Tách dòng gien mã hóa phốtpho-LiPAZA C3 ở hai giống đậu xanh Vigna radiata (L.) Wilczek KP11 và MN93
Đậu xanh Vigna radiata (L.) Wilczek là một
trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu với
nhiều ưu điểm quan trọng trong hệ thống sản
xuất cây lương thực và thực phẩm [1]. Cây đậu
xanh chịu hạn, chịu úng kém. Việc nghiên cứu
mối quan hệ giữa gien với khả năng chống chịu
điều kiện ngoại cảnh bất lợi của cây đậu xanh
còn ít được đề cập đến. Trong nghiên cứu này,
chúng tôi sử dụng hai giống đậu xanh KP11 và
MN93 làm nguyên liệu để tách dòng và so sánh
trình tự nucleotit của gien phốtpho-lipaza C3
(PLC3) nhằm đưa phương pháp sinh học phân tử
vào nghiên cứu cây đậu xanh, cũng như góp
phần rút ngắn thời gian chọn các giống đậu
xanh phục vụ sản xuất.
Bạn đang xem tài liệu "Tách dòng gien mã hóa phốtpho-LiPAZA C3 ở hai giống đậu xanh Vigna radiata (L.) Wilczek KP11 và MN93", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tách dòng gien mã hóa phốtpho-LiPAZA C3 ở hai giống đậu xanh Vigna radiata (L.) Wilczek KP11 và MN93
74 28(4): 74-82 Tạp chí Sinh học 12-2006 Tách dòng gien mã hóa phốTpho-liPAZA C3 ở hai giống đậu xanh Vigna radiata (L.) Wilczek KP11 và MN93 Nguyễn Vũ Thanh Thanh, Chu Hoàng Mậu Đại học Thái Nguyên Phạm Thị Vân, Lê Trần Bình Viện Công nghệ sinh học Đậu xanh Vigna radiata (L.) Wilczek là một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu với nhiều −u điểm quan trọng trong hệ thống sản xuất cây l−ơng thực và thực phẩm [1]. Cây đậu xanh chịu hạn, chịu úng kém. Việc nghiên cứu mối quan hệ giữa gien với khả năng chống chịu điều kiện ngoại cảnh bất lợi của cây đậu xanh còn ít đ−ợc đề cập đến. Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng hai giống đậu xanh KP11 và MN93 làm nguyên liệu để tách dòng và so sánh trình tự nucleotit của gien phốtpho-lipaza C3 (PLC3) nhằm đ−a ph−ơng pháp sinh học phân tử vào nghiên cứu cây đậu xanh, cũng nh− góp phần rút ngắn thời gian chọn các giống đậu xanh phục vụ sản xuất. I. ph−ơng pháp nghiên cứu 1. Vật liệu Hai giống đậu xanh KP11 và MN93 do Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam cung cấp. Véctơ tách dòng pTZ57R/T do hãng Fermentas cung cấp. Các loại hóa chất, dụng cụ và thiết bị phục vụ cho thí nghiệm sinh học phân tử. Ba cặp mồi PLC3 ký hiệu F1, F2, F3 có trình tự nh− sau: STT Ký hiệu mồi Trình tự mồi Nhiệt độ gắn mồi 1 F1 5’ATGTCCAAGCAGACTTACAGC3’ 5’CTCAGCCACTTTGGCCTGAAG3’ 54oC 2 F2 5’GAGGTCTATTAAGCAGTATGC3’ 5’AATGCAACCATCTGGGCTCCA3’ 54oC 3 F3 5’AGGCACTCGTATTGCCTCAAC3’ 5’TCAAATGAATTCAAAGCGCAT3’ 54oC 2. Ph−ơng pháp a. ADN tổng số đ−ợc tách chiết theo ph−ơng pháp Gawel và Jarnet [7] có cải tiến. Chất l−ợng và nồng độ ADN đ−ợc xác định bằng máy quang phổ hấp phụ của hãng Shimadzu (model 8452A), Nhật Bản. b. Dựa trên cơ sở dữ liệu khai thác tại Ngân hàng gien quốc tế, chúng tôi thiết kế mồi để nhân gien phốtpho-lipaza C3. Vì đoạn gien này có kích th−ớc lớn (khoảng hơn 4000 nucleotit) nên rất khó biến nạp và không thể đọc trình tự nucleotit của gien đ−ợc. Do nh−ợc điểm trên, nên chúng tôi đã thiết kế 3 cặp mồi để nhân đoạn gien lớn này. Đặc điểm của 3 cặp mồi này là đ−ợc thiết kế gối lên nhau, để sau khi đọc xong trình tự nucleotit của 3 đoạn gien nhân bằng 3 cặp mồi này, thì có thể ghép lại thành gien hoàn chỉnh. Kích th−ớc dự kiến của 3 cặp mồi là: cặp mồi thứ nhất (ký hiệu F1) có kích th−ớc 1570 nucleotit, cặp mồi thứ hai (ký hiệu F2) có kích th−ớc 1331 nucleotit và cặp mồi thứ ba (ký hiệu F3) có kích th−ớc 1482 nucleotit. c. Nhân gien PLC3 bằng kỹ thuật PCR. PCR đ−ợc tiến hành với tổng thể tích phản ứng 50 àl gồm: ADN mẫu (50 ng/àl) 4 àl, mồi (10 àM) 4 àl, dNTP (2,5 mM) 4 àl, MgCl2 (25 mM) 5 àl, Taq polymeraza (5 U/àl) 0,8 àl, buffơ PCR (10X) 5 àl, H2O khử ion 27,2 àl. d. Chu trình nhiệt bao gồm các b−ớc sau: 94oC-3 phút; 94oC-50 giây, 54oC-1 phút, 72oC-1 phút 30 giây lặp lại 35 chu kỳ; 72oC - 10 phút và 75 l−u giữ ở 4oC. Tách dòng và đọc trình tự: sản phẩm PCR của gien PLC3 đ−ợc kiểm tra bằng điện di trên gel agaroza 1%, sau đó đ−ợc làm sạch (thôi gel) theo bộ Kit QIAquick Gel Extraction đ−ợc gắn trực tiếp vào véctơ pTZ57R/T và đ−ợc biến nạp vào tế bào khả biến của chủng Esherichia coli DH5α. Trình tự nucleotit của gien PLC3 đ−ợc xác định thành 3 đoạn F1, F2, F3 trên máy đọc trình tự nucleotit tự động ABI PRISM@ 3100 Advant Genetic Analyzer của hãng Ampplied Biosystem. Kết quả đọc trình tự đ−ợc xử lý và nối ghép bằng phần mềm DNAstar và BioEdit. Sơ đồ thí nghiệm tổng quát: Hạt đậu xanh ↓ Mầm 7 ngày tuổi ↓ ADN tổng số ↓ PCR với 3 cặp mồi F1, F2, F3 ↓ F1 1570 nucleotit F2 1331 nucleotit F3 1482 nucleotit ↓ Dòng hóa ↓ Chọn dòng ↓ Tách plasmit ↓ Đọc trình tự nucleotit của 3 đoạn gien. Xử lý và nối 3 đoạn thành gien PLC3 dài 4215 nucleotit II. Kết quả và thảo luận 1. Nhân gien PLC3 của 2 giống đậu xanh KP11 và MN93 Hình 1. Kết quả PCR nhân gien PLC3 của 2 giống đậu xanh KP11 và MN93 với 3 cặp mồi F1, F2, F3 Ghi chú: M. chỉ thị phân tử 100 bp; 1F1 và 2F1 là sản phẩm PCR của hai giống KP11 và MN93 với cặp mồi F1; 1F2 và 2F2 là sản phẩm PCR của hai giống KP11 và MN93 với cặp mồi F2; 1F3 và 2F3 là sản phẩm PCR của hai giống KP11 và MN93 với cặp mồi F3. Với mục đích nhân đoạn gien mã hóa PLC3 M 1F1 2F1 1F2 2F2 1F3 2F3 2000 bp 1500 bp 76 ở đậu xanh, chúng tôi tiến hành tách chiết ADN tổng số với số l−ợng đủ lớn. Các mẫu ADN đ−ợc pha loãng ở nồng độ 50 ng và xác định mật độ hấp thụ tia tử ngoại trên máy quang phổ, đảm bảo đủ độ tinh khiết để tiến hành các b−ớc nghiên cứu tiếp theo. Dựa trên sự phân tích trình tự nucleotit của gien PLC3 ở giống đậu xanh đ−ợc công bố tại Ngân hàng gien quốc tế với mã số AY394078, chúng tôi đã thiết kế 3 cặp mồi F1, F2, F3 gối lên nhau để nhân và phát hiện sự có mặt của gien PLC3 ở 2 giống đậu xanh KP11 và MN93. Kích th−ớc của đoạn gien đ−ợc nhân lên bằng cặp mồi F1 khoảng 1570 nucleotit, bằng cặp mồi F2 khoảng 1330 nucleotit và bằng cặp mồi F3 khoảng 1480 nucleotit. Đoạn gien PLC3 của 2 giống đậu xanh đ−ợc nhân lên bằng ph−ơng pháp PCR sử dụng 3 cặp mồi F1, F2, F3. Kết quả nhân gien đ−ợc kiểm tra bằng cách điện di trên gel agaroza 1% và đ−ợc thể hiện trên hình 1. Hình 1 cho thấy mỗi mẫu nhận đ−ợc đoạn ADN đặc hiệu có kích th−ớc khoảng 1570 nucleotit với cặp mồi F1, 1331 nucleotit với cặp mồi F2 và 1482 nucleotit với cặp mồi F3 so với thang ADN chuẩn; hàm l−ợng của sản phẩm đủ lớn để sử dụng cho việc tách dòng. 2. Kết quả tách dòng gien PLC3 Quá trình tách dòng đ−ợc thực hiện bằng cách gắn sản phẩm PCR đã tinh sạch vào véctơ tách dòng pTZ57R/T, sau đó biến nạp vào tế bào khả biến của chủng E. coli DH5α và đ−ợc cấy trải trên môi tr−ờng LB đặc có bổ sung ampixillin 100 mg/ml, X-gal 40 mg/ml và IPTG 100 àM. ủ đĩa petri ở 37oC trong 16 giờ. Kết quả thu đ−ợc cả khuẩn lạc xanh và trắng. Tiến hành chọn dòng thông qua phản ứng colony- PCR. Chọn khuẩn lạc trắng nuôi trong môi tr−ờng LB lỏng có bổ sung ampixillin 100 mg/ml qua đêm. Lấy khuẩn của mỗi mẫu chạy phản ứng clony PCR với cặp mồi pUC18 để xác định khuẩn lạc có plasmit mang gien mong muốn. Vì cặp mồi pUC18 là cặp mồi đ−ợc thiết kế chung cho các véctơ tạo dòng nên khi kiểm tra sản phẩm PCR vừa dòng hóa thì kích th−ớc của các đoạn gien vừa nhân lên sẽ cao hơn khoảng 200 nucleotit so với nhân bằng cặp mồi đặc hiệu. Nh− vậy, kích th−ớc sau khi dòng hóa của đoạn gien đã đ−ợc nhân bằng cặp mồi F1 ở trên sẽ là 1770 nucleotit, đoạn gien đã đ−ợc nhân bằng cặp mồi F2 là 1531 nucleotit và đoạn gien đã đ−ợc nhân bằng cặp mồi F3 là 1682 nucleotit. Sản phẩm colony PCR đ−ợc điện di kiểm tra trên gel agaroza 1% (hình 2). Hình 2. Kết quả điện di sản phẩm colony-PCR trên gel agaroza 1% Ghi chú: nh− hình 1. Kết quả điện di trên hình 2 cho thấy sản phẩm colony PCR từ những khuẩn lạc trắng đều cho kết quả d−ơng tính. Tất cả các mẫu đều cho một băng duy nhất đúng kích th−ớc, chứng tỏ kết quả biến nạp và chọn dòng thực hiện tốt, phản ứng PCR đã đạt mức tối −u. Nh− vậy, có thể khẳng định là việc nối ghép sản phẩm PCR vào véctơ tách dòng đã đạt kết quả nh− mong muốn. Tiến hành chọn khuẩn lạc trắng t−ơng ứng với 2 mẫu nghiên cứu có sản phẩm colony PCR nh− mong muốn để tách plasmit theo bộ kit QIAprep Spin Miniprep. Sản phẩm ADN plasmit đ−ợc điện di trên gel agaroza 1%. Kết quả đ−ợc thể hiện ở hình 3. Hình 3. Kết quả điện di tách plasmit Ghi chú: 1F1 và 2F1 là plasmit của hai giống KP11 và MN93 đ−ợc nhân bằng cặp mồi F1; 1F2 và 2F2 là plasmit của hai giống KP11 và MN93 đ−ợc nhân bằng cặp mồi F2; 1F3 và 2F3 là plasmit của hai giống KP11 và MN93 đ−ợc nhân bằng cặp mồi F3. Kết quả điện di trên hình 3 cho thấy sản phẩm tách plasmit sạch, đảm bảo chất l−ợng và số l−ợng để tiến hành đọc trình tự nucleotit. M 1F1 2F1 1F2 2F2 1F3 2F3 2000 bp 1500 bp 1F1 2F1 1F2 2F2 1F3 2F3 77 3. Kết quả xác định trình tự nucleotit Để xác định chính xác gien PLC3 đã đ−ợc tách dòng, chúng tôi tiến hành đọc trình tự nucleotit của 3 đoạn gien đ−ợc nhân lên bằng ba cặp mồi F1, F2, F3 trên máy đọc tự động ABI PRIMS 3100 Avant Genetic Analyzer theo cả chiều xuôi và chiều ng−ợc. Trình tự nucleotit của gien PLC3 của 2 mẫu nghiên cứu thu đ−ợc, đem phân tích, xử lý bằng phần mềm DNAstar và BioEdit. Kết quả cho thấy kích th−ớc của gien PLC3 ở 2 mẫu nghiên cứu là 4215 nucleotit, gồm cả intron và exon. Vùng coding (vùng mã hóa) gồm 1776 nucleotit mã hóa 591 axít amin (trừ axit amin mở đầu). Khi so sánh 2 trình tự này trong BLAST của NCBI, kết quả cho biết đây là các trình tự nucleotit của gien mã hóa PLC3 của đậu xanh. Chúng tôi kết luận đã tách dòng thành công đoạn gien mã hóa PLC3 của đậu xanh. Sơ đồ cấu trúc của gien PLC3 của 2 giống đậu xanh KP11 và MN93 dài 4215 nucleotit với 9 exon và 8 intron: E1 I1 E2 I2 E3 I3 E4 I4 E5 I5 E6 I6 E7 I7 E8 I8 E9 E1 (exon 1) gồm 315 nucleotit: từ vị trí nucleotit 1 đến 314 (1..314) E2 (exon 2) gồm 197 nucleotit: 889..1085 E3 (exon 3) gồm 136 nucleotit: 1438..1573 E4 (exon 4) gồm 246 nucleotit: 1654..1899 E5 (exon 5) gồm 230 nucleotit: 2004..2233 E6 (exon 6) gồm 118 nucleotit: 2698..2815 E7 (exon 7) gồm 153 nucleotit: 3481..3633 E8 (exon 8) gồm 87 nucleotit: 3739..3825 E9 (exon 9) gồm 294 nucleotit: 3922..4215 I1 (intron 1) gồm 574 nucleotit: 315..888 I2 (intron 2) gồm 352 nucleotit: 1086..1473 I3 (intron 3) gồm 80 nucleotit: 1574..1653 I4 (intron 4) gồm 104 nucleotit: 1900..2003 I5 (intron 5) gồm 464 nucleotit: 2234..2697 I6 (intron 6) gồm 665 nucleotit: 2816..3480 I7 (intron 7) gồm 105 nucleotit: 3634..3738 I8 (intron 8) gồm 96 nucleotit: 3826..3921 4. So sánh trình tự nucleotit của 2 mẫu nghiên cứu KP11 và MN93 Sau khi đọc trình tự, chúng tôi tiến hành phân tích trình tự nucleotit của 2 mẫu nghiên cứu KP11 và MN93. Kết quả cho thấy trình tự nucleotit của đoạn gien PLC3 (dài 4215 nucleotit) ở 2 mẫu nghiên cứu có độ t−ơng đồng rất cao 99,8% (sai khác 8 nucleotit). Đó là các vị trí: ở vị trí 22 nucleotit T ở KP11 đ−ợc thay bằng C ở MN93, vị trí 414 A (KP11) thay bằng G (MN93), vị trí 479 T (KP11) thay bằng C (MN93), vị trí 297 C (KP11) thay bằng T (MN93), vị trí 1964 T (KP11) thay bằng G (MN93), vị trí 2979 C (KP11) thay bằng T (MN93), vị trí 3388 T (KP11) thay bằng C (MN93), vị trí 4194 A (KP11) thay bằng G (MN93). Điểm khác biệt về trình tự nucleotit của gien ở 2 mẫu nghiên cứu với trình tự nucleotit của gien đăng ký tại Ngân hàng gien quốc tế có mã số AY39407 [8] là: kích th−ớc gien của 2 mẫu nghiên cứu (KP11 và MN93) dài 4215 nucleotit còn của mẫu có mã số AY394078 (tại Ngân hàng gien quốc tế) là 5213 nucleotit. Sự khác biệt về chiều dài này không ảnh h−ởng đến đoạn mã hóa và trình tự axit amin vì đoạn thiếu hụt đó chỉ nằm ở vùng intron. Vì chiều dài của gien PLC3 quá dài (4215 nucleotit) nên chúng tôi không đ−a vào trong bài báo mà chỉ đ−a đoạn mã hóa axit amin của gien này ở d−ới đây. Sơ đồ cấu trúc của gien PLC3 của mẫu đậu xanh có mã số AY394078 tại Ngân hàng gien quốc tế: I1 E1 I2 E2 I3 E3 I4 E4 I5 E5 I6 E6 I7 E7 I8 E8 I9 E9 I10 78 Sơ đồ trên cho thấy gien PLC3 của mẫu có mã số AY394078 cũng có 9 exon giống 2 mẫu nghiên cứu KP11 và MN93 nh−ng có thêm 2 đoạn không mã hóa là I1 gắn vào phía tr−ớc đoạn E1 và I10 gắn vào phía sau đoạn E9. I1 thực chất không phải là intron mà là 5'UTR, còn I10 là 3'UTR. Vùng mã hóa axit amin của gien PLC3 gồm có 9 exon nối lại với nhau theo thứ tự từ exon 1 đến exon 9. So sánh các vùng exon mã hóa axit amin (có kích th−ớc 1776 nucleotit) của gien PLC3 ở 2 giống đậu xanh KP11 và MN93 với giống đậu xanh tại Ngân hàng gien quốc tế có mã số AY394078, kết quả cho thấy trình tự nucleotit có độ t−ơng đồng cao, chỉ có 9 vị trí sai khác nhau là 22, 34, 142, 235, 297, 489, 627, 1287, 1755 (hình 4). Các vị trí sai khác này t−ơng ứng với các vị trí 22, 34, 142, 235, 297, 1065, 1552, 3525, 4194 ở trong gien khi ch−a loại intron. ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 10 20 30 40 50 AY394078 ATGTCCAAGC AGACTTACAG CTTTTGCTTC TGCTTCCGCC GCCGCTTCAG KP11 ATGTCCAAGC AGACTTACAG CTTTTGCTTC TGCCTCCGCC GCCGCTTCAG MN93 ATGTCCAAGC AGACTTACAG CCTTTGCTTC TGCCTCCGCC GCCGCTTCAG ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 60 70 80 90 100 AY394078 TCTCCCCGTG TCGGAGGCCC CTCCGGAGAT AAGGACCCTT TTCGACCGTT KP11 TCTCCCCGTG TCGGAGGCCC CTCCGGAGAT AAGGACCCTT TTCGACCGTT MN93 TCTCCCCGTG TCGGAGGCCC CTCCGGAGAT AAGGACCCTT TTCGACCGTT ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 110 120 130 140 150 AY394078 ATTCCGATGA GAATGGAATC ATGACAGCCT CTCACGTCCG CAGTTTCCTG KP11 ATTCCGATGA GAATGGAATC ATGACAGCCT CTCACGTCCG CGGTTTCCTG MN93 ATTCCGATGA GAATGGAATC ATGACAGCCT CTCACGTCCG CGGTTTCCTG ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 160 170 180 190 200 AY394078 GTTGAGGTGC AGAAGGAGGA GAGTGTCACT GAGGAGGAAG CACAGGCCAT KP11 GTTGAGGTGC AGAAGGAGGA GAGTGTCACT GAGGAGGAAG CACAGGCCAT MN93 GTTGAGGTGC AGAAGGAGGA GAGTGTCACT GAGGAGGAAG CACAGGCCAT ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 210 220 230 240 250 AY394078 CATCGATGGC CACAAGCATC TCAGCATCTT TCACAGGAGG GGTCTCAATC KP11 CATCGATGGC CACAAGCATC TCAGCATCTT TCACCGGAGG GGTCTCAATC MN93 CATCGATGGC CACAAGCATC TCAGCATCTT TCACCGGAGG GGTCTCAATC ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 260 270 280 290 300 AY394078 TTGAGAGTTT CTTCAACTAC CTCTTCAGTA GCAATAATAA TCCACCTCTC KP11 TTGAGAGTTT CTTCAACTAC CTCTTCAGTA GCAATAATAA TCCACCCCTC MN93 TTGAGAGTTT CTTCAACTAC CTCTTCAGTA GCAATAATAA TCCACCTCTC ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 310 320 330 340 350 AY394078 TCGCCTTCTC TCGGGGTGCA CCAAGATATG TCTTCACCGT TGTCTCATTA KP11 TCGCCTTCTC TCGGGGTGCA CCAAGATATG TCTTCACCGT TGTCTCATTA MN93 TCGCCTTCTC TCGGGGTGCA CCAAGATATG TCTTCACCGT TGTCTCATTA ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 360 370 380 390 400 AY394078 CTTCATTTAT ACTGGTCATA ATTCCTATCT AACTGGGAAC CAACTAAGCA KP11 CTTCATTTAT ACTGGTCATA ATTCCTATCT AACTGGGAAC CAACTAAGCA MN93 CTTCATTTAT ACTGGTCATA ATTCCTATCT AACTGGGAAC CAACTAAGCA ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 410 420 430 440 450 AY394078 GTGACTGCAG TGACGTCCCC ATCATCAAGG CACTGCAGAA GGGTGTAAGG KP11 GTGACTGCAG TGACGTCCCC ATCATCAAGG CACTGCAGAA GGGTGTAAGG MN93 GTGACTGCAG TGACGTCCCC ATCATCAAGG CACTGCAGAA GGGTGTAAGG ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 460 470 480 490 500 AY394078 GTGATTGAAT TAGATATATG GCCTAATGAA TCAAAGGAGG ATGTGGATGT KP11 GTGATTGAAT TAGATATATG GCCTAATGAA TCAAAGGATG ATGTGGATGT MN93 GTGATTGAAT TAGATATATG GCCTAATGAA TCAAAGGATG ATGTGGATGT ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 510 520 530 540 550 AY394078 TCTTCATGGA AGGACATTGA CATCTCCTGT GGCCCTCATC AAATGTTTGA KP11 TCTTCATGGA AGGACATTGA CATCTCCTGT GGCCCTCATC AAATGTTTGA MN93 TCTTCATGGA AGGACATTGA CATCTCCTGT GGCCCTCATC AAATGTTTGA 79 ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 560 570 580 59 ... AGAT KP11 ACCTTAGAAG ACCACCTTAC TCCCGACCTT CAGGCCAAAG TGGCTGAGAT MN93 ACCTTAGAAG ACCACCTTAC TCCCGACCTT CAGGCCAAAG TGGCTGAGAT ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 660 670 680 690 700 AY394078 GATTACTCAA ACATTTGGAG ACATACTATT TTCTCCTGGC TCTGAAAGCT KP11 GATTACTCAA ACATTTGGAG ACATACTATT TTCTCCTGGC TCTGAAAGCT MN93 GATTACTCAA ACATTTGGAG ACATACTATT TTCTCCTGGC TCTGAAAGCT ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 710 720 730 740 750 AY394078 TGAAGGAATT TCCTTCTCCT AAATCGCTTA AAAGGAGGAT TATCATATCA KP11 TGAAGGAATT TCCTTCTCCT AAATCGCTTA AAAGGAGGAT TATCATATCA MN93 TGAAGGAATT TCCTTCTCCT AAATCGCTTA AAAGGAGGAT TATCATATCA ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 760 770 780 790 800 AY394078 ACCAAACCAC CTAAGGAGTA CATTGAGGCA AAAGAAGTTC AGGAAAAGGG KP11 ACCAAACCAC CTAAGGAGTA CATTGAGGCA AAAGAAGTTC AGGAAAAGGG MN93 ACCAAACCAC CTAAGGAGTA CATTGAGGCA AAAGAAGTTC AGGAAAAGGG ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 810 820 830 840 850 AY394078 GGAGGGATCA CAAAAGGAAA AGCCTGTAGA TGATGAAGAA GCATGGGGGA KP11 GGAGGGATCA CAAAAGGAAA AGCCTGTAGA TGATGAAGAA GCATGGGGGA MN93 GGAGGGATCA CAAAAGGAAA AGCCTGTAGA TGATGAAGAA GCATGGGGGA ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 860 870 880 890 900 AY394078 AAGAAGTTCC TAGTTTGAGA GGTGGCACTA TTTCTGATCA CAAGAACATC KP11 AAGAAGTTCC TAGTTTGAGA GGTGGCACTA TTTCTGATCA CAAGAACATC MN93 AAGAAGTTCC TAGTTTGAGA GGTGGCACTA TTTCTGATCA CAAGAACATC ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 910 920 930 940 950 AY394078 GAGGATGAGG ATGATCTTGA CAATGAAGAT GATACTGATG AAGCAGAATA KP11 GAGGATGAGG ATGATCTTGA CAATGAAGAT GATACTGATG AAGCAGAATA MN93 GAGGATGAGG ATGATCTTGA CAATGAAGAT GATACTGATG AAGCAGAATA ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 960 970 980 990 1000 AY394078 TTCACGTCAA AATGCATCAG ACGAATACAG ACGTTTAATT GCCATTCATG KP11 TTCACGTCAA AATGCATCAG ACGAATACAG ACGTTTAATT GCCATTCATG MN93 TTCACGTCAA AATGCATCAG ACGAATACAG ACGTTTAATT GCCATTCATG ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 1010 1020 1030 1040 1050 AY394078 CTGGGAAGCC TAAAGGTGGA TTAACAGAAT GCCTCAAAGT GGATCCCGAT KP11 CTGGGAAGCC TAAAGGTGGA TTAACAGAAT GCCTCAAAGT GGATCCCGAT MN93 CTGGGAAGCC TAAAGGTGGA TTAACAGAAT GCCTCAAAGT GGATCCCGAT ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 1060 1070 1080 1090 1100 AY394078 ACAGTGAAAC GTCTAAGTTT AAGTGAGCTA CAACTTGAAA AGGCTGCTGA KP11 ACAGTGAAAC GTCTAAGTTT AAGTGAGCTA CAACTTGAAA AGGCTGCTGA MN93 ACAGTGAAAC GTCTAAGTTT AAGTGAGCTA CAACTTGAAA AGGCTGCTGA ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 1110 1120 1130 1140 1150 AY394078 AACTCATGGC AAAGAAATCA TAAGGTTTAC TCAGCGGAAT ATACTGAGAG KP11 AACTCATGGC AAAGAAATCA TAAGGTTTAC TCAGCGGAAT ATACTGAGAG MN93 AACTCATGGC AAAGAAATCA TAAGGTTTAC TCAGCGGAAT ATACTGAGAG ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 1160 1170 1180 1190 1200 AY394078 TGTATCCAAA AGGCACTCGT ATTGCCTCAA CAAATTATAA TCCATTGATC KP11 TGTATCCAAA AGGCACTCGT ATTGCCTCAA CAAATTATAA TCCATTGATC MN93 TGTATCCAAA AGGCACTCGT ATTGCCTCAA CAAATTATAA TCCATTGATC ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 1210 1220 1230 1240 1250 AY394078 GGGTGGATGC ATGGAGCCCA GATGGTTGCA TTCAACATGC AGGGATACGG KP11 GGGTGGATGC ATGGAGCCCA GATGGTTGCA TTCAACATGC AGGGATACGG 80 MN93 GGGTGGATGC ATGGAGCCCA GATGGTTGCA TTCAACATGC AGGGATACGG ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 1260 1270 1280 1290 1300 AY394078 TAGGTCTCTC TGGTTGATGC AGGGAATGTT CAAAGCGAAT GGGGGATGTG KP11 TAGGTCTCTC TGGTTGATGC AGGGAATGTT CAAAGCCAAT GGGGGATGTG MN93 TAGGTCTCTC TGGTTGATGC AGGGAATGTT CAAAGCCAAT GGGGGATGTG ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 1310 1320 1330 1340 1350 AY394078 GTTATGTTAA GAAACCAGAT TTTCTGTTAA AGACTGGTCT TAATAATGAG KP11 GTTATGTTAA GAAACCAGAT TTTCTGTTAA AGACTGGTCT TAATAATGAG MN93 GTTATGTTAA GAAACCAGAT TTTCTGTTAA AGACTGGTCT TAATAATGAG ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 1360 1370 1380 1390 1400 AY394078 GTCTTTGATC CTAAAGCTCG TTTGCCGGTG AAGAAAACTT TGAAAGTGAC KP11 GTCTTTGATC CTAAAGCTCG TTTGCCGGTG AAGAAAACTT TGAAAGTGAC MN93 GTCTTTGATC CTAAAGCTCG TTTGCCGGTG AAGAAAACTT TGAAAGTGAC ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 1410 1420 1430 1440 1450 AY394078 TATATATATG GGGGAAGGAT GGTTTCATGA TTTCAAGCAC ACGCACTTTG KP11 TATATATATG GGGGAAGGAT GGTTTCATGA TTTCAAGCAC ACGCACTTTG MN93 TATATATATG GGGGAAGGAT GGTTTCATGA TTTCAAGCAC ACGCACTTTG ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 1460 1470 1480 1490 1500 AY394078 ATCAATACTC ACCCCCTGAC TTCTATGCAA GAGTGGGGAT TGCTGGAGTC KP11 ATCAATACTC ACCCCCTGAC TTCTATGCAA GAGTGGGGAT TGCTGGAGTC MN93 ATCAATACTC ACCCCCTGAC TTCTATGCAA GAGTGGGGAT TGCTGGAGTC ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 1510 1520 1530 1540 1550 AY394078 CCTTATGATA CTGTTATGAA AAAAACAAAG AGCGTGGAGG ATAATTGGTC KP11 CCTTATGATA CTGTTATGAA AAAAACAAAG AGCGTGGAGG ATAATTGGTC MN93 CCTTATGATA CTGTTATGAA AAAAACAAAG AGCGTGGAGG ATAATTGGTC ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 1560 1570 1580 1590 1600 AY394078 TCCATCATGG AATGAGGAAT TTAAGTTTCC ACTTTCTGTT CCAGAACTGG KP11 TCCATCATGG AATGAGGAAT TTAAGTTTCC ACTTTCTGTT CCAGAACTGG MN93 TCCATCATGG AATGAGGAAT TTAAGTTTCC ACTTTCTGTT CCAGAACTGG ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 1610 1620 1630 1640 1650 AY394078 CTCTGCTTCG TGTAGAAGTT CATGAATATG ACATGTCTGA GAAAGATGAC KP11 CTCTGCTTCG TGTAGAAGTT CATGAATATG ACATGTCTGA GAAAGATGAC MN93 CTCTGCTTCG TGTAGAAGTT CATGAATATG ACATGTCTGA GAAAGATGAC ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 1660 1670 1680 1690 1700 AY394078 TTTGGTGGCC AAACTTGCTT ACCTGTGTGG GAACTGAGAA GTGGAATTCG KP11 TTTGGTGGCC AAACTTGCTT ACCTGTGTGG GAACTGAGAA GTGGAATTCG MN93 TTTGGTGGCC AAACTTGCTT ACCTGTGTGG GAACTGAGAA GTGGAATTCG ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 1710 1720 1730 1740 1750 AY394078 TGCAGTTCCA TTATATTCCC GCAAAGGAGA AAAGTACCAC AATGTGAAGC KP11 TGCAGTTCCA TTATATTCCC GCAAAGGAGA AAAGTACCAC AATGTGAAGC MN93 TGCAGTTCCA TTATATTCCC GCAAAGGAGA AAAGTACCAC AATGTGAAGC ....|....| ....|....| ....|. 1760 1770 AY394078 TTCTAATGCG CTTTGAATTC ATTTGA KP11 TTCTAATGCG CTTTGAATTC ATTTGA MN93 TTCTGATGCG CTTTGAATTC ATTTGA Hình 4. So sánh trình tự của các vùng exon của các giống đậu xanh KP11, MN93 và AY394078 5. So sánh trình tự nucleotit của 2 gien PLC3 nghiên cứu (vùng mã hóa axit amin) với trình tự của các gien PLC3 của một số cây trồng khác Chúng tôi tiến hành so sánh trình tự nucleotit của 2 gien PLC3 nghiên cứu với các trình tự nucleotit của gien PLC3 ở một số cây trồng khác có tên và mã số đăng ký tại Ngân hàng gien quốc tế: đậu xanh Vigna radiata (L) Wilczek (AY394078) [7], khoai tây Solanum tuberosum L. (X94289) [8], đậu t−ơng Glycine max (L.) Merr (U25027) [13], ngô Zea mays L. (AY536525) [9], đậu hà lan Pisum sativum L. (Y15253) [10], thuốc 81 lá Nicotiana tabacum L. (X95877) [11], đậu dải Vigna unguiculata (L.) Walp. (U85250) [12]. Kết quả cho thấy 2 mẫu nghiên cứu có độ t−ơng đồng cao nhất so với mẫu AY394078 (đậu xanh); giống KP11 có độ t−ơng đồng là 99,6% và giống MN93 có độ t−ơng đồng là 99,5%. Tiếp đến là Pisum sativum L. (80,6%) và thấp nhất là Zea mays L. (54,7%). Kết quả so sánh thể hiện ở bảng 1. Bảng 1 So sánh trình tự nucleotit của gien PLC3 của 9 loại cây trồng khác nhau 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 100 99,8 99,6 65,7 76,4 54,8 80,6 58,2 55,5 2 100 99,5 65,8 76,4 54,7 80,6 57,4 55,3 3 100 65,7 76,5 57,4 80,5 57,6 55,5 4 100 64,2 52,9 64,1 58,4 53,0 5 100 52,8 76,0 59,7 58,1 6 100 52,9 54,1 53,5 7 100 58,9 57,5 8 100 58,9 9 100 Ghi chú: 1. KP11; 2. MN93; 3. Vigna radiata (L.) Wilczek (AY394078); 4. Solanum tuberosum L. (X94289); 5. Glycine max (L.) Merr. (U25027); 6. Zea mays L. (AY536525); 7. Pisum sativum L. (Y15253); 8. Nicotiana tabacum L. (X95877); 9. Vigna unguiculata (L.) Walp (U85250). 6. So sánh trình tự axit amin của hai giống đậu xanh KP11 và MN93 với giống đậu xanh tại Ngân hàng gien quốc tế có mã số AY394078 Kết quả so sánh trình tự axit amin của 2 giống đậu xanh nghiên cứu cũng có độ t−ơng đồng rất cao 99,8%, chỉ sai khác 1 axit amin ở vị trí số 8. ở vị trí số 8, axit amin L của KP11 đ−ợc thay bằng axit amin F của MN93. So sánh trình tự axit amin của giống đậu xanh có mã số AY394078 tại Ngân hàng gien quốc tế với 2 giống đậu xanh nghiên cứu cho thấy 3 giống này có độ t−ơng đồng cao, chỉ sai khác về trình tự axit amin ở 4 vị trí 8, 12, 48 và 163. Kết quả thể hiện ở hình 5. ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 10 20 30 40 50 AY394078 MSKQTYSFCF CFRRRFSLPV SEAPPEIRTL FDRYSDENGI MTASHVRSFL KP11 MSKQTYSLCF CLRRRFSLPV SEAPPEIRTL FDRYSDENGI MTASHVRGFL MN93 MSKQTYSFCF CLRRRFSLPV SEAPPEIRTL FDRYSDENGI MTASHVRGFL ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 60 70 80 90 100 AY394078 VEVQKEESVT EEEAQAIIDG HKHLSIFHRR GLNLESFFNY LFSSNNNPPL KP11 VEVQKEESVT EEEAQAIIDG HKHLSIFHRR GLNLESFFNY LFSSNNNPPL MN93 VEVQKEESVT EEEAQAIIDG HKHLSIFHRR GLNLESFFNY LFSSNNNPPL ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 110 120 130 140 150 AY394078 SPSLGVHQDM SSPLSHYFIY TGHNSYLTGN QLSSDCSDVP IIKALQKGVR KP11 SPSLGVHQDM SSPLSHYFIY TGHNSYLTGN QLSSDCSDVP IIKALQKGVR MN93 SPSLGVHQDM SSPLSHYFIY TGHNSYLTGN QLSSDCSDVP IIKALQKGVR ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 160 170 180 190 200 AY394078 VIELDIWPNE SKEDVDVLHG RTLTSPVALI KCLRSIKQYA FVASEYPVVI KP11 VIELDIWPNE SKDDVDVLHG RTLTSPVALI KCLRSIKQYA FVASEYPVVI MN93 VIELDIWPNE SKDDVDVLHG RTLTSPVALI KCLRSIKQYA FVASEYPVVI ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 210 220 230 240 250 AY394078 TLEDHLTPDL QAKVAEMITQ TFGDILFSPG SESLKEFPSP KSLKRRIIIS KP11 TLEDHLTPDL QAKVAEMITQ TFGDILFSPG SESLKEFPSP KSLKRRIIIS MN93 TLEDHLTPDL QAKVAEMITQ TFGDILFSPG SESLKEFPSP KSLKRRIIIS ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 260 270 280 290 300 AY394078 TKPPKEYIEA KEVQEKGEGS QKEKPVDDEE AWGKEVPSLR GGTISDHKNI KP11 TKPPKEYIEA KEVQEKGEGS QKEKPVDDEE AWGKEVPSLR GGTISDHKNI MN93 TKPPKEYIEA KEVQEKGEGS QKEKPVDDEE AWGKEVPSLR GGTISDHKNI ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 310 320 330 340 350 AY394078 EDEDDLDNED DTDEAEYSRQ NASDEYRRLI AIHAGKPKGG LTECLKVDPD KP11 EDEDDLDNED DTDEAEYSRQ NASDEYRRLI AIHAGKPKGG LTECLKVDPD MN93 EDEDDLDNED DTDEAEYSRQ NASDEYRRLI AIHAGKPKGG LTECLKVDPD ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 360 370 380 390 400 AY394078 TVKRLSLSEL QLEKAAETHG KEIIRFTQRN ILRVYPKGTR IASTNYNPLI 82 KP11 TVKRLSLSEL QLEKAAETHG KEIIRFTQRN ILRVYPKGTR IASTNYNPLI MN93 TVKRLSLSEL QLEKAAETHG KEIIRFTQRN ILRVYPKGTR IASTNYNPLI ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 410 420 430 440 450 AY394078 GWMHGAQMVA FNMQGYGRSL WLMQGMFKAN GGCGYVKKPD FLLKTGLNNE KP11 GWMHGAQMVA FNMQGYGRSL WLMQGMFKAN GGCGYVKKPD FLLKTGLNNE MN93 GWMHGAQMVA FNMQGYGRSL WLMQGMFKAN GGCGYVKKPD FLLKTGLNNE ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 460 470 480 490 500 AY394078 VFDPKARLPV KKTLKVTIYM GEGWFHDFKH THFDQYSPPD FYARVGIAGV KP11 VFDPKARLPV KKTLKVTIYM GEGWFHDFKH THFDQYSPPD FYARVGIAGV MN93 VFDPKARLPV KKTLKVTIYM GEGWFHDFKH THFDQYSPPD FYARVGIAGV ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| 510 520 530 540 550 AY394078 PYDTVMKKTK SVEDNWSPSW NEEFKFPLSV PELALLRVEV HEYDMSEKDD KP11 PYDTVMKKTK SVEDNWSPSW NEEFKFPLSV PELALLRVEV HEYDMSEKDD MN93 PYDTVMKKTK SVEDNWSPSW NEEFKFPLSV PELALLRVEV HEYDMSEKDD ....|....| ....|....| ....|....| ....|....| . 560 570 580 590 AY294078 FGGQTCLPVW ELRSGIRAVP LYSRKGEKYH NVKLLMRFEF I KP11 FGGQTCLPVW ELRSGIRAVP LYSRKGEKYH NVKLLMRFEF I MN93 FGGQTCLPVW ELRSGIRAVP LYSRKGEKYH NVKLLMRFEF I Hình 5. So sá nh trình tự axit amin của hai giống đậu xanh KP11 và MN93 với giống đậu xanh có mã số AY394078 Chúng tôi tiến hành so sánh trình tự axit amin của gien PLC3 ở 2 giống đậu xanh KP11 và MN93 với các trình tự axit amin của gien PLC3 ở một số cây trồng khác. Kết quả cho thấy, 2 mẫu nghiên cứu có độ t−ơng đồng cao nhất với AY394078 (99,5%), tiếp đến là Pisum sativum L. (81,4%) và thấp nhất là Zea mays L. (57,2%). Kết quả thể hiện ở bảng 2. Bảng 2 So sánh trình tự axit amin của 9 loại cây trồng khác nhau 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 100 99,8 99,5 68,4 74,3 57,2 81,4 61,7 57,6 2 100 99,3 68,4 74,3 57,2 81,4 61,7 57,6 3 100 68,4 74,1 57,2 81,2 61,7 57,6 4 100 64,4 56,6 68,2 62,4 55,4 5 100 55,6 75,1 63,4 58,5 6 100 56,3 59,4 57,5 7 100 62,6 57,7 8 100 62,8 9 100 Ghi chú: nh− bảng 1. III. Kết luận Chúng tôi đã tách chiết và tinh sạch ADN tổng số của 2 giống đậu xanh Vigna radiata (L.) Wilczek KP11 và MN93. Gien phốtpho-lipaza C3 đ−ợc nhân lên bằng phản ứng PCR với 3 cặp mồi F1, F2, F3 đ−ợc thiết kế dựa trên cơ sở dữ liệu khai thác tại Ngân hàng gien quốc tế. Sản phẩm PCR đ−ợc dòng hóa nhờ véctơ pTZ57R/T. Toàn bộ trình tự nucleotit của các dòng sản phẩm PCR đ−ợc xác định và xử lý cho kết quả gien PLC3 của 2 giống đậu xanh nghiên cứu dài 4215 nucleotit, trong đó có 9 exon và 8 intron. Đoạn gien mã hóa dài 1776 nucleotit và mã hóa sản phẩm protein dài 591 axit amin (trừ axit amin mở đầu). So sánh trình tự nucleotit và trình tự axit amin của gien PLC3 của 2 giống đậu xanh nghiên cứu với các trình tự t−ơng tự của gien PLC3 của giống đậu xanh có mã số AY394078 tại Ngân hàng gien quốc tế cho thấy các gien PLC3 thu đ−ợc có độ t−ơng đồng cao. TàI liệu tham khảo 1. Trần Đình Long, Lê Khả T−ờng, 1998: Cây đậu xanh. Nxb. Nông nghiệp. 2. Knight H., 2000: Int. Rev. Cyto., 195: 269- 325. 3. Sanders D., Brownlee C. and Harper J. F., 1999: Plant cell, 11: 691-706. 4. Trewavas A. J. and Gilroy S., 1991: Trends Gene, 7: 356-361. 5. Yun Ju Kim et al., 2003: FEBS Letters (2004), 556: 127-136. 6. Zhu J. K., 2002: Ann. Rev. Plant Biol., 53: 247-273. 7. Gawel N. J., Jarret R. H., 1991: Genomic DNA isolation. de/pbpz/bambra/html/dna.html. 8. 83 Cloning of the encoding phospholipase C3 gene from two mungbean (Vigna radiata (L.) Wilczek) cultivars kp11 and Mn93 Nguyen Vu Thanh Thanh, Chu Hoang Mau, Pham thi van, Le tran binh summary Mungbean Vigna radiata (L.) Wilczek is a grain legume widely grown in the tropics and subtropics and is an excellent source of dietary protein. Many biotic and abiotic stresses such as disease and drought limit the mungbean yield. In this study, 2 mungbean cultivars KP11 and MN93 were subjected to PCR analysis using 3 primer pairs (F1, F2, F3). A 4.2 k b phospholipase C3 (PLC3) gene fragment from the mungbean genome was successfully amplified by PCR. The PCR products containing the PLC3 fragments were cloned in pTZ57R/T and sequenced with three primer pairs (3 forward and 3 reverse primer). The cloned PLC3 gene had 4215 nucleotides in length, including start codon and stop codons, intron and exon. The coding region of PLC3 comprised 1776 nucleotides, encoding a polypeptide of 591 amino acids. Ngày nhận bài: 20-3-2006
File đính kèm:
- tach_dong_gien_ma_hoa_photpho_lipaza_c3_o_hai_giong_dau_xanh.pdf