Bài giảng Vệ sinh an toàn thực phẩm - Chương 2: Các nguồn ô nhiễm từ môi trường trong xí nghiệp thực phẩm - Trần Thị Mai Anh

SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ

Môi trường không khí trong xí nghiệp:

 Không gian của các nhà xưởng chính

 Không gian các công trình xây dựng phục vụ

cho sản xuất chính.

 Không gian làm việc của cơ quan quản lý

 Không gian của các công trình khác: đường đi,

vườn cây, hồ nước,

pdf 25 trang yennguyen 1640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vệ sinh an toàn thực phẩm - Chương 2: Các nguồn ô nhiễm từ môi trường trong xí nghiệp thực phẩm - Trần Thị Mai Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vệ sinh an toàn thực phẩm - Chương 2: Các nguồn ô nhiễm từ môi trường trong xí nghiệp thực phẩm - Trần Thị Mai Anh

Bài giảng Vệ sinh an toàn thực phẩm - Chương 2: Các nguồn ô nhiễm từ môi trường trong xí nghiệp thực phẩm - Trần Thị Mai Anh
1VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
FOOD HYGIEN AND SAFETY
CHƯƠNG 2. 
CÁC NGUỒN Ô NHIỄM TỪ 
MÔI TRƯỜNG TRONG XÍ 
NGHIỆP THỰC PHẨM
2SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
Môi trường không khí trong xí nghiệp:
 Không gian của các nhà xưởng chính
 Không gian các công trình xây dựng phục vụ 
cho sản xuất chính.
 Không gian làm việc của cơ quan quản lý
 Không gian của các công trình khác: đường đi, 
vườn cây, hồ nước,
SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
Thực phẩm
Hơi nước 
trong không 
khí
Các chất 
thải dễ bay 
hơi
Khói của 
các lò đốt
Hệ VSV 
trong không 
khí
SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
Hơi nước trong không khí
Hơi nước 
trong không 
khí
Độ ẩm không khí tăng
Hiện tượng ngưng tụ nước 
và độ ẩm thực phẩm tăng
Vi sinh vật phát triển
Hư hỏng và nhiễm độc 
thực phẩm
3SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
Khói của các lò đốt
Khói của các lò 
đốt: SO2, CO, 
CO2, 
Hydrocacbon, 
tro bụi
Ô nhiễm do các
phương tiện giao thông
Ô nhiễm do đun nấu
Ô nhiễm do các
nhà máy nhiệt điện
Ô nhiễm do đốt
các loại phế thải
Nguyên nhân: quá trình 
cháy không hoàn toàn 
do thiếu O2, ngọn lửa 
bị giảm thấp 
Lượng khí thải độc hại do ô tô thải ra cho 1 
tấn nhiên liệu tiêu thụ
Khí độc hại Lượng khí độc hại (kg/tấn nhiên liệu)
Động cơ máy nổ chạy xăng Động cơ chạy diezen
CO 465,59 20,81
Hydrocacbon 23,28 4,16
NO2 15,83 13,01
SO2 1,86 7,8
Aldehyd 0,93 0,78
Tổng cộng 507,49 46,56
Lượng khí độc hại do ô tô thải ra trên 1 km 
đoạn đường
Khí độc hại Lượng khí độc hại (g/km đường đi)
Động cơ máy nổ chạy xăng Động cơ chạy Diezen
CO 60 0,69 – 2,57
Hydrocacbon 5,9 0,14 – 2,07
NO2 2,2 0,68 – 1,02
Muội khói 0,22 1,28
SO2 0,17 0,47
Chì 0,49 -
Xăng 14.10-6 24.10-6
4SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
Các chất thải dễ bay hơi
Các chất thải 
dễ bay hơi 
Amoniac (NH3)
Anhydrit sulfurơ (SO2) 
Các oxyt nitơ: NO, N2O,
NO2, N2O3, N2O5
Hydro sunfua (H2S) 
Bụi 
SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
CÁC CHẤT THẢI DỄ BAY HƠI
Amôniac
NH3
Lên men 
thối các hợp 
chất hữu cơ
Công nghiệp 
đông lạnh
Chưng cất 
than, lò khí 
than
Công nghiệp 
dầu mỏ
Công 
nghiệp hoá 
chất
Anhydrit sufurơ
Anhydrit sufuric
SO2, SO3
Đốt than Đốt dầu mỏ
Đốt các quặng 
chứa lưu huỳnh
SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
CÁC CHẤT THẢI DỄ BAY HƠI
5Các triệu chứng ngộ độc do các chất dễ bay hơi gây ra:
• NH3: 
Gây kích thích đường hô hấp (cảm giác nóng bỏng thanh 
quản) và mắt, cho nên ít khi thấy trường hợp bị ảnh hưởng 
đến toàn bộ hệ hô hấp.
Mùi khai phát hiện ra ở nồng độ (20 ppm) dưới mức gây 
nên kích thích họng và mắt (140ppm)
• SO2:
Nhiễm độc tiềm ẩn: gây viêm mũi, họng, phế quản
Nhiễm độc cấp SO2: Viêm mũi, thanh quản, phế quản, nồng 
độ tới 50ppm gây kích thích mạnh đến mức không chịu 
được và tử vong
SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
Các chất thải dễ bay hơi
Hydro sunfua
H2S
Phân huỷ 
các hợp 
chất hữu cơ
Nhà máy SX 
khí than
Nhà máy tơ 
nhân tạo Nhà máy lọc 
dầu
Nhà máy 
thuộc da
Công nghiệp 
lọc khí đốt tự 
nhiên
SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
CÁC CHẤT THẢI DỄ BAY HƠI
SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
Các triệu chứng ngộ độc do các chất dễ bay hơi gây ra:
• Các oxyt nitơ:
Nhiễm độc cấp: tiếp xúc ở nồng nồng độ 50 ppm trong 1-2
giờ thì ho nhẹ và mất đi nhanh sau khi ngừng tiếp xúc. Sau 6
– 24 giờ bị phù phổi.
Nhiễm độc mãn: ở nồng độ thấp < 50ppm nếu tiếp xúc lâu
có thể gây bệnh.
Nồng độ cho phép tối đa ở vị trí làm việc là 5ppm
• H2S:
Nhiễm độc cấp: ho ra đờm có máu, thở nhanh, đau đầu,
buồn nôn, phù phổi cấp, co giật, có thể chết vì ngạt.
Nhiễm độc mãn: tiếp xúc ở nồng độ thấp trong thời gian dài
gây viêm phế quản mãn.
6Bụi
Đất, đá, cát, sỏi
≤ 10 µm
Bụi amiăng
Bụi chì Bụi silic
Bụi bông, 
vải sợi Bụi kim loại
(Sắt, thiếc)
SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
CÁC CHẤT THẢI DỄ BAY HƠI
• Tác hại của bụi đối với người:
 Bệnh bụi silic phổi: do hít thở bụi có chứa Silic,
gây nhiễm độc tế bào làm xơ các mô từ đó làm
giảm sự trao đổi khí của tế bào trong lá phổi.
 Bệnh bụi amiăng phổi: gây xơ hóa lá phổi, làm tổn
thương trầm trọng hệ hô hấp, gây ung thư phổi
 Bệnh bụi sắt, thiếc phổi: gây tổn thương đường
hô hấp nhưng nhẹ hơn bụi amiăng, silic.
 Bệnh bụi bông, bụi sợi lanh: suy giảm hô hấp, gây
tổn thương đường hô hấp.
SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
HỆ VI SINH VẬT TRONG KHÔNG KHÍ
Không khí không là môi trường 
thuận lợi cho VSV phát triển
Không khí nghèo 
chất dinh dưỡng, 
có khi còn là chất 
độc cho VSV 
Ánh sáng mặt trời 
tiêu diệt VSV trong 
không khí
Độ ẩm không khí 
luôn thay đổi không 
thuận lợi cho VSV 
phát triển
7SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
HỆ VI SINH VẬT TRONG KHÔNG KHÍ
Số lượng, chủng loại VSV trong 
không khí không giống nhau
và phụ thuộc vào: 
Khí hậu trong 
năm
Vùng địa lý
Hoạt động 
của con 
người
SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
HỆ VI SINH VẬT TRONG KHÔNG KHÍ
• Khí hậu trong năm: Thường mùa đông số lượng VSV ít 
nhất, mùa hè thì cao nhất so với các mùa trong năm
Bảng: Lượng VSV trong một m3 không khí
Mùa Vi khuẩn Nấm mốc
Mùa đông
Mùa xuân
Mùa hè
Mùa thu
4305
8080
9845
5665
1345
2275
2500
2185
SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
HỆ VI SINH VẬT TRONG KHÔNG KHÍ
• Vùng địa lý:
 Lượng VSV gần đường quốc lộ nhiều hơn không khí ở xa 
đường quốc lộ
 Không khí vùng núi hay vùng biển ít VSV hơn các vùng 
khác
 Không khí càng cao so với mặt đất càng ít VSV
Lượng VSV trong một lít không khí
Độ cao (m) Lượng tế bào
500
1000
2000
5000-7000
2,3
1,5
0,5
Lượng VSV ít hơn 3-4 lần
8SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
HỆ VI SINH VẬT TRONG KHÔNG KHÍ
• Số lượng VSV phụ thuộc hoạt động của con người
Lượng VSV có trong 1 m3 không khí nhà máy bột mỳ
Phân xưởng Nấm mốc Vi khuẩn
Bột
Nhào bột
Lên men
Nuôi nấm men
Tạo hình
Nướng bánh
Bảo quản
4250
700
650
410
830
750
2370
2450
360
810
720
1160
950
1410
SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
HỆ VI SINH VẬT TRONG KHÔNG KHÍ
• Số lượng VSV phụ thuộc hoạt động của con người
Lượng VSV có trong 1 m3 KK ở các vùng khác nhau
Nơi lấy mẫu Lượng VSV
Nơi chăn nuôi
Khu cư xá
Đường phố
Công viên thành phố
Ngoài biển
1.000.000- 2.000.000
20.000
5.000
200
1-2
Chống nhiễm 
VSV
Thực hiện đúng 
quy trình 
ATVSTP
Tránh tiếp xúc 
người bệnh
Làm thông thoáng 
không khí bằng hệ 
thống thông gió và 
hút bụi
Cách ly sản 
phẩm thực 
phẩm với 
không khí
SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
Lọc không 
khí (nuôi cấy 
VSV)
9SỰ LƯU THÔNG VÀ LAN TRUYỀN Ô NHIỄM TRONG MÔI 
TRƯỜNG K.KHÍ
GIỚI HẠN NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI TRONG NHÀ MÁY 
SXTP
Khí và hơi Giới hạn nồng độ cho phép (mg/ 
m3)
Ozôn O3
Ôxit nitơ NO2
Ôxit cacbon
Thuỷ ngân
Khí axit sunfuric H2SO4
Anhydrit sunfurơ SO2
Sunfua hydro H2S
Cac bon disunfua CS2
Hydro florua
Clo
0,1
5
20
0,01
1
10
10
10
0,5
1
SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG 
NƯỚC
KHÁI NIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG NƯỚC
TRONG SẢN XUẤT
NƯỚC ĐƯỢC 
SỬ DỤNG 
TRONG MỌI 
HOẠT ĐỘNG 
CỦA XÍ NGHIỆP
NƯỚC CẤP NƯỚC THẢI
SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC
Nước 
mưa
Nước thải 
trong sản 
xuất
10
Nước
mưa
Nước thải 
trong 
sản xuất
NƯỚC THẢI
CỦA
XÍ NGHIỆP
Hệ thống
xử lý 
nước thải
Môi
trường
bên 
ngoài
SỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC
NGUỒN NƯỚC CẤP VÀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NƯỚC CẤP
NHÀ MÁY 
SẢN XUẤT 
THỰC PHẨM
NGUỒN 
NƯỚC 
CẤP
XỬ LÝ
• Ao, Hồ Sông
Biển
Vận động hơi nước
Quang hợp
thực vật
Nguồn nước ngầm
Mưa
Mây Vận động năng 
lương mặt trời
VÒNG TUẦN HOÀN TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC
11
CẤP 
CHO MỌI
HOẠT ĐỘNG 
CỦA
XÍ NGHIỆP
HỆ THỐNG
XỬ LÝ
NƯỚC BỀ MẶT
(AO, HỒ, 
SÔNG, SUỐI)
NƯỚC NGẦM
NƯỚC THÔ
CHẤT LƯỢNG NƯỚC THÔ
CHẤT LƯỢNG NƯỚC 
THÔ CHƯA QUA XỬ 
LÝ (NƯỚC BỀ MẶT, 
NƯỚC NGẦM)
THÀNH PHẦN
NƯỚC BỀ MẶT
Các chất hoà tan 
dạng ion có 
nguồn gốc hữu 
cơ hoặc vô cơ
Các chất rắn
lơ lửng có 
nguồn gốc vô 
cơ hoặc hữu 
cơ
Các chất hoà tan 
dạng phân tử có 
nguồn gốc hữu 
cơ hoặc vô cơ
Các vi sinh vật, 
vi trùng, vi 
rút
THÀNH PHẦN NƯỚC 
BỀ MẶT CHƯA XỬ 
LÝ
12
THÀNH PHẦN CÁC CHẤT 
GÂY NHIỄM BẨN CHO NƯỚC
CHẤT RẮN LƠ LỬNG
d > 1 µm
CÁC CHẤT KEO
d = 0,001- 1 µm
CÁC CHẤT HOÀ TAN
d < 0,001 µm
- Đất sét
- Cát
- Keo Fe(OH)3
- Chất thải hữu cơ vi 
sinh
- Vi trùng 1- 10 µm
- Tảo
-Đất sét
- Protein
-Silicát SiO2
- Chất thải sinh hoạt 
hữu cơ
- Cao phân tử hữu cơ
- Vi rút 0,03- 0,3 µm
- Các ion K+, Na+, Na2+, 
NH4+, SO42-, Cl-+, PO43-.
-Các chất khí CO2, O2, 
N2, CH4, H2S
- Các chất hữu cơ
- Các chất mùn 
CHẤT LƯỢNG NƯỚC BỀ MẶT
Nước sông 
Mức độ phát triển công nghiệp
Mật độ dân cư
Hiệu quả quản lý các
dòng nước thải vào sông
Điều kiện thủy văn, tốc độ dòng
chảy, thời gian lưu, thời tiết
CHẤT LƯỢNG NƯỚC BỀ MẶT
Nước hồ 
Điều kiện thời tiết
Thời gian lưu
Chất lượng các nguồn
nước chảy vào hồ
Điều kiện sinh thái môi trường
13
WHO ĐƯA RA NGUYÊN NHÂN 
VÀ CÁCH PHÂN LOẠI NƯỚC NHIỄM BẨN
1. Chất thải của người và động vật tạo ra vi trùng, vi rút và các hợp
chất hữu cơ gây bệnh đi trực tiếp vào nguồn nước: gây bệnh
truyền nhiễm: tã, lỵ, thương hàn,
2. Do các chất hữu cơ phân huỷ từ động vật và chất thải công
nghiệp. Các chất thải này không trực tiếp gây bệnh nhưng là
môi trường thuận lợi cho virut, vi khuẩn hoạt động.
3.Các chất thải công nghiệp độc hại: Phenol, xianua, crôm,
cacđimi, chì, kẽm Các chất này tích tụ dần trong nguồn
nước và gây những tác hại lâu dài
4. Dầu mỏ, các sản phẩm của dầu mỏ trong quá trình khai thác.
Gây trở ngại lớn trong công nghệ xử lý nước bề mặt.
WHO ĐƯA RA NGUYÊN NHÂN 
VÀ CÁCH PHÂN LOẠI NƯỚC NHIỄM BẨN
5. Các chất tẩy rửa tổng hợp trong sinh hoạt, trong
công nghiệp. Các chất này không có khả năng tự
phân hủy sinh học nên cũng gây ô nhiễm nguồn
nước bề mặt.
6. Các chất phóng xạ từ các các cơ sở sản xuất và sử
dụng: bệnh viện, cơ sở nghiên cứu, gây ô nhiễm
phóng xạ cho các nguồn nước.
7. Các hoá chất bảo vệ thực vật (BVTV)
8. Các hoá chất hữu cơ tổng hợp
9. Các hoá chất vô cơ dùng trong phân bón: Phốt phát,
nitrat
10. Nước thải từ các nhà máy nhiệt điện tuy không gây
ô nhiễm trầm trọng nhưng cũng làm giảm chất
lượng nước bề mặt do nhiệt độ quá cao của nó
CHẤT LƯỢNG
NƯỚC NGẦM
Các chất hoà tan 
dạng ion có 
nguồn gốc hữu cơ 
hoặc vô cơ
Các chất hoà tan 
dạng phân tử có 
nguồn gốc hữu 
cơ hoặc vô cơ
Các vi sinh 
vật, vi trùng, 
vi rút
CHẤT LƯỢNG
NƯỚC NGẦM CHƯA XỬ LÝ
14
CÁC THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
A. CÁC CHỈ TIÊU VẬT LÝ B. CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC
1. Độ đục
2. Độ màu
3. Độ cứng của nước
4. Hàm lượng chất rắn
trong nước
5. Mùi vị của nước
6. Độ phóng xạ trong
nước
1. Hàm lượng ôxy hoà tan 
DO (Dissolvel Oxygen)
2. Nhu cầu ôxy hoá học 
COD (Chemical Oxygen 
Demand)
3. Nhu cầu ôxy sinh học 
BOD 
4. Khí hydrosunfua
5. Các hợp chất của nitơ
6. Các hợp chất của axit 
cacbonic
7. Độ pH 
C. CÁC CHỈ TIÊU VSV B.CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC
1. Vi trùng gây bệnh: Các 
trực khuẩn E.coli
2. Các loại rong, rêu, tảo
8. Sắt và Mangan
9. Các hợp chất của axit 
silic
10. Các hợp chất clorua
11. Các hợp chất sunfat
12. Các hợp chất photphat
13. Các hợp chất florua
14. Các hợp chất iodua
CÁC THÔNG SỐ ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
TIÊU CHUẨN 
CHẤT LƯỢNG
NƯỚC CẤP
TCVN 5501- 1991 
Nước uống
Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 5502- 1991 
Nước sinh hoạt
Yêu cầu kỹ thuật
QĐ số 1329/ 2002/ BYT-QĐ
Tiêu chuẩn vệ sinh
nước ăn uống
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG NƯỚC CẤP
15
NƯỚC THẢI TRONG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
NƯỚC THẢI
CỦA 
NHÀ MÁY 
CHẾ BIẾN 
THỰC PHẨM
Sau khi dùng để làm sạch nguyên liệu 
trước khi đưa vào chế biến: rau, củ, 
tắm rửa gia súc, gia cầm,
Sau khi dùng để làm sạch thiết bị, 
máy móc, dụng cụ, nhà xưởng trước 
và sau khi sản xuất
Sau khi dùng cho sinh hoạt của 
người lao động
Sau khi dùng trong quá trình chế 
biến: nấu, chần, thanh trùng,Các nguồn nước thải khác
NƯỚC THẢI TRONG
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
NƯỚC THẢI
CỦA 
NHÀ MÁY 
CHẾ BIẾN 
THỰC PHẨM
XỬ LÝ
Gây ô nhiễm
nguồn nước
NƯỚC THẢI SINH HOẠT
(Theo Alberta Environmental Division)
CÁC CHỈ SỐ NỒNG ĐỘ (mg/l)
Nặng TB Nhẹ
+ Tổng chất rắn
- Chất rắn tan trong nước
- Không bay hơi
- Bay hơi
+ Chất rắn lơ lửng (Huyền phù)
- Không bay hơi
- Bay hơi
+ Nhu cầu ôxy sinh hoá (BOD)
+ Nhu cầu ôxy hoá học (COD)
+ Tổng các bon hữu cơ
+ Tổng nitơ
-N hữu cơ
- NH3 tự do
1200
350
525
325
350
75
275
300
1000
300
85
35
50
700
200
300
200
200
50
150
200
500
200
40
15
25
450
250
145
125
100
30
70
100
250
100
20
8
12
16
NƯỚC THẢI SINH HOẠT
(Theo Alberta Environmental Division)
CÁC CHỈ SỐ
NỒNG ĐỘ
(mg/l)
Nặng TB Nhẹ
+ Tổng phốt pho
- P hữu cơ
-P vô cơ
+ Tính kiềm (Tính theo CaCO3)
+ Dầu mỡ
+ Colifom tổng số (Số lượng tế bào 
trong 100 ml)
20
5
15
200
150
108- 109
10
3
7
100
100
107-108
6
2
4
50
50
106-107
NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
(Theo Alberta Environmental Division)
Ngành sản xuất Chỉ số đặc trưng Nồng độ (mg/l)
1. CHẾ BIẾN SỮA
-Tổng chất rắn
- Chất huyền phù
- N hữu cơ
- Natri
- Canxi
- Kali
- Photpho
- BOD
4516
560
732
807
112
116
59
1859
2. LÒ MỔ
- Huyền phù
- N hữu cơ
- BOD
Trâu
820
154
996
Bò
717
122
1045
Hỗn hợp
929
324
2240
NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
(Theo Alberta Environmental Division)
Ngành sản xuất Chỉ số đặc trưng Nồng độ (mg/l)
3. THUỘC DA
- Tổng chất tan
- BOD
- NaCl
-Sunfua
- Protein
- Crom
6000- 8000
900
3000
120
1000
30- 70
17
NƯỚC THẢI LÀM Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
 Nước thải chưa xử lý có một số ảnh hưởng tới các 
nguồn nước như sau:
- Làm thay đổ tính chất hoá lý, độ trong, màu, mùi vị, pH, 
hàm lượng chất vô cơ, hữu cơ, các kim loại nặng
- Làm giảm ôxy hoà tan do tiêu hao trong quá trình ôxy 
hoá các chất hữu cơ
- Làm thay đổi hệ vi sinh vật, xuất hiện hệ VSV gây bệnh 
gây chết các sinh vật khác: Cá, tôm
Nguồn nước không thể sử dụng cho nước cấp sinh hoạt, 
cho tưới tiêu thủy lợi và nuôi trồng thủy sản
THÀNH PHẦN NƯỚC THẢI-
TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM
THÀNH PHẦN
NƯỚC THẢI
Các chất hữu cơ
dễ phân huỷ
Các chất hữu
cơ bền vững
Các chất
vô cơ
Các kim loại
nặng
Các 
chất rắn
Dầu mỡ
Các vi
sinh vật
Các chất 
phóng xạ
Các chất 
có mùi
Các chất 
có màu
Các 
sinh vật
CÁC 
HỢP CHẤT
HỮU CƠ 
DỄ PHÂN HUỶ-
Có trong nước
thải sinh hoạt,
nước thải công
nghiệp: XN CBTP,
Lò mổ.
Hydrat cacbon
Protein
Chất béo
Axít hữu cơPectin
Làm giảm lượng 
oxy hòa tan 
trong nước
Làm ảnh hưởng 
xấu đến tài nguyên 
nước: động vật
thủy sinh, thủy sản
Làm giảm chất 
lượng nước 
sinh hoạt
THÀNH PHẦN NƯỚC THẢI-TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM
18
CÁC
HỢP CHẤT
HỮU CƠ
BỀN VỮNG: 
Các vòng thơm
Các hợp chất 
đa ngưng tụ
Clo hữu cơ
(Thuốc BVTV)
Hợp chất 
Polyme
Hợp chất 
Polyancol
Tanin và lignin
THÀNH PHẦN NƯỚC THẢI-TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM
Khó bị phân hủy do tác nhân sinh học bình thường
Có thể tồn tại lâu dài, tích lũy làm bẩn mỹ quan, gây độc cho 
mội trường, gây hại cho đời sống sinh vật, con người
CÁC CHẤT
VÔ CƠ
NH4+, NH3
NO3-
PO43-
SO42-Cl-
THÀNH PHẦN NƯỚC THẢI-TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM
CÁC
KIM LOẠI
NẶNG
Chì: ảnh hưởng 
đến máu, não
Thuỷ ngân
Cácdimi
Asen: gây đột biến,
gây ung thưCrom
THÀNH PHẦN NƯỚC THẢI-TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM
19
CÁC
CHẤT RẮN
Trạng thái keo
hợp chất vô cơ, 
hữu cơ
Trạng thái 
huyền phù
hợp chất vô cơ, 
hữu cơ
Xác động vậtXác thực vật
Mẩu, mảnh của
Xác động vật,
thực vật
THÀNH PHẦN NƯỚC THẢI-TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM
DẦU, MỠ
Dầu mỡ 
động vật
Dầu mỡ
thực vật
Dầu mỡ 
công nghiệp
THÀNH PHẦN NƯỚC THẢI-TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM
CÁC CHẤT 
GÂY MÀU
Màu nâu đen
(Tanin, lignin)
Màu vàng
(Sắt, mangan)
Các hợp chất
hữu cơ có màu
Các hợp chất
vô cơ có màu
THÀNH PHẦN NƯỚC THẢI-TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM
20
CÁC CHẤT GÂY MÙI
CHẤT CÓ MÙI CÔNG THỨC MÙI
- Amoniac
- Chất thải của người và 
động vật
- Sunfuahydro
- Sunfit hữu cơ
- Mercaptan
- Amin
- Clo
- Phenol
NH3
C8H5NHCN3
H2S
(CH3)S, CH3SSCH3
CH3SH, CH3(CH2)3SH
CH3NH2, (CH3)3N
Cl2
C6H5OH
Khai xốc
Hôi thối
Trứng thối
Bắp cải thối
Hôi thối
Thịt thối
Hăng nồng
Cay xè
THÀNH PHẦN NƯỚC THẢI-TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM
CÁC CHẤT 
PHÓNG XẠ
Co- 60
Dùng trong Y tế
EU- 152
tạo ra bức xạ 
Gamma
Quặng Graphit 
chứa Uranium
THÀNH PHẦN NƯỚC THẢI-TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM
CÁC 
SINH VẬT
Rong tảo
Bèo và 
các loại thực
vật khác
Động vật đa bào,
Nhuyễn thể
Tôm, cua, cá
THÀNH PHẦN NƯỚC THẢI-TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM
21
CÁC
VI SINH VẬT
Vi khuẩn 
có kích thước 0,5- 5µm
- Vi khuẩn dị dưỡng
- Vi khuẩn tự dưỡng
Nấm mốc, nấm men
Vi rút
Vi sinh vật
hoại sinh trong
nước thải
Hệ VSV
đường ruột và 
VSV gây bệnh
THÀNH PHẦN NƯỚC THẢI-TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM
CÁC THÔNG SỐ GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ 
MỨC ĐỘ Ô NHIỄM NƯỚC THẢI
+ XÁC ĐỊNH CHẤT RẮN
+ MÀU SẮC CỦA NƯỚC
+ MÙI CỦA NƯỚC
+ CÁC THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ KHÁC
- Nhu cầu ôxy hoá học (COD)
- Nhu cầu ôxy sinh hoá (BOD)
XÁC ĐỊNH TÍNH ĐỘC CỦA NƯỚC THẢI
+ XÁC ĐỊNH MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ TÍNH ĐỘC
- Xác định hợp chất Phenol
- Xác định các chất BVTV
- Xác định các chất Tanin và Lignin
+ XÁC ĐỊNH CÁC CHẤT VÔ CƠ CÓ TÍNH ĐỘC
- Xác định chì
- Xác định thuỷ ngân
- Xác định Asen
+ XÁC ĐỊNH MỘT SỐ ION VÔ CƠ
- NH4+, NO3-, PO43-, SO42-, Cl-
+ XÁC ĐỊNH VSV GÂY BỆNH
22
CHÚNG TA PHẢI QUAN TÂM
NGUỒN
NƯỚC
SẠCH
NHÀ MÁY
SX
THỰC PHẨM
NGUỒN 
NƯỚC
THẢI 
SỬ LÝ
CUNG
CẤP
SỰ Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG ĐẤT
KHÁI NIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG ĐẤT CỦA XÍ NGHIỆP
LÀ TOÀN BỘ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRONG 
KHUÔN VIÊN CỦA NHÀ MÁY BAO GỒM
- Nền nhà, tường nhà, trần nhà, mái nhà của các công
trình xây dựng dùng để sản xuất và phục vụ sản xuất.
- Đường đi, vườn cây xanh và các công trình văn hóa
trong khuôn viên xí nghiệp
- Bãi chứa nhiên liệu, chất thải rắn
23
NHỮNG TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM 
MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Tác nhân gây 
ô nhiễm
Chất thải sinh hoạt
Hóa chất bảo 
vệ thực vật
Chất thải bỏ 
Trong sản xuất Hệ vi sinh vật đất
NHỮNG TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM 
MÔI TRƯỜNG ĐẤT
- Làm ô nhiễm môi trường 
xung quanh.
- Là nguồn chứa mầm bệnh
- Là nơi hoạt động của sinh 
vật trung gian
Chất thải sinh hoạt: hợp 
chất phức tạp được sinh 
ra trong quá trình sống, 
sinh hoạt và lao động sản 
xuất của con người
NHỮNG TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM 
MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Hóa chất bảo 
vệ thực vật
Phun, trộn với thuốc 
để xử lý đất và được 
phun nhắc lại một vài 
năm sau
Đất trồng trọt 
có dư lượng thuốc 
lớn từ đó xâm nhập 
vào cây trồng
Xác sinh vật 
và cây trồng 
sau khi phun
Hóa chất BVTV đọng 
ở lá, quả khi rụng xuống 
được giữ lại lâu trong đất
24
NHỮNG TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM 
MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Hóa chất bảo 
vệ thực vật
Làm nhiễm bẩn môi trường đất và có thể 
thấm sâu ảnh hưởng nguồn nước
NHỮNG TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM 
MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Chất thải bỏ trong sản xuất: 
bụi, hơi khí độc, chất thải 
Thực vật hấp thu các chất 
độc trong bụi, hơi khí ảnh 
hưởng đến người và gia súc
Đất bị ô nhiễm làm nhiễm 
bẩn mạch nước ngầm và 
nước bề mặt
NHỮNG TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM 
MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Ô NHIỄM ĐẤT BỞI CHẤT THẢI BỎ TRONG SX
SỰ Ô NHIỄM ĐẤT XUNG QUANH NHÀ MÁY LUYỆN KIM MÀU
Cách nhà máy
(m)
Chì (% TL) Đồng (% TL) Kẽm (%TL)
250
500
1000
2000
0,056
0,018
0,025
0,004
0,070
0,040
0,042
0,015
0,712
0,197
0,170
0,020
25
NHỮNG TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM 
MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Đất là môi trường 
thuận lợi cho
vi sinh vật phát triển
Độ ẩm trong đất: 
đủ đảm bảo cho 
vi sinh vật phát 
triển
Các tia phóng xạ
Đất chứa đầy đủ 
các chất dinh 
dưỡng: N, C
NHỮNG TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM 
MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Ô NHIỄM ĐẤT BỞI HỆ VSV
Chiều sâu 
(cm)
Vi khuẩn Xạ khuẩn Nấm mốc Rong 
tảo
3-8
20- 25
35- 40
65- 75
135- 145
9.750.000
2.179.000
570.000
11.000
1.400
2.080.000
245.000
49.000
5.000
-
119.000
50.000
14.000
6.000
3.000
25.000
5.000
500
100
-
LƯỢNG VI KHUẨN TRONG ĐẤT XÁC ĐỊNH THEO CHIỀU SÂU
Số lượng và thành phần vi sinh vật trong đất không đồng đều ở
những khu vực khác nhau, chiều dày đất khác nhau và thay đổi tùy
theo chất đất (ở nơi nhiều chất hữu cơ, giàu chất mùn VSV phát triển
mạnh: đầm lầy, ao hồ, cống rãnh,)

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ve_sinh_an_toan_thuc_pham_chuong_2_cac_nguon_o_nhi.pdf