Một loài cá mới thuộc giống Schistura Mc Clelland, 1839 được phát hiện ở vườn Quốc Gia Pù Mát, tỉnh Nghệ an

Giống Schistura McClelland, 1839 (loài

chuẩn: Cobitis rupicula McClelland, 1839) bao

gồm các loài cá nhỏ sống trong các sông suối

miền núi thuộc khu vực ấn Độ, Trung Quốc, Nê

Pan và các nước Đông Nam á. Đây là giống có

tính đa dạng về loài cao nhất trong các giống

thuộc họ cá Chạch vây bằng (Balitoridae) được

biết ở khu vực này, với số loài hiện biết khoảng

181 loài. ở Việt Nam, có 20 loài thuộc giống

này đã được ghi nhận.

Mặc dù có tính đa dạng cao nhưng các loài

cá thuộc giống này còn ít được chú ý nghiên cứu

do kích cỡ nhỏ, ít gặp trên thị trường và vì

chúng thường sống ở các sông suối miền núi

thuộc các khu vực xa xôi. Giống Schistura có

các đặc điểm sau:

- Thân tròn, dài. Lỗ mũi trước sau gần nhau.

Miệng có hình cung, môi trên và môi dưới

không có nốt sần, môi dưới gián đoạn ở giữa. Bề

mặt hai hàm phủ sừng, không có cạnh sắc. Hàm

dưới có vết lõm hoặc không. Gốc vây đuôi có 1

vạch đen, đôi khi chia thành hai vạch trên dưới

hoặc 1 vạch dưới và 1 chấm trên. Thân phủ vảy

nhỏ, đường bên hoàn toàn hoặc không. Ngăn

trước bóng hơi bọc trong túi xương (trừ

Schistura similis). Vây đuôi thường phân thuỳ,

một số ít vát bằng hoặc lõm nông

 

pdf 5 trang yennguyen 980
Bạn đang xem tài liệu "Một loài cá mới thuộc giống Schistura Mc Clelland, 1839 được phát hiện ở vườn Quốc Gia Pù Mát, tỉnh Nghệ an", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Một loài cá mới thuộc giống Schistura Mc Clelland, 1839 được phát hiện ở vườn Quốc Gia Pù Mát, tỉnh Nghệ an

Một loài cá mới thuộc giống Schistura Mc Clelland, 1839 được phát hiện ở vườn Quốc Gia Pù Mát, tỉnh Nghệ an
 17 
29(2): 17-21 Tạp chí Sinh học 6-2007 
Một loài cá mới thuộc giống Schistura Mc Clelland, 1839 
 đ−ợc phát hiện ở v−ờn Quốc Gia Pù Mát, tỉnh Nghệ an 
Nguyễn Xuân Khoa, Nguyễn Hữu Dực 
 Đại học S− phạm Hà Nội 
Giống Schistura McClelland, 1839 (loài 
chuẩn: Cobitis rupicula McClelland, 1839) bao 
gồm các loài cá nhỏ sống trong các sông suối 
miền núi thuộc khu vực ấn Độ, Trung Quốc, Nê 
Pan và các n−ớc Đông Nam á. Đây là giống có 
tính đa dạng về loài cao nhất trong các giống 
thuộc họ cá Chạch vây bằng (Balitoridae) đ−ợc 
biết ở khu vực này, với số loài hiện biết khoảng 
181 loài. ở Việt Nam, có 20 loài thuộc giống 
này đã đ−ợc ghi nhận. 
Mặc dù có tính đa dạng cao nh−ng các loài 
cá thuộc giống này còn ít đ−ợc chú ý nghiên cứu 
do kích cỡ nhỏ, ít gặp trên thị tr−ờng và vì 
chúng th−ờng sống ở các sông suối miền núi 
thuộc các khu vực xa xôi. Giống Schistura có 
các đặc điểm sau: 
- Thân tròn, dài. Lỗ mũi tr−ớc sau gần nhau. 
Miệng có hình cung, môi trên và môi d−ới 
không có nốt sần, môi d−ới gián đoạn ở giữa. Bề 
mặt hai hàm phủ sừng, không có cạnh sắc. Hàm 
d−ới có vết lõm hoặc không. Gốc vây đuôi có 1 
vạch đen, đôi khi chia thành hai vạch trên d−ới 
hoặc 1 vạch d−ới và 1 chấm trên. Thân phủ vảy 
nhỏ, đ−ờng bên hoàn toàn hoặc không. Ngăn 
tr−ớc bóng hơi bọc trong túi x−ơng (trừ 
Schistura similis). Vây đuôi th−ờng phân thuỳ, 
một số ít vát bằng hoặc lõm nông 
Trong quá trình điều tra tại v−ờn quốc gia 
Pù Mát, chúng tôi đã phát hiện một loài mới 
thuộc giống này, loài S. pumatensis sp. nov., 
đ−ợc phân tích và mô tả nh− sau: 
Schistura pumatensis Nguyen X. K. & 
Nguyen H. D. - Cá chạch suối Pù Mát 
1. Mẫu vật 
Gồm 6 mẫu, có ký hiệu PM020170 - PM02 
0175. 
Holotyp: số hiệu mẫu: PM020170; SL: 64,2 
mm; thu tại v−ờn quốc gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An 
ngày 12 tháng 7 năm 2006 trên l−u vực sông Cả. 
Paratyp: 5 mẫu, số hiệu mẫu từ PM020171, 
SL: 59,6 mm; PM020172, SL: 58,1 mm; 
PM030173, SL: 54,8 mm; PM020174, SL: 55,2 
mm; PM020175, SL: 55,7 mm. Cùng nhãn với 
Holotyp. Mẫu vật đ−ợc l−u giữ tại Bảo tàng 
Động vật học, tr−ờng đại học S− phạm Hà Nội. 
2. Chẩn loại 
 Schistura pumatensis sp. nov. phân biệt với 
các loài khác trong giống bởi tổ hợp các dấu 
hiệu sau: 
Thân có màu xám nâu. Mõm nhọn. Hàm 
trên có mấu răng rõ, hàm d−ới không có lỗ 
khuyết, môi d−ới có lỗ khuyết nhỏ. Vạch đen ở 
gốc vây đuôi ch−a đạt tới mặt l−ng và mặt bụng 
của vây đuôi. Gốc vây l−ng có 1 chấm đen. Vây 
đuôi có 5 + 14 tia phân nhánh. 
Hậu môn nằm ở mút cuối vây bụng, gần 
khởi điểm vây hậu môn hơn gốc vây bụng. Gốc 
vây bụng có cánh thịt nhỏ. Khởi điểm vây l−ng 
tr−ớc khởi điểm vây bụng rất ít (không rõ). 
 Hoa văn: sọc đen dọc thân ở phần tr−ớc gốc 
vây l−ng vòng qua mặt l−ng nh−ng ch−a tới mặt 
bụng, phần sau (cuống đuôi) tạo thành vòng 
khép kín quanh thân. Các sọc đen có kích th−ớc 
gần bằng nhau và hơi rộng hơn khoảng trống 
giữa chúng. Có từ 14 - 16 sọc đen trên thân. Cá 
cỡ nhỏ các sọc mờ, số sọc ít hơn. 
3. Mô tả 
D = 3 - 4. 7
2
1 ; A = 2.5; P = 1. 9 - 10; V = 1. 
5 - 6, C = 5 +14. Lo = 6,05 - 6,96 H (6,56) = 
4,22 - 4,72 T (4,54) = 5,63 - 6,75 Lcđ (6,33) = 
7,36 - 8,70 Hcđ (7,91). T = 1,98 - 3,07 T’ (2,48) 
= 4,67 - 6,0 O (5,49) = 3,22 - 4,0 OO’ (3,57). 
 18 
H = 1,1 - 1,31 Hmin. OO’ = 1,32 - 1,69 O (1,5). 
Lcđ = 1,18 - 1,40 Hcđ (1,25). 
Thân tròn, dài, đầu hơi dẹp bằng. Mắt phía 
trên, hai bên đầu. Khoảng cách giữa hai ổ mắt 
rộng. Lỗ mũi gần mắt xa mõm, cách viền tr−ớc 
mắt 1/3 khoảng cách từ viền tr−ớc mắt tới mút 
mõm. Lỗ mũi tr−ớc nằm trong cánh mũi, cánh 
mũi có dạng vuốt nhọn ở cuối. Có rãnh nằm 
d−ới lệch về phía tr−ớc của mắt. Miệng d−ới có 
hình cung sâu. Có 3 đôi râu, râu góc miệng duỗi 
dài v−ợt quá viền tr−ớc của mắt, râu mõm sau 
ngắn hơn râu mõm tr−ớc, râu mõm tr−ớc kéo dài 
ch−a đạt tới viền tr−ớc của mắt. Môi d−ới lõm 
nông (quan sát mắt th−ờng không rõ). Hàm trên 
giữa có hình răng nhô lên, hàm d−ới bằng. Da 
mõm và môi trên có rãnh nông ngăn cách. 
Vây không có gai cứng, vây ngực vây bụng 
xoè ngang. Khởi điểm vây l−ng gần gốc vây 
đuôi hơn mõm, viền ngoài vây l−ng lồi. Khởi 
điểm vây bụng t−ơng ứng với tia phân nhánh 
thứ nhất hoặc thứ hai của vây l−ng, mút cuối 
gần chạm hoặc chạm tới viền tr−ớc lỗ hậu môn, 
gốc vây có cánh vây chất thịt nhỏ. Vây ngực có 
mút cuối khoảng 1/3 khoảng cách từ khởi điểm 
vây ngực tới khởi điểm vây bụng, viền sau tròn. 
Vây đuôi lõm nông, độ lõm gần tới 1/4 chiều 
dài tia vây dài nhất. Thân phủ vảy nhỏ, bụng 
không phủ vảy. Đ−ờng bên hoàn toàn, chạy 
giữa thân. 
Thân có màu xám đen có 14 - 17 sọc ngang 
màu nâu, tr−ớc vây l−ng có 5 - 6 sọc, sau vây 
l−ng có 5 - 6 sọc, t−ơng ứng với gốc vây l−ng có 
từ 4 - 5 sọc. Các sọc phía tr−ớc vây l−ng chạy 
vắt qua sống l−ng kéo dài tới mặt bên bao lấy 
nửa thân, phần tr−ớc vây l−ng đã đạt tới mặt 
bụng, phần sau cuống đuôi ôm lấy mặt bụng tạo 
thành vòng khép kín, độ rộng các vạch hơi lớn 
hơn hoặc bằng khoảng trống giữa chúng. Gốc 
vây đuôi có vạch đen phía l−ng và bụng hơi mờ 
hơn. Các vây có màu xám đen. Khởi điểm vây 
l−ng có 1 vết đen nhỏ, phía trên có 1 dải ngang 
sáng. Các số liệu đo thể hiện qua bảng 1. 
Bảng 1 
Các số đo Schistura pumatensis sp. nov. 
%SL %HL 
Phạm vi 
Trung 
bình 
SD Phạm vi 
Trung 
 bình 
SD 
Dài tổng số 113,5-118,1 116,5 0,685 
Chiều dài mặt l−ng đầu 17,8-20,7 19,3 80,3-97,4 
Chiều dài bên đầu (LH) 21,2-23,7 22,1 0,356 
Dài tr−ớc vây l−ng (PreD) 35,4-49,7 39,7 2,3 
Dài tr−ớc vây bụng (PrePeL) 48,9-53,7 51,2 0,86 
Dài tr−ớc lỗ hậu môn (PreAL) 62,3-69,3 65,8 1,3 
Chiều cao đầu ở chẩm (HH) 11,1-14,8 12,5 0,53 47,0-66,4 56,9 2,02 
Cao thân (HB) 14,4-16,5 15,3 0,352 60,6-78,0 69,4 1,84 
Cao cuống đuôi (HP) 11,5-13,6 12,7 0,349 48, 5-61,8 57,6 1,28 
Dài cuống đuôi (LP) 14,8-16,1 15,8 0,508 66,7-80,3 71,8 1,82 
Chiều rộng đầu 12,7-14,8 13,7 0,367 56,1-67,2 62 1,25 
Rộng thân tại D (WD) 9,3-12,3 10,8 0,379 39,4-55,6 49,3 1,78 
Rộng thân tại A (WA) 5,7-7,5 6,6 0,295 24,2-33,6 29,8 1,11 
Đ−ờng kính mắt (ED) 3,6-4,7 4,1 0,217 16,7-21,4 18,4 0,77 
Khoảng cách 2 ổ mắt 5,6-6,9 6,2 0,234 25-31 28,1 0,77 
Dài thuỳ trên C 16,3-17,7 17,2 0,252 68,9-88,5 48,1 1,10 
Dài thuỳ d−ới C 16,3-17,8 17,7 0,423 68,9-82,1 78,1 1,89 
Dài tia giữa C 12,3-14,6 13,4 0,383 55,3-66,4 60,7 1,41 
Cao vây hậu môn 12,1-15,4 14 0,643 56,5-68,3 63,4 3,19 
 19 
A 
B 
Hình. Schistura pumatensis sp. nov. 
A. mặt bên; B. mặt l−ng. 
4. ý nghĩa tên loài mới 
Loài đ−ợc đặt tên theo tên địa danh, nơi loài 
đ−ợc phát hiện lần đầu tiên. 
5. So sánh với loài gần nó 
Sai khác giữa loài này với các loài gần nó 
thể hiện qua bảng 2. 
Bảng 2 
Sai khác giữa Schistura pumatensis sp. nov. với 4 loài gần nó 
 S. pumatensis sp. nov. S. chapaensis S. fasciolata S. bolavenensis 
Vây đuôi 5 + 14 2 + 17 2 + 17 9 + 8 
Vây ngực 10 - 11 11 11 10 - 12 
Vây bụng 6 - 7 7 8 7 - 8 
Mõm Nhọn Tròn, tày Tròn tày 
Môi d−ới Trơn Có nếp gấp sâu 
Hàm d−ới Trơn Có nếp gấp sâu 
Màu sắc vây 
l−ng 
Xám có 1 dãi sáng. 
Có 1 chấm đen 
Có sọc đen Vàng có 2 - 3 
hàng chấm đen 
Có 1 chấm đen 
+ 1 dãi đen ở 
gốc. 
Dài vây ngực 1/3 khoảng cách từ 
vây ngực đến vây 
bụng 
1/2 khoảng cách 
từ vây ngực đến 
vây bụng 
1/2 khoảng cách 
từ vây ngực đến 
vây bụng 
Số vạch trên thân 14 - 17 10 - 14 15 - 24 
Vạch ngang trên 
gốc vây đuôi 
Mảnh đậm rõ đậm rõ đậm rõ 
Dạng vạch Chạy từ mặt bên thân 
vòng qua sống l−ng 
tới mặt bên kia 
Chỉ có ở mặt bên 
thân tới bụng 
Chỉ có ở mặt 
bên thân ch−a 
tới bụng 
Vạch đen cuống 
đuôi 
Tạo vòng khép kín 
quanh cuống đuôi 
 Không tạo vòng 
khép kín 
Lỗ hậu môn Gần mút cuối vây 
bụng 
Sát khởi điểm vây 
hậu môn 
Mút cuối vây 
bụng v−ợt quá 
lỗ hậu môn 
Thân Phủ vảy nhỏ, ngực 
bụng không vảy 
Toàn thân phủ 
vảy 
Ngực và bụng 
không vảy 
Miệng Cung sâu Cung Cung nông 
Hàm d−ới Bằng Có khuyết lõm 
hình chữ V 
Rãnh tr−ớc mắt Có Không Không 
 20 
Nhận xét: loài Schistura pumatensis sp. 
nov. có nhiều đặc điểm gần với loài 
S. chapaensis và loài S. bolavenensis nh−ng 
khác với các loài trên ở các đặc điểm sau: 
- Khác với loài S. chapaensis về vị trí của lỗ 
hậu môn, hình dạng mõm, bề mặt phủ vảy của 
thân, chiều dài vây ngực, hoa văn trên vây đuôi, 
thân và cuống đuôi, số tia phân nhánh vây đuôi. 
- Khác với loài S. bolavenensis về số tia phân 
nhánh vây đuôi, số tia vây bụng, môi d−ới và 
hàm d−ới, dạng hoa văn trên thân và cuống đuôi. 
Loài S. pumatensis hoàn toàn khác với các 
loài còn lại trong giống Schistura. 
Tài liệu tham khảo 
1. Chen Yiyu, 1998: The fishes of the 
Hengduan Mountains region: 53 - 57. 
Science Press. Beijing. 
2. Nguyễn Văn Hảo, 2005: Cá n−ớc ngọt Việt 
Nam, tập II: 243 - 258. Nxb. Nông nghiệp, 
Hà Nội. 
3. Jorg Freyhof and Dimitri Serov, 2001: 
Ichthyol. Explor. Freshwaters, 12(2): 140-
191. Verlag Dr. Fiendrich Pfeil, Munchen, 
Germany. 
4. Maurice Kottelat, 1990: Indochinese 
nemacheilines a revision of nemacheiline 
loaches of Thailand, Burma, Laos, 
Cambodia and Southern Vietnam. Pfeil, 
Munchen, 262 p. 
5. Maurice Kottelat, 2000: J. South Asian 
Nat. Hisit., ISSN: 1022-0828, 5(1): 37-82. 
Wildlife Heritage Trust of Sri Lanka, 95 
Cotta Road, Colombo 8, Sri Lanka. 
6. Maurice Kottelat, 2001: Fishes of Laos: 
101-119. WHT Publications (Pte) Ltd., 95, 
Cotta Road, Colombo 5, Sri Lanka. 
7. Maurice Kottelat, 2004: Ichthyol. Explor. 
Freshwaters, 15(2): 187-191. Verlag Dr. 
Fiendrich Pfeil, Munchen, Germany. 
8. Mai Đình Yên, 1978. Định loại cá n−ớc 
ngọt các tỉnh phía Bắc Việt Nam: 230-237. 
Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 
A New species of genus Schistura 
from PuMat National Park, Nghean province, vietnam 
 Nguyen Xuan Khoa, Nguyen Huu Duc 
Summary 
Schistura pumatensis Nguyen X. K. et Nguyen H. D. sp. nov. 
 Holotype: PM020170; SL: 64.2 mm; sample in Pumat national park, Nghean province. 
 Paratype: 5 PM020171, SL: 59.6 mm; PM020172, SL: 58.1 mm; PM030173, SL: 54.8 mm; PM020174, 
SL: 55.2 mm; PM020175, SL: 55.7 mm. Same data as holotype. 
Diagnosis: the new species distinguished from all other species of genus in Southeast Asia by following 
combination characters: snout pointed, outer rostral barbel not reaching margin of orbital, body slender with 
small embred scales except abdomen. 
Description: see figures 1 and 2 for appearance and morphometric data are given on table 1. Small size, 
elongate body: depth 14-16.5%SL, caudal peduncle slender, depth 11.5-13.6%SL, 1.18-1,4 times in length. 
Head short, lateral length 21.2-23.7%SL, eye diameter 3.6-4.7%SL, located dorsally and interorbital width 
5.6-6.9%SL. Caudal peduncle 1.18-1.40 longer than its deep, its depth 11-13.6% SL. Dorsal fin origin slightly 
in front of ventral fin origin, both lip fleshy, upper lip notched medially. Dentiformis present. Lower jaw not 
incision. Pectoral fin reaches 1/3 of the distance to base pelvic fin. Auxiliary pelvic lobe present but reduced. 
Pelvic fin just reaches anus. Caudal fin forked, margin round. Lateral line complete. Dorsal crest on caudal 
peduncle absent. 
 21 
D = 3 - 4. 7
2
1 ; A = 2.5; P = 1. 9 - 10; V = 1. 5 - 6, C = 5 + 14. 
Colour pattern: body with 14-17 black bar, as wider or thinner than interspaces, quite regularly set. Black 
bar at caudal - fin base complete. Dorsal fin with one black spot in simple dorsal ray. 
Remarks: this species near with S. bolavenensis Kottelat, S. chapaensis Rendalh but distinguished from 
them by branched caudal ray, color pattern, pelvic fin and pectoral fin ray, anus situation. More detail see 
table 2. 
Distribution: Khe Bu stream in Pumat national park belonging to Lam river basin. 
Etymology: named for Pumat national park. 
Habitat: this species is found in a stream with rapid running water. Associated with Vanmanenia sp., Tor 
brevifilis. 
Ngày nhận bài: 14-1-2007 

File đính kèm:

  • pdfmot_loai_ca_moi_thuoc_giong_schistura_mc_clelland_1839_duoc.pdf