giảng dạy đầu tiên của nghề sản xuất nông lâm kết hợp; Giáo trình này gồm các nội dung chính sau: Bài 1: Kiến thức cơ bản về thị trường Bài 2: Xác định nhu cầu thị trường và lựa chọn sản phẩm nông lâm kết hợp Chúng tôi biên soạn giáo trình này với mục đích: Làm giáo trình giảng dạy; Tài liệu cho người học trình độ Sơ cấp nghề; Tài liệu tham khảo cho những người có nhu cầu xác định nhu cầu thị trường, lựa chọn cây trồng, vật nuôi trong hệ thống nông lâm kết hợp. Để hoàn thành giáo trình này, chúng tôi chân thành cảm ơn sâu sắc đến Vụ tổ chức Cán bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tổng cục Dạy nghề - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, lãnh đạo Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Đông Bắc, các bạn đồng nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ chúng tôi trong quá trình thu thập tài liệu và biên soạn giáo trình này, song vì thời gian có hạn nên không thể tránh khỏi những sai sót rất mong được sự đóng góp và xây dựng của bạn đọc để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Xin trân trọng giới thiệu giáo trình! Tham gia biên soạn 1.Ths. Trần Đình Mạnh - Chủ biên 2.Ths. Hoàng Thị Thắm 3. Kỹ sư Trần Quang Minh 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................ 1 MỤC LỤC ........................................................................................................ 4 MÔ ĐUN: XÁC ĐỊNH NHU CẦU THỊ TRƢỜNG VÀ LỰA CHỌN SẢN PHẨM NÔNG LÂM KẾT HỢP ...................................................................... 5 Giới thiệu mô đun: ......................................................................................... 5 BÀI 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ THỊ TRƢỜNG ....................................... 6 Mục tiêu: ........................................................................................................ 6 A. Nội dung .................................................................................................... 6 1. Các khái niệm cơ bản ................................................................................. 6 2. Thị trường và kinh tế thị trường .................................................................. 7 3. Marketing ................................................................................................. 10 B. Câu hỏi kiểm tra nhận thức ...................................................................... 11 C. Ghi nhớ .................................................................................................... 12 BÀI 2: XÁC ĐỊNH NHU CẦU THỊ TRƢỜNG VÀ LỰA CHỌN SẢN PHẨM NÔNG LÂM KẾT HỢP .................................................................... 13 Mục tiêu: ...................................................................................................... 13 A. Nội dung .................................................................................................. 13 1. Xác định nhu cầu thị trường trong sản xuất nông lâm kết hợp .................. 13 2. Lựa chọn sản phẩm sản xuất trong nông lâm kết hợp................................ 24 B. Các bước và cách thức thực hiện công việc:............................................. 25 C. Câu hỏi nhận thức, bài tập và sản phẩm thực hành của học viên .............. 27 D. Ghi nhớ.................................................................................................... 27 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN XÁC ĐỊNH NHU CẦU THỊ TRƢỜNG VÀ LỰA CHỌN SẢN PHẨM NÔNG LÂM KẾT HỢP: ........... 28 I. Vị trí, tính chất của mô đun: ...................................................................... 28 II. Mục tiêu của mô đun: .............................................................................. 28 III. Nội dung chính của mô đun: ................................................................... 28 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ............................................ 28 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ........................................................ 29 VI. Tài liệu tham khảo .................................................................................. 30 5 MÔ ĐUN: XÁC ĐỊNH NHU CẦU THỊ TRƢỜNG VÀ LỰA CHỌN SẢN PHẨM NÔNG LÂM KẾT HỢP Mã mô đun: MĐ01 Giới thiệu mô đun: Mô đun “ Xác định nhu cầu thị trường và lựa chọn sản phẩm nông lâm kết hợp” là mô đun khởi đầu của nghề sản xuất nông lâm kết hợp; Mục tiêu của mô đun giúp người học nắm được những kiến thức cơ bản về thị trường, xác định nhu cầu thị trường và lựa chọn sản phẩm sản xuất trong nông lâm kết hợp. Qua đó xác định vai trò, trách nhiệm của bản thân người học đối với việc học nghề để tự tạo việc làm và phát triển kinh tế gia đình, địa phương; Phương pháp học tập: Người học đọc trước tài liệu; nghe giáo viên trình bày bài giảng, suy nghĩ, nhận thức về kiến thức thu nhận được; học viên thảo luận theo nhóm và làm bài tập kiểm tra định kỳ và kiểm tra hết môn; Phương pháp đánh giá kết quả học tập của mô đun: - Phương pháp kiểm tra: + Lần 1: Sau khi kết thúc bài 1, nội dung kiểm tra bài 1; Hình thức kiểm tra: Lý thuyết; Thời gian kiểm tra 01 giờ. + Lần 2: Sau khi kết thúc bài 2, nội dung kiểm tra bài 2; Hình thức kiểm tra: 01 bài tập về xác định nhu cầu thị trường; Thời gian kiểm tra 01 giờ. + Kiểm tra hết mô đun: Sau khi kết thúc cả 2 bài, nội dung kiểm tra bài 1 và bài 2; Hình thức kiểm tra: Kết hợp cả lý thuyết và thực hành; Thời gian kiểm tra 02 giờ. - Nội dung đánh giá: + Thời gian tham gia học tập nhiều hơn 80% tổng số giờ qui định + Người học phải qua kiểm tra 02 bài định kỳ, 01 bài kiểm tra hết môn và đạt kết quả từ 5 điểm trở lên + Trình bày kiến thức, kỹ năng theo mục tiêu mô đun + Hình thức kiểm tra: Viết + Kết quả kiểm tra đánh giá theo thang điểm 10. Phần lý thuyết chiếm 60%, bài tập thực hành chiếm 40%. 6 Bài 1: Kiến thức cơ bản về thị trƣờng Mục tiêu: Học xong bài này học viên có khả năng: - Trình bày được các khái niệm cơ bản về thị trường, bản chất của thị trường; - Phân biệt được các đặc trưng của thị trường, chức năng và nhiệm vụ marketing; - Có tinh thần trách nhiệm, có thái độ cầu thị và tiến bộ, hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm. A. Nội dung 1. Các khái niệm cơ bản 1.1. Nhu cầu Là hình thức thể hiện sự tồn tại (sự sống) và sự vận động của con người trong cuộc sống 1.2. Mong muốn Là nhu cầu phù hợp với nét tính cách văn hóa của con người (thói quen, đặc điểm tâm sinh lý, giới tính, dân tộc, tôn giáo) 1.3. Cầu (yêu cầu) Là mong muốn phù hợp với khả năng thanh toán của con người ở trên thị trường Nói cách khác: Cầu phải thỏa mãn hai điều kiện từ cả hai phía, phía người mua (người có yêu cầu) và phía người bán (người đáp ứng yêu cầu thông qua trao đổi ở trên thị trường) 1.4. Sản phẩm Là những hàng hóa, dịch vụ, tiện nghi mà người bán mong muốn và cần đem đáp ứng cho người tiêu dùng Hình 01: Sản phẩm rau xanh, củ quả và cây giống 7 1.5. Khách hàng Là những người đi mua sản phẩm trên thị trường để đáp ứng nhu cầu của mình Hình 02: Khách hàng mua gạo trong siêu thị 1.6. Người bán Là người sở hữu sản phẩm với mong muốn đáp ứng cho khách hàng (người mua) vì mục đích thu lợi 1.7. Cung Là bên bán (một loại sản phẩm tương tự) cùng khối lượng sản phẩm mà họ có thể đáp ứng cho bên cầu 1.8. Giá cả Là biểu hiện bằng tiền của giá trị của sản phẩm, là sự đối thoại giữa sản phẩm với khách hàng. 2. Thị trường và kinh tế thị trường 2.1.Thị trường 2.1.1. Khái niệm thị trường Sơ đồ 01: Mô tả thị trƣờng sản phẩm, hàng hóa Ng-ê i b¸n Ng-ê i mua ThÞ tr-êng S¶n phÈm, hµng hãa TiÒ n 8 Hiện nay có rất nhiều khái niệm về thị trường, nhưng ở đây chỉ nêu ra khái niệm chủ yếu: + Thị trường là một hình thức biểu hiện sự phân công lao động xã hội (ở đâu có sự phân công lao động ở đó có thị trường) + Thị trường là nơi, địa điểm diễn ra các hoạt động chuyển nhượng, mua bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ + Thị trường là nơi gặp nhau giữa cung và cầu. + Thị trường là tổng hợp các quan hệ kinh tế hình thành trong hoạt động mua và bán. * Tóm lại: + Thị trường là nơi gặp nhau giữa người mua và người bán. + Thị trường là biểu hiện sự thu gọn của quá trình mà thông qua đó các quyết định của các gia đình về tiêu dùng những mặt hàng nào, các quyết định của các công ty về sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? 2.1.2. Bản chất của thị trường Bản chất của thị trường là chịu sự chi phối của các quy luật giá trị, cung cầu, cạnh tranh và quy luật lưu thông tiền tệ. 2.1.3. Các loại thị trường: - Thị trường hàng hoá; - Thị trường tài chính; - Thị trường lao động; - Thị trường bất động sản; - Thị trường chứng khoán 2.2. Kinh tế thị trường - Kinh tế thị trường là kinh tế hàng hoá phát triển ở trình độ cao, khi tất cả các quan hệ kinh tế trong quá trình sản xuất xã hội đều được tiền tệ hoá. Cụ thể các yếu tố sản xuất như: Vốn, tài sản, sức lao động, chất xám, các sản phẩm, dịch vụ làm ra đều có giá, mà giá cả hình thành bởi quy luật cung cầu trên thị trường quyết định. - Những điều kiện của kinh tế thị trường: + Tính tự chủ cao của các chủ thể kinh tế, hộ độc lập với nhau và toàn quyền quyết định với hoạt động kinh doanh của mình, sản xuất ra cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai?. + Người bán và người mua tự do giao dịch với nhau. + Mua bán theo giá cả thị trường. + Đảm bảo có đủ thông tin về thị trường. 9 2. 3. Đặc trưng của thị trường cân đối 2.3.1. Đặc trưng số 1 - Giá trị trung bình là hạt nhân để vận hành thị trường có lợi cho cả hai (bên bán và mua) - Giá trị thấp: Dẫn đến cạnh tranh giữa người bán với nhau - Giá trị cao: Dẫn đến cạnh tranh giữa người mua với nhau. 2.3.2. Đặc trưng số 2 Giá cả trung bình là hình thức trao đổi cụ thể của giá trị trung bình, giá trị trung bình lại thông qua tác dụng nảy sinh của giá cả trung bình. Vận hành thị trường giao động xây dựng xung quanh giá trị trung bình là đặc trưng thứ hai của thị trường thế cân bằng. 2.3.3. Đặc trưng số 3 Cung - cầu thích hợp Sơ đồ 02: Mô tả quan hệ cung cầu 2.4. Quy luật và đặc tính cơ bản của thị trường 2.4.1. Quy luật cạnh tranh Trong cơ chế thị trường có nhiều quy luật hoạt động như quy luật cung cầu, quy luật giá trị... nhưng quan trọng và là đặc trưng cơ bản của thị trường là quy luật cạnh tranh. 1) Hoạt động của quy luật cạnh tranh Trong cơ chế thị trường hàng hoá sản xuất ra là để bán, muốn bán được hàng ai cũng tìm cách để cạnh tranh, giành giật khách hàng chiếm lĩnh thị trường lầm sao để hàng của mình bán được nhiều, làm sao người ta chỉ mua CÇu > Cung C¹nh tranh ng-êi mua T¨ng gi¸ Cung > CÇu C¹nh tranh ng-êi b¸n Gi¶m gi¸ Gi¸ c¶ trung b×nh Cung, cÇu thÝch hîp Gi¸ trÞ trung b×nh Cung, cÇu thÝch hîp Gi¸ c¶ trung b×nh Gi¸ trÞ trung b×nh 10 hàng của mình mà không mua hàng của người khác. Nếu bán được hàng là kinh doanh thành đạt, còn nếu không bán được hàng là thua lỗ. Tình trạng ở trên diễn ra phổ biến và ngày càng gay gắt trong cơ chế thị trường. 2) Các yếu tố quyết định cạnh tranh - Một câu hỏi đặt ra: Tại sao người ta mua hàng của người này mà lại không mua hàng của người khác; - Có 4 yếu tố quyết định thắng lợi của cạnh trạnh; + Sản phẩm và chất lượng sản phẩm + Giá cả + Sự tiêu thụ, địa điểm trao đổi + Thái độ dịch vụ 2.4.2. Quy luật về hiệu quả của sản xuất hàng hoá Chúng ta đều biết giữa các yếu tố chi phí (hao phí lao động, chi phí vật tư...) và sản lượng cây trồng, vật nuôi có quan hệ chặt chẽ. Nhưng trong phương thức sản xuất hàng hoá (sản xuất là để bán) điều nông dân quan tâm là đầu tư như thế nào để thu được nhiều lãi (lợi nhuận) nhất trên một đơn vị đầu tư. 3. Marketing 3.1. Nguyên nhân ra đời Marketing Vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, chủ nghĩa tư bản vấp phải những cuộc khủng hoảng triền miên, việc bán hàng giảm sút nhanh chóng, cạnh tranh giữa những người bán diễn ra gay gắt. Thị trường từ chỗ do người bán khống chế trở thành thị trường do người mua quyết định. Một nhà kinh tế phương tây là Marshal Fiel đã nhận xét "khách hàng bao giờ cũng có lý" hoặc như người ta vẫn nói "người mua là bà Hoàng của người bán". Mặt khác do khoa học công nghệ phát triển như vũ bão, sản phẩm được sử dụng trong xã hội ngày một phong phú và đa dạng hơn, thị hiếu của người tiêu dùng cũng thay đổi nhanh chóng, đã làm cho sản phẩm trở nên lạc hậu, việc bán hàng ngày một khó khăn. Trải qua gần 1 thế kỷ các nhà tư bản mới dựng ra một hệ thống quan điểm triết lý của nền kinh tế hàng hoá, có thể tóm tắt như sau: + Người tiêu dùng chỉ ưu thích những sản phẩm phù hợp với thị trường của họ, tức là: - Chỉ nên bán cái thị trường cần hơn là nên bán cái mình có - Người mua là "bà Hoàng" của người bán. - Người mua nói chung các đòi hỏi của họ lµ đúng - Người tiêu dùng chỉ ưu thích những sản phẩm có chất lượng với giá cả phải chăng, cách bán hợp lý, tức là thị trường luôn có sự cạnh tranh. 11 3.2. Khái niệm Marketing Marketing là khoa học nghiên cứu các quy luật cung cầu, giá cả trên thị trường và hệ thống các phương pháp, các nghệ thuật, các thủ đoạn làm cho quá trình sản xuất phù hợp với yêu cầu và đạt hiệu qu ... g thông tin thu được, địa chỉ, cách liên lạc để có thể liên hệ lại nếu cần thiết. 1.3.5. Xử lý thông tin (số liệu) Sau khi thu thập thông tin, bước tiếp theo chúng ta tiến hành xử lý các thông tin thu thập được; Mục đích của việc xử lý thông tin sau khi thu thập là chúng ta kiểm tra lại độ chính xác, hoàn chỉnh của thông tin, phân loại và thống kê các loại thông tin đã thu thập được. Sản phẩm cuối cùng của bước này là bảng thống kê nhu cầu của khách hàng về các sản phẩm sản xuất từ cây trồng, vật nuôi trong nông lâm kết hợp và bảng thống kê các thông tin về đối thủ cạnh tranh; Bảng 01: Bảng thống kê nhu cầu của khách hàng Số TT Họ và tên khách hàng Các thông tin về khách hàng, sản phẩm Địa chỉ Sản phẩm Số lƣợng mua Quy cách, chất lƣợng Giá mua Thời điểm mua Nhu cầu trong tƣơng lai (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 21 Bảng 02: Bảng thống kê thông tin về đối thủ cạnh tranh Số TT Họ và tên đối thủ cạnh tranh Các thông tin về khách hàng, sản phẩm Địa chỉ Sản phẩm Số lƣợng sản xuất Quy cách, chất lƣợng Giá bán Nơi bán Quy mô sản xuất tƣơng lai (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1.3.6. Xác định khả năng tiêu thụ sản phẩm Xác định khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường chính là quá trình trả lời một số câu hỏi mà nhà sản xuất gặp phải trong quá trình sản xuất, đó là: 1) Trồng cây gì? Nuôi con gì? 2) Số lượng sản xuất bao nhiêu? 3) Quy cách, chất lượng sản phẩm như thế nào? 4) Sản xuất ra rồi bán ở đâu? 5) Giá bán sản phẩm là bao nhiêu? Để trả lời cho các câu hỏi ở trên, chúng ta cần tiến hành một số hoạt động sau: a) Lập bảng kê khả năng tiêu thụ sản phẩm Bảng 03: Bảng kê khả năng tiêu thụ sản phẩm Số TT Sản phẩm Nhu cầu Cung Khả năng tiêu thụ Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) * Ghi chú: Bảng 03: Trả lời được câu hỏi 1 và 2 Cột (1): Ghi số thứ tự Cột (2): Ghi tên các loại sản phẩm (lấy số liệu ở cột 4 - Bảng 01) 22 Cột (3): Ghi tổng nhu cầu của khách hàng (lấy số liệu ở cột 5 - Bảng 01) Cột (4): Ghi tổng cung của thị trường (lấy số liệu ở cột 5 - Bảng 02) Cột (5): Ghi số lượng chênh lệch giữa cột 3 và cột 4 Cột (6): Ghi giải thích nếu cần thiết b) Lập bảng kê quy cách , chất lượng sản phẩm Bảng 04: Bảng kê quy cách, chất lƣợng sản phẩm Số TT Sản phẩm Quy cách chất lƣợng theo thị trƣờng Quy cách chất lƣợng của đối thủ cạnh tranh Quy cách chất lƣợng dự định sản xuất (1) (2) (3) (4) (5) * Ghi chú: Bảng 04: Trả lời được câu hỏi 3 Cột (1): Ghi số thứ tự Cột (2): Ghi tên các loại sản phẩm (xem xét lấy số liệu ở cột (2),(5) - Bảng 03) Cột (3): Ghi quy cách, chất lượng sản phẩm mà khách hàng yêu cầu (lấy số liệu ở cột 6 - Bảng 01) Cột (4): Ghi quy cách, chất lượng sản phẩm đối thủ cạnh tranh sản xuất (lấy số liệu ở cột 6 - Bảng 02) Cột (5): Ghi quy cách sản phẩm mình dự định sản xuất (quy cách chất lượng đáp ứng yêu cầu khách hàng) c) Lập bảng kê địa điểm và giá bán của sản phẩm Bảng 05: Bảng kê địa điểm và giá bán của sản phẩm Số TT Sản phẩm Địa điểm khách hàng cần Địa điểm đối thủ bán Địa điểm dự kiến bán hàng Giá bán của khách hàng Giá bán của đối thủ Giá dự kiến (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 23 * Ghi chú: Bảng 05: Trả lời được câu hỏi 4 và 5 Cột (1): Ghi số thứ tự Cột (2): Ghi tên các loại sản phẩm (xem xét lấy số liệu ở cột (2),(5) - Bảng 03) Cột (3): Ghi các địa điểm mà khách hàng yêu cầu (lấy số liệu ở cột 3 - Bảng 01) Cột (4): Ghi các địa điểm mà đối thủ cạnh tranh đã bán hàng (lấy số liệu ở cột 8 - Bảng 02) Cột (5): Ghi địa điểm dự kiến bán hàng (bám vào địa điểm mua hàng của khách) Cột (6): Ghi giá mà khách hàng dự kiến trả tại khu vực dự kiến bán (lấy số liệu ở cột 7 - Bảng 01) Cột (7): Ghi giá bán của đối thủ cạnh tranh đang bán tại địa điểm chúng ta dự kiến ((lấy số liệu ở cột 7 - Bảng 02) Cột (8): Ghi giá bán chúng ta dự kiến tại các địa điểm chúng ta định bán d) Lập bảng kê khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường Bảng 06: Bảng kê khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trƣờng Số TT Sản phẩm Số lƣợng sản xuất Địa điểm tiêu thụ Quy cách chất lƣợng Giá bán (1) (2) (3) (4) (5) (6) * Ghi chú: Cột (1): Ghi số thứ tự Cột (2): Ghi tên các loại sản phẩm có thể sản xuất (lấy số liệu ở cột 2,5 - Bảng 03) Cột (3): Ghi số lượng sản phẩm sản xuất (lấy số liệu ở cột 5 - Bảng 03) Cột (4): Ghi địa điểm tiêu thụ cho từng loại sản phẩm (lấy số liệu ở cột 5 - Bảng 05) Cột (5): Ghi quy cách, chất lượng sản phẩm dự định sản xuất (lấy số liệu ở cột 5 - Bảng 04) Cột (6): Ghi giá bán dự kiến cho các địa điểm khác nhau (lấy số liệu ở cột 8 - Bảng 05) 24 2. Lựa chọn sản phẩm sản xuất trong nông lâm kết hợp. 2.1. Sự cần thiết phải lựa chọn sản phẩm trong sản xuất kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường. Với mục tiêu: Sản xuất không chỉ đủ tiêu dùng trong gia đình mà phải tìm kiếm xem loại cây trồng, vật nuôi nào có tính hàng hóa cao, có thể phát triển phù hợp với khả năng và điều kiện tự nhiên trong khu vực nhằm tăng thu nhập cho gia đình. Như vậy, việc lựa chọn sản phẩm sản xuất kinh doanh trên cơ sở lựa chọn loại cây trồng, vật nuôi trong hệ thống nông lâm kết hợp là rất cần thiết có vai trò quan trọng như: - Nó quyết định việc đầu tư và sử dụng vốn, lao động, đất đai cơ sở vật chất một cách hợp lý và có hiệu quả; - Sản xuất nông lâm kết hợp phát triển bền vững tăng tích lũy và tái sản xuất; 2.2. Những căn cứ để lựa chọn sản phẩm sản xuất trong nông lâm kết hợp - Nhu cầu thị trường và thông tin thị trường; + Xem thị trường cần gì? Sản phẩm đó bán có chạy không? + Số lượng, chủng loại mà thị trường trong nước, nước ngoài cần hiện nay và tương lai? + Chất lượng sản phẩm yêu cầu từng loại thị trường? + Giá cả nông sản theo chất lượng và thời vụ? - Căn cứ vào khả năng nguồn lực của nhà sản xuất; + Điều kiện tự nhiên: Đất đai, thủy lợi, khí hậu, thời tiết + Điều kiện: Vốn, máy móc thiết bị, vườn cây, đàn gia súc, kỹ thuật, lao động - Căn cứ vào kinh nghiệm truyền thống sản xuất của địa phương; - Triển vọng chiếm lĩnh thị trường của các đối thủ cạnh tranh; - Căn cứ vào cơ chế, chính sách của Đảng và Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực sản xuất nông lâm ngư nghiệp; 2.3. Cơ cấu sản xuất kinh doanh trong nông lâm kết hợp - Ngành sản xuất chính: Thường có tỷ trọng hàng hóa cao nhất gắn liền với tên mô hình sản xuất trong nông lâm kết hợp và nó quyết định quy mô kinh tế; - Ngành sản xuất bổ sung: Lựa chọn để bổ sung hỗ trợ cho ngành sản xuất chính phát triển nhằm khai thác, sử dụng hợp lý đất đai, lao động, tiền vốn mà ngành sản xuất chính chưa sử dụng hết, có tỷ trọng sản phẩm hàng hóa thấp hơn ngành chính; 25 - Ngành sản xuất phụ: Phục vụ cho ngành chính phát triển, nhằm khai thác sử dụng triệt để hơn nữa về đất đai, lao động, vốn góp phần tăng thu nhập năng cao đời sống cho mọi thành viên trong gia đình. 2.4. Tiêu chuẩn lựa chọn một số cây trồng vật nuôi phổ biên trong sản xuất NLKH Sản phẩm sản xuất kinh doanh trong nông lâm kết hợp là nuôi con gì, trồng cây gì để bán sản phẩm thu được. * Ví dụ: + Bán cây, bán củ, quả, hoa, hạt, thân cây + Bán vật nuôi, sản phẩm thịt, sữa, trứng, giống vật nuôi, phân vật nuôi, bán lấy giống vật nuôi và công vật nuôi đi làm thuê 2.4.1. Cây lâm nghiệp - Cây lâu năm: Keo lai; Trám; Mít; Nhãn; Tràm; Dầu rái; Đước; Giẻ; Tre luồng; Phi Lao; Quế; Thông; 2.4.2. Cây công nghiệp - Cây: Chè; Cà phê; 2.4.3. Cây ăn quả - Cam; Quýt; Bưởi; Chanh; 2.4.4. Cây che phủ mặt đất - Cây che phủ đất: Đậu thiều; Cỏ Ghine; Cỏ Ruzi; 2.4.5. Cây cải tạo đất - Cây ngắn ngày: Dứa; Lạc dại. 2.4.6. Vật nuôi - Giống trâu: Việt Nam; Murrahi - Giống bò: Việt Nam; Bò Lai Sindhi; Bò H’Mông; Bò Hà Lan; Brahman - Giống dê: Dê cỏ; Dê Bách Thảo - Giống lợn: Lợn Móng cái; Mường Khương; Yorkshire; Landrace - Giống gà: Gà ri; Gà đông tảo; Gà hồ; Gà mía; Gà Tam hoàng; Lương Phượng; Sasso; Kabir; Ai cập; - Giống vịt: Vịt cỏ; Vịt bầu; Vịt Bắc Kinh; Vịt Khaki Campbell - Giống cá: Trắm; Trôi; Chép; Mè; Rô phi; - Giống ong mật; B. Các bƣớc và cách thức thực hiện công việc: Xác định nhu cầu thị trường 26 Bước 1: Xác định thông tin cần thu thập; 1) Thông tin về khách hàng 2) Thông tin về đối thủ cạnh tranh 3) Thông tin về các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất Bước 2: . Xác định nguồn cung cấp thông tin; 1) Nhà sản xuất kinh doanh và những người mua, bán các sẩn phẩm từ cây trồng, vật nuôi 2) Nông dân 3) Các cán bộ khuyến nông 4) Các nhà nghiên cứu thị trường 5) Sách báo 6) Tạp chí, bản tin 7) Truyền thanh, truyền hình 8) Internet 9) Các nguồn thông tin khác Bước 3: Xác định phương pháp thu thập thông tin 1) Phương pháp tài liệu 2) Phương pháp hiện trường a) Phỏng vấn (trưng cầu ý kiến) b) Quan sát c) Phiếu điều tra d) Phương pháp khác Bước 4: Thu thập thông tin thị trường Bước 5. Xử lý thông tin (số liệu) Bước 6: Xác định khả năng tiêu thụ sản phẩm Xác định khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường chính là quá trình trả lời một số câu hỏi mà nhà sản xuất gặp phải trong quá trình sản xuất, đó là: 1) Trồng cây gì? Nuôi con gì? 2) Số lượng sản xuất bao nhiêu? 3) Quy cách, chất lượng sản phẩm như thế nào? 4) Sản xuất ra rồi bán ở đâu? 5) Giá bán sản phẩm là bao nhiêu? Bước 7: Hoạt động sau khi xác định nhu cầu thị trường 27 C. Câu hỏi nhận thức, bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 1)Câu hỏi kiểm tra nhận thức Câu 1: Nêu mục đích, ý nghĩa của việc xác định nhu cầu thị trường? Câu 2: Cho biết các nguồn cung cấp thông tin về thị trường sản xuất kinh doanh cây trồng, vật nuôi? Câu 3: Nêu những căn cứ để lựa chọn sản phẩm sản xuất trong nông lâm kết hợp? 2 )Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên Bài tập Hình thức thực hiện Thời gian Kết quả và sản phẩm 1. Xác định nhu cầu thị trường và lựa chọn sản phẩm trong sản xuất kinh doanh nông lâm kết hợp Nhóm 28 giờ - Khả năng tiêu thụ sản phẩm cây trồng, vật nuôi trong nông lâm kết hợp D. Ghi nhớ Xác định nhu cầu thị trường là quá trình thu thập thông tin và xử lý dữ liệu về khách hàng, đối thủ cạnh tranh, thị trường để sản xuất kinh doanh trong nông lâm kết hợp đạt hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội và môi trường; 28 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN MÔ ĐUN: XÁC ĐỊNH NHU CẦU THỊ TRƢỜNG VÀ LỰA CHỌN SẢN PHẨM NÔNG LÂM KẾT HỢP I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Đây là mô đun khởi đầu của nghề sản xuất nông lâm kết hợp, được giảng dạy đầu tiên cho các học viên tham gia học nghề sản xuất nông lâm kết hợp; - Mô đun này cung cấp cho học viên những kiến thức, kỹ năng về xác định nhu cầu thị trường và lựa chọn sản phẩm nông lâm kết hợp; II. Mục tiêu của mô đun: Kết thúc mô đun này người học sẽ: Xác định được nhu cầu thị trường và lựa chọn sản phẩm nông lâm kết hợp; III. Nội dung chính của mô đun: Mã bài Tên các bài trong mô đun Loại bài dạy Địa điểm Thời lƣợng Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm Tra * MĐ01- 01 Kiến thức cơ bản về thị trường Tích hợp Lớp học 12 3 8 1 MĐ01- 02 Xác định nhu cầu thị trường và lựa chọn sản phẩm nông lâm kết hợp Tích hợp Lớp học hiện trường 40 9 30 1 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 56 12 38 6 * Ghi chú: Kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết và thực hành nên thời gian kiểm tra được tính trong tổng số giờ thực hành. IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 4.1. Các hoạt động 1) Học viên đọc tài liệu trước 2) Nghe giáo viên trình bày (hướng dẫn ban đầu) 3) Chia nhóm trao đổi thảo luận câu hỏi, bài tập thực hành (4 – 5 nhóm) 29 4) Thực hành xác định nhu cầu thị trường và lựa chọn sản phẩm sản xuất trong nông lâm kết hợp 4.2. Điều kiện cơ sở vật chất, nguyên vận liệu 1) Phòng học, hiện trường tham quan học tập 2) Giấy Ao; Giấy A4; Bút dạ; Thước kẻ; Máy tính tay; Nguyên vật liệu Số lượng - Giấy Ao 56 tờ - Giấy A4 0,5gam - Bút dạ 24 cái - Thước kẻ 7 cái - Máy tính tay 7 chiếc - Băng dán giấy 2 cuộn 2) Phiếu phỏng vấn, sổ ghi chép; 3) Bản mẫu bảng kê thu tập thông tin (thị trường, sản phẩm, khách hàng, đối thủ cạnh tranh) V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Thông tin về khách hàng Kiểm tra danh sách các thông tin khách hàng Thông tin về đối thủ cạnh tranh Kiểm tra danh sách các thông tin đối thủ cạnh tranh Nguồn cung cấp thông tin Kiểm tra sự phù hợp giữa các nguồng cung cấp thông tin Thu đủ thông tin, nguồn thông tin đảm bảo So sách các thông tin đã thu, cần thu Bảng kê đầy đủ nhu cầu và thông tin đối thủ cạnh tranh Kiểm tra, đối chiếu Lựa chọn được loài cây trồng, vật nuôi trong nông lâm kết hợp Kiểm tra, đối chiếu các thông tin với khả năng thiêu thụ sản phẩm 30 VI. Tài liệu tham khảo 1. Năm 1993. Kinh tế trang trại gia đình trên Thế giới và Châu Á, NXB Khoa học xã hội. 2. Năm 1995. Kinh tế hộ Nông, Lâm nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp. 3. Năm 1997. Kinh tế hộ, lịch sử và triển vọng phát triển, Nhà xuất bản Khoa học xã hội . 4. GS-TS. Đỗ Hoàng Toàn Viện Đại học mở Hà Nội, 1997. Marketing . 5. Năm 1999. Tài liệu tập huấn Khuyến Nông, NXB Nông nghiệp. 6. Năm 1999. Hỏi - đáp về luật kinh tế của luật gia, Luật doanh nghiệp. NXB Chính trị Quốc gia . 7. Năm 2000. Lê Đức Sửu . Giáo trình Quản lý kinh tế hộ trang trại, nhà xuất bản Nông nghiệp. 31 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Kèm theo Quyết định số 2744 /BNN-TCCB ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Thành Vân - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc 2. Phó chủ nhiệm: Ông Nguyễn Ngọc Thụy - Trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thƣ ký: Ông Nguyễn Quang Chung - Phó giám đốc Trung tâm Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc 4. Các ủy viên: - Ông Nguyễn Tiên Phong, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc - Bà Lê Thị Tình, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ - Bà Nguyễn Thị Duyên, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc - Ông Nguyễn Kế Tiếp, Chuyên viên Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư Quốc gia./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Văn Thực - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ 2. Thƣ ký: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Ông Phan Thanh Minh, Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Nam Bộ - Bà Phạm Thanh Thủy - Phó trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ - Ông Nguyễn Tuấn Hảo - Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy Phù Ninh./.
File đính kèm:
- giao_trinh_xac_dinh_nhu_cau_thi_truong_va_lua_chon_san_pham.pdf