Tài liệu Kỹ thuật sản xuất hồ tiêu bền vững
1.2. Giống Lada Belangtoeng
Đây là giống tiêu Indonesia được nhập vào Việt Nam từ năm 1947. Giống có
ưu điểm là sinh trưởng khoẻ, dễ trồng, tương đối chống chịu với bệnh thối rễ.
Trong điều kiện ít thâm canh giống này sẽ chậm ra hoa, năng suất không cao,
ít ổn định.
Hình 1: Cây, lá và quả Giống tiêu Vĩnh Linh
Giống Lada Belangtoeng không được trồng phổ biến vì năng suất tương đối
thấp, cần được tiếp tục cải tiến.
Hình 2: Cây, lá, quả giống LadaBelangtoeng
1.3. Các giống tiêu sẻ
Giống cho hoa quả sớm, rất sai và ổn định trong các năm đầu. Nhược điểm của
giống là dễ bị nhiễm bệnh chết nhanh. Các giống tiêu sẻ được trồng ở nhiều
địa phương gồm tiêu sẻ Lộc Ninh, sẻ đất đỏ Bà Rịa, sẻ mỡ ĐakLak.
1.4. Tiêu Ấn Độ
Có nguồn gốc từ Ấn Độ, Giống sinh trưởng khoẻ, lá trung bình, mép lá gợn
sóng rõ, cho hoa quả sớm, khoe trái sau khi trồng, gié quả dài, quả to.
Hình 3: Cây, lá và gié hoa của giống tiêu sẻ Lộc Ninh
Hình 4: Giống tiêu Ấn Độ trồng tại Bà Rịa Vũng Tàu14
1.5. Giống tiêu Trâu
Là giống địa phương được trồng ở nhiều vùng, lá to xanh đậm, bầu tròn ở
cuống lá như lá trầu. Giống có ưu điểm là chống chịu bệnh chết nhanh, tuy
nhiên năng suất không cao, ít ổn định.
1.6. Giống Phú quốc
Có nguồn gốc từ Campuchia. Tiêu Phú
Quốc có phẩm chất tốt nổi tiếng trên
thị trường quốc tế vào thập niên 30-40.
Nhược điểm của giống là dễ nhiễm các
bệnh hại rễ. Dạng hình giống tiêu sẻ Lộc
Ninh. Tiêu Phú Quốc có phẩm chất tốt nổi
tiếng trên thị trường quốc tế vào thập niên
30-40. Nhược điểm của giống là dễ nhiễm
các bệnh hại rễ.
Hình 5: Qủa và lá giống tiêu Trâu
Hình 6: Giống tiêu Phú Quốc
2. Kỹ thuật nhân giống hồ tiêu:
Cây tiêu có thể nhân giống bằng hạt, nuôi cấy mô hay dâm hom. Tuy nhiên,
hình thức phổ biến nhất là dâm hom.
2.1. Thiết kế vườn ươm giống tiêu
- Vườn ươm phải đủ nguồn nước tưới,thoát nước và tương đối kín gió.
- Khoảng cách giữa 2 hàng cột giàn là 3 x 4m, cột cao 2m
- Luống rộng khoảng 1,4m; dài 20 - 25m
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Kỹ thuật sản xuất hồ tiêu bền vững
1 3(TÀI LIỆU TẬP HUẤN CHO NÔNG DÂN -TOF) KỸ THUẬT SẢN XUẤT HỒ TIÊU BỀN VỮNG BÀI 1: GIỐNG VÀ KỸ THUẬT TRỒNG MỚI, TÁI CANH HỒ TIÊU 1. Một số giống tiêu phổ biến ở Việt Nam 1.1. Giống tiêu Vĩnh Linh 1.2. Giống Lada Balangtoeng 1.3. Các giồng tiêu sẻ 1.4. Tiêu Ấn Độ 1.4. Giống tiêu Trâu 1.5. Giống Phú quốc 2. Kỹ thuật nhân giống hồ tiêu: 2.1. Thiết kế vườn ươm giống tiêu 2.2. Chuẩn bị giá thể ươm 2.3. Đóng bầu 2.4. Chọn vườn tiêu lấy hom 2.5. Xử lý hom tiêu 2.6. Ươm, chăm sóc cây con 2.7. Tiêu chuẩn cây tiêu giống trước khi xuất vườn. 3. Kỹ thuật trồng mới hồ tiêu 3.1 Chọn đất trồng 3.2. Thiết kế lô, mật độ 3.3. Các loại trụ trồng tiêu 3.4. Thiết kế hệ thống cây chắn gió, che bóng vườn tiêu 3.5. Xử lý đất và hố trước khi trồng 3.6. Thời vụ trồng 3.7. Kỹ thuật trồng 11 12 12 12 13 13 14 14 14 14 15 16 16 17 19 20 20 20 21 21 23 24 25 25 MỤC LỤC 4. Kỹ thuật tái canh hồ tiêu 4.1. Chuẩn bị đất, luân canh 4.2. Xử lý hố, đất, trụ và chuẩn bị cây giống BÀI 2: KỸ THUẬT CHĂM SÓC HỒ TIÊU 1. Chăm sóc hồ Tiêu 1.1. Buộc dây cho tiêu 1.2. Kỹ thuật tạo tán cho hồ tiêu thời kỳ kiến thiết cơ bản 1.3. Kỹ thuật tỉa cành cho hồ tiêu thời kỳ kinh doanh 1.4. Điều chỉnh ánh sáng cho vườn tiêu 2. Quản lý dinh dưỡng cho cây hồ tiêu 2.1. Cách nhận biết một số triệu chứng thiếu dinh dưỡng và cách khắc phục 2.1.1. Triệu trứng thiếu nguyên tố đa lượng 2.1.2. Triệu chứng thiếu nguyên tố trung, vi lượng 2.2. Sử dụng phân bón cho hồ tiêu 2.2.1. Phân hữu cơ 2.2.2. Phân vô cơ 2.2.3. Bón vôi 2.2.4. Sử dụng phân bón lá 3. Quản lý nước cho hồ tiêu 3.1. Thời điểm tưới nước cho hồ tiêu 3.2. Lượng nước tưới và chu kỳ tưới 3.3. Kỹ thuật tưới nước 3.4. Kỹ thuật thoát nước cho vườn tiêu 4. Quản lý cỏ dại trong vườn tiêu 4.1. Ảnh hưởng của cỏ dại đến cây tiêu 4.2. Phương pháp quản lý cỏ dại, cây che phủ đất 5. Kỹ thuật trồng xen canh cây hồ tiêu 5.1. Nhóm cây hàng năm 26 26 27 30 30 30 32 33 34 34 34 35 36 36 38 42 42 42 42 43 43 44 45 45 46 46 46 5.2. Nhóm cây lâu năm 5.2.1. Nhóm cây ăn trái 5.3. Một số loài cây không nên trồng xen trong vườn hồ tiêu BÀI 3: QUẢN LÝ SÂU BỆNH HẠI HỒ TIÊU 1. Biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) a. Chọn đất trồng và chống ngập úng b. Chọn giống chống chịu sâu bệnh c. Giống sạch bệnh d. Trồng trụ sống đ. Xen canh e. Biện pháp sinh học g. Biện pháp hóa học 2. Một số sâu bệnh quan trọng hại hồ tiêu 2.1. Bệnh chết nhanh 2.2. Bệnh chết chậm 2.3. Bệnh virus (bệnh tiêu điên) 2.4. Bệnh thán thư (Collectotrichum gloeosporioides) 2.5. Bệnh Tảo đỏ (đốm rong) 2.6. Tuyến trùng 2.7. Rệp sáp (Pseudococcus sp.) 2.8. Rệp sáp giả vằn(Ferria vigata Cockerell) 2.9. Rầy thánh giá (bọ xít lưới) (Elasmognathus nepalensis) 2.10. Sâu đục thân 2.11. Sâu hại khác BÀI 4: KỸ THUẬT THU HOẠCH, SƠ CHẾ, BẢO QUẢN HỒ TIÊU 1. Thu hoạch 2. Sơ chế 47 47 47 49 50 50 50 50 50 51 51 51 51 51 55 59 61 62 63 64 66 67 68 70 73 74 75 83. Bảo quản 4. Tiêu chuẩn xuất khẩu 4.1. Tiêu chuẩn chất lượng hạt tiêu xuất khẩu của Việt Nam 4.2. Tiêu chuẩn của Hiệp hội hồ tiêu Quốc tế 5. Các yếu tố ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm hồ tiêu 5.1. Canh tác: 5.2. Thu hoạch 5.3. Sơ chế 5.4. Bảo quản 6. Nâng cao giá trị cho các sản phẩm hồ tiêu BÀI 5: TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VÀ CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM HỒ TIÊU 1. Nét sơ bộ về sản xuất hồ tiêu ở Việt Nam 2. Xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam 3. Yêu cầu chung của các nước về chất lượng Hồ tiêu của Việt Nam 4. Yêu cầu cụ thể hơn của các nước nhập khẩu đối với hạt tiêu thu hoạch từ đồng ruộng 5. Yêu cầu quan trọng nhất đối với Tiêu chuẩn Vệ sinh An toàn Thực phẩm (VSATTP) đối với Hồ tiêu xuất khẩu hiện nay và Biện pháp phòng ngừa 6. Xu hướng yêu cầu chất lượng hồ tiêu của các nước nhập khẩu trong thời gian tới 7. Tổ chức quản lý chất lượng, tiêu chuẩn cho các loại hạt tiêu xuất khẩu của Việt Nam 79 79 79 81 82 82 82 82 83 83 85 86 86 87 89 90 91 91 9 11 GIỐNG VÀ KỸ THUẬT TRỒNG MỚI, TÁI CANH HỒ TIÊU BÀI 12 GIỐNG VÀ KỸ THUẬT TRỒNG MỚI, TÁI CANH HỒ TIÊUBÀI 1 1. Một số giống tiêu phổ biến ở Việt Nam 1.1. Giống tiêu Vĩnh Linh Đặc điểm nổi bật là sinh trưởng khỏe, cành quả vươn rộng, gié hoa trung bình, quả to đóng dày trên gié, năng suất cao. Dài gié: 8,9 cm; dung trọng: 584,9 g/l; năng suất khô/trụ: 4,25, được trồng phổ biến tại các vùng . 1.2. Giống Lada Belangtoeng Đây là giống tiêu Indonesia được nhập vào Việt Nam từ năm 1947. Giống có ưu điểm là sinh trưởng khoẻ, dễ trồng, tương đối chống chịu với bệnh thối rễ. Trong điều kiện ít thâm canh giống này sẽ chậm ra hoa, năng suất không cao, ít ổn định. Hình 1: Cây, lá và quả Giống tiêu Vĩnh Linh Giống Lada Belangtoeng không được trồng phổ biến vì năng suất tương đối thấp, cần được tiếp tục cải tiến. Hình 2: Cây, lá, quả giống LadaBelangtoeng GIỐNG VÀ KỸ THUẬT TRỒNG MỚI, TÁI CANH HỒ TIÊU BÀI 1 13 Hình 1: Cây, lá và quả Giống tiêu Vĩnh Linh 1.3. Các giống tiêu sẻ Giống cho hoa quả sớm, rất sai và ổn định trong các năm đầu. Nhược điểm của giống là dễ bị nhiễm bệnh chết nhanh. Các giống tiêu sẻ được trồng ở nhiều địa phương gồm tiêu sẻ Lộc Ninh, sẻ đất đỏ Bà Rịa, sẻ mỡ ĐakLak... 1.4. Tiêu Ấn Độ Có nguồn gốc từ Ấn Độ, Giống sinh trưởng khoẻ, lá trung bình, mép lá gợn sóng rõ, cho hoa quả sớm, khoe trái sau khi trồng, gié quả dài, quả to. Hình 3: Cây, lá và gié hoa của giống tiêu sẻ Lộc Ninh Hình 4: Giống tiêu Ấn Độ trồng tại Bà Rịa Vũng Tàu 14 GIỐNG VÀ KỸ THUẬT TRỒNG MỚI, TÁI CANH HỒ TIÊUBÀI 1 1.5. Giống tiêu Trâu Là giống địa phương được trồng ở nhiều vùng, lá to xanh đậm, bầu tròn ở cuống lá như lá trầu. Giống có ưu điểm là chống chịu bệnh chết nhanh, tuy nhiên năng suất không cao, ít ổn định. 1.6. Giống Phú quốc Có nguồn gốc từ Campuchia. Tiêu Phú Quốc có phẩm chất tốt nổi tiếng trên thị trường quốc tế vào thập niên 30-40. Nhược điểm của giống là dễ nhiễm các bệnh hại rễ. Dạng hình giống tiêu sẻ Lộc Ninh. Tiêu Phú Quốc có phẩm chất tốt nổi tiếng trên thị trường quốc tế vào thập niên 30-40. Nhược điểm của giống là dễ nhiễm các bệnh hại rễ. Hình 5: Qủa và lá giống tiêu Trâu Hình 6: Giống tiêu Phú Quốc 2. Kỹ thuật nhân giống hồ tiêu: Cây tiêu có thể nhân giống bằng hạt, nuôi cấy mô hay dâm hom. Tuy nhiên, hình thức phổ biến nhất là dâm hom. 2.1. Thiết kế vườn ươm giống tiêu - Vườn ươm phải đủ nguồn nước tưới,thoát nước và tương đối kín gió. - Khoảng cách giữa 2 hàng cột giàn là 3 x 4m, cột cao 2m - Luống rộng khoảng 1,4m; dài 20 - 25m. GIỐNG VÀ KỸ THUẬT TRỒNG MỚI, TÁI CANH HỒ TIÊU BÀI 1 15 Hình 6: Vườn ươm giống hồ tiêu 2.2. Chuẩn bị giá thể ươm Giá thể ươm tiêu là hổn hợp bao gồm đất mặt (chiếm 80%) và chất độn (20%), ví dụ: Trộn 4 m3 đất + 1m3 chất độn bầu (phân chuồng, vi sinh, trấu, rơm rạ, vỏ cà phê...). Đất làm giá thể cần được xử lý nhiệt hoặc chế phẩm sinh học/hóa học để diệt mầm bệnh trước khi phối trộn, đóng bầu. Chất độn bầu ươm tiêu là hỗn hợp phân chuồng, phân lân, xơ dừa và phân vi sinh. - Cứ 1 m3 phân chuồng + 5-6 kg lân nung chảy hoặc super lân + 50 kg xơ dừa/ rơm rạ/ tro trấu (đã xử lý hoai mục) + 5-6kg phân vi sinh. - Tất cả hỗn hợp chất độn này được trộn đều và ủ với Trichoderma từ 1,5 - 3 tháng, đến khi hỗn hợp hoai mục. Hình 8: Trộn hỗn hợp đất đóng bầu 16 GIỐNG VÀ KỸ THUẬT TRỒNG MỚI, TÁI CANH HỒ TIÊUBÀI 1 2.3. Đóng bầu - Sử dụng túi PE có 8 – 10 lỗ thoát nước, túi ươm hom lươn kích thước 10-12cm x 20-22 cm. Túi ươm hom thân: 17-18 cm x 28-30 cm. - Đất được đóng chặt vào túi, sau đó xếp thành luống trong vườn ươm. 2.4. Chọn vườn tiêu lấy hom Chọn vườn tiêu lấy hom thân - Vườn tiêu hom thân từ 12 - 18 tháng tuổi, đúng giống, sinh trưởng tốt (độ đồng đều đạt >95%), không bị nhiễm bệnh vi rus, chết nhanh. H8: Đóng bầu, xếp luống H9: Vườn tiêu lấy hom thân (a), hom lươn (b) a b GIỐNG VÀ KỸ THUẬT TRỒNG MỚI, TÁI CANH HỒ TIÊU BÀI 1 17 H8: Đóng bầu, xếp luống * Chọn vườn tiêu lấy hom lươn - Vườn tiêu kinh doanh 5-8 tuổi, năng suất đạt trung bình 4kg/trụ trở lên và ổn định trong nhiều năm. Sinh trưởng tốt, không bị bệnh vi rus, không có các triệu chứng dị dạng trên lá, chồi non do thiếu dinh dưỡng. * Chọn cây tiêu lấy hom Chọn lọc và đánh dấu những cây sẽ lấy hom rồi mới tiến hành cắt. Dây lấy hom phải sinh trưởng tốt, không bị bệnh vi rus, chết nhanh, chết chậm. 2.5. Xử lý hom tiêu Hom thân: - Việc cắt hom tiêu nên thực hiện vào những ngày trời nắng ráo. - Cắt hom thân chừa gốc một đoạn hơn 50 - 60 cm, phần để lại từ gốc lên phải đảm bảo ít nhất 3 mắt trở lên, cẩn thận cắt và gỡ đoạn dây ra khỏi trụ, dây tiêu không bị xoắn dập, tổn thương. - Cắt thành từng đoạn hom có khoảng 3-5 mắt 3-4 lóng (trồng âm, 1- 3 mắt, 2-3 mắt trên mặt đất) - Cắt bỏ lá phần mắt vùi vào đất, phần mắt trên có ít nhất một cành quả, Phía dưới hom cắt xéo cách mắt cuối cùng 2cm., tỉa hết phần lá non , để lại phần lá thành thục. - Hom tiêu cắt xong đem ươm ngay, nếu phải chuyển đi xa thì xếp các hom cẩn thận vào thùng xốp, giữ ẩm, tránh gây vết thương.Dụng cụ cắt hom, lá, thân phải được xử lý thuốc sát khuẩn; phân bón lá; thuốc Bảo vệ thực vật; 3 đáp án H10: Dây lươn mọc trên tán cây tiêu 18 GIỐNG VÀ KỸ THUẬT TRỒNG MỚI, TÁI CANH HỒ TIÊUBÀI 1 H11: Hom thân 5 mắt, 4 lóng H12: Hom thân 4 mắt, 3 lóng H13: Hom lươn 3 mắt, 2 lóng H14: Hom lươn 2 mắt, 1 lóng - Hom lươn - Nên bấm ngọn toàn bộ các dây lươn lấy giống trước khoảng 15-30 ngày. - Cắt hom lươn bánh tẻ có 2-3 mắt, đốt đều, không quá dài, cắt hết lá trước khi ươm. - Có thể sử dụng hom thân, hom lươn 1 mắt và 1 lóng trở lên để ươm. Kết quả cho thấy hom ra rễ, sinh trưởng tốt, đảm bảo tiêu chuẩn xuất vườn. * Xử lý thuốc kích thích, thuốc diệt nấm Hom tiêu cắt xong có thể nhúng trong dung dịch NAA 500 - 1000 mg/1lít nước hoặc IBA 50 - 55mg/1lít nước, nhúng nhanh trong 5 giây kích thích tốt sự ra rễ. Sau đó ngâm toàn bộ hom trong dung dịch thuốc trị nấm (Photphorous acid – Agrifos-400, Ridomil Gold)trong 10 -15 phút để khử trùng. GIỐNG VÀ KỸ THUẬT TRỒNG MỚI, TÁI CANH HỒ TIÊU BÀI 1 19 Tháng sau ươm Giai đoạn sinh trưởng Chu kỳ tưới (ngày/lần) Tháng đầu tiên Bắt đầu nứt chồi và ra lá thật 1-2 ngày/lần Tháng thứ 2-4 Cây con có từ 2-4 lá/chồi 2-3 ngày/lần Tháng thứ 5-6 Cây con có từ 5-7 lá/chồi 3-4 ngày/lần Ghi chú: Kiểm tra ẩm độ trong bầu trước khi tưới * Bón phân - Hom tiêu sau khi cắm vào bầu 1 tháng bắt đầu ra chồi, lá thật, bộ rễ phát triển mạnh thì bắt đầu bón phân. - Hoà 1kg urê + Axit humic (pha theo khuyến cáo) trong 250 lít nước. Khuấy đều đến khi tan hết, tưới định kỳ 14 ngày/lần. Việc bổ sung axit humic sẽ giúp cây tiêu sinh trưởng tốt, tăng sức đề kháng, kích thích ra rễ và phát triển. * Quản lý sâu bệnh trong vườn ươm - Đảm bảo vệ sinh vườn ươm. - Thường xuyên kiểm tra sâu bệnh hại để có biện pháp phòng trừ kịp thời. - Sử dụng các chế phẩm Trichoderma, sử dụng 3 lần, mỗi lần cách nhau 1 tháng; phòng tuyến trùng, 2 lần bằng Abamectin (Tervigo 020SC), Chitosan Super . - Khi phát hiện hom tiêu bị chết nhanh, cần nhanh chóng đưa hom bị bệnh ra khỏi vườn ươm tiêu huỷ. Sử dụng một số loại thuốc hoá học như Agir-Fos 400, phun 2 lần, mỗi lần cách nhau 7 – 10 ngày. 2.6. Ươm, chăm sóc cây con * Ươm hom trong bầu: - Hom tiêu được ươm vào bầu cho tới khi cây phát triển tốt với bộ rễ khỏe mới đem trồng, - Đối với dây lươn nên cắm 2-3 hom/ bầu, còn hom thân nên ươm 1-2 hom/ bầu, thường cắm 1 mắt vào bầu đất - Đối với hom lươn nên ươm trước mùa mưa 4-5 tháng, đối với hom thân từ 2-3 tháng. * Chăm sóc cây con trong vườn ươm Tưới nước:Tùy điều kiện thời tiết, tình trạng vườn ươm, cây con có thể tưới như sau 20 GIỐNG VÀ KỸ THUẬT TRỒNG MỚI, TÁI CANH HỒ TIÊUBÀI 1 Hình 15: Cây tiêu giống ươm từ hom thân Trong điều kiện trồng với diện tích nhỏ, hom tiêu có thể trồng trực tiếp ra vườn hoặc ươm cho ra rễ rồi trồng Hình 16: Cây tiêu giống ươm từ hom lươn 2.7. Tiêu chuẩn cây tiêu giống trước khi xuất vườn. - Cây từ hom lươn được ươm từ 4 - 5 tháng, có ít nhất 1 chồi mang 5 - 6 lá, rễ phát triển tốt, không bị sâu bệnh. - Cây hom thân ươm từ 3 - 4 tháng, có ít nhất 1 chồi mang 4 - 5 lá trở lên. Cây không bị sâu bệnh và được huấn luyện với độ chiếu sáng 70 - 80% từ 15 - 20 ngày trước trồng. * Ươm trên luống cho đến khi ra rễ rồi đem trồng: Hom thân được ươm trên các luống cho đến khi ra rễ rồi đem trồng và che chắn kỹ. 3. Kỹ thuật trồng mới hồ tiêu 3.1. Chọn đất trồng Tốt nhất chọn đất trồng có độ pHKCl từ 4,0 - 4,5. - Đất dễ thoát nước, có độ dốc dưới 25o, không bị úng ngập. - Tầng canh tác dày trên 70 cm, tốt nhất trên 1 m. - Đất giàu hữu cơ, thành phần cơ giới nhẹ đến trung bình. GIỐNG VÀ KỸ THUẬT TRỒNG MỚI, TÁI CANH HỒ TIÊU BÀI 1 21 3.2. Thiết kế lô, mật độ - Trụ bê tông có đường kính/cạnh đáy trụ là 15cm, cạnh đỉnh trụ là 10 cm cao 3,5- 4,0 m. Khoảng cách trồng 2 x 2,5 m hoặc 2,5 x 2,5 m, mật độ từ 1.600 - 2.000 trụ/ha. - Trụ sống: các loại trụ sống như lồng mức, keo dậu, xoan, muồng đen, gòn , núc nác lá nhỏ... Trồng với khoảng cách 2,5 x 2,5 m, mật độ 1.600 trụ/ha. Nếu trụ sống là cây muồng đen trồng với khoảng cách 3 x 3 m, mật độ 1.100 trụ/ha. - Trồng kết hợp: trồng 1 - 2 hàng trụ sống xen kẽ 1 - 2 hàng trụ chết, trồng với khoảng cách 2,5 x 2,5 m, mật độ 1.600 trụ/ha. 3.3. Các loại trụ trồng tiêu * Nhóm trụ sống: Trồng tiêu trên cây trụ sống là một trong những biện pháp canh tác hướng đến sản xuất hồ tiêu bền vững. Cây trụ sống tạo nên ánh sáng tán xạ nhẹ phù hợp với yêu cầu sinh thái của cây tiêu. - Muồng đen (Cassia siamea) thuộc họ đậu, cây thân gỗ cao, to, vỏ cây hơi nhám thích hợp cho rễ tiêu leo bám. Có thể trồng bằng cây con gieo từ hạt hoặc trồng bằng cành. H17: Trụ muồng đen (thực sinh) H18: Trụ muồng đen (giâm cành) 22 GIỐNG VÀ KỸ THUẬT TRỒNG MỚI, TÁI CANH HỒ TIÊUBÀI 1 Hình 21: Trồng tiêu trên trụ keo dậu - Keo dậu (Leucaena leucocephala) thuộc họ đậu, rễ có khả năng cố định đạm tốt, tán lá nhỏ, chịu được rong tỉa. Cây thích hợp với nhiều vùng trồng tiêu. Nếu trồng keo dậu cùng năm với trồng tiêu thì phải trồng thêm cây trụ tạm cho tiêu leo bám. - Cây lồng mức (Wrightia annamensis) thuộc họ trúc đào, là cây thân gỗ, vỏ dày hơi xù xì nên dễ cho rễ tiêu leo bám. Có thể trồng bằng cây con gieo từ hạt hoặc bằng cành. Nhược điểm của cây lồng mức là chậm lớn, ít chịu rong tỉa. - Cây gòn (Ceiba pentandra) thuộc họ cẩm quỳ, thường được trồng bằng cây thưc sinh hoặc giâm cành. Cây gòn chủ yếu được trồng ở vùng Đông Nam Bộ. Hiện nay nông dân ở vùng Tây Nguyên cũng đã trồng nhiều. Ngoài ra còn Hình 22: Cây lồng mức làm trụ sống. GIỐNG VÀ KỸ THUẬT TRỒNG MỚI, TÁI CANH HỒ TIÊU BÀI 1 23 Ưu điểm - Chi phí đầu tư thấp. - Điều hoà năng suất, tránh hiện tượng cho quả cách năm, thời gian khai thác dài. - Điều hoà tiểu khí hậu, bảo vệ vườn trong điều kiện nắng hạn hoặc gió bão, làm gỗ. - Có tác dụng cố định đạm, cành và lá làm phân xanh, hoặc làm thức ăn cho gia súc. Nhược điểm - Phải mất ít nhất 1-2 năm, cây trụ ... - Sân phơi gần chuồng gia súc, gia cầm, lối đi lại, không có rào ngăn - Sân phơi bị ẩm thấp, đọng nước KỸ THUẬT THU HOẠCH, SƠ CHẾ, BẢO QUẢN HỒ TIÊU BÀI 4 83 H13: Đựng tiêu thu hoạch bằng bao sạch 5.4. Bảo quản -Việc sử dụng hóa chất để hạn chế nấm mốc, mối, mọt trong quá trình bảo quản - Bao bì, dụng cụ dựng không bảo đảm - Nền, nhà kho ẩm thấp - Bao, vật dụng đựng sản phẩm không đảm bảo, ô nhiễm. Thời gian bảo quản lâu và sử dụng hoá chất cấm trong bảo quản 6. Nâng cao giá trị cho các sản phẩm hồ tiêu H14: Giống tiêu Vĩnh Linh chín đỏ 84 KỸ THUẬT THU HOẠCH, SƠ CHẾ, BẢO QUẢN HỒ TIÊUBÀI 4 * Công tác giống: Sử dụng giống có năng suất, chất lượng, chín tập trung, chống chịu sâu bệnh hại chính, thích ứng điều kiện thời tiết * Quản lý chăm sóc đồng ruộng: - Quản lý dinh dưỡng, cung cấp đầy đủ, kịp thời cân đối các loại phân - Quản lý sâu bệnh hại, áp dụng biện pháp phòng trừ tổng hợp theo từng thời kỳ - Quản lý nước tưới, đáp ứng đủ, tiết kiệm, kết hợp tưới nước, bón phân và phòng trừ - Tạo hình tỉa cành, cây che bóng, hợp lý để tạo cây phát triển khỏe, hạn chế sâu bệnh * Khâu thu hoạch, chế biến và bảo quản: - Hái đúng độ chín, không hái xanh, non. Không để quả chín đỏ và khô, héo trên cây - Loại bỏ các loại tạp chất ngay ngoài đồng sau khi thu hái và tiếp tục loại bỏ tạp chất trong tất cả các công đoạn chế biến. - Chú trọng khâu kiểm tra và điều chỉnh máy móc để tránh làm vỡ nát hạt, gié lẫn và loại bỏ hoàn toàn tạp chất, phơi trên giàn, bạt sạch - Chú ý kiểm tra chất lượng, độ ẩm, ẩm mốc trước và trong quá trình bảo quản và có biện pháp xử lý kịp thời *Vấn đề khác: Đa dạng hóa sản phẩm, tăng cường chế biến sâu (tăng sản lượng tiêu trắng, tiêu bột) xúc tiến thương mại, tăng cường giám sát an toàn thực phẩm, xây dựng vùng nguyên liệu gắn với thương hiệu, liên kết sản xuất tiêu hữu cơ H15: Thu gom lá, phơi sân xi măng trải bạt 85 BÀI TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VÀ CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM HỒ TIÊU 86 TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VÀ CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM HỒ TIÊUBÀI 5 1. Yêu cầu chungcủa các nước về chất lượng hồ tiêu của Việt Nam Các nước chủ yếu nhập Tiêu Đen, Tiêu Trắng, Tiêu Xanh (rút chân không hoặc ngâm muối), và các loại Tiêu Nghiền Bột của Việt Nam để dùng làm thực phẩm, bào chế các thực phẩm chức năng, thuốc chữa bệnh và các loại mỹ phẩm v.v. Do làm thực phầm và chất trong y học nên các nước đăc biệt coi trọng chất lượngvà vệ sinh an toàn, hạt tiêu luôn nằm trong danh mục bị kiểm soát chặt của Cơ quan Bảo vệ Sức khoẻ người tiêu dùng của các nước; Mức độ qui định chất lượng và tiêu chuẩn an toàn tuy có khác nhau ở các nước nhưng đều có chung hai (02) qui định đối với hồ tiêu thu hoạch từ đồng ruộng (còn gọi là hạt tiêu nguyên liệu), đó là phải được sản xuất an toàn từ đồng ruộng theo GAP (còn gọi là Thực hành Nông nghiệp Tốt) và GMP (Thực hành Thu hoạch, Xử lý, Bảo quản và Chế biến Tốt). 2. Yêu cầu cụ thể hơn của các nước nhập khẩu đối với hạt tiêu thu hoạch từ đồng ruộng Hạt tiêu nhập khẩu phải đảm bảo sạch từ đồng ruộng cho tới khâu thu hoạch, phơi sấy, xử lý phân loại, cất trữ. Có 2 loại qui định về tiêu chuẩn chất lượng: (i) Tiêu chuẩn hoá lý của sản phẩm:với 3 loạitiêu chuẩn chính, căn cứ vào dung trọng, nằm trong bất kỳ hợp đồng mua bán nào: (1) Tiêu Đen Việt Nam loại 500gr/l FAQ + Dung trọng : 500grams/litre tối thiểu + Ẩm độ : 13.5% tối đa; + Tạp chất : 1.0 % tối đa + Không nấm mốc (2) Tiêu Đen Việt Nam loại 550gr/l FAQ + Dung trọng : 550 grams/litre tối thiểu + Ẩm độ : 13.0 % tối đa + Tạp chất : 0.5 % tối đa 87 KỸ THUẬT THU HOẠCH, SƠ CHẾ, BẢO QUẢN HỒ TIÊU BÀI 5 + Không nấm mốc (3) Tiêu Trắng Việt Nam loại 630 gr/l DW + Dung trọng : 630grams/litre, tối thiểu + Độ ẩm : 13.5% tối đa + Chất tạp : 0.2 % tối đa + Hạt đen : 3.0 % tối đa + Không nấm mốc (ii) Tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm: Gồm có (1) Tiêu chuẩnvi sinh, vi khuẩn gây bệnh; (2) Kim loại nặng; (3) Hóa chất độc hại, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật 3. Yêu cầu quan trọng nhất về VSATTP với hồ tiêu xuất khẩu hiện nay- Biện pháp phòng ngừa Tiêu chuẩn Hóa chất độc hại và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật là quan trọng nhất vì tuy hồ tiêu phải qua chế biến trước khi XK nhưng nhà máy chế biến không thể loại chúng ra khi chúng đã vào bên trong hạt. Việc loại bỏ các chất độc hại và thuốc BVTV trên hạt tiêu chỉ có thể làm ngay từ khi canh tác và khi thu hoạch, bảo quản, vận chuyển Có 3 nhóm chất được các nước nhập khẩu kiểm soát nghiêm ngặt, đó là: Thuốc BVTV tồn dư trên hạt tiêu Hạt tiêu là loại không có vỏ bọc nên dễ tiếp xúc trực tiếp với hoá chất hoặc rễ cây hút vào, theo mạch dẫn đi vào phần bên trong hạt. Nhiều thuốc BVTV đã gây ung thư, quái thai, dị tật và nhiều bệnh nan y vì vậy Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đưa ra qui định về mức độ MRL hay còn gọi là Dư lượng tồn dư tối đa cho phép của thuốc BVTV. Hàng năm, những loại thuốc BVTV mới đều được cơ quan nghiên cứu về sức khoẻ con người thử nghiệm, rà soát lại và kết luận mức độ MRL nào sẽ không gây ảnh hưởng tới sức khoẻ người tiêu dùng. ( Xem chi tiết danh mục MRLs của Châu Âu trong Phụ lục 1) 88 TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VÀ CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM HỒ TIÊUBÀI 5 Những năm 2014-2017 Châu Âu và Mỹ cấm các chất như Biphenyl, Carbendazim, Cypermethrin, Permethrin, Metalaxyl, Propamocab, Anthraquinon (AQ) v.v. Năm 2018, một số chất khác đưa them vào diện xem xét như Chlorpyrifos Ethyl, Benfuracarb, Carbosulfan v.v. hoặc bị nâng mức MRL lên cao hơn như Metalaxyl. Ở Việt Nam, đáng lưu ý có: - Carbendazim: Mỹ, Canada, Châu Âu cấm tuyệt đối Carbendazim, một loại thuốc thường dùng để trị bệnh đốm lá, thán thư v.v. trên hồ tiêu do chất này được cho là gây quái thai, dị tật, ung thư. Ở Việt Nam hiện nay Carbendazim là thành phần cơ bản (98%) của các loại thuốc như Acovil 50 SC, Vicarben 50 WP v.v..Đầu năm 2017, Bộ Nông nghiệp và PTNT cũng đã ban hành Quyết định cấm hoàn toàn sử dụng hoá chất này ( Xem thêm Phụ lục 3) - Metalaxyl: có trong các thuốc BVTV đang dùng nhiều ở Việt Nam như Mancolaxyl 72WP, Ridomil Gold68WG, Mataxyl 25WP, 500WG, 500WP; Vilaxyl 35WP v.v.trị bệnh chết nhanh và thối rễnhưng các nước, đặc biệt là Châu Âu hạn chế chỉ cho phép còn tồn dư trên hạt tiêuở mức 0.1 ppm (tức 0,1 phần triệu)và đang xem xét có thể nâng lên 0.01 ppm( tức 0,1 phần tỷ) trong năm 2019. Mỹ đã hạn chế chất này từ 2018. - Chlorpyrifos Ethyl: cũng là thuốc bị các nước kiểm soát nghiêm ngặt,. Chất này thường dùng trị Rệp Sáp, Rệp Muội v.v. hại cây hồ tiêu và là thành phần của các thuốc BVTV như Anboom 48EC, Lorsban 40 EC, Mapy 48 EC, Tungcydan 41EC, 60EC, Wellof 3 GR, Medophos 750EC, Dizorin super 55EC v.v. - Permethryl: có trong thuốc Crymerin 100EC, 150EC trị Rệp Sáp cũng bị các nước, đặc biệt là Châu Âu kiểm soát chặt. Lô hàng hồ tiêu nào phát hiện là bị trả lại. Như vậy, nông dân trồng hồ tiêu nếu sử dụng không đúng cách những chất trên là sẽ không thể bán được Biện pháp tốt nhất để hạn chế rủi ro này là nông dân phải thay đổi tập quán sử dụng thuốc, canh tác hồ tiêu tuân thủ đúngtheo qui trình canh tác Tốt (GAP), qui trình canh tác hồ tiêu bền vững (SAN) hoặc theo ICM, IPM sẽ tránh được những rủi ro nêu trên. Các chất nhiễm bẩn trong quá trình trồng và thu hoạch Ngoài kiểm soát tồn dư thuốc BVTV, gần đây các nước nhập khẩu còn kiểm soát chặt với một số chất được gọi là “ chất nhiễm bẩn”, đó là những chất 89 KỸ THUẬT THU HOẠCH, SƠ CHẾ, BẢO QUẢN HỒ TIÊU BÀI 5 nhiễm vào hạt tiêu trong quá trình hái, phơi, tách cành, phân loại, vận chuyển, đóng gói, cất trữ hoặc do ảnh hưởng của môi trường bị ô nhiễm, ví dụ khói nhiễm vào hạt tiêu trong quá trình sấy khô hạt tiêu sai phương pháp, hoặc nhóm chất PAH (Policyclic Aromatic Hydrocarbons) với hơn 100 hợp chất khác nhau,thường sinh ra trong quá trình đốt các vật liệu để sấy hạt tiêu hoặc có trong các bao bì đựng hạt tiêu.Ngoài ra chất nhiễm bẩn còn là các loại dầu khoáng thường có trên các phương tiện vận chuyển, bị dính vào hạt tiêu trong quá trình vận chuyển tới các kho, cảng v.v. Tất cả chúng đều gây ung thư cao. Các chất sinh học gây dị ứng ( Biocide) Là các chất nhiễm vào hạt tiêu trong quá trình trồng, thu hoạch, phơi, tách cành, phân loại, vận chuyển, đóng gói, cất trữ hoặc do ảnh hưởng của môi trường bị ô nhiễm. Hiện họ rất sợ chất gây dị ứng có tên là chất PA ( Pyrrolizidinalkaloids) hoặc PAH ( Anthraquinone) có trong phấn hoa hoặc các cây cỏ hoang dại mọc xen trong vườn trồng hồ tiêu. Những chất này vô tình dính vào hạt tiêu khi thu hoạch, nhiều chất có thể gây chết người Một số chất sinh học khác cũng bị coi là hết sức nguy hại và bị kiểm tra chặt chẽ đó là các chất Aflatoxin; Ochratoxin A (OTA); Chlorates; Perchlorates v.v. chúng sản sinhtrong quá trình cất giữ, bảo quản, chúng có thể gây ngộ độc cấp tính, huỷ hoại nội tạng cơ thể, đặc biệt là làm tổn thương gan, mật, gây ung thư v.v. Ngoài ra, chất sinh học nguy hại còn là nhóm các chất để khử trùng trong nhà kho, chất bảo quản gỗ làm kệ trong các kho chứa hạt tiêu hoặc các chất bảo quản có trong các bao bì đựng. Biện pháp tốt nhất để loại bỏ rủi ro chất nhiễm bẩn vào hạt tiêu là tuân thủ đúng qui trình thu hái, tách cành, phơi, sấy, phân loại sau thu hoạch ( còn gọi là Qui trình GMP) . Khi cất trữ cần sử dụng các loại bao bì chuyên dụng cho cất trữ hạt tiêu vừa đảm bảo giữ được đăc tính sinh hoá của hạt như ẩm độ, tỷ lệ nấm mốc v.v. vừa không làm hạt bị dính những chất nhiễm bẩn từ bao bì, nhà kho chứa. 4. Xu hướng yêu cầu chất lượng hồ tiêu của các nước nhập khẩu trong thời gian tới Thời gian tới là thời kỳ khó khăn đối với hồ tiêu Việt Nam khi xuất khẩu nếu sản xuất hồ tiêu ở các vùng trồng không nâng cao được chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm. 90 TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VÀ CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM HỒ TIÊUBÀI 5 Tổ chức Lương thực Liên hợp quốc ( FAO) và Tổ chức Sức khoẻ Thế giới ( WHO) đã ban hành một hàng rào kỹ thuật mới, trong đó có hồ tiêu. Thị trường Mỹ, nước nhập khẩu nhiều nhất hồ tiêu của Việt Nam, trong thời gian tới sẽ kiểm tra hàng nông sản nhập khẩu vào Mỹ theo Luật Hiện đại hóa An toàn thực phẩm (FSMA). Bộ Nông nghiệp Mỹ sẽ có quyền ra lệnh kiểm tra hoặc thu hồi sản phẩm xuất khẩu vào Mỹ nếu không đảm bảo chất lượng đồng thời tính phí cho chủ hàng xuất khẩu sản phẩm đó. Mỹ cũng sẽ thay đổi một số điểm mấu chốt trong quy định nhập khẩu tức Hải quan Mỹ không chỉ kiểm tra hàng hóa tại cửa khẩu nhập hàng mà còn kiểm tra hàng hóa tận nơi xuất xứ tức kiểm soát quy trình canh tác từ vùng sản xuất. Các DN XK HTVN nếu muốn bán hồ tiêu vào Mỹ phải thông qua công ty đại diện ở Mỹ, DN phải chứng minh chất lượng thông qua hồ sơ chứng nhận mỗi khâu: nguyên liệu - sản xuất - thành phẩm - bảo quản - vận chuyển đến thị trường xuất khẩu. Chứng nhận này phải do đơn vị thứ 3 độc lập của FDA chỉ định. Biện pháp: Để đáp ứng đòi hỏi của các nước nhập khẩu, DN xuất khẩu hồ tiêu VN đã làm hồ sơ. Tuy nhiên, đó chỉ là thủ tục cuối cùng, điều quan trọng nhất là hạt tiêu khi được các DN xuất khẩu mua về từ nông dân phải là hồ tiêu đã sạch, đủ điều kiện về chất lượng theo yêu cầu, nếu không hàng sẽ bị trả về. Do vậy, khâu SX sạch, tuân thủ qui trình canh tác an toàn trên đồng ruộng và bảo quản đúng sau thu hoạch là yếu tố quyết định, đáp ứng xu hướng kiểm soát chặt chất lượng của các nước nhập khẩu 5. Tổ chức quản lý chất lượng, tiêu chuẩn cho các loại hạt tiêu xuất khẩu của Việt Nam Tổng cục Đo lường Chất lượng /Bộ KHCN đã ban hành Bộ Tiêu chuẩn Thực phẩm Việt Nam dựa trên Bộ TC Quốc tế Codex, qui định cụ thể về vệ sinh thực phẩm, phụ gia thực phẩm, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, chất nhiễm bẩn, ghi nhãn và trình bày, phương pháp phân tích và lấy mẫu Với Hồ tiêu có bộ tiêu chuẩn cho Tiêu Đen TCVN 7036-2008 (xem chi tiết trong Phụ lục 5) và TCVN 7037 – 2002 đối với Tiêu Trắng ( xem chi tiết trong Phụ lục 6) trong đó có một số chỉ số cơ bản kiểm soát các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm, 91 KỸ THUẬT THU HOẠCH, SƠ CHẾ, BẢO QUẢN HỒ TIÊU BÀI 5 Ngoài ra, tuỳ từng thị trường, có các loại Tiêu chuẩn khác cho Tiêu FAQ, Tiêu đen Sạch, Tiêu đen sạch qua xửlý, Tiêu Đen, Tiêu Trắng Tiêu chuẩn ESA ( vào Châu Âu) hoặc Tiêu Đen, Tiêu Trắng ASTA ( vào thị trường Mỹ), hoặc Tiêu Nghiền ( Tiêu Xay), Tiêu Bột, Tiêu Xanh, Tiêu Ngâm muối, v.v. theo yêu cầu từng nhà nhập khẩu. Các tiêu chuẩn này dành cho các Nhà máy xử lý chế biến hạt tiêu áp dụng 6. Một số Tiêu chuẩn-Chứng nhận chất lượng đặc thù đối với hồ tiêu trồng màcác nước nhập khẩu có thể yêu cầu Cũng như cà phê, cao su, lúa gạo, trái cây v.v., nhiều nước đặt ra các Bộ Tiêu chuẩn để khuyến khích nông dân các nước nghèo phát triển bền vững, tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt, bảo vệ được sức khoẻ cộng đồng, bảo vệ môi trường, nâng cao giá trị kinh tế và lợi ích xã hội hơn, ví dụTiêu chuẩn RA hướng đến canh tác nhưng không làm ảnh hưởng đến môi trường sống, đến sự đa dạng sinh học và đảm bảo quyền lợi của người lao động, đăc biệt là lao động nữ và trẻ em hay; Chứng nhận Mã số vùng trồng giúp quản lý chất lượng và có thể truy suất nguồn gốc Chứng nhận Tiêu chuẩn Global GAP Chứng nhân Tiêu chuẩn IPC GAP Chứng nhận Tiêu chuẩn RA ( Rừng Mưa) kết hợp với Tiêu chuẩn SAN ( còn gọi là Mạng lưới Nông nghiệp bền vững) Chứng nhận Mã số vùng trồng ( Traceability); Chứng nhận bảo hộ thương hiệu tập thể Một số chứng nhận tiêu chuẩn khác: Tuỳ yêu cầu của người mua 7. Yêu cầu đối với các nhà máy xử lý, chế biến hạt tiêu để xuất khẩu Hạt tiêu là loại bắt buộc phải qua cơ sở, nhà máy xử lý chế biến trước khi XK. Các nhà máy xử lý chế biến hồ tiêu phải đạt một số Chứng nhận như Chứng chỉ ISO.Tuy nhiên, với bất cứ nhà máy hiện đại nào, nếu hạt tiêu nguyên liệu mua của nông dân về mà không phải là hạt tiêu đạt tiêu chuẩn chất lượng sạch, an toàn thực phẩm thì nhà máy không thể xử lý, chế biến để có hạt tiêu đáp ứng được yêu cầu. Do đó, để xuất khẩu được, quan trọng nhất là khâu canh tác của nông dân. Nếu tuân thủ qui trình canh tác, ví dụ theo Tài liệu tập huấn “Qui trình Canh tác Hồ tiêu bền vững” do Trung tâm Khuyến nông Quốc gia/ Bộ NN-PTNT ban hành sẽ giúp hạt tiêu VN có thể tiêu thụ được tốt./. (TÀI LIỆU TẬP HUẤN CHO NÔNG DÂN -TOF) KỸ THUẬT SẢN XUẤT HỒ TIÊU BỀN VỮNG TS. Đặng Bá Đàn - Trung Tâm Khuyến nông Quốc Gia TS. Bùi Xuân Phong - Cục Bảo Vệ thực vật Ths. Lưu Thị Hồng Hạnh - Cục Bảo vệ thực vật TS. Nguyễn Quang Ngọc - Trung tâm Nghiên cứu và phát triển cây hồ tiêu TS. Nguyễn Viết Khoa - Trung Tâm Khuyến nông Quốc gia Ths. Nguyễn Mai Oanh - Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam Biên tập và sửa bản in: TS. NGUYỄN VIẾT KHOA Ths. NGUYỄN CẨM THÚY Trình bày: NGUYỄN ANH TUẤN In 500 bản khổ 16x24cm tại Công ty Cổ phần Thương mại và dịch vụ in Việt-Nhật Địa chỉ: 29 Trương Định, Hai Bà Trưng, Hà Nội Đăng ký KHXB Số 3316-2017/CXBIPH/26-150/TN Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Quyết định XB số:1543/QĐ-NXBTN ngày 12/12/2018 ISBN: 978-604-970-641-5 In xong và nộp lưu chiểu Quý IV/2018 Danh sách Tác giả Biên soạn NSC- TOT - Sản xuất hồ tiêu bền vững 1. 2. 3. 4. 5. 6. 96
File đính kèm:
- tai_lieu_ky_thuat_san_xuat_ho_tieu_ben_vung.pdf