Siêu âm hệ niệu - dục thai nhi - Nguyễn Quang Trọng
Dị dạng hệ niệu-dục chiếm 30% tất cả các dị dạng của thai nhi.
Đánh giá hệ niệu-dục thai nhi là một phần không thể thiếu trong khảo sát siêu âm thai nhi.
Về hình thái học, siêu âm xác định được nhiều dị dạng niệu-dục thai nhi.
Thêm vào đó, dựa vào thể tích nước ối ta có thể đánh giá được chức năng thận thai nhi.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Siêu âm hệ niệu - dục thai nhi - Nguyễn Quang Trọng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Siêu âm hệ niệu - dục thai nhi - Nguyễn Quang Trọng
12/2/2021 1 SIÊU ÂM HỆ NIỆU-DỤCTHAI NHI BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH VIỆN AN BÌNH-TP.HCM 12/2/2021 2 ĐẠI CƯƠNG Dị dạng hệ niệu-dục chiếm 30% tất cả các dị dạng của thai nhi. Đánh giá hệ niệu-dục thai nhi là một phần không thể thiếu trong khảo sát siêu âm thai nhi. Về hình thái học, siêu âm xác định được nhiều dị dạng niệu-dục thai nhi. Thêm vào đó, dựa vào thể tích nước ối ta có thể đánh giá được chức năng thận thai nhi. 12/2/2021 3 - Hậu thận (metanephros) là phần thứ 3 của hệ bài tiết của bào thai, được hình thành sau tiền thận (pronephros) và trung thận (mesonephros). - Vào tuần thứ 7 của thai kỳ, hậu thận (metanephros) bắt đầu phát triển từ mầm niệu quản (ureteric bud). Mầm niệu quản phát triển từ ống trung thận (mesonephric duct). 12/2/2021 4 - Mầm niệu quản phát triển dài ra hình thành niệu quản, bể thận, đài thận, hệ thống ống thu thập (collecting tubules). Qua tương tác (interaction) với lá phôi giữa hậu thận (metanephric mesoderm), mầm niệu quản hình thành ống sinh niệu (nephron). - Ở giai đoạn sớm của bào thai, thận nằm trong khung chậu, rồi “đi” dần lên vị trí như ở người lớn vào tuần thứ 11 của thai kỳ. Chúng bắt đầu bài tiết nước tiểu vào cuối tam cá nguyệt I. 12/2/2021 5 Vào tuần thứ 9 của thai kỳ, ổ nhớp (cloaca) (phần đuôi của đoạn cuối ruột phôi-hindgut) được chia ra bởi vách niệu-trực tràng (urorectal septum), hình thành trực tràng (rectum) phía sau và xoang niệu-dục (urogenital sinus) phía trước. 12/2/2021 6 - Bàng quang được tạo thành từ xoang niệu-dục. Niệu đạo nữ và phần lớn niệu đạo nam cũng được hình thành tương tự. - Thoạt đầu bàng quang thông thương với niệu nang (allantois), nhưng sau đó niệu nang trở thành dải xơ gọi là thừng niệu rốn (urachus), trải dài từ đỉnh bàng quang đến rốn. 12/2/2021 7 - Củ sinh dục (genital tubercle) hình thành âm vật (clitoris) ở nữ, dương vật (penis) ở nam. - Ụ sinh dục hình thành buồng trứng (ovary) ở nữ, tinh hoàn (testis) ở nam. Ở nữ, trung thận và ống trung thận sẽ thoái hóa. Ống cận trung thận (paramesonephric duct-ở phía ngoài ống trung thận) sẽ phát triển thành vòi trứng, tử cung và âm đạo. Ở nam, trung thận và ống trung thận trở thành mào tinh (epididymis) và ống dẫn tinh (ductus deferens). Ống cận trung thận teo đi để lại di tích là mẩu phụ tinh hoàn (appendix testis). 12/2/2021 8 Mẩu phụ tinh hoàn (appendix testis)(1) là di tích bào thai của ống cận trung thận (paramesonephric duct – mullerian duct), là một cấu trúc bầu dục nhỏ thường nằm ở cực trên tinh hoàn, hoặc nằm ở rãnh giữa tinh hoàn và đầu mào tinh. Hiện diện trong 90% trẻ em trai, dễ thấy hơn khi có tràn dịch tinh mạc (hydrocele). - Mẩu phụ mào tinh (2,3)thấy trong 25% trẻ trai, chia làm 2 loại: + Mẩu phụ đầu mào tinh (appendix epididymis)(2) là di tích bào thai của ống trung thận (mesonephric duct – wolffian duct), là một cấu trúc cuống nhỏ lồi ra ở đầu mào tinh. Nó thấy được trên siêu âm khi có tràn dịch tinh mạc (hydrocele). + Mẩu phụ của đuôi mào tinh (appendix of the epididymal tail)(3) cũng là di tích bào thai của ống trung thận, nằm ở vị trí giữa thân và đuôi mào tinh. 12/2/2021 9 - Hai ống Muller (ống cận trung thận-màu đỏ) hợp nhất với nhau tại đường giữa để hình thành tử cung. Đoạn gần (proximal) trở thành vòi trứng. -Hai ống Wolff (ống trung thận-màu xanh) thoái hóa. Phần xa (distal) của ống Wolff hình thành ống Gartner. -Kênh tử cung-âm đạo (vùng đỏ) vươn tới xoang niệu-dục (vùng hồng) (1). -Quá trình hình thành âm đạo được minh họa từ hình 2 hình 5. Như vậy âm đạo được tạo thành từ ống Muller (3/4 trên) và xoang niệu-dục (1/4 dưới). 12/2/2021 10 Srinivasa R. Prasad, MD et al. Cross-sectional Imaging of the Female Urethra: Technique and Results. RadioGraphics 2005;25:749-761 Đôi khi ta thấy được ống Gartner trên phim chụp tử cung-vòi trứng (hysterosalpingography) nếu nó thông thương với tử cung-âm đạo. 12/2/2021 11 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM Cuối tam cá nguyệt I, 99% thận thai nhi có thể thấy nếu khảo sát qua ngã âm đạo. Chúng có hình bầu dục, hồi âm dày với trung tâm hồi âm trống (do có ít dịch trong bể thận), nằm hai bên cột sống. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 12/2/2021 12 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM Ở tam cá nguyệt II và III ta khảo sát bình thường qua ngã bụng. Ở tam cá nguyệt II, chúng có hồi âm bằng (isoechoic) hoặc hồi âm kém so với các cấu trúc xung quanh. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 12/2/2021 13 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM Đôi khi phải dùng đến Doppler màu để xác định sự hiện diện của thận thai nhi, nhờ hình ảnh ĐM thận hai bên (mặt cắt vành). C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 12/2/2021 14 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM Ở tam cá nguyệt III, khoang mỡ quanh thận và mỡ ở xoang thận có hồi âm dày giúp ta thấy rõ thận, bể thận. Tháp thận (renal pyramids) có hồi âm kém so với vỏ thận (các đầu mũi tên). Thận thai nhi có bờ đa cung chứ không trơn nhẵn như nguời lớn. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 12/2/2021 15 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM Bàng quang thai nhi thấy rõ từ cuối tam cá nguyệt I. Chu kỳ đầy-rỗng bàng quang trung bình là 25 phút. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 12/2/2021 16 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM Chỉ số ối (AFI-amniotic fluid index) cung cấp thông tin về chức năng thận và bánh nhau. Sau 16 tuần, nước tiểu là nguồn cung cấp chính cho nước ối. Do đó, chỉ số ối bình thường chứng tỏ có ít nhất một thận có chức năng. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 12/2/2021 17 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM Nếu thai thiểu ối (không có tiền sử vỡ ối hoặc bằng chứng cho thấy thai chậm phát triển trong tử cung), thì cần phải khảo sát kỹ lưỡng hệ niệu-dục. Thiểu ối ở đầu tam cá nguyệt II có tiên lượng rất xấu, vì nó sẽ kết hợp với thiểu sản phổi (pulmonary hypoplasia). Thai nhi có bất thường ở hệ niệu-dục, nhưng chỉ số ối bình thường sẽ có tiên lượng tốt. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 12/2/2021 18 C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 Thumb rule: Ở tam cá nguyệt II và III, chiều dài thận thai nhi tính bằng mm tương đương với tuổi thai tính bằng tuần. NĂM CÂU HỎI CẦN PHẢI TRẢ LỜI KHI KHẢO SÁT HỆ NIỆU Có thấy bàng quang thai nhi không? Có thấy thận không?, vị trí, hồi âm, kích thước?, nang thận?. Có dãn hệ niệu không?, độ nặng?, nguyên nhân?. Tổn thương một bên, hai bên hoặc không đối xứng? Giới tính thai nhi? 12/2/2021 19 GIẢI PHẪU SIÊU ÂM Bất thường ở thận có thể là một phần trong hội chứng VATER ( V ertebral anomalies, A nal atresia, T racho E sophageal fistula, R adial defects and R enal anomalies) hoặc mở rộng hơn là hội chứng VACTERL (kết hợp thêm C ardiac and non-radial L imb defects). C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 12/2/2021 20 C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 - Bất thường NST tăng gấp 3 lần ở thai có bất thường ở thận (đơn độc). - Bất thường NST tăng gấp 30 lần ở thai có bất thường ở thận kết hợp thêm với các bất thường khác. 12/2/2021 21 BẤT SẢN THẬN HAI BÊN (BILATERAL RENAL AGENESIS) Bất sản thận hai bên là bất thường gây chết thai, gặp ở tần suất 2/10.000. Tỷ lệ Nam/Nữ = 2,5/1. Do mầm niệu quản hai bên ngưng phát triển vào giai đoạn sớm của bào thai. Sự thiểu ối nặng sẽ gây nhiều dị dạng ở thai: thiểu sản phổi, bất thường ở mặt và chi (clubfeet). Sự kết hợp của bất sản thận hai bên với các dị dạng này được gọi là hội chứng Potter (Potter syndrome). C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 12/2/2021 22 C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 BẤT SẢN THẬN HAI BÊN (BILATERAL RENAL AGENESIS) Thiểu ối nặng. Không thấy hai thận. Dấu hiệu tuyến thượng thận nằm (“lying down” adrenal sign). Không thấy động mạch thận hai bên (Doppler màu). Không thấy bàng quang (> 1 giờ). 12/2/2021 23 Tuyến thượng thận bình thường có hình nón nằm ở cực trên trong của hai thận. Thượng thận có hồi âm kém (vỏ thượng thận) với lõi (tủy thượng thận) hồi âm dày. Mặt cắt dọc bên qua hố thận (P), thượng thận như chiếc nón đội trên đầu trên thận. 12/2/2021 24 Dấu hiệu tuyến thượng thận nằm chứng tỏ thận không nằm trong hố thận: - Hoặc do bất sản thận. - Hoặc do thận lạc chỗ. Mặt cắt dọc bên qua hố thận (T), không thấy thận, thấy thượng thận “nằm” trải dài ra. Mặt cắt vành qua hố thận, không thấy thận, thấy thượng thận “nằm” trải dài ra. 12/2/2021 25 BẤT SẢN THẬN HAI BÊN (BILATERAL RENAL AGENESIS) Cắt ngang: không thấy 2 thận, vô ối. Đầu thai nhi bị biến dạng do vô ối. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 12/2/2021 26 Cắt ngang bụng: không thấy 2 thận, vô ối. Cắt dọc: không thấy bàng quang, vô ối. BẤT SẢN THẬN HAI BÊN (BILATERAL RENAL AGENESIS) Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations Congenitales du Foetus. 1998 12/2/2021 27 Mặt cắt vành: không thấy ĐM thận hai bên (1), 2: ĐM mạc treo tràng trên, 3: ngực thai nhi BẤT SẢN THẬN HAI BÊN (BILATERAL RENAL AGENESIS) Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations Congenitales du Foetus. 1998 12/2/2021 28 BẤT SẢN THẬN MỘT BÊN (UNILATERAL RENAL AGENESIS) 12/2/2021 29 BẤT SẢN THẬN MỘT BÊN (UNILATERAL RENAL AGENESIS) C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 Bất sản thận một bên gặp với tần suất gấp 4 lần so với bất sản thận 2 bên. Chức năng thận bình thường, thể tích nước ối bình thường. Điều này khiến cho dị tật này khó chẩn đoán tiền sản nếu không chú ý. Ngược với bất sản thận hai bên, bất sản thận một bên có tiên lượng rất tốt. 12/2/2021 30 BẤT SẢN THẬN MỘT BÊN (UNILATERAL RENAL AGENESIS) C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 Tuyến thượng thận hai bên bình thường, riêng bên thận bất sản thì “nằm” trải dài ra. Thận đơn độc (single kidney) sẽ phì đại bù trừ trong năm đầu tiên của đứa trẻ sau khi ra đời. Bất sản thận thường kết hợp với bất thường ở hệ sinh dục (tử cung hai sừng hoặc các di tật đôi khác của tử cung). 12/2/2021 31 C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 BẤT SẢN THẬN MỘT BÊN (UNILATERAL RENAL AGENESIS) Ối bình thường. Không thấy thận một bên. Đồng thời thấy tuyến thượng thận nằm (“lying down” adrenal sign). Không thấy động mạch thận bên bất sản (Doppler màu). Bàng quang bình thường. Cần phải tìm kiếm cẩn thận xem thai nhi bị bất sản thận một bên thực sự hay là thai nhi có hai thận nhưng một thận bị lạc chỗ không nằm trong hố thận. 12/2/2021 32 Cắt ngang: không thấy thận (P) ở hố thận (P) BẤT SẢN THẬN MỘT BÊN 12/2/2021 33 BẤT SẢN THẬN MỘT BÊN (UNILATERAL RENAL AGENESIS) Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations Congenitales du Foetus. 1998 Mặt cắt ngang: không thấy thận (P) (1), 2: thượng thận (P), 3: ĐMC, 4: ĐM thận (T) 12/2/2021 34 THẬN LẠC CHỖ (RENAL ECTOPIA) C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 Thận lạc chỗ xảy ra với tần suất 1/1.000 trẻ sinh ra. Một hoặc cả hai thận đều có thể bị lạc chỗ. Vị trí lạc chỗ thường gặp nhất là ở khung chậu (pelvic kidney). Lạc chỗ có thể lên trên lồng ngực, có thể cùng bên hay bắt chéo qua bên đối diện. 12/2/2021 35 THẬN LẠC CHỖ (RENAL ECTOPIA) S.Lange. Radiologie de l'Appareil Urinaire. 1990 12/2/2021 36 THẬN LẠC CHỖ (RENAL ECTOPIA) C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 Lạc chỗ bắt chéo qua bên đối diện có thể không hoặc có dính nhau (thận lạc chỗ dính với cực dưới của thận đối bên: ta thấy một hố thận trống, còn thận bên đối diện rất dài với hình dáng bất thường ở cực dưới). Thận lạc chỗ làm tăng nguy cơ tắc nghẽn đường niệu. 12/2/2021 37 THẬN LẠC CHỖ (RENAL ECTOPIA) S.Lange. Radiologie de l'Appareil Urinaire. 1990 12/2/2021 38 THẬN LẠC CHỖ (RENAL ECTOPIA) Cắt ngang: chỉ thấy thận một bên (mũi tên) Cắt dọc: thận còn lại nằm ngay trên bàng quang (pelvic kidney) Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 12/2/2021 39 THẬN LẠC CHỖ (RENAL ECTOPIA) Mặt cắt vành: pelvic kidney 12/2/2021 40 THẬN MÓNG NGỰA (HORSESHOE KIDNEY) C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 Hai thận nằm thấp hơn bình thường, cực dưới hai thận dính vào nhau, nằm vắt ngang qua cột sống. Thận móng ngựa thường kết hợp các bất thường khác ở hệ sinh dục, hệ thần kinh, và các bất thường NST (Monosomy X, Trisomy 18). Dị tật này cần được theo dõi sau sinh vì nguy cơ cao trào ngược bàng quang-niệu quản, nhiễm trùng niệu, sỏi thận. 12/2/2021 41 THẬN MÓNG NGỰA (HORSESHOE KIDNEY) J. Conte et al. Les Examens Radiologiques en Nephrologie. 1973 ĐM gan. ĐM lách. ĐMMTTT ĐMMTTD Các ĐM thận 12/2/2021 42 C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 THẬN MÓNG NGỰA (HORSESHOE KIDNEY) Hai thận nằm thấp hơn bình thường. Trục thận hướng vào trong (không ra ngoài như bình thường). Dùng mặt cắt ngang và mặt cắt vành thấy được cực dưới hai thận dính vào nhau, vắt qua cột sống. 12/2/2021 43 THẬN MÓNG NGỰA (HORSESHOE KIDNEY) Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Cắt ngang: thận móng ngựa vắt ngang cột sống 12/2/2021 44 THẬN MÓNG NGỰA (HORSESHOE KIDNEY) Mặt cắt vành: RK: thận (P), LK: thận (T), Ao: ĐMC, các mũi tên chỉ chỗ dính nhau ở cực dưới 2 thận. Mặt cắt ngang: thận vắt ngang cột sống (các mũi tên). 12/2/2021 45 THẬN MÓNG NGỰA (HORSESHOE KIDNEY) 12/2/2021 46 BỆNH LÝ NANG THẬN (RENAL CYSTIC DISEASE) Thận loạn sản nang (multicystic dysplastic kidney-MCDK). Thận loạn sản nang do tắc nghẽn (obstructive cystic renal dysplasia). Bệnh thận đa nang di truyền theo gene lặn (autosomal recessive polycystic kidney disease-ARPKD). Bệnh thận đa nang di truyền theo gene trội (autosomal dominant polycystic kidney disease-ADPKD). Nang thận đơn thuần (simple renal cysts). C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 12/2/2021 47 THẬN LOẠN SẢN NANG (MULTICYSTIC DYSPLASTIC KIDNEY-MCDK) Thận loạn sản nang là thận không chức năng , bao gồm các nang có kích thước thay đổi, không thông thương với nhau. Chúng thay thế hoàn toàn nhu mô thận bình thường. Bệnh lý này thường bị một bên, tiên lượng phụ thuộc hoàn toàn vào chức năng thận đối bên. Ở thận đối bên có đến 40% trường hợp bị tắc nghẽn khớp nối niệu quản-chậu (ureteropelvic junction obstruction). Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 12/2/2021 48 THẬN LOẠN SẢN NANG (MULTICYSTIC DYSPLASTIC KIDNEY-MCDK) Bệnh lý được cho là gây nên bởi sự tắc nghẽn hoàn toàn ngang mức bể thận hoặc đoạn đầu niệu quản trước 10 tuần tuổi thai . Sự tắc nghẽn xảy ra trong quá trình phát triển của thận khiến cho chúng loạn sản, thay thế nhu mô thậ ... /2/2021 79 C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 THẬN HỒI ÂM DÀY (ECHOGENIC KIDNEYS) Hai thận tăng hồi âm nhưng: - Tháp thận có hồi âm bình thường. - Kích thước hai thận bình thường. - Bàng quang và thể tích nước ối bình thường. 12/2/2021 80 12/2/2021 81 THẬN TRƯỚNG NƯỚC (HYDRONEPHROSIS) Có nhiều bàn cãi về tiêu chuẩn chẩn đoán dãn bể thận. Được chấp nhận nhiều nhất là ở đường cắt ngang ta thấy đường kính trước-sau của bể thận: ≥ 5mm: ở tam cá nguyệt II. ≥ 7mm: ở tam cá nguyệt III. Ngoài ra ở lát cắt dọc, ta còn thấy dãn các đài thận (bình thường không thấy dịch trong các đài thận). Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 12/2/2021 82 Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 DÃN BỂ THẬN Gọi là dãn bể thận khi đường kính trước-sau của bể thận: + ≥ 5mm: ở tam cá nguyệt II. + ≥ 7mm: ở tam cá nguyệt III. 12/2/2021 83 THẬN TRƯỚNG NƯỚC (HYDRONEPHROSIS) Ta cần phải xác định tiếp xem: Dãn bể thận một bên hay hai bên? Nhu mô thận có bị loạn sản nang? Niệu quản có dãn? Có thấy bàng quang? Có bị thiểu ối? Có bất thường về NST (Trisomy 21, 18, 13)? Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 12/2/2021 84 TẮC NGHẼN KHỚP NỐI BỂ THẬN-NIỆU QUẢN (UTEROPELVIC JUNCTION OBSTRUCTION) Tắc nghẽn khớp nối bể thận-niệu quản là nguyên nhân thường gặp nhất của thận trướng nước ở trẻ sơ sinh. Phần lớn là tắc chức năng (functional obstruction) do bất thường về cơ của niệu quản (muscular abnormalitiy). Bệnh xảy ra hai bên trong 30% trường hợp. Nam > Nữ. Hiếm khi gây loạn sản nang thận. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 12/2/2021 85 Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 TẮC NGHẼN KHỚP NỐI BỂ THẬN-NIỆU QUẢN (UTEROPELVIC JUNCTION OBSTRUCTION) Thận trướng nước một hoặc hai bên. Niệu quản hai bên không dãn. Thường thấy bàng quang và không thiểu ối. 12/2/2021 86 TẮC NGHẼN KHỚP NỐI BỂ THẬN-NIỆU QUẢN (UTEROPELVIC JUNCTION OBSTRUCTION) Dãn đài-bể thận, không dãn niệu quản, không thiểu ối C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 12/2/2021 87 TẮC NGHẼN KHỚP NỐI BỂ THẬN-NIỆU QUẢN (UTEROPELVIC JUNCTION OBSTRUCTION) Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Dãn đài-bể thận (P), không dãn niệu quản, không thiểu ối 12/2/2021 88 TẮC NGHẼN KHỚP NỐI BỂ THẬN-NIỆU QUẢN (UTEROPELVIC JUNCTION OBSTRUCTION) 12/2/2021 89 TẮC NGHẼN KHỚP NỐI NIỆU QUẢN-BÀNG QUANG (UTEROVESICAL JUNCTION OBSTRUCTION) Tắc nghẽn khớp nối niệu quản-bàng quang còn gọi là tật niệu quản to (megaureter). Bệnh gây ra do phần niệu quản xa không có nhu động làm cho niệu quản bị tắc chức năng (functional obstruction). Bệnh xảy ra hai bên trong 25% trường hợp. Nam > Nữ. Có thể gây loạn sản nang thận. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 12/2/2021 90 Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 TẮC NGHẼN KHỚP NỐI NIỆU QUẢN-BÀNG QUANG (UTEROVESICAL JUNCTION OBSTRUCTION) Thận trướng nước một hoặc hai bên. Niệu quản bên thận trướng nước bị dãn lớn, ngoằn ngoèo. Thường thấy bàng quang và không thiểu ối. 12/2/2021 91 TẮC NGHẼN KHỚP NỐI NIỆU QUẢN-BÀNG QUANG (UTEROVESICAL JUNCTION OBSTRUCTION) Dãn bể thận (T), dãn niệu quản (T), bàng quang bình thường 12/2/2021 92 TẮC NGHẼN KHỚP NỐI NIỆU QUẢN-BÀNG QUANG (UTEROVESICAL JUNCTION OBSTRUCTION) Mặt cắt vành: dãn niệu quản hai bên C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 12/2/2021 93 TẮC NGHẼN KHỚP NỐI NIỆU QUẢN-BÀNG QUANG (UTEROVESICAL JUNCTION OBSTRUCTION) Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Dãn bể thận (mũi tên), dãn niệu quản(đầu mũi tên). Loạn sản nang thận bên đối diện (mũi tên dài). 12/2/2021 94 HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN (DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE) Hệ niệu đôi là một dị tật hệ niệu thường gặp. Bệnh thường một bên, nữ nhiều hơn nam. Hệ niệu đôi gồm có hai bể thận và hai niệu quản, có thể hoàn toàn hoặc không hoàn toàn: Hệ niệu đôi không hoàn toàn : hai niệu quản hợp nhất ở phía trên bàng quang. Hệ niệu đôi hoàn toàn : hai niệu quản đổ vào bàng quang bằng hai lỗ riêng biệt. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 12/2/2021 95 HỆ NIỆU ĐÔI KHÔNG HOÀN TOÀN HỆ NIỆU ĐÔI HOÀN TOÀN HỆ NIỆU BÌNH THƯỜNG 12/2/2021 96 HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN (DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE) J. Conte et al. Les Examens Radiologiques en Nephrologie. 1973 HỆ NIỆU ĐÔI KHÔNG HOÀN TOÀN 12/2/2021 97 Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN (DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE) Với hệ niệu đôi hoàn toàn, niệu quản dưới thường cắm vào bàng quang ở vị trí bình thường nhưng theo chiều vuông góc với thành bàng quang. Điều này làm cho niệu quản dưới hay bị trào ngược (reflux). Niệu quản trên cắm vào bàng quang ở vị trí thấp hơn (caudal) và ở trong (medial) so với vị trí bình thường. Đầu tận của niệu quản thường phồng lên trong lòng bàng quang tạo thành nang niệu quản (ureterocele) với một miệng hẹp đổ vào lòng bàng quang. 12/2/2021 98 HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN (DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE) P. Devred et al. Radiopediatrie. 2004 Bình thường niệu quản cắm chếch vào thành BQ, điều này làm cho đoạn NQ nội thành dài ra, không bị hiện tượng trào ngược (reflux) 12/2/2021 99 Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Trướng nước bể thận trên (mũi tên) Dãn niệu quản trên (các đầu mũi tên) Nang niệu quản của niệu quản trên (mũi tên) 12/2/2021 100 HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN (DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE) Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Cắt dọc : dãn bể thận trên (mũi tên dài) nhiều hơn bể thận dưới (mũi tên ngắn). Nang niệu quản của niệu quản trên (mũi tên) (BL: bàng quang) 12/2/2021 101 HỆ NIỆU ĐÔI VỚI NANG NIỆU QUẢN (DUPLICATED COLLECTING SYSTEM AND URETEROCELE) C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 Cắt dọc : dãn bể thận trên (U), niệu quản trên dãn (mũi tên). Bể thận dưới (L) dãn ít hơn do trào ngược (reflux) Cắt dọc vùng chậu : nang niệu quản (Ur) nằm trong lòng bàng quang (B). 12/2/2021 102 VAN NIỆU ĐẠO SAU (POSTERIOR URETHRAL VALVES) Nguyên nhân chính gây tắc niệu đạo là van niệu đạo sau, mà xảy ra hầu như chỉ ở nam giới . Tắc nghẽn có thể hoàn toàn, không hoàn toàn hoặc từng lúc với tiên lượng thay đổi. Phần lớn xảy ra tiên phát với tần suất 1/5.000 trẻ trai. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 12/2/2021 103 VAN NIỆU ĐẠO SAU (POSTERIOR URETHRAL VALVES) Bàng quang to (megacystis), vách bàng quang dày > 2mm cho hình ảnh lỗ khóa ( keyhole sign ). Dãn niệu quản hai bên. Thận trướng nước hai bên và/hoặc loạn sản nang do tắc nghẽn. Thiểu ối. Thiểu sản phổi. KEYHOLE SIGN 12/2/2021 104 VAN NIỆU ĐẠO SAU (POSTERIOR URETHRAL VALVES) Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Cắt vành : dãn bể thận hai bên (các mũi tên). Thiểu ối nặng. Cắt dọc : keyhole sign tạo nên do dãn đoạn gần niệu đạo sau. 12/2/2021 105 VAN NIỆU ĐẠO SAU (POSTERIOR URETHRAL VALVES) C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 Cắt ngang : dãn bể thận hai bên (các mũi tên), bàng quang to (B) Cắt dọc : keyhole sign tạo nên do dãn đoạn gần niệu đạo sau (*) 12/2/2021 106 VAN NIỆU ĐẠO SAU (POSTERIOR URETHRAL VALVES) C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 Cắt vành : dãn bể thận hai bên, vỏ thận hồi âm dày do loạn sản, urinoma (*) quanh thận (P). 12/2/2021 107 VAN NIỆU ĐẠO SAU (POSTERIOR URETHRAL VALVES) Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Bàng quang rất to (BL). Thiểu ối nặng. Loạn sản hai thận do tắc nghẽn 12/2/2021 108 Bàng quang vỡ gây tràn dịch ổ bụng (urinary ascites) 12/2/2021 109 HỘI CHỨNG BỤNG QUẢ MẬN (PRUNE-BELLY SYNDROME) Van niệu đạo sau. Thiếu vắng cơ bụng. Tinh hoàn không xuống. Hội chứng này được xem là hậu quả của tình trạng tắc nghẽn nặng hệ niệu do van niệu đạo sau. 12/2/2021 110 HỘI CHỨNG BỤNG QUẢ MẬN (PRUNE-BELLY SYNDROME) 12/2/2021 111 U THẬN (RENAL TUMORS) Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 U thận hiếm gặp, phần lớn là mesoblastic nephroma-đó là một loại u lành tính. Thứ đến ta có thể gặp u Wilm (Wilm’s tumor) trong thời kỳ bào thai-đó là một loại u ác tính. Về phương diện siêu âm, ta không thể phân biệt được hai loại u này. 12/2/2021 112 Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 U THẬN (RENAL TUMORS) U chiếm một phần hoặc toàn bộ một thận. U đồng nhất hoặc không đồng nhất với những vùng xuất huyết. U giàu tưới máu. Thường gây đa ối. 12/2/2021 113 U THẬN (RENAL TUMORS) U không đồng nhất, chiếm một phần thận-mesoblastic nephroma Paula J. Woodward, MD et al. A Comprehensive Review of Fetal Tumors with Pathologic Correlation. RadioGraphics 2005;25:215-242. 12/2/2021 114 U THẬN (RENAL TUMORS) Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 U không đồng nhất, chiếm gần hết thận-mesoblastic nephroma 12/2/2021 115 U không đồng nhất, chiếm một phần thận (P)-mesoblastic nephroma 12/2/2021 116 U THẬN (RENAL TUMORS) Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 U không đồng nhất, chiếm toàn bộ thận, giàu tưới máu-mesoblastic nephroma 12/2/2021 117 U THƯỢNG THẬN (ADRENAL TUMOR) Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 U thượng thận thường là neuroblastoma. Neuroblastoma là u ác tính thường gặp nhất trong thời kỳ bào thai. Nó chiếm khoảng 30% các khối u của thai nhi. Neuroblastoma có thể thấy dọc theo đường đi của hạch giao cảm (sympathetic ganglion). Riêng ở thai nhi, >90% neuroblastoma thấy ở tuyến thượng thận. 12/2/2021 118 U THƯỢNG THẬN (ADRENAL TUMOR-NEUROBLASTOMA) U thường được chẩn đoán ở tam cá nguyệt III. U thường thấy ở thượng thận (ưu thế bên phải). U đồng nhất hoặc không đồng nhất với 50% có nang hóa do xuất huyết. Paula J. Woodward, MD et al. A Comprehensive Review of Fetal Tumors with Pathologic Correlation. RadioGraphics 2005;25:215-242. 12/2/2021 119 U THƯỢNG THẬN (ADRENAL TUMOR) C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 Thượng thận bình thường Neuroblastoma thượng thận 12/2/2021 120 U THƯỢNG THẬN (ADRENAL TUMOR) Paula J. Woodward, MD et al. A Comprehensive Review of Fetal Tumors with Pathologic Correlation. RadioGraphics 2005;25:215-242. Neuroblastoma thượng thận (P) 12/2/2021 121 U THƯỢNG THẬN (ADRENAL TUMOR) Paula J. Woodward, MD et al. A Comprehensive Review of Fetal Tumors with Pathologic Correlation. RadioGraphics 2005;25:215-242. Cystic neuroblastoma thượng thận (P) 12/2/2021 122 Neuroblastoma thượng thận (T) 12/2/2021 123 LỘ Ổ NHỚP VÀ BÀNG QUANG (CLOACAL AND BLADDER EXSTROPHY) C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 Dị tật nghiêm trọng này xảy ra với tần suất 1/20.000. Ưu thế thấy ở nam. Nguyên nhân : lộ bàng quang khi sự đóng đường giữa không hoàn toàn ở phần dưới rốn của thành bụng trước và thành trước bàng quang. Lộ ổ nhớp là khuyết tật nghiêm trọng hơn bao gồm khiếm khuyết ở thành bụng trước, thành trước bàng quang và trực tràng. 12/2/2021 124 C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 LỘ Ổ NHỚP VÀ BÀNG QUANG (CLOACAL AND BLADDER EXSTROPHY) Niêm mạc bàng quang bị lộn ra ngoài, tạo thành một khối mô mềm không đều ở thành bụng trước, dưới rốn . Không thấy bàng quang căng nước tiểu. *Nếu bàng quang chỉ bị nứt, không lộn niêm mạc ra ngoài, trên siêu âm chỉ thấy dấu hiệu duy nhất là thường xuyên không thấy nước tiểu trong bàng quang/hai thận bình thường, nước ối bình thường. 12/2/2021 125 LỘ Ổ NHỚP VÀ BÀNG QUANG (CLOACAL AND BLADDER EXSTROPHY) 12/2/2021 126 LỘ Ổ NHỚP VÀ BÀNG QUANG (CLOACAL AND BLADDER EXSTROPHY) C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 12/2/2021 127 LỘ Ổ NHỚP VÀ BÀNG QUANG (CLOACAL AND BLADDER EXSTROPHY) Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 12/2/2021 128 NANG BUỒNG TRỨNG (OVARIAN CYSTS) Nang noãn (follicular cyst) đôi khi thấy ở buồng trứng thai nhi nữ, khả năng do ảnh hưởng của hormone người mẹ và bánh nhau. Các nang hiếm gặp hơn là teratoma và cystadenoma. Phần lớn các trường hợp, nang biến mất sau khi sinh. Các biến chứng của nang bao gồm: xuất huyết, xoắn, chèn ép các cơ quan lân cận. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 12/2/2021 129 Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Nang buồng trứng 12/2/2021 130 NANG BUỒNG TRỨNG (OVARIAN CYSTS) Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Nang buồng trứng xuất huyết 12/2/2021 131 Ứ DỊCH TRONG LÒNG TỬ CUNG ÂM ĐẠO (HYDROMETROCOLPOS) C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1393-1420 Ứ dịch trong lòng âm đạo (hydrocolpos) hoặc trong lòng tử cung-âm đạo (hydrometrocolpos) thường do màng trinh không có lỗ thủng (imperforate hymen). Trên siêu âm ta thấy túi dịch hình bầu dục nằm sau bàng quang. Niệu quản hai bên có thể bị chèn ép gây dãn niệu quản và thận trướng nước. 12/2/2021 132 Ứ DỊCH TRONG LÒNG TỬ CUNG ÂM ĐẠO (HYDROMETROCOLPOS) Frank Netter. Interactive Atlas of Clinical Anatomy. 1998. ANNULAR HYMEN SEPTATE HYMEN CRIBRIFORM HYMEN 12/2/2021 133 Ứ DỊCH TRONG LÒNG TỬ CUNG ÂM ĐẠO (HYDROMETROCOLPOS) IMPERFORATE HYMEN 12/2/2021 134 12/2/2021 135 TÀI LIỆU THAM KHẢO C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212 Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Marilyn J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002 Y. Robert et al. Echographie en practique Obstetricale. 2003 Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations Congenitales du Foetus. 1998 J. Conte et al. Les Examens Radiologiques en Nephrologie. 1973 Katherine W. Fong, MB et al. Detection of Fetal Structural Abnormalities with US during Early Pregnancy. Radiographics. 2004;24:157-174. P. Devred et al. Radiopediatrie. 2004 Paula J. Woodward, MD et al. A Comprehensive Review of Fetal Tumors with Pathologic Correlation. RadioGraphics 2005;25:215-242.
File đính kèm:
- sieu_am_he_nieu_duc_thai_nhi_nguyen_quang_trong.ppt