Tài liệu Hướng dẫn thực hành Mạng máy tính

1.1 Các dụng cụ cần thiết để bấm đầu cáp mạng LAN

Dao hoặc dụng cụ tuốt dây: loại này hiện nay bán phổ biến ở Việt Nam. Loại dụng

cụ tuốt dây còn đi kèm theo loại "nhấn cáp", rất hữu ích khi làm lỗ cắm cáp mạng trên

tường. Nếu không mua loại này, các bạn vẫn có thể dùng dao để tuốt cáp và dùng vít để

nhấn cáp.

Các loại Rack gắn tường.

Máy test cáp (đồng hồ test): Nguyên lý hoạt động rất đơn giản, máy sẽ đánh số thứ

tự cáp từ 1 đến 8. Mỗi lần sẽ bắn tín hiệu trên 1 pin. Đầu nhận (recieve) sẽ sáng đèn ở

số thứ tự tương ứng.

Kìm mạng: loại này dùng để bấm các thanh đồng nhỏ nằm ở trên đầu jack RJ45

(xem hình). Sau khi đẩy dây cáp vào đầu jack, ta dùng kềm đặt đầu jack vào và bấm

chặt để các thanh đồng đi xuống, "cắn" vào lớp nhựa bao bọc lõi đồng của cáp. Các

thanh đồng này sẽ là "cầu nối" data từ dây cáp vào các Pin trong rack (Rack là thiết bị

female, chính là port của card mạng, Hub, Switch .)

1.2 Các loại dây cáp

Cáp thẳng (Standard Cable 10baseT): loại này là loại thông dụng nhất trong LAN

bởi vì đa số PC đều nối vào Switch (ví dụ mấy tiệm net). Dùng để nối các thiết bị khác

Layer với nhau (ví dụ PC với Switch, PC với Hub, hoặc Switch với Router .). Không

thể nối giữa 2 thiết bị cùng layer với nhau được (ví dụ không thể nối Switch - Switch

hay PC - Router)

Cáp chéo (Cross-Over Cable): loại này dùng để nối các thiết bị cùng loại, cùng

layer với nhau. Ví dụ: PC - PC, Router - Router, Switch - Switch, PC -Router.

Cáp console: loại này rất hiếm khi dùng, chỉ dành cho các loại router hay Switch

của các hãng lớn như Cisco. Sau lưng Router Cisco có một port gọi là Console, khi cấm

dây nối Router với PC, người ngồi trên PC có thể thiết lập cấu hình Router thông qua

Hyper Communication (trong Accessories). Ngày nay đa số các kỹ sư mạng dùng Telnet

để config router. Chỉ dùng dây console trong lần đầu tiên thôi.

pdf 48 trang yennguyen 4920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Hướng dẫn thực hành Mạng máy tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Hướng dẫn thực hành Mạng máy tính

Tài liệu Hướng dẫn thực hành Mạng máy tính
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN 
THỰC HÀNH MẠNG MÁY TÍNH 
Tài liêụ lưu hành nôị bô ̣- dành cho sinh viên 
Khoa Điện 
Bô ̣môn Công Nghệ Thông Tin 
Biên soaṇ: Hoàng Bá Đại Nghĩa 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 1 
MỤC LỤC 
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 ................................................................................................ 3 
1.1 Các dụng cụ cần thiết để bấm đầu cáp mạng LAN ................................................... 3 
1.2 Các loại dây cáp ......................................................................................................... 4 
1.3 Cách bấm cáp............................................................................................................. 4 
1.3.1 Các loại cáp ............................................................................................................ 4 
1.3.2 Các bước thực hiện bấm cáp UTP .......................................................................... 5 
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 ................................................................................................ 6 
ĐỊA CHỈ IP ...................................................................................................................... 6 
2.1 Tổng quan về địa chỉ ip ............................................................................................. 6 
2.2 Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan. ................................................................. 6 
2.3 Giới thiệu các lớp địa chỉ. .......................................................................................... 8 
2.3.1 Lớp A. ..................................................................................................................... 8 
2.3.2 Lớp B. ..................................................................................................................... 9 
2.3.3 Lớp C. ..................................................................................................................... 9 
2.3.4 Bảng tổng kết ........................................................................................................ 10 
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 .............................................................................................. 11 
CÁC LỆNH MẠNG CĂN BẢN ................................................................................... 11 
3.1 Lệnh “ipconfig” ....................................................................................................... 11 
3.2 Lệnh “Ping” ............................................................................................................. 11 
3.3 Lệnh “arp” ............................................................................................................... 12 
3.4 Lệnh nslookup ......................................................................................................... 13 
3.5 Lệnh Tracert ............................................................................................................ 13 
3.6 Lệnh “net”............................................................................................................ 14 
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 .............................................................................................. 15 
SỬ DỤNG PHẦN MỀM GIẢ LẬP VMWARE 12 ...................................................... 15 
4.1 Cài máy ảo trên Vmware 12 .................................................................................... 15 
4.2 Mô hình mạng .......................................................................................................... 21 
4.3 Thiết lập trạng thái card mạng trên máy ảo ............................................................. 22 
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 .............................................................................................. 25 
CHIA SẺ TÀI NGUYÊN TRONG MẠNG ............................................................... 25 
5.1 Cấu hình thông tin địa chỉ IP cho máy tính ............................................................. 25 
5.1.1 Cài đặt địa chỉ IP .................................................................................................. 25 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 2 
5.1.2 Hướng dẫn kết nối với mạng Internet tại gia đình ............................................... 26 
5.2 CHIA SẺ TÀI NGUYÊN ........................................................................................ 27 
5.2.1 Chia sẻ tài nguyên ................................................................................................ 27 
5.2.2 Truy cập tài nguyên trên mạng LAN .................................................................... 28 
5.2.3 Quản lý các thư mục được chia sẻ ........................................................................ 29 
5.3 Tạo ổ đĩa ảo nối với tài nguyên trên mạng lan ........................................................ 29 
5.3.1 Mục đích: .............................................................................................................. 29 
5.3.2 Tạo ổ ảo ................................................................................................................ 30 
5.3.3 Sử dụng ................................................................................................................. 30 
5.4 Cài đặt máy in dùng chung trên mạng lan ............................................................... 31 
5.4.1 Mục đích ............................................................................................................... 31 
5.4.2 Các bước cài đặt máy in dùng chung ................................................................... 32 
5.4.3 Kết nối với máy in dùng chung ............................................................................ 33 
BÀI THỰC HÀNH SỐ 6 .............................................................................................. 35 
SỬ DỤNG PHẦN MỀM GIẢ LẬP PACKET TRACERT .......................................... 35 
6.1 Hướng dẫn sử dụng packet tracer ............................................................................ 35 
6.2 Hướng dẫn sử duṇg các dic̣h vu ̣do server cung cấp ............................................... 41 
6.3 Hướng dẫn cài đăṭ dic̣h vu ̣dns cho server............................................................... 42 
6.4 Hướng dẫn sử duṇg môṭ số lêṇh cơ bản .................................................................. 43 
6.5 Hướng dẫn thiết kế mạng wireless đơn giản trong packet tracer ............................ 45 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 3 
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 
 BẤM CÁP LÕI XOẮN 
1.1 Các dụng cụ cần thiết để bấm đầu cáp mạng LAN 
Dao hoặc dụng cụ tuốt dây: loại này hiện nay bán phổ biến ở Việt Nam. Loại dụng 
cụ tuốt dây còn đi kèm theo loại "nhấn cáp", rất hữu ích khi làm lỗ cắm cáp mạng trên 
tường. Nếu không mua loại này, các bạn vẫn có thể dùng dao để tuốt cáp và dùng vít để 
nhấn cáp. 
Các loại Rack gắn tường. 
Máy test cáp (đồng hồ test): Nguyên lý hoạt động rất đơn giản, máy sẽ đánh số thứ 
tự cáp từ 1 đến 8. Mỗi lần sẽ bắn tín hiệu trên 1 pin. Đầu nhận (recieve) sẽ sáng đèn ở 
số thứ tự tương ứng. 
Kìm mạng: loại này dùng để bấm các thanh đồng nhỏ nằm ở trên đầu jack RJ45 
(xem hình). Sau khi đẩy dây cáp vào đầu jack, ta dùng kềm đặt đầu jack vào và bấm 
chặt để các thanh đồng đi xuống, "cắn" vào lớp nhựa bao bọc lõi đồng của cáp. Các 
thanh đồng này sẽ là "cầu nối" data từ dây cáp vào các Pin trong rack (Rack là thiết bị 
female, chính là port của card mạng, Hub, Switch ...) 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 4 
1.2 Các loại dây cáp 
Cáp thẳng (Standard Cable 10baseT): loại này là loại thông dụng nhất trong LAN 
bởi vì đa số PC đều nối vào Switch (ví dụ mấy tiệm net). Dùng để nối các thiết bị khác 
Layer với nhau (ví dụ PC với Switch, PC với Hub, hoặc Switch với Router ...). Không 
thể nối giữa 2 thiết bị cùng layer với nhau được (ví dụ không thể nối Switch - Switch 
hay PC - Router) 
Cáp chéo (Cross-Over Cable): loại này dùng để nối các thiết bị cùng loại, cùng 
layer với nhau. Ví dụ: PC - PC, Router - Router, Switch - Switch, PC -Router... 
Cáp console: loại này rất hiếm khi dùng, chỉ dành cho các loại router hay Switch 
của các hãng lớn như Cisco. Sau lưng Router Cisco có một port gọi là Console, khi cấm 
dây nối Router với PC, người ngồi trên PC có thể thiết lập cấu hình Router thông qua 
Hyper Communication (trong Accessories). Ngày nay đa số các kỹ sư mạng dùng Telnet 
để config router. Chỉ dùng dây console trong lần đầu tiên thôi. 
1.3 Cách bấm cáp 
1.3.1 Các loại cáp 
Cáp thẳng: Cả 2 đầu cáp đều đước bấm theo chuẩn T568A hoặc đều được bấm 
theo chuẩn T568B 
Cáp chéo: 1 đầu bấm theo chuẩn T568A đầu còn lại bấm theo chuẩn T568B 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 5 
Cáp vòng: 1 đầu bấm từ 1 đến 8 đầu còn lại bấm từ 8 đến 1. 
1.3.2 Các bước thực hiện bấm cáp UTP 
 Xác định khoảng cách thực cần thiết cho đoạn cáp, sau đó cộng thêm 20-25 cm. 
Bóc vỏ một đầu cáp từ 2.5-4 cm tính từ đầu sợi cáp. 
Sắp xếp các đôi cáp theo chuẩn T568-A hoặc T568-B và sửa các sợi cáp cho thẳng. 
Dùng dụng cụ cắt các sợi cáp tại vị trí cách mép vỏ từ 1.5-2 cm. 
Kiểm tra lại vị trí các đôi cáp. Đưa các đôi cáp vào RJ45 Connector. 
Thực hiện bắm bằng dụng cụ bắm cáp. 
Kiểm tra cáp đã bấm bằng thiết bị kiểm tra (nếu có). 
CHUẨN T568 A 
Trắng xanh lá 
Xanh lá 
Trắng cam 
Xanh dương 
Trắng xanh dương 
Cam 
Trắng nâu 
Nâu 
CHUẨN T568B 
Trắng Cam 
Cam 
Trắng Xanh Lá 
Xanh dương 
Trắng xanh dương 
Xanh Lá 
Trắng nâu 
Nâu
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 6 
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 
ĐỊA CHỈ IP 
2.1 Tổng quan về địa chỉ ip 
Là địa chỉ có cấu trúc, được chia làm hai hoặc ba phần là: network_id&host_id 
hoặc network_id&subnet_id&host_id. 
Là một con số có kích thước 32 bit. Khi trình bày, người ta chia con số 32 bit này 
thành bốn phần, mỗi phần có kích thước 8 bit, gọi là octet hoặc byte. Có các cách trình 
bày sau: 
- Ký pháp thập phân có dấu chấm (dotted-decimal notation). Ví dụ: 172.16.30.56. 
- Ký pháp nhị phân. Ví dụ: 10101100 00010000 00011110 00111000. 
- Ký pháp thập lục phân. Ví dụ: AC 10 1E 38. 
Không gian địa chỉ IP (gồm 232 địa chỉ) được chia thành nhiều lớp (class) để dễ 
quản lý. Đó là các lớp: A, B, C, D và E; trong đó các lớp A, B và C được triển khai để 
đặt cho các host trên mạng Internet; lớp D dùng cho các nhóm multicast; còn lớp E phục 
vụ cho mục đích nghiên cứu. Địa chỉ IP còn được gọi là địa chỉ logical, trong khi địa chỉ 
MAC còn gọi là địa chỉ vật lý (hay địa chỉ physical). 
2.2 Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan. 
Network_id: là giá trị để xác định đường mạng. Trong số 32 bit dùng địa chỉ IP, 
sẽ có một số bit đầu tiên dùng để xác định network_id. Giá trị của các bit này được dùng 
để xác định đường mạng. 
Host_id: là giá trị để xác định host trong đường mạng. Trong số 32 bit dùng làm 
địa chỉ IP, sẽ có một số bit cuối cùng dùng để xác định host_id. Host_id chính là giá trị 
của các bit này. 
Địa chỉ host: là địa chỉ IP, có thể dùng để đặt cho các interface của các host. Hai 
host nằm thuộc cùng một mạng sẽ có network_id giống nhau và host_id khác nhau. 
Mạng (network): một nhóm nhiều host kết nối trực tiếp với nhau. Giữa hai host bất kỳ 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 7 
không bị phân cách bởi một thiết bị layer 3. Giữa mạng này với mạng khác phải kết nối 
với nhau bằng thiết bị layer 3. 
Địa chỉ mạng (network address): là địa chỉ IP dùng để đặt cho các mạng. Địa chỉ 
này không thể dùng để đặt cho một interface. Phần host_id của địa chỉ chỉ chứa các bit 
0. Ví dụ 172.29.0.0 là một địa chỉ mạng. 
Mạng con (subnet network): là mạng có được khi một địa chỉ mạng (thuộc lớp A, 
B, C) được phân chia nhỏ hơn (để tận dụng số địa chỉ mạng được cấp phát). Địa chỉ 
mạng con được xác định dựa vào địa chỉ IP và mặt nạ mạng con (subnet mask) đi kèm 
(sẽ đề cập rõ hơn ở phần sau). 
Địa chỉ broadcast: là địa chỉ IP được dùng để đại diện cho tất cả các host trong 
mạng. Phần host_id chỉ chứa các bit 1. Địa chỉ này cũng không thể dùng để đặt cho một 
host được. Ví dụ 172.29.255.255 là một địa chỉ broadcast. 
Các phép toán làm việc trên bit: 
Ví dụ sau minh hoạ phép AND giữa địa chỉ 172.29.14.10 và mask 255.255.0.0 
172.29.14.10 = 10101100000111010000111000001010 AND 
255.255.0.0 = 11111111111111110000000000000000 
172.29.0.0 = 10101100000111010000000000000000 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 8 
Mặt nạ mạng (network mask): là một con số dài 32 bit, là phương tiện giúp máy 
xác định được địa chỉ mạng của một địa chỉ IP (bằng cách AND giữa địa chỉ IP với mặt 
nạ mạng) để phục vụ cho công việc routing. Mặt nạ mạng cũng cho biết số bit nằm trong 
phần host_id. Được xây dựng theo cách: bật các bit tương ứng với phần network_id 
(chuyển thành bit 1) và tắt các bit tương ứng với phần host_id (chuyển thành bit 
0). 
Mặt nạ mặc định của lớp A: sử dụng cho các địa chỉ lớp A khi không chia mạng 
con, mặt nạ có giá trị 255.0.0.0. 
Mặt nạ mặc định của lớp B: sử dụng cho các địa chỉ lớp B khi không chia mạng 
con, mặt nạ có giá trị 255.255.0.0. 
Mặt nạ mặc định của lớp C: sử dụng cho các địa chỉ lớp C khi không chia mạng 
con, mặt nạ có giá trị 255.255.255.0. 
2.3 Giới thiệu các lớp địa chỉ. 
2.3.1 Lớp A. 
Dành một byte cho phần network_id và ba byte cho phần host_id. 
 Network_id Host_id Host_id Host_id 
Để nhận diện ra lớp A, bit đầu tiên của byte đầu tiên phải là bit 0. Dưới dạng nhị 
phân, byte này có dạng 0xxxxxxx. Vì vậy, những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong 
khoảng từ 0 (00000000) đến 127 (01111111) sẽ thuộc lớp A. Ví dụ địa chỉ 50.14.32.8 
là một địa chỉ lớp A (50 < 127). 
Byte đầu tiên này cũng chính là network_id, trừ đi bit đầu tiên làm ID nhận dạng 
lớp A, còn lại bảy bit để đánh thứ tự các mạng, ta được 128 (27) mạng lớp A khác nhau. 
Bỏ đi hai trường hợp đặc biệt là 0 và 127. Kết quả là lớp A chỉ còn 126 (27-2) địa chỉ 
mạng, 1.0.0.0 đến 126.0.0.0. 
Phần host_id chiếm 24 bit, tức có thể đặt địa chỉ cho 16.777.216 (224) host khác 
nhau trong mỗi mạng. Bỏ đi một địa chỉ mạng (phần host_id chứa toàn các bit 0) và 
một địa chỉ broadcast (phần host_id chứa toàn các bit 1) như vậy có tất cả 16.777.214 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 9 
(224-2) host khác nhau trong mỗi mạng lớp A. Ví dụ, đối với mạng 10.0.0.0 thì những 
giá trị host hợp lệ là 10.0.0.1 đến 10.255.255.254. 
2.3.2 Lớp B. 
Dành hai byte cho mỗi phần network_id và host_id. 
Network_id Network_id Host_id Host_id 
Dấu hiệu để nhận dạng địa chỉ lớp B là byte đầu tiên luôn bắt đầu  ... dụ bạn nhập Soft$ thì thư mục này đã được chia sẻ nhưng người khác truy cập vào máy 
bạn sẽ không nhận ra. 
Nhập ghi chú về nội dung của thư mục vào mục Comment (nếu cần). 
Những thư mục được chia sẻ thể hiện trong cửa sổ Windows Explorer bằng biểu 
tượng bàn tay phía dưới biểu tượng thư mục (xem hình) 
5.2.2 Truy cập tài nguyên trên mạng LAN 
5.2.2.1 Truy cập từ My Network 
Places trên Desktop 
Kích đúp vào biểu tượng My Network 
Places trên Desktop. Nhấn vào mục View 
workgroup computers. 
Kích đúp vào tên máy có chia sẻ tài 
nguyên. 
Phương thức truy cập này sử dụng trong 
trường hợp bạn không nhớ rõ tên máy truy 
cập, hoặc tên tài nguyên cần truy cập. 
5.2.2.2 Truy cập từ cửa sổ Run 
Nhập \\<Tên máy chia sẻ tài 
nguyên>[\Thư mục được chia sẻ] vào cửa 
sổ Run, nhấn Enter. Nếu không nhớ tên 
thư mục bạn chỉ cần nhập tên máy. Ví dụ 
\\SMS để truy cập tất cả các thư mục đã 
được chia sẻ trên máy SMS. 
Cách truy cập này sử dụng khi bạn 
biết chính xác tên máy chia sẻ tài nguyên 
trên mạng LAN. Cách này cũng được sử 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 29 
dụng để truy cập các thư mục chia sẻ ẩn. Ví dụ để truy cập vào thư mục Soft đã chia sẻ 
trên máy CHM_MASTER bạn gõ \\CHM_MASTER\Soft$. 
Tham khảo mục lục về ký hiệu ,[] 
5.2.3 Quản lý các thư mục được chia sẻ 
Trên mỗi máy tính thường có hằng 
trăm thư mục, đôi lúc bạn không thể biết 
đang chia sẻ bao nhiêu thư mục vì chúng 
nằm rãi rác ở các phân vùng ổ đĩa khác 
nhau, để bảo đảm an toàn dữ liệu trên máy 
bạn, tránh chia sẻ nhầm các tài liệu cá nhân 
quan trọng bạn cần phải quản lý và kiểm 
soát các thư mục đang được chia sẻ. 
Kích phải My Computer trên 
Desktop, chọn Manage. Trong cửa sổ 
Computer Management, kích chọn System 
Tools - Shared Folders - Shares trong ô 
cửa sổ bên trái, những thư mục đang được 
chia sẻ trên máy bạn sẽ hiện thị trong ô cửa 
sổ bên phải. 
Thư mục Shares: hiển thị tất cả những thư mục và ổ đĩa đang được share trong 
máy 
Để ngừng chia sẻ, kích phải trên tên thư mục trong ô cửa sổ bên phải, chọn Stop 
Sharing 
Thư mục session: hiển thị tất cả các máy đang kết nối đến các thư mục và ổ đĩa 
được shared trên máy 
Thư mục Open File: hiển thị các file đang được mở trên máy thông qua share 
5.3 Tạo ổ đĩa ảo nối với tài nguyên trên mạng lan 
5.3.1 Mục đích: 
Thông thường để truy cập vào các thư mục chia sẻ trên mạng (thuật ngữ tin học 
gọi chung là tài nguyên) chúng ta phải qua nhiều bước như truy cập vào máy có chia sẻ 
tài nguyên, truy cập vào thư mục cha rồi mới đến thư mục con (nếu có) rồi mới đến tài 
nguyên. Để tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu suất bạn có thể tạo các ổ đĩa ảo để truy 
cập đến các tài nguyên này một cách nhanh nhất từ ngay màn hình Desktop của máy 
mình. 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 30 
Ví dụ để truy cập vào thư mục Tailieu_giangvien trên Server theo cách thông 
thường bạn phải gõ vào Run \\Server, rồi mới truy cập vào thư mục Tailieu_giangvien. 
Nhưng nếu chúng ta tạo một ổ đĩa ảo nối với thư mục này với tên ổ là I: thì chúng ta chỉ 
cần gõ vào cửa sổ Run dòng I: và nhấn Enter hoặc có thể tạo shortcut cho thư mục này 
ra màn hình Desktop và nhấn đúp vào biểu tượng này trên màn hình Desktop để truy 
cập vào thư mục Tailieu_giangvien. 
5.3.2 Tạo ổ ảo 
Bước 1: Truy cập vào thư mục chia sẻ trên mạng mà bạn thường dùng nhất cách 
thông thường gõ tên máy vào cửa sổ Run và truy cập đến thư mục chia sẻ. 
Sau đó chọn và copy toàn bộ đường dẫn đến thư mục chia sẻ trên mạng trong cửa 
sổ Windows Explorer tại thanh địa chỉ (Address bar) 
 Bước 2: Từ cửa sổ Windows Explorer bất kỳ đang mở vào menu Tools - Map 
Network drive 
Chọn tên cho ổ đĩa ảo tại mục Drive, bạn có thể chọn các tên ổ đĩa chưa sử dụng 
là các ký tự từ A - Z. Dán đường dẫn bạn vừa copy từ thanh địa chỉ vào mục Folder, 
nếu không nhấn nút Browse để chỉ đến thư mục chia sẻ trên mạng. 
Đánh dấu chọn Reconnect at logon để tự kết nối lại tài nguyên khi chúng ta khởi 
động lại máy lần sau. 
5.3.3 Sử dụng 
Để truy cập vào tài nguyên trên mạng LAN đã được tạo ổ ảo chúng ta có thể sử 
dụng 1 trong các cách sau: 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 31 
Cách 1: Gõ tên ổ ảo vào cửa sổ Run: 
 Cách 2: Mở My Computer, kích đúp vào biểu tượng ổ đĩa ảo nối với tài nguyên 
cần truy cập. 
Để nhanh hơn, kích phải trên biểu tượng ổ đĩa ảo chọn Create Shortcut để tạo 
shortcut ra màn hình Desktop nối với tài nguyên cần truy cập. Khi đó chỉ cần kích đúp 
vào biểu tượng ổ ảo ngoài màn hình Desktop. 
5.4 Cài đặt máy in dùng chung trên mạng lan 
5.4.1 Mục đích 
Sử dụng máy in chia sẻ trên mạng nội bộ giúp người sử dụng tiết kiệm thời gian 
phải copy dữ liệu cần in vào máy có gắn máy in, tránh được nguy cơ lây nhiễm virus. 
Sử dụng máy in qua mạng LAN tiết kiệm chi phí đầu tư máy in, các phòng ban 
khác nhau có thể sử dụng chung một máy in trong trường hợp máy in dùng chung của 
phòng mình bị hỏng. 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 32 
5.4.2 Các bước cài đặt máy in dùng chung 
5.4.2.1 Chia sẻ máy in dùng chung 
Chia sẻ máy in 
- Từ máy có gắn máy in dùng chung. Vào 
Start - Settings - Printers & Faxs. Kích phải trên 
máy in chọn Sharing 
- Chọn thẻ Sharing. Kích chọn Share this 
printer, bạn có thể đặt một tên khác tên mặc định, 
tên này sẽ hiển thị khi người dùng từ máy khác 
truy cập vào máy bạn. Nhấn OK để kết thúc. 
Cấp quyền truy cập vào máy có gắn máy in 
- Theo nguyên tắc để một máy tính khác 
truy cập vào máy của bạn thì phải có một tài 
khoản và một mật khẩu. Vì vậy để máy tính khác 
truy cập được và sử dụng máy in dùng chung trên 
máy bạn thì bạn phải cấp quyền truy cập bằng 
cách kích hoạt tài khoản Guest - tài khoản này có 
sẵn trên mọi máy tính chạy HĐH Windows 2000 
trở lên nhưng mặc định tài khoản này bị khóa. 
- Kích phải trên biểu tượng My Computer 
trên màn hình Desktop. Chọn Manage. 
Tìm đến mục Local users and Group. Di 
chuyển chuột qua ô cửa sổ bên phải, kích phải trên 
tài khoản Guest. Chọn Properties. 
Kích bỏ chọn Account is disabled (Tài khoản này bị vô hiệu) để kích hoạt tài khoản 
Guest; đánh dấu chọn User cannot change password (Người sử dụng không có quyền 
thay đổi mật khẩu của tài khoản này); đánh dấu chọn Password never expires (mật khẩu 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 33 
của tài khoản Guest không bao giờ hết hạn) - nếu không đánh dấu vào phần này thì theo 
mặc định sau 42 ngày sử dụng máy tính sẽ yêu cầu bạn đổi mật khẩu cho tài khoản này 
và việc này là không cần thiết. 
5.4.3 Kết nối với máy in dùng chung 
5.4.3.1 Truy cập vào máy gắn máy in chia sẻ 
Truy cập vào máy có gắn máy in dùng 
chung bằng cách gõ dòng lệnh: \\<Tên 
máy> hoặc \\. Ví dụ máy có gắn 
máy in có tên là Winxp thì bạn gõ dòng lệnh 
\\Winxp và nhấn Enter để truy cập vào máy 
này. 
Nếu không truy cập được vào máy gắn 
máy in thì bạn phải có bước kết nối máy bạn với mạng LAN. Tham khảo thêm: Kết nối 
vào mạng LAN 
* Để biết tên của máy gắn máy in chia sẻ, tại máy này bạn kích phải trên biểu 
trượng My Computer, chọn Properties. Chọn thẻ Computer Name. Tên máy này xem tại 
dòng Full computer name 
5.4.3.2 Kết nối máy in chia sẻ 
Nếu truy cập vào máy gắn máy in 
chia sẻ thành công sẽ xuất hiện 1 cửa sổ 
hiển thị máy in chia sẻ cùng các thư mục 
được chia sẻ trên máy này. Kích phải trên 
máy in chia sẻ chọn Connect... để cài máy 
in này vào máy bạn. 
Ngay sau đó sẽ xuất hiện hộp thoại 
cảnh báo. Cảnh cáo bạn nếu kết nối với 
máy in này thì có thể máy bạn sẽ bị nhiễm 
virus từ các driver của máy in (driver là 
những tập lệnh giúp HĐH giao tiếp với 
máy in do nhà sản xuất máy in cung cấp). 
Bạn nhấn Yes để tiếp tục. Việc cài đặt máy 
in này sẽ hoàn tất sau 1 phút. 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 34 
Vào Start - Settings - Printers and Faxs để kiểm tra máy in chia sẻ đã được cài vào 
máy bạn chưa. Máy in chia sẻ có biểu tượng máy in kèm dây mạng phía bên dưới (xem 
hình bên dưới). 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 35 
BÀI THỰC HÀNH SỐ 6 
SỬ DỤNG PHẦN MỀM GIẢ LẬP PACKET TRACERT 
6.1 Hướng dẫn sử dụng packet tracer 
Các khu vực làm việc chính của chương trình: 
Chi tiết chức năng các MENU: 
1. Menu Bar: bao gồm các menu File, Options, Editvà Help cung cấp các chức 
năng cơ bản nhưOpen, Save, Print 
2. Main Tool Bar: gồm những nút chức năng cơ bản của menu File và Edit 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 36 
3. Common Tools Bar: Gồm các chức năng Select, Move Layout, Place Note, 
Delete, Inspect, Add Simple PDU, vàAdd Complex PDU 
4. Logical/Physical Workspace and Navigation Bar: Có thể chọn qua lại giữa 
Physical Workspace và the Logical Workspace 
5. Workspace: Đây là môi trường để bạn thực hiện thiết kế hệ thống mạng, xem 
giả lập các thiết bi và các thông tin liên quan 
6. Realtime/Simulation Bar: bạn có thể chuyển qua lại giữa Realtime và 
Simulation mode 
7. Network Component Box: Nơi bạn lựa chọn các thiết bị và kết nối giữa 
chúng 
8. Device-Type Selection Box: Gồm những thiết bị được Packet Tracer hỗ trợ 
9. Device-Specific Selection Box: lựa chọn những thiết bị dùng trong hệ thống 
mạng và cách thức nối kết giữa chúng 
10. User Created Packet Window*: Quản lí các packets mà bạn đặt trong hệ 
thống mạng. Xem "Simulation Mode" để nắm rõ hơn về chức năng này 
4.2 Hướng dẫn tạo hệ thống đơn giản bao gồm 1 PC và 1 Server 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 37 
Trong chế đô ̣làm viêc̣ Logcal, taị khu vưc̣ số 7, choṇ biểu tươṇg PC và click vào 
đó. 
Lần lươṭ choṇ hai thiết bi ̣ cần kết nối là PC và server: 
 Sau đó lần lươṭ kéo chúng ra màn hình như sau: 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 38 
Click vào biểu tượng PC trên, chúng ta có thể có thêm những thông tin chi tiết về 
nó, và có thể tiến hành cài đặt các thông số cho PC đó trên mạng như IP, Gateway, tên 
máy, loại thiết bị dùng để kết nối vào mạng 
Để cấu hình IP của máy, ta chọn Tab DESKTOP: 
Sau đó chọn IP Configuration để tiến hành cấu hình IP cho máy: 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 39 
Nếu muốn thay đổi tên máy thì chúng ta chọn Tab CONFIG, trong đó sẽ có những 
lựa chọn cho phép chúng ta xem các thông tin hiện tại của máy tính như: tên máy, địa 
chỉ Mac, Ip và Gateway hiện thời 
Để tiến hành cấu hình Server, chúng ta cũng làm tượng tự, click vào hình Server , 
1 bảng các thông tin chi tiết sẽ giúp chúng ta biết và tiến hành cài đặt các thông số cho 
Server như IP, các dịch vụ HTTP, DNS Các thông số cài đặt ở TabCONFIG: 
Phiên bản mới: 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 40 
Để cấu hình địa chỉ IP cho Server chúng ta chọn FastEthernet. Sau đó tiến hành 
cấu hình địa chỉ IP và Subnet Mask cho Server 
Bây giờ chúng ta sẽ tiến hành nối kết PC và Server lại: Bạn chọn như hướng dẫn 
sau: 
Sau đó chúng ta click vào biểu tượng PC và kết nối với Server như hình sau: 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 41 
6.2 Hướng dẫn sử duṇg các dic̣h vu ̣do server cung cấp 
Sử dụng dịch vụ HTTP: 
Bạn Click vào biểu tượng PC, sau đó chọn tab DESKTOP, chúng ta sẽ có giao diện 
với các chức năng như sau: 
Chọn Web Browser, ta sẽ có 1 trình duyệt Web đơn giản giúp chúng ta có thể sử 
dụng dịch vụ HTTP do Server cung cấp. 
Gõ điạ chỉ IP của Server can truy xuất đến ( 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 42 
Nếu truy xuất thành công đến Server, chúng ta sẽ thấy được nội dung trang INDEX 
như trên. 
Để sử dụng dịch vụ DNS do Server cung cấp (“thuchanh”), nếu đã biết tên thì 
chúng ta chỉ cần đánh tên vào là có thể truy xuất đến Server mà không cần đánh địa chỉ 
IP (do địa chỉ Ip khó nhớ, tên sẽ dễ nhớ hơn). 
Minh họa như sau: 
6.3 Hướng dẫn cài đăṭ dic̣h vu ̣dns cho server 
Để cài đặt dịch vụ DNS có tên là “thuchanh”, chúng ta click đúp vào biểu tượng 
Server trên màn hình thiết kế. Sau đó chọn tab CONFIG, chúng ta tiến hành cài đặt dịch 
vụ theo các bước sau 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 43 
Phiên bản mới: 
6.4 Hướng dẫn sử duṇg môṭ số lêṇh cơ bản 
Để sử dụng được các lệnh này từ PC, chúng ta click chọn vào PC, sau đó chọn tab 
CONFIG, tiếp tục chọn Command Prompt: 
Click choṇ thì giao diêṇ hiêṇ ra như sau: 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 44 
Tại đây chúng ta có thể thực thi các câu lệnh cơ bản mà Packet Tracer hỗ trợ, sau 
đây là minh họa các câu lệnh cơ bản: 
Lênh PING: 
Lêṇh TELNET 
Lêṇh TRACERT 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 45 
Lêṇh HELP (hoăc̣?): sử duṇg khi muốn biết các thông tin chi tiết về câu lệnh. 
Packet Tracer sẽ hiển thị thông tin các câu lệnh như sau: 
6.5 Hướng dẫn thiết kế mạng wireless đơn giản trong packet tracer 
Trong phần này chúng ta sẽ tiến hành thiết kế 1 mạng Wireless đơn giản, minh họa 
cho mạng như hình sau: 
Đối với thiết kế hệ thống mạng, bố trí các thiết bị ta làm tương tự như thiết kế ở 
trên. Vấn đề chúng ta muốn biết ở đây là làm sao để kết nối thiết bị vào hệ thống mạng 
Wireless. Chúng ta sẽ tiến hành lắp đặt Card Wireless cho hệ thống PC để có thế kết nối 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 46 
vào hệ thống mạng. Đầu tiên Click vào biểu tượng PC trong thiết kế của mình, sau đó 
chọn Tab Physical, chúng ta sẽ tắt PC và tháo Card Ethenet, sau đó lắp Card Wireless 
cho máy. Các bước minh họa như sau: 
Sau khi đã tháo Card Ethernet ra, chúng ta tiến hành lắp đặt Card Wireless vào 
máy tính. Để có thể thu được sóng Wireless. Các bước tiến hành minh họa như hình 
dưới đây: 
Sau khi tiến hành xong các bước trên, chúng ta tiến hành cấu hình IP và các thông 
số khác cho máy để có thể tiến hành connect vào mạng Wireless. Để cấu hình IP và các 
vấn đề khác như bảo mật, xem các thông tin về địa chỉ Mac thì ta chọn tab CONFIG 
Wireless 
Tài liệu thực hành Mạng máy tính Trường CĐCN – Khoa Điện – Bộ môn CNTT 
Biên soạn: Hoàng Bá Đại Nghĩa 47 
Nếu có hiện lên thông báo như sau thì chúng ta đã kết nối thành công vào mạng 
Wireless 
Chúng ta có thể vào các TAB CONNECT và PROFILES để xem thêm các thông 
tin khác và lựa chọn các hệ thống mạng để kết nối vào. 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_thuc_hanh_mang_may_tinh.pdf