Thuốc tác dụng trên hệ thần kinh thực vật

1.1. Một số đặc điểm của hệ thần kinh thực vật (hệ thần kinh tự động)

Hệ TKTV điều khiển các hoạt động ngoài ý muốn, điều hoà chức phận của nhiều cơ quan đảm bảo cho giới hạn sống của cơ thể được ổn định, trong khi môi trường sống luôn thay đổi.

Hệ TKTV hình thành từ những trung tâm thực vật trong não và tuỷ sống đi theo những sợi thần kinh tới các CQ.

Trước khi tới các cơ quan, các dây TKTV dừng ở một sinap tại hạch, có sợi tiền hạch, hậu hạch

Hệ TKTV được chia làm 2 hệ : hệ thần kinh giao cảm và hệ thần kinh phó cảm

 

ppt 81 trang yennguyen 6140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thuốc tác dụng trên hệ thần kinh thực vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thuốc tác dụng trên hệ thần kinh thực vật

Thuốc tác dụng trên hệ thần kinh thực vật
Thuốc tác dụng trên hệ thần kinh thực vật 
1. ĐạI c ươ ng 
1.1. Một số đ ặc đ iểm của hệ thần kinh thực vật ( hệ thần kinh tự đ ộng) 
Hệ TKTV đ iều khiển các hoạt đ ộng ngoài ý muốn, đ iều hoà chức phận của nhiều c ơ quan đ ảm bảo cho giới hạn sống của c ơ thể đư ợc ổn đ ịnh, trong khi môi tr ư ờng sống luôn thay đ ổi. 
Hệ TKTV hình thành từ những trung tâm thực vật trong não và tuỷ sống đ i theo những sợi thần kinh tới các CQ. 
Tr ư ớc khi tới các c ơ quan, các dây TKTV dừng ở một sinap tại hạch, có sợi tiền hạch, hậu hạch 
H ệ TKTV đư ợc chia làm 2 hệ : hệ thần kinh giao cảm và hệ thần kinh phó cảm 
Components of the Human Nervous System 
Giải phẫu của hệ TKGC , phó GC 
 Hệ TKGC 
- Xuất phát từ TB TK ở sừng bên tuỷ sống từ đ ốt sống C7 đ ến L3 
- Có 3 nhóm hạch giao cảm: 
	. Nhóm hạch cạnh CS 
	. Nhóm hạch tr ư ớc CS 
	. Nhóm hạch tận cùng 
- Một sợi tiền hạch giao cảm th ư ờng nối tiếp với 20 sợi hậu hạch 
 Hệ TK phó GC 
- Xuất phát từ não giữa, hành não và tuỷ cùng 
- Các hạch phó giao cảm nằm ngay cạnh hoặc trong thành các c ơ quan 
- Một sợi tiền hạch phó GC nối tiếp với 1 sợi hậu hạch - Sợi hậu hạch phó giao cảm th ư ờng rất ngắn. 
 Organization of autonomic & somatic nervous systems 
Sympathetic divisions of autonomic nervous system 
Parasympathetic division of the autonomic nervous system 
Synap 
 Organization of autonomic & somatic nervous systems 
Chất trung gian hóa học của synap 
ở hạch giao cảm, phó giao cảm và hậu hạch phó giao cảm là acetylcholin, 
ở hậu hạch giao cảm là noradrenalin, adrenalin và dopamin (gọi là catecholamin). 
Acetylcholin bị cholinesterase thuỷ phân 
Noradrenalin và adrenalin bị oxy hoá và khử amin bởi catechol-oxy-methyl-transferase (COMT) và mono-amin-oxydase (MAO). 
H ạch thần kinh thực vật 
 Tại Synap của hạch TKTV 
 K ể cả giao cảm và phó giao cảm 
Gi ải phóng 
 Acetylcholine (ACh) 
Sympathetic 
Parasympathetic 
ACh 
Synap hậu hạch 
 Hậu hạch giao cảm giải phóng 
 Noradrenaline (NA) 
 H ậu hạch phó giao cảm 
Gi ải phóng ACh 
Sympathetic 
Parasympathetic 
ACh 
NA 
1.3. Phân loại hệ TKTV theo d ư ợc lý: 
Hoạt đ ộng của hệ thần kinh là nhờ những chất trung gian hoá học. Cho nên cách phân loại theo giải phẫu, sinh lý không nói lên đ ầy đ ủ và chính xác tác dụng của thuốc. 
- Có thể chia hệ TKTV thành hai hệ: 
+ Hệ phản ứng với acetylcholin, gọi là hệ cholinnergic (gồm các hạch giao cảm, phó giao cảm; hậu hạch phó giao cảm; bản vận đ ộng c ơ vân; một số vùng trên thần kinh trung ươ ng) 
+ Hệ phản ứng với adrenalin, gọi là hệ adrenergic (hậu hạch giao cảm ). 
* Kh¸i niÖm vÒ receptor 
Các receptor của hệ cholinergic chia làm 2 loại: 
- Loại bị kích thích bởi muscarin gọi là hệ cảm thụ với muscarin (hệ M-cholin) 
- Loại bị kích thích bởi nicotin gọi là hệ cảm thụ với nicotin (hệ N-cholin) 
Các receptor của hệ adrenergic chia làm 2 loại : 
- Loại : 1, 2 
- Loại  : 1, 2 
Nicotinic Acetylcholine Receptors 
ligand-gated ion channels 
Muscarinic Acetylcholine Receptors 
 Five forms 
 M1, M2, M3, M4, M5 
 Found in different 
 locations 
Muscarinic ACh Receptors utilise G-proteins to effect a response 
Phân loại thuốc TD tr ờ n hệ TK TV 
Thuốc tác dụng trên hệ cholinergic (hưng phấn, ức chế) 
- M – cholin 
- N – cholin 
Thuốc tác dụng trên hệ cholinergic (hưng phấn, ức chế) 
- adrenergic: 1, 2 
-  adrenergic: 1, 2 
* C¸c thuèc kÝch thÝch cã thÓ t¸c dông theo c¸c c¬ chÕ chÝnh: 
- T ă ng c ư ờng tổng hợp các chất trung gian hoá học. 
- Phong toả enzym phân huỷ các chất trung gian hoá học 
- Ng ă n cản thu hồi chất trung gian hóa học về ngọn dây thần kinh (màng tr ư ớc sinap) 
- Kích thích trực tiếp các receptor 
* C¸c thuèc øc chÕ cã thÓ t¸c dông theo c¸c c¬ chÕ chÝnh 
- Ng ă n cản tổng hợp các trung gian hoá học 
- Ng ă n cản giải phóng các chất trung gian hoá học 
- Kích thích enzym làm t ă ng phá huỷ chất trung gian hoá học. 
- Phong toả tại receptor 
Các nhóm thuốc tác dụng trên hệ TKTV 
Thuốc tác dụng trên hệ cholinergic 
- Tác dụng trên hệ M-cholin : 
+ Kích thích : Acetylcholin, benanechol, carbachol, muscarin, pilocarpin 
+ ức chế : Atropin, homatropin, scopolamin, ... 
- Tác dụng trên hệ N-cholin : 
+ Kích thích : Nicotin, lobelin, tetramethylamin... 
+ ức chế: 
 . Thuốc liệt hạch: Tetra-ethyl-amoni, hexametoni, methioplegium, ... 
 . Thuốc giãn c ơ vân: Galamin, d-tubocurarin, succinylcholin, ... 
- Thuốc phong toả enzym cholinesterase : 
	+ Thuốc phong toả có hồi phục: Physostigmin, prostigmin, galantamin... 
	+ Thuốc phong toả không hồi phục: Chất đ ộc chiến tranh (soma, tabun,) thuốc trừ sâu, . 
Thuốc tác dụng trên hệ adrenergic 
Thuốc kích thích: 
. Kích thích adrenergic : kích thích và  : Adrenalin, ephedrin, noradrenalin. 
. Kích thích -adrenergic : Metaraminol, heptaminol, clonidin. 
. Kích thích  -adrenergic : Isoproterenol, dobutamin, salbutamol 
Thuốc ức chế: 
. ức chế giao cảm 
. ức chế -adrenergic 
. ức chế  -adrenergic 
2. Thuốc tác dụng lên hệ cholinergic 
2.1. Thuốc tác dụng trên hệ M-cholin: 
2.1.1. Thuốc kích thích hệ M-cholin: 
2.1.1. 1. Acetylcholin : 
* Chuyển hoá: 
Acetylcholin đư ợc tổng hợp từ cholin và acetyl coenzym A với sự xúc tác của cholin-acetyltransferase. 
Sau khi tác dụng lên receptor cholinergic ở màng sau sinap, acetylcholin bị mất hoạt tính bởi cholinesterase 
Tác dụng của acetylcholin: 
Acetylcholin là chất trung gian hoá học của hệ cholinergic, tác dụng sinh lý rất phức tạp. 
+ Liều thấp (10 mcg/kg tiêm tĩnh mạch chó) tác dụng chủ yếu lên hậu hạch phó giao cảm (hệ M-cholin) : 
- Chậm nhịp tim , giãn mạch, hạ huyết áp. 
- T ă ng nhu đ ộng ruột 
- T ă ng co thắt c ơ tr ơ n phế quản, gây c ơ n hen 
- Co đ ồng tử . 
- T ă ng tiết các tuyến n ư ớc bọt và tuyến mồ hôi. 
+ Liều cao hoặc khi hệ M-cholin bị ức chế (bởi atropin sulfat), acetylcholin tác dụng kích thích hạch, kích thích tuỷ th ư ợng thận (hệ N-cholin): 
- T ă ng nhịp tim, co mạch, t ă ng huyết áp. 
- Kích thích hô hấp qua phản xạ xoang cảnh 
- H ư ng phấn thụ cảm cholin vùng d ư ới vỏ và cấu trúc ở thân não gây t ă ng đ ộng kiểu parkinson. 
* áp dụng đ iều trị : Acetylcholin bị huỷ nhanh trong c ơ thể, tác dụng ngắn, đ ột ngột, ít dùng trong lâm sàng. 
2.1.1.2. Các este cholin khác:  
* Tác dụng: các thuốc có tác dụng giống acetylcholin nh ư ng tác dụng dài h ơ n acetylcholin. Do không bị cholinesterase phá huỷ. 
* Chỉ đ ịnh : 
- Bệnh t ă ng nhãn áp 
- Làm chậm nhịp tim trong các tr ư ờng hợp c ơ n nhịp nhanh kịch phát 
- Viêm đ ộng mạch ( bệnh Raynaud ) 
- Táo bón, tr ư ớng bụng, bí đ ái sau mổ 
* Thuốc : 
+ Betanechol : 
+ Carbachol 
2.1.1.3. Các alcaloid: 
+ Muscarin 
	Có nhiều trong một số nấm đ ộc 
	Tác dụng đ iển hình lên hệ thống hậu hạch phó giao cảm ( đư ợc goi là hệ muscarinic), mạnh h ơ n acetylcholin 5-6 lần, không bị cholinesterase phá huỷ. 
Không dùng chữa bệnh. 
Khi ngộ đ ộc sử dung atropin liều cao đ iều trị. 
+ Pilocarpin hydrochlorid : 
Dung dịch 1 % và 5 %. Nhỏ mắtz đ iều trị t ă ng nhãn áp. 
2.1.2. Thuốc ức chế hệ M-cholin 
Atropin (thuốc đ ộc bảng A) 
* Nguồn gốc : là alcaloid của lá cây cà đ ộc d ư ợc (Atropa belladona), thiên tiên sử, 
* Công thức: 
* Tác dụng: 
Atropin là chất đ ối kháng tranh chấp với acetylcholin ở receptor của hệ M-cholin. Chỉ với liều rất cao mới thấy tác dụng đ ối kháng này trên hệ N-cholin . 
+ Trên mắt : 
- Làm giãn đ ồng tử , giảm khả n ă ng đ iều tiết sức nhìn, chỉ nhìn đư ợc từ xa. 
- Làm t ă ng nhãn áp: Do làm c ơ mi giãn, ống thông dịch của nhãn cầu bị ép lại (không dùng cho những bệnh nhân bị nhãn áp t ă ng). 
+ Trên tuyến bài tiết : giảm tiết (n ư ớc bọt, mồ hôi, dịch dạ dày ruột) 
+ Trên c ơ tr ơ n : 
Huỷ co thắt c ơ tr ơ n các tạng rỗng (dạ dày, ruột, đư ờng mật, đư ờng tiết niệu), 
Làm giảm nhu đ ộng khi ruột t ă ng nhu đ ộng, giãn phế quản khi phế quản đ ang bị co thắt. 
+ Trên trung tâm hô hấp : kích thích nhẹ nên có thể dùng đ iều trị hen 
+ Tim: liều thấp kích thích dây X : làm chậm nhịp tim. Liều cao : ức chế receptor muscarinic của tim, gây nhịp nhanh. 
+ Mạch : làm giãn mạch da, còn lại nhiều hệ mạch không có dây phó giao cảm chi phối (ít ảnh h ư ởng tới huyết áp). 
+ TKT Ư : ức chế hoạt tính các trung tâm vận đ ộng d ư ới vỏ, giảm bớt rối loạn tiền đ ình sau phẫu thuật tai trong, say sóng, say tàu xe. 
+ Khi dùng liều cao : mạch nhanh, giãn đ ồng tử, liệt đ iều tiết mắt, da xung huyết khô, t ă ng mạnh nhiệt đ ộ c ơ thể, kích thích trên não, gây trạng thái thao cuồng ảo giác, sau đ ó gây hôn mê. 
 * Chỉ đ ịnh : 
+ Dùng làm thuốc tiền mê (.) 
+ Giảm đ au do co thắt c ơ tr ơ n các c ơ quan rỗng ( đư ờng mật, tiết niệu, dạ dày, ruột), (ít dùng) 
+ Nhỏ mắt, soi đ áy mắt hoặc đ iều trị viêm mống mắt, viêm giác mạc. 
+ Điều trị nhiễm đ ộc nấm đ ộc, nhiễm đ ộc thuốc phong toả cholinesterase 
+ Block nhĩ thất, tim đ ập chậm do c ư ờng phó giao cảm 
+ Bệnh và hội chứng Parkinson (scopolamin) 
+ Trong các c ơ n hen (hiện nay ít dùng) 
* Chống chỉ đ ịnh : 
+ Bệnh t ă ng nhãn áp. 
+ Bí đ ái do phì đ ại tuyến tiền liệt 
* Chế phẩm : 
+ Atropin sulfat (hoặc base) : 
+ Cồn thuốc Belladon , chứa 0,03 % alcaloid, 
+ Cao khô Belladon , chứa 1,5 % alcaloid, uống 10mg-20mg/lần x 2 lần/ngày 
+ Scopolamin tác dụng nh ư atropin nh ư ng thời gian ngắn h ơ n. 
+ Homatropin (nguồn gốc tổng hợp) 
2.2. Thuốc tác dụng trên hệ N-cholin 
2.2.1. Thuốc kích thích hệ N-cholin 
Gồm nicotin và các thuốc t ươ ng tự. 
Nicotin là alcaloid của cây thuốc lá, thuốc lào, chiết xuất đư ợc từ n ă m 1828. 
Hút 1 đ iếu T.lá hấp thu 1 - 3 mg nicotin. 
* Tác dụng: 
+ Tác dụng trên tim mạch : Gây tác dụng 3 pha: 
- Pha 1: Hạ huyết áp tạm thời. 
- Pha 2: T ă ng huyết áp mạnh 
- Pha 3: Hạ huyết áp kéo dài. 
+ Trên hô hấp: kích thích làm t ă ng biên đ ộ và tần số. 
+ Giãn đ ồng tử, t ă ng tiết dịch, t ă ng nhu đ ộng ruột. 
* C ơ chế tác dụng: 
+ Lúc đ ầu: nicotin kích thích hạch phó giao cảm và trung tâm ức chế tim ở hành não, cho nên làm cho tim đ ập chậm và hạ huyết áp. 
+ Sau đ ó: 
Nicotin kích thích hạch giao cảm, trung tâm vận mạch, làm tim đ ập nhanh, t ă ng huyết áp, t ă ng nhu đ ộng ruột. 
Kích thích tuỷ th ư ợng thận làm t ă ng tiết adrenalin, qua các recetor nhận cảm hoá học ở xoang đ ộng mạch cảnh kích thích phản xạ lên trung tâm hô hấp 
+ Sau cùng: là giai đ oạn liệt sau khi bị kích thích quá mức làm hạ huyết áp kéo dài 
* Độc tính: 
+ Nicotin rất đ ộc, liều chết khoảng 60 mg. 
+ Có thể nhiễm đ ộc do tự tử, n đ ộc nghề nghiệp 
+ Hút thuốc lá cũng gây nhiễm đ ộc cấp tính nhẹ hoặc n đ ộc mạn tính (quen thuốc, nghiện thuốc). 
* Các chế phẩm: 
+ Nicotin : do đ ộc tính cao, không dùng trong đ iều trị, th ư ờng dùng đ ể nghiên cứu các thuốc tác dụng trên hạch. 
+ Lobelin : là alcaloid của cây Lobelia inflata. Dùng đ ể kích thích hô hấp 
+ Xititon: là alcaloid của cây Themopsis, tác dụng giống lobelin 
2.2.2. Thuốc ức chế hệ N-cholin 
2.2.2.1. Thuốc ức chế hệ N-cholin của hạch: thuốc phong toả hạch 
* Đặc đ iểm tác dụng chung: 
Thuốc ng ă n cản luồng xung đ ộng từ sợi tiền hạch tới sợi hậu hạch, 
Cạnh tranh với acetylcholin tại receptor ở màng sau sinap tại hạch	 
Mỗi một c ơ quan th ư ờng nhận sự chi phối của cả hệ giao cảm và phó giao cảm, nh ư ng có một hệ chiếm ư u thế. Tác dụng của thuốc liệt hạch phụ thuộc vào tính ư u thế của từng hệ. 
Tác dụng cụ thể: 
Giãn mạch các đ ộng mạch nhỏ gây hạ huyết áp. 
Giãn tĩnh mạch gây ứ trệ tuần hoàn, giảm cung l ư ợng tim. 
Kích thích tim, làm cho tim đ ập nhanh. 
Giảm tr ươ ng lực và nhu đ ộng ruột gây táo bón 
Giảm tiết tuyến n ư ớc bọt gây khô miệng. 
* Tác dụng phụ: 
- Hạ huyết áp ở th ư thế đ ứng, rối loạn mạch não, mạch vành, giảm tiết niệu (do phong toả hạch giao cảm) 
- Giảm tiết dịch, giảm nhu đ ộng ruột, làm khô miệng, táo bón, giãn đ ồng tử (do phong toả hạch phó giao cảm) 
* Chỉ đ ịnh đ iều trị: 
- Bệnh t ă ng huyết áp 
- Hạ huyết áp đ iều khiển trong phẫu thuật 
- Phù phổi cấp. 
* Một số chế phẩm: 
- Tetra-ethyl-amoni (TEA) 
	Tiêm bắp: 0,25 - 0,5 g /lần x 1 - 2 lần / ngày. 
- Hexametoni 
	Tác dụng mạnh h ơ n TEA 10 đ ến 20 lần 
- Pentametazon (pendiomid) 
	 Tác dụng kéo dài khoảng 60 phút 
- Methioplegium (arfonad ) 
2.2.2.2. Thuốc ức chế N-cholin ở c ơ vân (thuốc giãn c ơ vân) 
Cura và các chế phẩm giãn c ơ 
* Tác dụng : 
- Ng ă n luồng xung đ ộng thần kinh tới c ơ ở bản vận đ ộng c ơ vân làm giãn c ơ . 
- Các c ơ không liệt một lúc, mà thứ tự liệt nh ư sau: c ơ mi mắt, c ơ mặt, c ơ cổ, c ơ chi trên, c ơ chi d ư ới, c ơ bụng, c ơ liên s ư ờn, c ơ hoành (làm bệnh nhân ngừng hô hấp. 
- ức chế trung tâm hô hấp 
- Giãn mạch hạ huyết áp 
* Chỉ đ ịnh : 
- Làm thuốc giãn c ơ trong phẫu thuật ở vùng ngực, vùng bụng, vùng hố chậu và phẫu thuật chỉnh hình. 
- Trong chuyên khoa tai mũi họng, soi thực quản, gắp dị vật. 
- Sản khoa ( mổ lấy thai ) 
- Thuốc chống co giật (do uốn ván, nhiễm đ ộc strychnin) 
*Chống chỉ đ ịnh : nh ư ợc c ơ nặng. 
Các loại thuốc: 
+ Loại tranh chấp với acetylcholin ở bản vận đ ộng: 
( loại cura chống khử cực) 
Làm cho bản vận đ ộng không khử cực đư ợc 
Giải đ ộc bằng các thuốc phong toả cholinesterase 
- d-tubocurarin: là alcaloid có nguồn gốc thực vật. 
- Galamin (flaxedil, remyolan, tricuran), nguồn gốc TH 
+ Loại tác đ ộng nh ư acetylcholin: (loại giống acetylcholin) 
Làm cho bản vận đ ộng khử cực quá mạnh, tr ư ớc khi làm liệt c ơ gây giật c ơ vài giây. 
Thuốc phong toả cholinesterase làm t ă ng đ ộc tính 
- Succinylcholin (myorelaxin ) 
- Decametoni bromid do đ ộc tính cao, hiện nay ít dùng 
2.3. Thuốc phong toả cholinesterase 
* C ơ chế chung : 
- Cholinesterase là enzym thuỷ phân làm mất tác dụng của acetylcholin. 
- Các thuốc phong toả enzym cholinesterase bảo vệ acetylcholin và kéo dài thời gian tác dụng, 
- Gây các triệu chứng kích thích hệ cholinergic. 
* Phân loại : 
- Nhóm phong toả enzym có hồi phục 
- Nhóm phong toả enzym không hồi phục hoặc ít hồi phục. 
. 
2.3.1. Nhóm phong toả cholinnesterase có hồi phục 
* Tác dụng: 
- Các thuốc tạo phức hợp với cholinesterase 
- Phức hợp không bền có thể bị thuỷ phân và enzym hoạt đ ộng trở lại. 
- Thuốc gián tiếp làm t ă ng hiệu lực của acetylcholin 
- Các thuốc này có tác dụng từ từ và hiệu lực kéo dài 
* Chỉ đ ịnh : 
+ Bệnh t ă ng nhãn áp (glaucoma) 
+ Liệt ruột, bí đ ái sau mổ 
+ Nh ư ợc c ơ bẩm sinh do thiếu hụt acetylcholin 
+ Teo c ơ , liệt c ơ , nh ư ợc c ơ thứ phát 
+ Điều trị ngộ đ ộc cura 
* Chống chỉ đ ịnh : 
+ Rối loạn dẫn truyền tim. 
+ Hen phế quản. 
* Chế phẩm : 
+ Physostigmin (eserin). Cấu trúc hoá học có amin bậc 3, nên có thể thấm vào thần kinh trung ươ ng 
+ Prostigmin (neostigmin, proserin) Cấu trúc hoá học có amin bậc 4, nên không thấm vào thần kinh trung ươ ng 
ống 0,5 mg, tiêm d ư ới da 0,5 - 2mg /ngày 
Viên 15mg. Uống 1 - 2 viên / ngày (thuốc khó hấp thu qua đư ờng tiêu hoá, dễ bị dịch vị phá huỷ) 
+ Galantamin (nivalin). Cấu trúc hoá học có amin bậc 3, nên dễ thấm vào thần kinh trung ươ ng 
ống 5 mg, tiêm d ư ới da 1 - 2 ống /ngày 
2.3.2. Nhóm phong toả cholinnesterase không hồi phục 
- Enzym bị phosphoryl hoá rất bền vững, khó thuỷ phân đ ể hồi phục trở lại. 
Acetylcholin không đư ợc phân huỷ sẽ tràn ngập hệ cholinergic. 
- Triệu chứng nhiễm đ ộc: 
	. Triệu chứng kích thích hệ M-cholin: Co đ ồng tử, xung huyết giác mạc, chảy n ư ớc mắt mũi, nôn, đ au bụng, ỉa lỏng, tim đ ập chậm, hạ huyết áp, ... 
	. Triệu chứng kích thích hệ N- cholin: giật c ơ , cứng c ơ , liệt, đ ặc biệt liệt c ơ hô hấp. 
	. Triệu chứng kích thích hệ TKT Ư : lú lấn, co giật toàn thân, mất phản xạ, nhịp thở Cheyne-Stoke, hôn mê. 
- Điều trị nhiễm đ ộc: 
. Thuốc huỷ hệ M-cholin: Atropin sulfat tiêm liều cao (dùng cho đ ến khi có triệu chứng nhiễm đ ộc atropin) 
. Thuốc hoạt hoá cholinesterase; plralidoxim (2-PAM) 
. Các biện pháp đ iều trị hỗ trợ: chống sốc, thở oxy, chống co giật, ... 
- Các chế phẩm: 
Chỉ có di-isopropyl-fluor-phosphat (DEP) đư ợc dùng trong y học, nhỏ mắt đ iều trị bệnh t ă ng nhãn áp. 
Các hợp chất phospho hữu c ơ dùng làm thuốc trừ sâu (parathion,...), chất đ ộc chiến tranh: (sarin, tabun, soma,....) 
3. Thuốc tác dụng trên hệ adrenergic 
Chất trung gian hoá học của hệ adrenergic : 
là các catecholamin: 
- Noradrenalin ( Norepinephrine) : sản xuất ở đ ầu mút các sợi giao cảm, hậu hạch giao cảm. 
- Adrenalin ( Epinephrine) : sản xuất ở tuỷ th ư ợng thận. 
- Dopamin: sản xuất ở một số vùng trên thần kinh trung ươ ng. 
Receptor của hệ adrenergic : 
- Loại : 1, 2 
- Loại  : 1, 2 
Receptor của adrenergic 
Sự kết hợp của Adrenalin và receptor 
Sự kết hợp của Adrenalin và receptors 
Catecholamines- Epinephrine (adrenalin) Norepinephrine (noradrenalin) 
3.1. Thuốc c ư ờng hệ adrenergic 
3.1.1. Thuốc c ư ờng receptor và  
3.1.1.1. Adrenalin ( đ ộc bảng A) 
+ Tác dụng : tác dụng trên cả receptor và  
- Trên tim, mạch: 
Adrenalin làm cho tim đ ập nhanh, mạnh (receptor  ). 
Tác dụng này làm t ă ng áp lực đ ột ngột ở quai ĐM chủ và xoang ĐM cảnh, gây phản xạ giảm áp qua dây thần kinh Cyon va Hering làm c ư ờng TT dây X, làm tim đ ập chậm 
Co mạch 1 số vùng: mạch da, mạch tạng (receptor ) 
Giãn mach một số vùng mạch c ơ vân, mạch phổi (  ) . 
Kết quả huyết áp tối đ a t ă ng nh ư ng tối thiểu giảm nên huyết áp trung bình không t ă ng. 
Trên ĐV nếu cắt dây X hoặc tiêm atropin sau đ ó dùng adrenalin thì tim đ ập nhanh mạnh và huyết áp t ă ng. 
- Trên phế quản: 
ít tác dụng trên phế quản ng ư ời bình th ư ờng, nh ư ng trên ng ư ời bị co thắt phế quản do hen, adrenalin làm giãn mạnh, 
Cắt c ơ n hen nặng, song bị mất tác dụng nhanh ở những lần dùng sau, nên th ư ờng không dùng đ ể đ iều trị hen phế quản. 
- Trên chuyển hoá : t ă ng huỷ glycogen gan đ ể tạo glucose dẫn tới t ă ng glucose máu, t ă ng chuyển hoá c ơ bản 
+ Chỉ đ ịnh : 
- Ngừng tim đ ột ngột 
Tiêm vào tâm thất trái 0,5- 0,7 ml dung dịch adrenalin 0,1%, (có thể pha loãng trong 5 ml -10 ml dung dịch NM sinh lý), kết hợp bóp tim. 
- Đắp trực tiếp vào vết th ươ ng bên ngoài đ ể cầm máu 
- Trộn với thuốc tê (nồng đ ộ 1/200.000), làm t ă ng thời gian gây tê, t ă ng hiệu lực của thuốc tê khi, (co mạch tại chỗ, giảm hấp thu thuốc tê) 
+ Chế phẩm : 
Adrenalin chlohydrat , ống 1ml = 1mg. 
3.1.1.2. Noradrenalin ( đ ộc bảng A) : 
+ Nguồn gốc : là chất trung gian hoá học của sợi hậu hạch giao cảm 
+ Tác dụng : 
- Tác dụng kích thích trên cả receptor và  nh ư ng chủ yếu trên receptor , ít tác dụng trên receptor  . 
- Kích thích receptor , nên co mạch t ă ng huyết áp (cả tối đ a và tối thiểu), huyết áp trung bình t ă ng. 
- ít tác dụng trên receptor  , nên ít ảnh h ư ởng đ ến nhịp tim vì vậy không gây phản xạ c ư ờng phế vị. 
- Tác dụng bền lâu h ơ n adrenalin, không có giai đ oạn giảm huyết áp. 
- Tác dụng giãn phế quản yếu. 
- Tác dụng trên dinh d ư ỡng và chuyển hoá đ ều kém adrenalin 
 + Chỉ đ ịnh : 
- Thuốc cấp cứu nâng huyết áp trong tr ư ờng hợp truỵ tim mạch, sốc bỏng, sốc chấn th ươ ng, sốc do dị ứng. 
+ Liều : 
ống 1ml = 1mg. 
Có thể tiêm tĩnh mạch nhỏ giọt 1 - 4 mg pha trong 250 - 500mg dung dịch glucose 5% /ngày, không tiêm bắp, không tiêm d ư ới da (vì tác dụng co mạch tại chỗ gây hoại tử). 
3.1.1.3. Ephedrin ( đ ộc bảng B) thuốc c ư ờng giao cảm gián tiếp : 
+ Nguồn gốc : 
- Là alcaloid từ cấy ma hoàng ( Ephedra equisetina ). 
- Nguồn gốc tổng hợp. 
+ Tác dụng : 
- Tác dụng kích thích trên và  nh ư ng yếu, tác dụng gián tiếp giải phóng catecholamin ra khỏi n ơ i dự trữ, một phần có tác dụng trực tiếp lên các receptor 
- Trên tim mạch: Tác dụng chận nh ư ng kéo dài, làm t ă ng huyết áp từ từ và kéo dài. Dùng đ iều trị hạ huyết áp. 
- Tác dụng ức chế MAO (mono-amin-oxydase) làm bền vững catecholamin ở hậu hạch giao cảm. 
- Giãn phế quản, kích thích trung tâm hô hấp. 
- H ư ng phấn nhẹ trên thần kinh trung ươ ng. 
+ Chỉ đ ịnh : hen phế quản, viêm PQ co thắt 
+ Chế phẩm : Ephedrin clohydrat hoặc sulfat 
- Viên 10 mg, uống 10 - 60 mg /ngày 
- ống tiêm 0,01 g ephedrin hydrochlorid tiêm d ư ới da, bắp thịt hoặc tĩnh mạch 10 - 20 mg/24 h. 
3.1.1.4. Dopamin: 
+ Nguồn gốc: 
	- Là chất tiền thân của noradrenalin 
	- Là chất TGHH của hệ Dopaminergic	 
 - Có ít ở ngọn giao cảm 
	- Có nhiều ở nhân xám trung ươ ng. 
+ Tác dụng : tuỳ thuộc vào liều 
	- Liều thấp làm giãn mạch ( mạch thận, mạch tạng, mạch vành ) 
	- Liều trung bình làm t ă ng hoạt đ ộng tim (tác dụng trên receptor  1) 
	- Liều cao gây co mạch, t ă ng huyết áp (tác dụng trên receptor 1) 
	- Không qua đư ợc hàng rào máu não 
+ Chỉ đ ịnh : 
- Sốc do suy tim 
- Sốc do hạ huyết áp, do giảm thể tích máu kèm theo, vô niệu, thiểu niệu... 
 + Chống chỉ đ ịnh : các bệnh mạch vành 
+ Liều : ống 200 mg . Pha với huyết thanh truyền tĩnh mạch, t ă ng giảm số giọt theo ý muốn 
3.1.2. Thuốc c ư ờng receptor 
3.1.2.1. Metaraminol (aramin) 
+ Tác dụng : thuốc c ư ờng , co mạch và t ă ng co bóp tim. 
+ Chỉ đ ịnh : nâng huyết áp trong tr ư ờng hợp giảm huyết áp đ ột ngột, chấn th ươ ng, sốc. 
+ Thuốc : Tiêm tĩnh mạch ống 1 ml = 10 mg kết hợp với glucose. 
3.1.2.2. Heptaminol : 
+ Tác dụng : co mạch, t ă ng huyết áp (c ư ờng receptor 1). 
+ Chỉ đ ịnh : trong choáng và trụy tim mạch cấp. 
+ Thuốc: Tiêm tĩnh mạch chậm ống 5 ml = 0,2 g + glucose. 
3.1.3. Thuốc kích thích  -adrenergic : 
Các tác dụng chính : 
- Tác dụng giãn phế quản : các nhánh phế quản, đ ặc biệt các phế quản nhỏ có nhiều receptor  2 . 
- Tác dụng giãn mạch : cũng là do tác dụng c ư ờng  2 : giãn mạch c ơ vân, mạch não, mạch vành, mạch gan, mạch ruột. Do đ ó hạ huyết áp nhanh và mạnh. 
- Tác dụng trên tim : c ư ờng  1 . Khi kích thích sẽ làm t ă ng tần số, t ă ng sức co bóp, t ă ng tốc đ ộ dẫn truyền, t ă ng t ư ới máu cho c ơ tim. 
- Tác dụng trên c ơ tử cung: c ư ờng  2 gây giãn tử cung, giảm co thắt dùng đ iều trị doạ sảy thai. 
+ Chỉ đ ịnh : 
+ Nhịp chậm th ư ờng xuyên. 
+ Hen phế quản. 
+ Rối loạn tuần hoàn kèm theo giảm huyết áp. 
+ Truỵ mạch, suy tim mạnh, choáng. 
+ Chế phẩm và liều l ư ợng : 
+ Isoproterenol (isuprel, aleudrin, ..) 
+ Metaproterenal ( orciprenalin, metaprel ) 
+ Albuteral (salbutamol, ventolin ) 
+ Ethylephrin (effortil) 
+ lsoxsuprin ( duvadilan ) 
3.2. Thuốc huỷ hệ adrenergic 
3.2.1. Thuốc huỷ giao cảm 
3.2.1.1. Thuốc ức chế tổng hợp catecholamin: 
- Thuốc hay dùng là metyl dopa (aldomet) 
- Phong toả dopa decarboxylase làm dopa không chuyển thành dopamin 
- Thuốc: viên 250 mg có thể dùng tới 8 viên 1 ngày 
3.2.1.2. Thuốc làm giảm dự trữ catecholamin trong các hạt 
- Reserpin, Guanetidin 
- Thuốc giải phóng từ từ catecholamin trong các hạt dự trữ ra ngoài bào t ươ ng đ ể MAO phá huỷ. Vì vậy l ư ợng catecholamin giảm cả ở trung ươ ng (an thần) và ngoại vi (hạ huyết áp) 
- Thuốc: Viên 10 và 20 mg, lúc đ ầu uống 10 mg sau t ă ng dần 50-70 mg 
3.2.1.3. Thuốc ng ă n cản giải phong catecholamin 
- Bretylium 
- Thuốc ng ă n cản giải phong catecholamin 
- Vì có nhiều tác dụng phụ nên it dùng trong lâm sàng. 
3.2.1.4. Thay thế catecholamin bằng các chất trung gian hoá học giả 
- metyl dopa tạo thành metyl noradrenalin 
- Thuốc ức chế MAO: Tyramin chuyển thành octopamin 
- Guanetidin 
3.2.2. Thuốc huỷ -adrenergic 
+ Tác dụng: Giãn mạch hạ huyết áp 
+ Tác dụng phụ: 
Dễ gây hạ huyết áp t ư thế đ ứng 
Nhịp tim nhanh 
Co đ ồng tử 
Nôn, ỉa lỏng 
+ Chỉ đ ịnh: C ơ n t ă ng huyết áp, chẩn đ oán u tuỷ th ư ợng thận, đ iều trị bệnh Raynaud 
+ Các thuốc: 
- Nhóm haloalkylamin: phenoxybenzamin, dibenamin 
- Dẫn xuất imidazolin: tolazolin, phentolamin 
- Prazosin 
- Alkaloid nhân indol: ergotamin, ergometrin, yohimbin 
3.2.3. Thuốc huỷ  adrenergic 
* Tác dụng chính : 
- Huỷ giao cảm  
+ Trên tim : . Giảm nhịp tim. 
 . Giảm lực co bóp của c ơ tim. 
 . Giảm l ư u l ư ợng tim. Giảm sử dụng oxi của c ơ tim. 
+ Trên khí quản : gây co thắt 
+ Trên chuyển hoá : Giảm tiết renin 
 Giảm tiết insulin 
- Tác dụng ổn đ ịnh màng : 
- Tác dụng giống quinidin : giảm tính thấm của màng tế bào c ơ tim với ion natri. 
* Chỉ đ ịnh : 
- C ơ n đ au thắt ngực 
- Loạn nhịp tim : loạn nhịp do c ư ờng giao cảm, nhịp nhanh vô c ă n 
- T ă ng huyết áp. 
- C ư ờng tuyến giáp. 
- Chứng đ au nửa đ ầu ( hội chứng migraine ). 
* Chống chỉ đ ịnh : 
- Suy tim 
- Tắc nghẽn nhĩ thất. 
- Nhịp xoang chậm. 
- Hen phế quản. 
- Đái tháo đư ờng. 
* T ươ ng tác thuốc : 
+ Các thuốc gây cảm ứng các enzym, chuyển hoá ở gan nh ư phenyltoin, rifampin, phenobarbital... sẽ làm t ă ng chuyển hoá, giảm tác dụng của thuốc huỷ  adrenergic 
+ Các thuốc chống viêm phi steroid làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc huỷ giao cảm  . 
+ Hiệp đ ồng với các thuốc chặn kênh calci, các thuốc hạ huyết áp. 
* Chế phẩm : 
+ Propranolol ( inderal, avlocardyl ). 
Viên 40mg và 160mg. Uống 120 mg - 160 mg / ngày. 
+ Oprenolol (Trasicor) 
+ Acebutolol ( Sectran ). 
+ Labetalol ( Trandate ) 
+ Atenolon (Tenormin) 

File đính kèm:

  • pptthuoc_tac_dung_tren_he_than_kinh_thuc_vat.ppt