Thuật ngữ y khoa (Phần 1)
Những thành phần của từ
Ngôn ngữ y khoa là những thuật ngữ được sử dụng bởi các nhân viên y tế. Rất nhiều thành phần
của từ vựng y khoa xuất hiện sớm ngay từ thế kỷ thứ 4 sau Công Nguyên khi Hippocrates tiến hành
các hoạt động y khoa. Với những tiến bộ về khoa học và kỹ thuật y tế, những thuật ngữ mới được
tạo ra để phản ánh sự tiến bộ này. Ví dụ những thuật ngữ về chẩn đoán hình ảnh như chụp cộng
hưởng từ (MRI - magnetic resonance imagine) hay siêu âm (US - ultrasound) hiện tại được dùng
rộng rãi khi nói đến các thủ thuận chẩn đoán.
Một thuật ngữ y khoa chứa một vài hay tất cả những thành phần sau:
• gốc từ
• dạng kết hợp
• tiếp vĩ ngữ
• tiếp đầu ngữ.
Sự xuất hiện của các thành phần, đồng thời cách kết hợp các thành phần này quyết định nên
nghĩa của một từ. Việc phân tích từ thành các thành phần cấu thành nên nó hết sức quan trọng
trong việc hiểu nghĩa một thuật ngữ. Mục tiêu của chương này là giới thiệu các nguyên tắc cơ
bản để tạo nên một thuật ngữ và và cách phát âm những thuật ngữ này chính xác. Đồng thời,
cách phát âm thuật ngữ được cung cấp xuyên suốt cuốn sách này. Đồng thời, hướng dẫn phát
âm ở bìa trong cuốn sách này. Hướng dẫn này được dùng để tham khảo hướng dẫn phát âm
những thuật ngữ một cách chính xác.
Gốc từ
Gốc từ là nền móng của một thuật ngữ y khoa và mang ý nghĩa chính của từ. Tất cả các các thuật
ngữ có ít nhất là một gốc từ. Đa số các gốc từ xuất phát từ tiếng Hy Lạp hoặc tiếng Latin; vì thế
có thể có hai gốc từ có cùng một nghĩa. Ví dụ, từ tiếng Hy Lạp dermatos và từ Latin cutane đều
có nghĩa là da. Thông thường, những gốc từ tiếng Hy Lạp được dùng để mô tả các bệnh lý, điều
trị, hoặc chẩn đoán. Những gốc từ tiếng Latin mô tả các cấu trúc giải phẫu. Chính vì vậy, gốc từ
Hy Lạp dermat mô tả tình trạng bệnh lý, điều trị hoặc chẩn đoán về da; gốc từ tiếng Latin cutane
mô tả cấu trúc giải phẫu. (Xem Bảng 1-1.)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thuật ngữ y khoa (Phần 1)
& + ɂ ɀ 1 * 11KʦQJWKjQKSKɞQFɁEɚQ Khái quátFKɃɁQJ 0ʜFWLrX 1KʦQJWKjQKSKɞQFʞDWʢ *ʈFWʢ 'ɘQJNɶWKʚS 7LɶSĀɞXQJʦ 7LɶSYĩQJʦ +ɃʒQJGɢQFKXQJ ĉʂQKQJKŜDPʐWWʢ7ɘRWʢPʒL +ɃʒQJGɢQSKiWkP 7ʌQJTXDQYɸFiFKWɘRWʢ Bài tập 0ʜFWLrX 6DXNKLKRjQWKjQKFKɃɁQJQj\EɘQFyWKɺ • ;iFĀʂQKĀɃʚFEʈQWKjQKSKɞQFɜXWɘRQrQthuật ngữ \NKRD • Phân tíchWʢWKjQKFiFSKɞQFɜXWKjQK. • ÉSGʜQJFiFQJX\rQWɦFFɁEɚQĀɺĀʂQK QJKŜDYjWɘRWʢ. • ;iFĀʂQKEɚQJKɃʒQJGɢQSKiWkPYjJLɚL WKtFKFiFNtKLɾXSKiWkP. • Phát âm những thuật ngữ được trình bày trong chương. • Hoàn thành các bài tập. Những thành phần của từ Ngôn ngữ y khoa là những thuật ngữ được sử dụng bởi các nhân viên y tế. Rất nhiều thành phần của từ vựng y khoa xuất hiện sớm ngay từ thế kỷ thứ 4 sau Công Nguyên khi Hippocrates tiến hành các hoạt động y khoa. Với những tiến bộ về khoa học và kỹ thuật y tế, những thuật ngữ mới được tạo ra để phản ánh sự tiến bộ này. Ví dụ những thuật ngữ về chẩn đoán hình ảnh như chụp cộng hưởng từ (MRI - magnetic resonance imagine) hay siêu âm (US - ultrasound) hiện tại được dùng rộng rãi khi nói đến các thủ thuận chẩn đoán. Một thuật ngữ y khoa chứa một vài hay tất cả những thành phần sau: • gốc từ • dạng kết hợp • tiếp vĩ ngữ • tiếp đầu ngữ. Sự xuất hiện của các thành phần, đồng thời cách kết hợp các thành phần này quyết định nên nghĩa của một từ. Việc phân tích từ thành các thành phần cấu thành nên nó hết sức quan trọng trong việc hiểu nghĩa một thuật ngữ. Mục tiêu của chương này là giới thiệu các nguyên tắc cơ bản để tạo nên một thuật ngữ và và cách phát âm những thuật ngữ này chính xác. Đồng thời, cách phát âm thuật ngữ được cung cấp xuyên suốt cuốn sách này. Đồng thời, hướng dẫn phát âm ở bìa trong cuốn sách này. Hướng dẫn này được dùng để tham khảo hướng dẫn phát âm những thuật ngữ một cách chính xác. Gốc từ Gốc từ là nền móng của một thuật ngữ y khoa và mang ý nghĩa chính của từ. Tất cả các các thuật ngữ có ít nhất là một gốc từ. Đa số các gốc từ xuất phát từ tiếng Hy Lạp hoặc tiếng Latin; vì thế có thể có hai gốc từ có cùng một nghĩa. Ví dụ, từ tiếng Hy Lạp dermatos và từ Latin cutane đều có nghĩa là da. Thông thường, những gốc từ tiếng Hy Lạp được dùng để mô tả các bệnh lý, điều trị, hoặc chẩn đoán. Những gốc từ tiếng Latin mô tả các cấu trúc giải phẫu. Chính vì vậy, gốc từ Hy Lạp dermat mô tả tình trạng bệnh lý, điều trị hoặc chẩn đoán về da; gốc từ tiếng Latin cutane mô tả cấu trúc giải phẫu. (Xem Bảng 1-1.) 2 CHƯƠNG I • Những thành phần cơ bản Bảng 1-1 Ví dụ về Gốc từ Bảng dưới đây liệt kê các thuật ngữ tiếng Anh với gốc từ tiếng Hy Lạp (Gr) và Latin, đồng thời phân tích các thuật ngữ liên quan. Hướng dẫn phát âm kèm theo giúp bạn luyện tập phát âm những thuật ngữ này. Thuật ngữ tiếng Anh Thuật ngữ tiếng Gr/Latin Gốc từ Phân tích từ skin (da) kidney (thận) dermatos (Gr) cutis (L) nephros (Gr) renes (L) dermat cutane nephr ren dermat/itis (d˘er-m˘a-T¯I-tı˘s): viêm da (inflammation of the skin) Dermatitis là thuật ngữ chỉ tình trạng viêm của da nói chung. cutane/ous (k¯u-T ¯A-n¯e-˘us): liên quan đến da (bì) Cutaneous (bì) là thuật ngữ chỉ cấu trúc giải phẫu nephr/oma (n˘e-FR ¯O-m˘a): u thận Nephroma là khối u (lành hoặc ác) của mô thận. ren/al (R¯E-n˘al): liên quan đến thận Renal là thuật ngữ chỉ cấu trúc giải phẫu Dạng kết hợp Dạng kết hợp tạo thành bởi gốc từ và một nguyên âm. Nguyên âm này, hay còn gọi là nguyên âm kết hợp, thường là o, nhưng đôi khi là i. Nguyên âm kết hợp không mang ý nghĩa gì, nhưng nguyên âm này giúp nối hai hay nhiều thành phần từ lại với nhau. Tương tự như gốc từ, dạng kết hợp là nền tảng cơ bản để từ đó thêm các thành phần khác và hoàn thành một thuật ngữ y khoa. Trong sách này, dạng kết hợp sẽ được liệt kê dưới dạng gốc từ/nguyên âm (ví dụ gastr/o) như trong Bảng 1-2. Tiếp vĩ ngữ Tiếp vĩ ngữ là thành phần đặt ở cuối của từ để thay đổi ý nghĩa của từ đó. Tất cả các thuật ngữ y khoa đều có một tiếp vĩ ngữ. Trong thuật ngữ pancreat/itis (viêm tụy) và pancreat/o/pathy (bệnh lý tụy), các tiếp vĩ ngữ lần lượt là -itis (tình trạng viêm) và -pathy (bệnh). Trong thuật ngữ y khoa, tiếp vĩ ngữ thường mô tả bệnh học (bệnh lý hay bất thường), triệu chứng, các thủ thuật, phẫu thuật, chẩn đoán hay để thể hiện dạng từ (danh từ, tính từ, etc.) Để nối tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng một nguyên âm ta dùng gốc từ. Để nối tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng phụ âm, ta dùng dạng kết hợp. Xem Bảng 1-3 ví dụ về nguyên tắc này. Những thành phần của từ 3 Bảng 1-1 Ví dụ về gốc từ (tiếp) Thuật ngữ tiếng Anh Thuật ngữ tiếng Gr/Latin Gốc từ Phân tích từ mouth (miệng) stomatos (Gr) oris (L) stomat or stomat/itis (st ˉo-m˘a-TI¯-t˘ıs): viêm miệng Gốc từ stomat thường bị nhầm lẫn với từ stomach (dạ dày). Tuy nhiên stomat xuất phát từ từ miệng trong tiếng Hy Lạp. Gốc từ cho dạ dày là gastr, xuất phát từ từ gastros trong tiếng Hy Lạp. or/al (OR-˘al): liên quan đến miệng Oral là thuật ngữ chỉ cấu trúc giải phẫu *Nguồn gốc của một từ không quan trọng. Thông tin cung cấp ở đây chỉ nhằm minh họa và giải thích vì sao các gốc từ khác nhau có cùng một ý nghĩa. Bảng 1-2 Ví dụ về Dạng kết hợp Bảng này thể hiện cách tạo thành dạng kết hợp từ gốc từ và nguyên âm. Phát âm dạng kết hợp sẽ dễ hơn vì gốc từ nhờ vào nguyên âm cuối. Ví dụ, trong bảng này, gốc từ gastr và nephr khó phát âm, nhưng dạng kết hợp gastr/o và nephr/o sẽ dễ phát âm hơn. Gốc từ + Nguyên âm = Dạng kết hợp Ý nghĩa erythr/ + o = erythr/o gastr/ + o = gastr/o hepat/ + o = hepat/o immun/ + o = immun/o nephr/ + o = nephr/o oste/ + o = oste/o đỏ dạ dày gan miễn dịch, sự miễn dịch thận xương 4 CHƯƠNG I • Những thành phần cơ bản Bảng 1-3 Ví dụ về Tiếp vĩ ngữ Bảng này liệt kê những ví dụ về các tiếp vĩ ngữ liên quan đến bệnh học được liên kết với gốc từ (WR) hay dạng kết hợp (CF). Hướng dẫn phát âm được cung cấp để giúp bạn luyện phát âm những thuật ngữ này. Tiếp vĩ ngữ = Thuật ngữ Ý nghĩa Quy luật -itis (tình trạng viêm) -megaly (phì đại) -oma (khối u) -cyte (tế bào) = = = = gastr/itis ga˘s-TRI¯-tı˘s gastr/o/megaly ga˘s-tro¯-ME˘G-a˘-le¯ hepat/oma he˘p-a˘-TO¯-ma˘ hepat/o/cytes HE˘P-a˘-to¯-sı¯ts viêm dạ dày phì đại dạ dày khối u gan tế bào gan Tiếp vĩ ngữ -itis bắt đầu bằng nguyên âm và nối với WR. Tiếp vĩ ngữ -megaly bắt đầu bằng phụ âm và nối với CF. Tiếp vĩ ngữ -oma bắt đầu bằng nguyên âm và nối với WR. Tiếp vĩ ngữ -cytes bắt đầu bằng phụ âm và nối với CF. *Để định nghĩa một thuật ngữ, đầu tiên định nghĩa tiếp vĩ ngữ, sau đó định nghĩa các thành phần từ đầu. Tiếp đầu ngữ Tiếp đầu ngữ là thành phần gắn ở đầu một từ hay một gốc từ. Tuy nhiên không phải tất cả các thuật ngữ đều có tiếp đầu ngữ. Thêm hoặc đổi tiếp đầu ngữ thay đổi ý nghĩa của từ. Tiếp đầu ngữ thường chỉ về số lượng, thời gian, vị trí, địnhh hướng hoặc sự phủ định. Nhiều tiếp đầu ngữ dùng trong thuật ngữ y khoa cũng được dùng trong tiếng Anh thông thường. Bảng 1-4 nhắc lại về nguyên tắc liên kết tiếp đầu ngữ với các thành phần khác. Bảng 1-4 Ví dụ về Tiếp đầu ngữ Bảng này liệt kê ví dụ về tiếp đầu ngữ kết hợp với gốc từ và tiếp vĩ ngữ. Các tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng nguyên âm được liên kết với gốc từ. Phiên âm giúp bạn luyện phát âm những thuật ngữ này. Tiếp đầu ngữ + Gốc từ + Tiếp vĩ ngữ = Thuật ngữ Ý nghĩa an- (không) hyper- (quá, trên mức bình thường) intra- (trong) para- (gần, cận quanh) poly (nhiều) pre- (trước) + + + + + + + + + + + + = = = = = = esthes (cảm giác) therm (nhiệt) muscul (cơ) nas (mũi) ur (niệu) nat (sinh) -ia (trạng thái) -ia (trạng thái) -ar (liên quan đến) -al (liên quan đến) -ia (trạng thái) -al (liên quan đến) an/esthes/ia a˘n-e˘s-THE¯-ze¯-a˘ hyper/therm/ia hı¯-pe˘r-THE˘R-me¯-a˘ intra/muscul/ar ı˘n-tra˘-MU˘S-ku¯-la˘r para/nas/al pa˘r-a˘-NA¯-sa˘l poly/ur/ia po˘l-e¯-U¯-re¯-a˘ pre/nat/al pre¯-NA¯-ta˘l trạng thái vô cảm trạng thái quá nhiệt liên quan đến trong cơ liên quan đến khu vực quanh mũi trạng thái tiểu nhiều (đa niệu) liên quan đến trước sinh (tiền sản) Những hướng dẫn cơ bản Định nghĩa thuật ngữ và tạo thuật ngữ mới là những kỹ năng quan trọng để hiểu nghĩa của một thuật ngữ. Tuân theo những hướng dẫn cơ bản này sẽ giúp bạn phát triển hai kỹ năng nói trên. Định nghĩa thuật ngữ Y khoa Ba bước sau dùng để định nghĩa một thuật ngữ, sử dụng từ gastr/o/enter/itis làm ví dụ. • Bước 1. Định nghĩa tiếp vĩ ngữ, hay phần cuối của từ. Trong trường hợp này, tiếp vĩ ngữ -itis nghĩa là viêm. • Bước 2. Định nghĩa phần đầu tiên của từ (có thể là gốc từ, dạng kết hợp hay tiếp đầu ngữ). Trong trường hợp này, gastr/o có nghĩa là dạ dày. • Bước 3. Định nghĩa những phần giữa của từ. Trong trường hợp này gốc từ enter nghĩa là ruột Khi phân tích từ gastr/o/enter/itis theo ba bước trên, nghĩa của từ là: 1. (sự) viêm (của) 2. dạ dày (và) 3. ruột Vì thế, nghĩa của từ gastr/o/enter/itis là viêm dạ dày - ruột. Bảng 1-5 ví dụ thêm về cách định nghĩa từ này. Những hướng dẫn cơ bản 5 Bảng 1-5 Định nghĩa từ Gastroenteritis Bảng này ví dụ về ba bước để định nghĩa một thuật ngữ y khoa sử dụng từ gastroenteritis. Dạng kết hợp Phần giữa Tiếp vĩ ngữ gastr/o enter/ -itis dạ dày ruột viêm (bước 2) (bước 3) (bước 1) Quy tắc 2 Liên kết dạng kết hợp (gốc từ +o) với một tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng phụ âm Quy tắc 3 Dùng dạng kết hợp để nối gốc từ này với gốc từ kia và tạo thành từ phức. Quy tắc này đúng cho cả khi gốc từ thứ hai bắt đầu bằng nguyên âm, ví dụ như oste/o/arthr/itis. Nên nhớ rằng quy tắc kết hợp nhiều gốc từ và quy tắc nối gốc từ với tiếp vĩ ngữ khác nhau. Hướng dẫn phát âm Mặc dù phát âm các thuật ngữ y khoa thường tuân theo các quy tắc phát âm tiếng Anh chung, một số thuật ngữ mới có thể khó phát âm. Vì thế trong cuốn sách này một số thuật ngữ đặc biệt được đi kèm theo phiên âm. Đồng thời bạn có thể tìm thấy hướng dẫn phiên âm ở bìa trong cuốn sách này và ở cuối mỗi bảng. 6 CHƯƠNG I • Những thành phần cơ bản Dạng kết hợp + Tiếp vĩ ngữ = Thuật ngữ Ý nghĩa hepat/o + -cyte = hepatocyte tế bào gan (gan) (tế bào) HE˘P-a˘-to¯-sı¯t Dạng kết hợp + Gốc từ + Tiếp vĩ ngữ = Thuật ngữ Ý nghĩa + chondr + -itis = osteochondritis viêm xương sụn (sụn) (viêm) ˘os-t¯e-¯o-k˘on-DRI¯-t˘ıs + arthr + -itis = osteoarthritis viêm xương khớp (khớp) (viêm) ˘os-t ¯e- ¯o-˘ar-THRI¯-t˘ıs oste/o (xương) Ôn tập lại các thành phần của từ bằng cách hoàn thành Bài tập 1-1 và 1-2 trang 8-9 Ôn tập lại phát âm, các phân tích từ và cách định nghĩa thuật ngữ bằng cách hoàn thành bài tập 1-3, 1-4, và 1-5 trang 10–12. Tạo thuật ngữ mới Có ba quy tắc để tạo một thuật ngữ y khoa mới. Quy tắc 1 Liên kết một gốc từ với một tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng nguyên âm Gốc từ + Tiếp vĩ ngữ = Thuật ngữ Ý nghĩa hepat + -itis = hepatitis viêm gan (gan) (viêm) he˘p-a˘-TI¯-tı˘s Tổng kết về tạo thuật ngữ Y khoa Hình dưới đây minh họa về việc tạo thuật ngữ Y khoa. Để tạo được thuật ngữ mang ý nghĩa là sự phì đại của dạ dày ta cần biết thành phần từ có nghĩa dạ dày (gastr hoặc gastr/o) và tiếp vĩ ngữ cho phì đại (-megaly). Vậy thuật ngữ cho phì đại dạ dày là gastromegaly. Để phát triển kỹ năng tạo thuật ngữ, hãy xem xét cách kết hợp các yếu tố tạo từ trong hệ tiêu hóa ở hình dưới đây. Hướng dẫn phát âm 7 Food bolus (viên thức ăn) Stomach (dạ dày) (gastr/o + megaly) Pancreas (tụy) (pancreat + itis) (viêm tụy) Spleen (lách) (splen/o + megaly) Colon (đại tràng) (colon/o + scopy) (nội soi đại tràng) Liver (gan) (hepat + itis) (viêm gan) Gallbladder (túi mật) (cholecyst + itis) (viêm túi mật) Appendix(ruột thừa) (append + ectomy) (phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa) Luyện tập tạo thuật ngữ bằng cách hoàn thành bài tập 1-6 trang 14. 8 CHƯƠNG I • Những thành phần cơ bản Những bài tập dưới đây giúp ôn lại những thành phần tạo từ đã đề cập trong chương này. Hoàn thành các bài tập và kiểm tra đáp án để đánh giá mức độ hiểu biết của bạn. Bài tập 1-1 Hiểu về các cấu thành của thuật ngữ Y khoa Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu. 1. Bốn cấu thành của thuật ngữ Y khoa là . 2. Gốc từ là thành phần chính của từ. Trong những từ arthritis, arthrectomy, và arthroscope, gốc từ là Đánh giá các câu dưới đây là Đúng hoặc Sai. Nếu Sai, hãy sửa lại và ghi vào dòng kẻ ở dưới. 3. Nguyên âm kết hợp thường là e Đúng Sai 4. Gốc từ liên kết với một tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng nguyên âm Đúng Sai 5. Dạng kết hợp liên kết nhiều gốc từ lại với nhau Đúng Sai 6. Dạng kết hợp liên kết với một tiếp vĩ ngữ bắt đầu bằng nguyên âm Đúng Sai 7. Để định nghĩa một thuật ngữ, đầu tiên định nghĩa tiếp đầu ngữ Đúng Sai 8. Trong thuật ngữ intramuscular, intra- là tiếp đầu ngữ Đúng Sai Gạch dưới gốc từ trong các dạng kết hợp sau 9. splen/o (spleen - lách) 10. hyster/o (uterus - tử cung) 11. enter/o (intestine - ruột) 12. neur/o (nerve - thần kinh) 13. ot/o (ear - tai) 14. dermat/o (skin - da 15. hydr/o (water - nước) Check your answers in Appendix A. Review material that you did not answer correctly. Correct Answers X 6.67 = % Score BÀI TẬP Learning Activity 1-2 Identifying Word Roots and Combining Forms Underline the word roots in the medical words that follow. Medical Word Meaning 1. nephritis inflammation of the kidney 2. arthrodesis fixation of a joint 3. dermatitis inflammation of the skin 4. dentist specialist in teeth 5. gastrectomy excision of the stomach 6. chondritis inflammation of cartilage 7. hepatoma tumor of the liver 8. muscular pertaining to muscle 9. gastric pertaining to the stomach 10. osteoma tumor of the bone Underline the combining forms. 11. nephr kidney 12. hepat/o liver 13. arthr joint 14. oste/o/arthr bone, joint 15. cholangi/o bile vessel Check your answers in Appendix A. Review material that you did not answer correctly. Correct Answers X 6.67 = % Score Learning Activities 9 Learning Activity 1-3 Understanding Pronunciations Review the pronunciation guidelines (located on the inside back cover of this book) and then underline the correct answer in each of the statements. 1. The diacritical mark - is called a (breve, macron). 2. The diacritical mark ˘ is called a (breve, macron). 3. The - indicates the (short, long) sound of vowels. 4. The ˘ indicates the (short, long) sound of vowels. 5. The combination ch is sometimes pronounced like (k, chiy). Examples are cholesterol, cholemia. 6. When pn is at the beginning of a word, it is pronounced only with the sound of (p, n). Examples are pneumonia, pneumotoxin. 7. When pn is in the middle of a word, the p (is, is not) pronounced. Examples are orthopnea, hyperpnea. 8. When i is at the end of a word, it is pronounced like (eye, ee). Examples are bronchi, fungi, nuclei. 9. For ae and oe, only the (first, second) vowel is pronounced. Examples are bursae, pleurae. 10. When e and es form the final letter or letters of a word, they are commonly pronounced as (combined, separate) syllables. Examples are syncope, systole, nares. Check your answers in Appendix A. Review material that you did not answer correctly. Correct Answers X 10 = % Score 10 CHƯƠNG I • Những thành phần cơ bản Learning Activity 1-4 Identif ... geal varices. Stomach: There was diffuse erythema with old blood seen within the stomach. No ulcerations, ero- sions, or fresh bleeding was seen. A representative biopsy was obtained from the gastric antrum and submitted to the pathology laboratory. Duodenum: Punctate erythema was noted in the duodenal bulb. There was some friability. No ulcer- ations, erosions, or active bleeding was seen. A bulbar biopsy was obtained. The second portion of the duodenum appeared normal. The patient tolerated the procedure well. Patient was transferred to the recovery room in stable condition. Dante Riox, MD Dante Riox, MD dr:bg D: 5-14-20xx; T: 5-14-20xx 5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 172 Ghi chép các hoạt động chăm sóc sức khỏe 173 Thuật ngữ Các danh sách thuật ngữ trong bảng sau đấy được lấy từ Operative Report: Esophagogastroduodenoscopy with Biopsy. Dùng một cuốn từ điển y khoa như Taber’s Cyclopedic Medical Dictionary, các phụ lục trong cuốn sách này, hoặc các nguồn khác để định nghĩa mỗi thuật ngữ sau. Sau đó ôn tập phát âm của mỗi thuật ngữ và luyện tập đọc to băng ghi y khoa. Thuật ngữ Định nghĩa Demerol DE˘M-e˘r-o˘l duodenal bulb dū-ō-DĒ-năl bu˘lb duodenitis dū-o˘d-e˘-NĪ-tı˘s erythema e˘r- ı˘-THĒ-mă esophageal varices e˘-so˘f-ă-JĒ-ăl VĂR-ı˘-sēz esophagogastro- duodenoscopy e˘-so˘f-ă-gō-găs-trō- doo-ō-de˘n-O˘S-kō-pē etiology ē-tē-O˘L-ō-jē friability frī-ă-BI˘L-ı˘-tē gastric antrum GĂS-trı˘k ĂN-tru˘m gastritis găs-TRĪ-tı˘s hematemesis he˘m-ăt-E˘M-e˘-s ı˘s lateral recumbent LĂT-e˘r-ăl rē-KU˘M-be˘nt Midazolam mı˘-dā-zōl-ăm oximeter o˘k-SI˘M-e˘-te˘r (continued) 5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 173 174 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa Thuật ngữ Định nghĩa punctate erythema PU˘NK-tāt e˘r- ı˘-THĒ-mă tomography tō-MO˘G-ră-fē videoendoscope vı˘d-ē-ō-E˘ND-ō-skōp Ghé thăm trung tâm của kho Hệ thống Thuật ngữ Y khoa trực tuyến tại DavisPlus để thực hành phát âm và củng cố định nghĩa của các thuật ngữ trong biên bản y học này. 5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 174 Ghi chép các hoạt động chăm sóc sức khỏe 175 Critical Thinking (Tư duy phản biện) Xem lại biên bản y học Operative Report: Esophagogastroduodenoscopy with Biopsy để trả lời các câu hỏi. 1. What caused the hematemesis? 2. What procedures were carried out to determine the cause of bleeding? 3. How much blood did the patient lose during the procedure? 4. Were any ulcerations or erosions found during the exploratory procedure that might account for the bleeding? 5. What type of sedation was used during the procedure? 5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 175 6. What did the doctors find when they examined the stomach and duodenum? 176 CHƯƠNG 6 Hệ tiêu hóa 5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 176 Ghi chép các hoạt động chăm sóc sức khỏe 177 Ghi chép hoạt động chăm sóc sức khỏe 6-3 Constructing Chart Notes (Tạo bảng ghi chú) Để tạo các bảng ghi chú, thay thế các thuật ngữ in đậm nghiêng trong hai tình huống học tập sau với một trong các thuật ngữ y học được liệt kê bên dưới. anorexia gastric reflux jaundice antacids hepatomegaly nausea dyspepsia hiatal hernia sclerae dysphagia During her annual checkup, Mrs. L. complains that she has (1) difficulty swallowing. Also, she is awak- ened at night with a feeling of (2) difficult or painful digestion. She further complains of (3) regurgitation of stomach acid and has been taking Tums and Rolaids. She feels that the (4) medications to neutralize the backflow of acid from her stomach have not been effective. After a thorough examination along with some radiographic procedures, the doctor suspects her symptoms are caused by a (5) part of her stomach herniating up through the opening of the diaphragm. 1. 2. 3. 4. 5. Mr. K. recently returned from Haiti where he worked with other volunteers from his church. Their pur- pose was to help homeless families rebuild their communities. Lately, he complains of (6) no appetite and feeling feverish. He also complains of (7) unpleasant queasy sensations of discomfort in the region of his stom- ach. Today, he presents to the clinic, and his doctor notes that the (8) whites of his eyes are now (9) yellow in color. After further examination and a series of blood tests, the doctor suspects that Mr. K. suffers from an (10) enlarged liver and should undergo further testing for hepatitis A. 6. 7. 8. 9. 10. 5867_Ch06_127-178 12/01/17 12:12 PM Page 177 Kiểm tra câu trả lời của bạn trong Phụ lục A. Xem lại bất kỳ câu nào mà bạn không trả lời chính xác. Câu trả lời đúng X10 = % Điểm HỆ HÔ HẤP Mục lục chương Giải phẫu và sinh lý Từ khóa và thuật ngữ giải phẫu và sinh lý Hô hấp trên Hô hấp dưới Hô hấp ở phổi Nhắc lại giải phẫu hệ hô hấp Hệ cơ quan liên quan – hệ hô hấp Thành tố từ y học Bệnh trọng tâm Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Hen Viêmphế quản Khí phế thũng Viêm phổi Hội chứng suy hô hấp cấp Ung thư Bệnh và tình trạng sức khỏe Phương pháp chẩn đoán, điều trị và phẫu thuật Dược lý học Viết tắt Hoạt động học tập Ghi chép các hoạt động chăm sóc sức khỏe C H ƯƠNG 7 Mục tiêu Sau khi hoàn thành chương này, bạn sẽ có thể: • Xác định và mô tả các cấu trúc của hệ hô hấp • Mô tả mối liên quan về chức năng giữa hệ hô hấp và các hệ thống cơ quan khác • Phát âm, đánh vần, và xây dựng các từ có liên quan đến hệ hô hấp • Mô tả các bệnh, tình trạng sức khỏe và các phẫu thuật liên quan đến hệ hô hấp • Giải thích dược lý học liên quan đến điều trị các rối loạn về hô hấp • Chứng minh kiến thức của bạn về chương này bằng cách hoàn thành việc học tập và ghi chép các hoạt động chăm sóc sức khỏe 180 Chương 7: hệ hô hấp GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ Hệ hô hấp chịu trách nhiệm cho sự trao đổi Oxi và Cacbonic. Oxi cần thiết cho sự sống. Nó được mang tới mọi tế bào trong cơ thể để thay thế cacbonic, một sản phẩm thải. Phổi và đường dẫn khí chuyển không khí giàu oxi từ khí quyển vào phổi và mang chất thải cacbonic từ phổi ra khí quyển bằng quá trình thở ( ventilation ). Hô hấp giúp điều hòa pH ( axid, bazơ) trong máu, bằng cách giữ ổn định môi trường bên trong cơ thể ( homestasis) Từ khóa thuật ngữ giải phẫu và sinh lý học Phần này giới thiệu các thuật ngữ quan trọng, cùng với các định nghĩa và phát âm của chúng. Các thuật ngữ chính được tô màu trong phần giải phẫu và sinh lý học. Phân tích từ cho các thuật ngữ đã chọn cũng được cung cấp. Phát âm từ và đánh dấu vào ô sau khi bạn thực hiện nó. Term Definition carbon dioxide (CO2) KĂR-bo˘n dī-O˘ K-sīd D Khí không màu, không mùi, không vị được sản xuất bởi các tế bào qua quá trình chuyển hóa Máu mang CO2 đến phổi, sau đó thở ra. Cartilage ( sụn) KĂR-t˘ı-l˘ıj D Dai, mô liên kết sợi, cứng hơn dây chằng và không đặc như xương Đỉnh mũi và tai ngoài được cấu tạo bằng sụn Cilia ( lông chuyển) SI˘L-ē-ă D Nhỏ, cấu trúc như tóc, kéo dài từ bề mặt của tế bào Lông chuyển ở khí quản chuyển dị vật nhỏ lên hầu, cơ chế đó được gọi là cilia escalator. Diffuse ( khuếch tán) d˘ı-FŪZ D Các chất dịch chuyển hoặc tản ra một cách ngẫu nhiên hơn là bởi phản ứng hóa học hay sức hút từ ngoại lực oxygen (O2) O˘ K-s ı˘-je˘n D Khí không màu, không mùi, không vị cần thiết cho sự hô hấp của con người pH Dấu hiệu cho biết nồng độ axid, bazo trong một chất serous membrane ( màng thanh dịch) SĒR-ūs ME˘ M-brān D ser: serum -ous: pertaining to Lớp mô mỏng bao phủ các khoang trong cơ thể và tiết dịch giữ ẩm màng, còn gọi là serosa Hỗ trợ phát âm Âm dài Âm ngắn a¯ — rate e¯ — rebirth a˘ — alone e˘ — ever ¯ı — isle ˘ı — it o¯ — over o˘ — not u¯ — unite u˘ — cut Phần hô hấp trên Quá trình thở bắt đầu với hít vào. (hình 7-1). Không khí được đưa vào (1) khoang mũi, được phủ bằng niêm mạc và nhiều lông nhỏ được gọi là lông chuyển ( cilia). ở đây, không khí được làm đầy, nóng và ẩm chuẩn bị di chuyển xuống phổi. Khoang mũi được chia làm 2 bên: trái và phải nhờ 1 vách sụn thẳng đứng được gọi là sụn vách mũi (nasal septum). Giải phẫu và sinh lý 181 (1)Khoang mũi Mũi Mũi (6) Hạnh nhân khẩu cái (8) Nắp thanh quản Sụn giáp Đỉnh phổi (5) Hạnh nhân hầu (2) Hầu mũi (3) Hầu miệng (4) Hầu thanh quản (7) Thanh quản (8) Thanh môn và dây thanh âm (9) Khí quản (10) Phế quản (16) Trung thất (13) Tiểu phế quản (11) Phổi phải (17) Màng phổi tạng (19) khoang màng phổi (18) Màng phổi thành (20) Cơ hoành (12) Phổi trái (13) Đáy phổi Máu nghèo oxy từ tim (14) Tiểu phế quản (15) Phế nang Máu giàu oxy về tim Mao mạch phổi Trao đổi khí giữa một phế nang và một mao mạch phổi Figure 7-1 Anterior view of the upper and lower respiratory tracts. Phế nang O2 CO2 Mao mạch phổi 182 CHƯƠNG 7: Hệ hô hấp Dây thần kinh khướu giác là receptor nhận cảm mùi hương, được phủ bởi 1 lớp mầy và vị trí sâu trong khoang mũi, giữa các tế bào biểu mô phủ ở vùng mũi. Vì vị trí cao hơn đường đi thông thường của luồng khí thở , nên một người cần phải hít sâu hoặc gắng sức mới cảm nhận được mùi hương nhẹ. Không khí vào từ mũi đến hầu ( pharynx), 1 ống cơ cung cấp đường đi cho không khí và thức ăn. Hầu gồm ba phần : (2) hầu mũi, phía sau mũi,(3) hầu miệng, phía sau miệng, và (4) hầu thanh quản, trên thanh quản. Trong hầu mũi gồm có các mô lympho được biết đến như (5) hạnh nhân hầu ( pharyngeal tonsil). (6) hạnh nhân khẩu cái ( palatine tonsils) ở hầu miệng, thường được gọi là tonsils. Đường hô hấp dưới Khí quản được chia làm hai nhánh được gọi là (10) phế quản (brochus). Một dẫn đến (11) phổi phải và nhánh kia đến (12) phổi trái. Khí quản được phủ một lớp màng thanh dịch (mocosa) có lông chuyển. Lớp màng này chặn vật nhỏ đi vào, và lông chuyển chuyển vật lạ đó lên hầu, nơi nó có thể được tống ra bằng cách ho, hắt xì, hay nuốt. Cũng như khí quản, phế quản chứa các vòng sụn hình chữ C. Mỗi khí quản lại chia thành các nhánh nhỏ và nhỏ hơn nữa,đến các (13)tiểu phế quản. Kết thúc các tiểu phế quản là các túi khí nhỏ được gọi là các (14) phế nang (alveolus). Một phế nang như một bong bóng nhỏ vì chúng căng hay xẹp lại khi dòng khí vào hay ra . Các (15) mao mạch phổi nằm cạnh màng mô mỏng của phế nang. CO2 khuất tán từ máu ở mao mạch phổi và vào trong phế nang, O2 từ phế nang khuất tán vào máu. Sau khi trao đổi khí, máu giàu oxi về tim. Bây giờ oxi đã sẵn sàng để cung cấp cho mọi mô của cơ thể. Phổi được chia làm nhiều thùy: ba thùy cho phổi phải và hai thùy cho phổi trái. Khoảng trống giữa phổi phải và phổi trái được gọi là (16) trung thất (mediastinum), chứa tim, động mạch chủ, thực quản, và phế quản. Một màng thanh dịch ( màng phổi ) phủ lên các thùy phổi và gấp lại để phủ lên thành của khoang ngực. Lớp màng phủ gần phổi nhất gọi là (17) màng phổi tạng ( visceral pleura), màng phủ lên thành ngực là (18) màng phổi thành (parietal pleura). Khoảng trống giữa 2 màng là (19) khoang màng phổi. nó chứa một lượng nhỏ dịch bôi trơn, cho phép lá tạng trượt nhẹ nhàng lên lá thành khi thở. Sự hô hấp phụ thuộc vào chênh lệch áp suất giữa khí quyển và khoang ngực. Một vách ngăn bằng cơ , (20) cơ hoành, nằm giữa khoang ngực và khoang bụng. Cơ hoành tham gia vào sự thay đổi thể tích của khoang ngực để tạo nên chênh lệch áp suất cho sự hô hấp. Khi cơ hoành co, nosdi chuyển về khoang bụng, vì vậy làm giảm áp suất trong ngực và đẩy khí vào phổi (inspiration). Khi co hoành giãn, nó từ từ trở lại phái khoàng ngực, nên làm tằn áp suất trong phổi. Khi áp suất tang lên, koong khí sẽ ra khỏi phổi ( expiration). Các cơ lien sườn cũng hổ trợ cơ hoành trong việc thay đổi thể tích khoang ngực bàng cahcs nâng lên và hạ xuống khung sườn. Anatomy and Physiology 183 cơ ức đòn chum nâng xương ức Phổi nở ra Cơ hoành co lại và hạ xuống Co các co ngực bé Co các cơ liên sườn Phổi co lại Cơ hoành giãn ra và nâng lên Giãn cơ ngực bé Giãn các cơ liên sườn A B Figure 7-2 các cơ hô hấp. (A) hít vào. (B) thở ra. Hô hấp ở phổi Hô hấp ở phổi là một quá trình lấy oxi từ không khí và mang tới các tế bào để chúng sử dụng, CO2 và nước là các sản phẩm thải của chúng được mang tới phổi và trả lại vào môi trường. Hô hấp bao gồm bốn giai đoạn: Thông khí(breathing), là một hoạt động phần lớn là thụ động để đưa không khí vào ( inspiratory) và ra (expiratory) phổi thay đổi theo mức độ O2 và CO2 trong máu, sự kích thích thần kinh của cơ hoành và các cơ liên sườn khuất tán (external respiration), trao đổi O2 và CO2 giữa phế nang và máu trong các mao mạch phổi Vận chuyển khí: vận chuyển O2 đến các tế bào và CO2 đến phổi thông qua hệ thống tim mạch Trao đổi khí giữa dịch tế bào và cơ thể: trao đổi O2 và CO2 giữa các tế bào và máu trong các hệ thống mao mạch 184 CHƯƠNG 7: HÔ HẤP Ôn tập giải phẫu: hệ hô hấp ể ậ ả ẫ ủ ơ ụ ạ ằ ậ ữ ượ ệ ở ướ adenoids epiglottis nasal cavity pleural cavity alveoli laryngopharynx nasopharynx pulmonary capillaries bronchi larynx oropharynx right lung bronchiole left lung palatine tonsils trachea diaphragm mediastinum parietal pleura visceral pleura ể ả ờ ủ ạ ượ ề ậ ở ở ạ ệ ở ầ ạ ả ờ Deoxygenated blood from heart Oxygenated blood to heart Nose Thyroid cartilage Apex of lung Glottis and vocal cords Base of lung Alveolus O2 CO2 Pulmonary capillary Exchange of gases between an alveolus and a pulmonary capillary Giải phẫu và sinh lý 185 LIÊN QUAN CÁC HỆ THỐNG – HỆ HÔ HẤP Chức năng chính của hệ hô hấp là cung cấp oxy cho toàn bộ cơ thể và thải carcbon dioxide từ cơ thể. Mối liên quan đặc biệt giữa hệ thống hô hấp và các hệ cơ quan khác được tổng hợp dưới đây Hệ máu, lypho và miễn dịch: các hạnh nhân khẩu cái, hạnh nhân hầu và các cấu trúc miễn dịch khác trong phần hô hấp giúp chống lại các mầm bệnh cố gắng thâm nhập qua đường hô hấp. Hệ tim mạch: • Hệ hô hấp cung cấp O2 và lấy đi CO2 từ mô tim. Hệ tiêu hóa: • Hệ hô hấp cung cấp nhu cầu O2 cho chức nang tiêu hóa. • Hệ hoohaaps lấy đi CO2, được các cơ quan tiêu hóa tạo ra . • Hệ hô hấp và hệ tiêu hóa cùng có con đường chung là hầu Hệ nội tiết: • Hệ hô hấp duy trì ổn định pH, cần cho hoạt động cơ năng của các tuyến nội tiết. Hệ sinh sản nữ: • Nhịp hô hấp tăng lên theo hoạt động tình dục • Sự hô hấp của phôi thai diễn ra trong suốt giai đoạn mang thai. Hệ da: • Hệ hô hấp cung cấp O2 và thải trừ CO2 giúp giữ cho da luôn khỏe mạnh. Hệ sinh dục nam: • Nhịp hô hấp tang lên trong hoạt động tình dục. • Hệ hô hấp giúp giữ pH cho chức năng của hóc môn sinh dục nam. • Cung cấp O2 cho cơ quan sinh dục để sinh tinh trùng . Hệ cơ xương: • Hệ hô hấp cung cấp O2 cho sự co cơ. • Hệ hô hấp bài tiết CO2 được sản xuất bởi cơ • Hệ hô hấp cung cấp O2 cho sự phát triển của xương. Hệ thần kinh: • Hệ hô hấp cung cấp O2 cho não, tủy sống và hoạt động của các các quan cảm giác. • Hệ hô hấp giúp giữ ổn định pH cho chức năng của thần kinh. Hệ tiết niệu: • Hệ hô hấp cung cấp O2 và lấy đi CO2 để đảm bảo chúc năng tiết niệu • Hệ hô hấp hổ trợ điều hòa pH cùng với hệ tiết niệu bằng cách lấy đi CO2
File đính kèm:
- thuat_ngu_y_khoa_phan_1.pdf