Hành vi thiển cận của nhà quản lý khi công bố thông tin kế toán
TÓM TẮT:
Nghiên cứu này đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến hành vi thiển cận (HVTC) của
nhà quản lý khi công bố thông tin kế toán. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá và phân tích
hồi quy đa biến được sử dụng trên 185 quan sát thực tế. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 3 nhân
tố tác động chủ yếu là áp lực thị trường vốn, tần suất công bố thông tin, mâu thuẫn lợi ích giữa nhà
quản lý và cổ đông hiện hữu.
Bạn đang xem tài liệu "Hành vi thiển cận của nhà quản lý khi công bố thông tin kế toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hành vi thiển cận của nhà quản lý khi công bố thông tin kế toán
CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ Website: SỐ - THÁNG 4/2019 6 mụC lụC Contents ISSN: 0866-7756 số 6 - Tháng 4/2019 LUẬT NGUYỄN THỊ NỮ - BÙI THỊ THUẬN ÁNH - NGUYỄN HỮU KHÁNH LINH Vai trị của tài phán hành chính với nhiệm vụ bảo vệ cơng lý ở Việt Nam hiện nay The current role of administrative judicial activities in protecting justice in Vietnam...............................................8 MAI THỊ DIỆU THÚY - BÙI THỊ THUẬN ÁNH - NGUYỄN THỊ NỮ Pháp luật Việt Nam về thương lượng tập thể khi thực hiện Hiệp định Đối tác tồn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương Vietnamese laws on collective bargaining in the context of implementing the Comprehensive and Progressive Trans-Pacific Partnership Agreement ........................................................................................14 ĐỖ THỊ QUỲNH TRANG - PHAN ANH THƯ Bảo vệ quyền của người chuyển giới trong pháp luật lao động Việt Nam Protecting the labour rights of transgender people according to Vietnam’s Labour Law........................................20 HỒ THẾ THIỆN Nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự trên lĩnh vực tơn giáo ở tỉnh Nghệ An Improving the efficiency of state management on security and maintaining order in the religious field of Nghe An province .......................................................................................................................................25 NGUYỄN VĂN VI Giáo dục pháp luật trong quân đội của một số nước trên thế giới và giá trị tham khảo trong Quân đợi nhân dân Việt Nam Legal education activities of some countries’ armed forces and experience lessons for the Vietnamese people's army....................................................................................................................30 NGUYỄN NGỌC DIỆP - VÕ HỒNG LĨNH Luận bàn về quyền và nghĩa vụ từ chối cơng chứng của tổ chức hành nghề cơng chứng trong Luật Cơng chứng năm 2014 The obligation to refuse notarization requests of notarial practice organizations according to the Law on Notarization in 2014 ..................................................................................................................34 NGUYỄN DUY NAM Quy định pháp luật hiện hành về đại biểu hội đồng nhân dân thực tiễn thực hiện và vấn đề đặt ra Current regualtions on People's Council representatives: Practices and issues .....................................................40 HỒNG THỊ MINH PHƯƠNG Mơ hình chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trong dự thảo luật đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt The local government model for special economic and administrative units according to the draft Law on Special Economic and Administrative Units ..........................................................................47 LÊ KHẮC ĐẠI Cơng ước về hoạt động đánh bắt cá bất hợp pháp, khơng cĩ báo cáo và khơng được quản lý (IUU) của Liên minh châu Âu và những tác động tới Việt Nam The EU’s convention on Illegal, unreported and unregulated (IUU) fishing and its impacts on Vietnam’s fishing and seafood processing industries .....................................................................................52 TRẦN THỊ BẢO ÁNH Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam Solutions to improve the effectiveness of the Law on Support for SMEs enforcement in Vietnam ..........................57 NGUYỄN TRƯờNG THỌ Pháp luật về điều kiện kinh doanh dịch vụ viễn thơng tại Việt Nam hiện nay: Các bất cập và kiến nghị Regulations on conditions of doing telecommunications service business in Vietnam: Shortcomings and Recommendations...............................................................................................................63 KINH TẾ NGUYỄN HƯƠNG LIÊN - LÊ KIM ANH - NGUYỄN THỤY PHƯƠNG Ảnh hưởng của cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung đến Việt Nam Impacts of the U.S - China trade war on Vietnam’s economy .............................................................................68 TRẦN QUỐC HÙNG Kinh nghiệm quản lý nhà nước về phát triển kinh tế biển của Trung Quốc và Nhật Bản: Gợi mở bài học cho Việt Nam Experience of China and Japan in the state management about ocean-based economic development: Lessons for Vietnam .......................................................................................................................................73 TƠ NGỌC NGUYÊN - PHẠM VĂN TÀI Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam: Nghiên cứu tại Ngân hàng Thương mại cố phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - chi nhánh Bạc Liêu Solutions to improve the competitiveness of commerical banks in Vietnam: Case study of the Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam (BIDV) - Bac Lieu Branch ....................................78 TRẦN QUANG BÁCH Các nhân tố tác động đến lịng tin và động lực làm việc của nhân viên tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Nghệ An Factors affecting the trust and the work motivation of employees working for SMEs in Nghe An province..............86 NINH THỊ HỒNG LAN Tác động lan tỏa của vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi đến các doanh nghiệp Việt Nam: Thực trạng và giải pháp The spillover effect of FDI on domestic enterprises in Vietnam: Current situation and solutions............................94 PHAN THU TRANG Khảo sát thực trạng kiểm sốt rủi ro trong xuất khẩu nơng sản của doanh nghiệp Việt Nam Assessing the current situation of managing risks of Vietnamese agricultural exporters .....................................101 HỒNG HÀO Thực trạng và giải pháp liên kết kinh tế tư nhân Việt Nam The current situation and solutions for business linkage in the private economy of Vietnam ...............................108 TRẦN NHƠN Những tác động của việc khai thác nguồn nước sơng Mê-Kơng Impacts of exploiting the Mekong River’s water resources ...............................................................................112 PHẠM NGỌC TỒN - NGUYỄN THÀNH LONG Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lập và trình bày báo cáo phát triển bền vững của các doanh nghiệp sản xuất khu vực Đơng Nam Bộ Factors impacting the preparation and presentation of the sustainable development reports of manufacturing enterprises in the Southeast region of Vietnam.....................................................................120 LÊ ANH DUY Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tư nhân Việt Nam hiện nay Enhancing competitive capacity of Vietnamese private enterprises ...................................................................126 NGUYỄN NGỌC QUỲNH Dự báo về thị trường chè nhập khẩu EU đến năm 2027 và một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU đối với các doanh nghiệp chế biến chè xuất khẩu Việt Nam The EU tea imports market by 2027 and some solutions to promote export to the EU market for Vietnamese tea processing enterprises......................................................................................................131 QUẢN TRỊ - QUẢN LÝ LƯU HỒNG GIANG - CAO THỊ THANH TRÚC - HỒNG DUY KHƠI Ảnh hưởng của văn hĩa tổ chức đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức: Nghiên cứu trường hợp các cơng ty lữ hành tại Thành phố Hồ Chí Minh The influence of organizational culture on the engagement of employees to enterprises: Case study of travel services companies in Ho Chi Minh City .............................................................................................138 TỐNG VĂN LŨY Sử dụng efa phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc chậm tiến độ các dự án trường học Using exploratory factor analysis to analyze factors affecting the delays of building school projects ....................145 LÊ MINH THỐNG Sự phát triển của thị trường khí tự nhiên trên thế giới - Cơ hội cho các quốc gia châu Á trong quá trình chuyển dịch năng lượng The development of natural gas markets in the world - Opportunities for Asian countries in the energy transition .................................................................................................................................151 NGƠ ĐÌNH TÂM Truyền miệng điện tử kèm hình ảnh tác động đến hành vi chọn điểm đến của du khách - Nghiên cứu thực nghiệm tại Lý Sơn The impact of Electronic word-of-mouth by images on tourists’ destination selection - Empirical research at Ly Son .......................................................................................................................158 BÙI ĐỨC LINH - TẠ VIỆT ANH Tự chủ đại học: Giải pháp cải tiến giáo dục Việt Nam University autonomy - A solution for Vietnam’s education development ............................................................166 ĐẬU VĂN THÀNH - NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA Phát triển nguồn nhân lực cho Báo Nghệ An Human resources development for Nghe An newspaper ..................................................................................171 NGUYỄN THỊ QUỲNH HƯƠNG Sử dụng phương pháp Delphi trong xác định các yếu tố điều kiện với các chỉ số đánh giá phát triển du lịch sinh thái của Tây Bắc Using the Delphi method to determine conditions with evaluation indicators of developing the eco-tourism of the Northwest Vietnam .............................................................................................................................176 TRẦN HỒNG HẠNH Thành cơng và hạn chế trong tiến trình trưng cầu ý dân từ thực tiễn một số quốc gia trên thế giới Success and limitation in the process of holding a referendum based on referenda of some countries.................183 NGƠ THỊ HỒNG THÁI Tự chủ tài chính trong các trường đại học cơng lập: Thực trạng và giải pháp Financial autonomy at public universities: Current situation and solutions .........................................................191 PHÙNG THẾ ĐƠNG Giải pháp hỗ trợ tiếp cận vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam Solutions to help SMEs in Vietnam access capital sources ................................................................................197 LÊ THỊ THƯƠNG Cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 và nhu cầu du lịch Industry 4.0 and the tourism demand ............................................................................................................205 PHẠM HỒNG ÂN Tác động của quản trị cơng ty đến rủi ro của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam The impact of corporate governance on risk of commercial banks in Vietnam....................................................212 NGƠ Mỹ TRÂN - LƯU THỊ THÁI TÂM - HÀ THỊ HỒNG THủY Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên được đào tạo ở nước ngồi về làm việc tại thành phố Cần Thơ Factors affecting the motivation of employees return to work in Can Tho City after taking part in overseas training programs ...............................................................................................218 PHẠM VIỆT HƯƠNG Chất lượng của lao động tại Cơng ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên The quality of labors of Thai Nguyen Iron and Steel Joint Stock Corporation .....................................................225 VŨ ĐỨC THANH CHÂU - PHẠM THỊ TUYẾT NHUNG Các yếu tố tác động đến quyết định chọn trung tâm học tiếng Anh cho con ở lứa tuổi từ 6-11 của phụ huynh tại thành phố Vũng Tàu Factors impacting the parents’ decision of choosing English center for children aged from 6 to 11 in Vung Tau City ........................................................................................................................230 CẢNH CHÍ HỒNG - TRẦN VĂN DŨNG Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của giảng viên các trường đại học khối kinh tế tại thành phố Hồ Chí Minh Factors affecting the work motivation of faculty members of economic universities in Ho Chi Minh City ...............237 TRẦN VĂN Ý - NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA Giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, cơng chức cấp xã huyện Cao Phong, tỉnh Hịa Bình Solutions to increase the capability of communal cadres and civil servants in Cao Phong district, Hoa Binh province ........................................................................................................245 KINH DOANH LÊ THANH TÙNG Tác động của vớn xã hợi ngoài doanh nghiệp đến tăng trưởng kinh doanh: Kết quả nghiên cứu sơ bộ các doanh nghiệp bất đợng sản nhà ở tại đờng bằng sơng Cửu Long Impacts of external social capital on the business growth of enterprises: Preliminary research results of housing and real estate enterprises in the Mekong Delta .............................................................................250 HỒNG GIA TRÍ HẢI Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm mì ăn liền trên địa bàn Thành phố Tuy Hịa, tỉnh Phú Yên Studying factors affecting the decision to buy instant noodles in Tuy Hoa City, Phu Yen Province........................262 TRẦN THỌ KHẢI Định vị sản phẩm, thực trạng và các phương pháp định vị áp dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay Product positioning - Current situation and positioning methods which are implemented by current Vietnamese enterprises .................................................................................................................269 NGUYỄN QUỐC CƯờNG - HỒNG THỊ NHẬT LỆ Hồn thiện hoạt động chuỗi cung ứng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh: Trường hợp Cơng ty TNHH Tân Anh Thể Increasing the effectiveness of supply chains of small and medium-sized enterprises in Ho Chi Minh City: Case study of Tan Anh The Co.,Ltd ................................................................................................................273 TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG - BẢO HIỂM NGUYỄN THU THủY - NGUYỄN XUÂN ĐIỆP Khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2017 The credit accessibility of small and medium-sized enterprises operating in Thai Nguyen province from 2013 - 2017 .....................................................................................................280 LÊ THỊ MỸ PHƯƠNG Tác đợng quản trị vớn lưu đợng đến tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu tại các doanh nghiệp sản xuất niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam The impact of working capital management on Return on Equity of listed manufacturing companies on the Vietnamese stock market ...................................................................................................................286 TRƯƠNG QUANG THƠNG - NGUYỄN THỊ THÙY LINH - TRẦN MINH LAM Thù lao nhà điều hành và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trên sàn giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh The leaders’ remuneration and the business performance of companies listed on the Ho Chi Minh City Stock Exchange ........................................................................................................294 LÊ THỊ THÙY DƯƠNG Phát triển giao dịch thanh tốn thương mại điện tử sử dụng mã QR Develop e-payment transactions using QR codes ............................................................................. ... ân cứu cho thấy có 3 nhân tố tác động chủ yếu là áp lực thị trường vốn, tần suất công bố thông tin, mâu thuẫn lợi ích giữa nhà quản lý và cổ đông hiện hữu. Từ khóa: Hành vi thiển cận, áp lực thị trường vốn, tần suất công bố thông tin, cổ đông hiện hữu. 351 3. Mo hình và hươn há n hie n cứu 3.1. Mô hình nghiên cứu Bài viết xác định có 5 nhân tố ảnh hưởng đến HVTC của nhà quản lý khi công bố thông tin kế toán, bao gồm: Áp lực thị trường vốn, tần suất công bố thông tin, xung đột giữa lợi nhuận ngắn hạn (LNNH) và dòng tiền dài hạn (DTDH), chi phí R&D, mâu thuẫn lợi ích giữa nhà quản lý và cổ đông hiện hữu (NQL&CĐ). Dựa vào các nghiên cứu liên quan trước đây, bài viết xây dựng 29 tham số (biến quan sát) làm thang đo để đo lường. Phương trình có dạng như sau: HVTC = 0 + 1CPRD + 2MTLI + 3TSCB + 4TTV + 5XDLNDT + Trong đó: HVTC là hành vi thiển cận của nhà quản lý khi công bố thông tin kế toán; b0 là hệ số của mô hình; b1 b5 là hệ số hồi qui cho biết mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến HVTC của nhà quản lý khi công bố thông tin kế toán; CPRD là chi phí R&D; MTLI là mâu thuẫn lợi ích giữa NQL&CĐ; TSCB là tần suất công bố thông tin; TTV là áp lực thị trường vốn; XDLNDT là xung đột giữa LNNH và DTDH. 3.2. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp nghiên cứu định lượng. Thang đo Likert 5 được sử dụng để đo lường giá trị các biến số. Kết quả thu thập từ mẫu được đưa vào phần mềm SPSS 23.0 để kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố EFA, phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính đa biến. Để sử dụng được công cụ phân tích EFA thì kích thước mẫu phải lớn. Theo Hair và cộng sự (1998) cho rằng kích thước mẫu tối thiểu gấp 5 lần tổng biến quan sát (n > 5m, với m là số biến quan sát trong mô hình). Trong nghiên cứu này, tổng biến quan sát là 29, vậy n > 5*29 = 145. Số liệu được thu thập bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. Sau khi chọn mẫu, 300 phiếu khảo sát được gửi qua email từ tháng 1/2019 đến tháng 2/2019. Sau khi loại đi các phiếu trả lời không đầy đủ thông tin, kết quả có 185 quan sát hợp lệ được đưa vào phần mềm SPSS 23.0 để phân tích. 4. Kết quả n hie n cứu và thảo uận 4.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo Một thang đo có độ tin cậy tốt khi nó biến thiên từ 0.7 đến 0.8, nếu Cronbach’s Alpha > 0.6 là thang đo có thể chấp nhận được về độ tin cậy (Nguyễn Đình Thọ, 2012). kế toán - kiểm toán Số 6 - Tháng 4/2019 Hình 1: Mô hình nghiên cứu đề xuất Chi phí R&D (5 biến: X1 - X5) Áp lực thị trường vốn (4 biến: X17 - X20) Xung đột giữa LNNH và DTDH (4 biến: X21 - X24) Hành vi thiển cận của nhà quản lý khi công bố thông tin kế toán (5 biến: X25 - X29) Mâu thuẫn lợi ích giữa NQL&CĐ (5 biến: X6 - X10) Tần suất công bố thông tin (6 biến: X11 - X16) STT Thang đo Hệ số tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha Ghi chú 1 CPRD 0.553 0.833 Loại biến X5 2 MTLI 0.350 0.774 3 TSCB 0.350 0.693 4 TTV 0.506 0.694 Loại biến X17 5 XDLNDT 0.475 0.818 Loại biến X21 6 HVTC 0.309 0.783 Bảng 1. K ểm tra hệ số cronba h’s Alpha ủa thang đo Nguồn: Kết quả phân tích SPSS từ số liệu khảo sát, 2019 352 Các thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha > 0.6 và hệ số tương quan biến tổng > 0.3 đều đạt yêu cầu. Mô hình có 6 thang đo đảm bảo độ tin cậy với 26 biến đặc trưng. 4.2. Phân tích các nhân tố và hiệu chỉnh mô hình Phân tích nhân tố khám phá là thích hợp cho dữ liệu thực tế khi 0.5 < trị số KMO < 1. Mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett < 0.05, các biến quan sát có tương quan tuyến tính với nhân tố đại diện. Trị số phương sai tích lũy nhất thiết phải > 50% thì đạt yêu cầu về mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố. Chỉ số KMO = 0.773 và giá trị Sig = 0.000, cho thấy phân tích nhân tố khám phá là thích hợp cho dữ liệu thực tế và các biến quan sát có tương quan tuyến tính với nhân tố đại diện. Nghiên cứu đã rút trích được 5 nhân tố với phương sai tích lũy đạt được là 76.715% với các hệ số tải nhân tố đều lớn hơn 0.5. Như vậy, các nhân tố được rút trích giải thích được 76.715% biến thiên của các biến quan sát, điều này cho thấy phân tích nhân tố là phù hợp. (Bảng 3). Kết quả nhóm nhân tố như sau: - Nhóm 1: X6, X7, X8, X23 và X24 - Xung đột giữa LNNH và DTDH. - Nhóm 2: X9, X10, X11, X12 và X13 - Mâu thuẫn lợi ích giữa NQL&CĐ. - Nhóm 3: X1, X2, X3 và X4 - Chi phí R&D. - Nhóm 4: X14, X15 và X16 - Tần suất công bố thông tin. - Nhóm 5: X18, X19, X20 và X22 - Áp lực thị trường vốn. Vì vậy, nhóm tác giả hiệu chỉnh lại mô hình nghiên cứu như Hình 2. 4.3. Mô hình hồi qui tuyến tính Các biến độc lập là 5 nhân tố được đo lường bằng số trung bình của các biến quan sát trong mỗi nhân tố, biến phụ thuộc là số trung bình của các biến quan sát về HVTC của nhà quản lý khi công bố thông tin kế toán. (Bảng 4). Hệ số R2 hiệu chỉnh = 0.690, tức là 69% sự thay đổi của biến phụ thuộc HVTC được giải thích bởi các biến độc lập TTV, MTLI, XDLNDT, TSCB, CPRD. Còn lại 31% là do tác động của các yếu tố khác ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên. Chỉ số Durbin-Watson (DW) = 1.656, nằm trong khoảng 1 < DW < 3 và rất gần 2, do đó, mô hình không có hiện tượng tự tương quan. (Bảng 5). Với giá trị F = 83.075 và Sig. = 0.000 < 0.01, có thể kết luận các biến TTV, MTLI, XDLNDT, TSCB, CPRD có tương quan tuyến tính với biến HVTC. (Bảng 6). tạp chí công thương Số 6 - Tháng 4/2019 Chỉ số Kaiser-Meyer-Olkin 0.773 Kiểm định Bartlett Giá trị Chi bình phương xấp xỉ 3,809.268 Giá trị Sig. 0.000 Trị số phương sai tích lũy 76.715 Bảng 2. K ểm định KMO, Bartlett va trị số phương sa tí h lũ Nguồn: Kết quả phân tích SPSS từ số liệu khảo sát, 2019 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS từ số liệu khảo sát, 2019 Bảng 3. Ma trận xoa nhân tố Nhân tố 1 2 3 4 5 X1 0.862 X2 0.775 X3 0.908 X4 0.706 X6 0.988 X7 0.972 X8 0.974 X9 0.900 X10 0.930 X11 0.685 X12 0.743 X13 0.894 X14 0.959 X15 0.881 X16 0.879 X18 0.728 X19 0.757 X20 0.801 X22 0.796 X23 0.965 X24 0.955 353 kế toán - kiểm toán Số 6 - Tháng 4/2019 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS từ số liệu khảo sát, 2019 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS từ số liệu khảo sát, 2019 Nguồn: Kết quả phân tích SPSS từ số liệu khảo sát, 2019 Chi phí R&D (4 biến: X1 - X4) Áp lực thị trường vốn (4 biến: X18, X19, X20, X22) Xung đột giữa LNNH và DTDH (5 biến: X6, X7, X8, X23, X24) Hành vi thiển cận của nhà quản lý khi công bố thông tin kế toán (5 biến, X25 - X29) Mâu thuẫn lợi ích giữa NQL & CĐ (5 biến: X9 - X13) Tần suất công bố thông tin (3 biến: X14 - X16) Hình 2: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh Bảng 4. To m tắt mô hìnhb Mô hình R R2 R2 hiệu chỉnh Sai số chuẩn của ước lượng Giá trị Durbin-Watson 1 0.836a 0.699 0.690 0.3412 1.656 a. Biến dự đoán: (Hằng số), TTV, MTLI, XDLNDT, TSCB, CPRD b. Biến phụ thuộc: HVTC Bảng 5. Phân tí h ANOVAa Mô hình Tổng các bình phương Df Trung bình các bình phương Giá trị F Giá trị Sig. 1 Hồi qui 48.359 5 9.672 83.075 0.000b Phần dư 20.839 179 0.116 Tổng 69.198 184 a. Biến phụ thuộc: HVTC b. Biến dự đoán: (Hằng số), TTV, MTLI, XDLNDT, TSCB, CPRD Mô hình Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số đã chuẩn hóa T Giá trị Sig. Thống kê đa cộng tuyến B Sai số chuẩn Beta Độ chấp nhận VIF 1 (Hằng số) -0.228 0.261 -0.872 0.384 XDLNDT 0.045 0.026 0.073 1.765 0.079 0.976 1.025 MTLI -0.081 0.039 -0.087 -2.105 0.037 0.988 1.012 CPRD -0.007 0.029 -0.010 -0.250 0.803 0.965 1.036 TSCB 0.367 0.055 0.279 6.678 0.000 0.962 1.039 TTV 0.702 0.039 0.744 17.794 0.000 0.963 1.038 a. Biến phụ thuộc: HVTC Bảng 6. Hệ số hồ qu a 354 Các biến MTLI, TSCB và TTV có Sig. < 0.05 nên các biến này đều tương quan có ý nghĩa với HVTC (độ tin cậy 95%). Các biến này đều có hệ số VIF < 2, nên không có hiện tượng đa cộng tuyến. Riêng 3 biến còn lại có Sig. > 0.05 nên chúng không có ý nghĩa về mặt thống kê trong mô hình nghiên cứu. Hai biến TTV và TSCB có hệ số b > 0 nên chúng đều tác động cùng chiều với HVTC, biến MTLI có hệ số b < 0 nên có tác động ngược chiều. Ta có, phương trình hồi qui: HVTC = 0.073*XDLNDT – 0.087*MTLI – 0.010*CPRD + 0.279*TSCB + 0.744*TTV Trong đó 3 nhân tố TTV, TSCB và MTLI là có ý nghĩa thống kê với mức độ ảnh hưởng lần lượt là 74.4%, 27.9% và 8.7%, riêng 2 nhân tố còn lại XDLNDT và CPRD không có ý nghĩa thống kê. Kết quả kiểm định phương sai số dư thể hiện ở Bảng 7. Theo tương quan hạng Spearman, các biến TTV, TSCB và MTLI đều có Sig. > 0.05, như vậy, mô hình nghiên cứu có phương sai số dư không thay đổi. Tóm lại, thông qua các hệ số như R2 hiệu chỉnh = 0.690, Sig.F = 0.000, không có phương sai số dư thay đổi, không có hiện tượng tự tương quan và đa cộng tuyến, có thể kết luận mô hình nghiên cứu là phù hợp để giải thích mức độ tác động của các nhân tố đến HVTC của nhà quản lý khi công bố thông tin kế toán trong bối cảnh kinh tế - xã hội ở Việt Nam hiện nay. 4.4. Thảo luận Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố áp lực thị trường vốn và tần suất công bố thông tin đều có tác động cùng chiều với HVTC theo thứ tự ảnh hưởng giảm dần. Kết quả này phù hợp một phần với nghiên cứu của Stein (1989), Bar-Gill và Bebchuk (2003). Khi có sự hiện diện của xung đột giữa thu nhập ngắn hạn và dòng tiền dài hạn, HVTC sẽ gia tăng khi áp lực thị trường vốn gia tăng, đặc biệt đối với trường hợp có phát hành cổ phiếu trong tương lai gần. Điều này phù hợp với kết quả nghiên cứu của Bhojraj và Libby (2015), khi cổ phiếu đang chờ phát hành được đưa vào trong quý IV của năm, hành vi thiển cận của nhà quản lý sẽ tăng. Trong nghiên cứu, tần suất công bố thông tin được thay đổi tăng dần theo năm, nửa năm và quý. Theo đó, tăng tần suất công bố thông tin sẽ làm tăng HVTC của nhà quản lý. Kết quả này là phù hợp với nghiên cứu của Butler và cộng sự (2003). Từ đó, nghiên cứu góp phần khẳng định thêm giả thuyết việc tăng tần suất công bố thông tin không làm giảm bớt HVTC. Đây là một lưu ý dành cho các nhà hoạch định chính sách. Tuy nhiên, kết quả này có sự khác biệt so với Bhojraj và Libby (2015) khi không xem xét ảnh hưởng của sự thay đổi tần suất công bố thông tin đối với thu nhập ngắn hạn và dòng tiền dài hạn. Theo kết quả nghiên cứu, nhân tố mâu thuẫn lợi ích giữa nhà quản lý và cổ đông hiện hữu có tác động ngược chiều đến HVTC với mức ý nghĩa 3.7% và mức độ tác động chỉ là 8.7%. Như vậy, nếu một nhóm người vừa là nhà quản lý, vừa là cổ đông hiện hữu có tỷ lệ cổ phần lớn trong công ty thì HVTC sẽ rất cao. Điều này sẽ làm ảnh hưởng lớn đến lợi ích của các cổ đông khác và công ty. 5. Kết uận Kết quả nghiên cứu xác định được 3 nhân tố tác động đến HVTC của nhà quản lý khi công bố thông tin kế toán: (1) Áp lực thị trường vốn, (2) tần suất công bố thông tin, (3) mâu thuẫn lợi ích giữa nhà quản lý và cổ đông hiện hữu; trong đó nhân tố “áp lực thị trường vốn” có tác động mạnh nhất. Nghiên cứu đã không xem xét HVTC khi có tác động của “sự thay đổi tần suất công bố thông tin đối với thu nhập ngắn hạn và dòng tiền dài hạn”. Các nghiên cứu tiếp theo có thể xây dựng biến này như là một biến gián tiếp để xem xét HVTC n tạp chí công thương Số 6 - Tháng 4/2019 ABSRES TTV TSCB MTLI Spearman's rho ABSRES Hệ số tương quan 1.000 0.088 0.004 -0.097 Giá trị Sig. (2 đuôi) - 0.232 0.936 0.191 N 185 185 185 185 Bảng 7. Ma trận tương quan (to m tắt) Nguồn: Kết quả phân tích SPSS từ số liệu khảo sát, 2019 355 kế toán - kiểm toán Số 6 - Tháng 4/2019 THE MANAgErIAl MYOpIA Of MANAgErS wHEN dISClOSUrINg ACCOUNTINg INfOrMATION lMaster. NGUyEN THi THANH THUy lMaster. NGUyEN THi DiEM TRiNH lMaster. cO HONG LiEN Faculty of Economics – Law, Tra Vinh University lMaster. NGUyEN MiNH NHA Tien Giang University AbSTrACT: This study identifies the influence of factors on the managerial myopia of managers when disclosuring accounting information. Exploratory Factor Analysis and multivariate regression analysis were used to analyze 185 observations. The study’s results indicate that there are three major factors, namely capital market pressure, disclosure frequency and conflict of interest between managers and existing shareholders. Key o s: Managerial myopia, capital market pressure, disclosure frequency, existing shareholders. TÀI lIỆU THAM KHẢO: 1. Baber, W. R., P. M. Fairfield, and J. A. Haggard, (1991). The effect of concern about reported income on discretionary spending decisions: The case of research and development. The Accounting Review, 66(4): 818 - 829. 2. Bar-Gill, O., and L. A. Bebchuk, (2003). Misreporting corporate performance. Working paper, Harvard Law School. 3. Bhojraj, S., & Libby, R., (2015). Retraction: Capital Market Pressure, Disclosure Frequency Induced Earnings/Cash Flow Conflict, and Managerial Myopia. The Accounting Review, 90(4): 1715 - 1715. 4. Butler, M., A. G. Kraft, and I. S. Weiss, (2003). The effect of reporting frequency on the timeliness of earnings: The cases of voluntary and mandatory interim reports. Working paper, University of Rochester, London Business School, and Columbia University. 5. Stein, J. C., (1989). Efficient capital markets, inefficient firms: A model of myopic corporate behavior. The Quarterly Journal of Economics, 104(4): 655 - 669. N ày nhận ài: 9/3/2019 N ày hản iện đánh iá và sửa chữa: 19/3/2019 N ày chấ nhận đăn ài: 29/3/2019 Thông tin tác giả: 1. ThS. NgUYỄN THỊ THANH THỦY 3. ThS. NgUYỄN THỊ dIỄM TrINH 3. ThS. COâ HỒNg lIEâN Khoa Kinh tế - luật, T ườn Đại học T à Vinh 4. ThS. NgUYỄN MINH NHÃ T ườn Đại học Tiền gian
File đính kèm:
- hanh_vi_thien_can_cua_nha_quan_ly_khi_cong_bo_thong_tin_ke_t.pdf