Tự học tiếng Hàn - Nguyễn Thọ Chung (Phần 1)

Tất cả các dân tộc Hàn Quốc đều nói chung một ngôn ngữ, đây được coi là một yếu tổ quyết định

trong việc tạo nên môt bản sắc dân tộc mạnh mẽ của người Hàn Quốc. Người Hàn Quốc đã từng lập

ra một số ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chuẩn đang được dùng tại Seoul hiện nay. Tuy nhiên,

những ngôn ngữ địa phương này, trừ ngôn ngữ được dùng ở đảo Jeju-do, đều khá giống với ngôn

ngữ chuẩn vì thể người nói tiếng bản địa có thể hiểu được không mấy khó khăn.

Các nhà ngôn ngữ học và các nhà dân tộc học đã xếp tiếng Hàn Quốc thuộc loại ngôn ngữ An-tai,

trong đó bao gồm cả Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, tiếng Mông Cổ và tiếng Tunus - Mãn Châu.

Hangeul, bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc đã được sáng minh bởi vua Sejong vào thế kỷ thứ 15. Trước

khi bảng chữ cái được phát minh, chỉ một phần rất nhỏ dân số có thể hiểu được chữ Hàn vì nó quá

khó.

Trong những nỗ lực nhằm phát minh ra một hệ thống chữ viết của Hàn Quốc, vua Sejong đã nghiên

cứu nhiều hệ thống chữ viết khác, được biết vào thời bấy giờ, trong đó có chữ Hán cổ, chữ Uighur và

những hệ thống chữ viết của người Mông Cổ

pdf 115 trang yennguyen 5400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tự học tiếng Hàn - Nguyễn Thọ Chung (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tự học tiếng Hàn - Nguyễn Thọ Chung (Phần 1)

Tự học tiếng Hàn - Nguyễn Thọ Chung (Phần 1)
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 1 
 MỤC LỤC 
Tên Mục Trang 
Lời nói đầu..2 
Sơ lược về tiếng hàn...3 
Bảng chữ cái tiếng hàn...5 
Hệ thống kí tự  5 
Cấu trúc âm tiết..6 
Viết và gõ chữ hàn..7 
Ngữ âm tiếng hàn8 
Nguyên âm9 
Phụ âm15 
Cách ghép âm.21 
Đọc và viết...28 
Đọc một số từ cơ bản..32 
Một số thành ngữ thông dụng...35 
Ngữ pháp chính trong tiếng hàn...38 
Một số từ vựng tiếng hàn thường gặp...89 
Các câu sử dụng trên lớp115 
Các câu nói thông dụng..124 
Biển báo268 
Lịch Sử giữa Việt Nam – Hàn Quốc.271 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 2 
 LỜI NÓI ĐẦU 
Tài liệu này được soạn thảo dựa trên các tài liệu trên nhiều tài liệu khác nhau. Đã 
được chỉnh sửa bởi anh chị chuyên ngành hàn quốc học. Các bạn có thể yên tâm về 
tài liệu này. mục đích giúp các bạn mới học tiếng hàn, hoặc những bạn có trình độ 
sơ cấp có thể học tốt hơn môn ngoại ngữ này. 
Chú Ý: 
để bảo vệ đôi mắt. các bạn nên in tài liệu này ra. 
trong tài liệu này để cho dễ nhìn thì chữ hàn được viết trước. nghĩa tiếng việt, hoặc 
chú thích của chữ đó được viết bên cạnh, hoặc ngay bên dưới chữ hàn. Được phân 
cách với chữ hàn bằng dấu 2 chấm “:” , dấu ngoặc “ ()”. Các bạn nên xem qua 
trang 271 nhé. Có điều thú vị đang chờ đón các bạn. 
Trước tiên, xin nêu ra cách học tiếng hàn của mình: 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 3 
Học theo cách xem phim, các chương trình game show có sub bằng 
tiếng hàn. Nghe nhạc ( trước tiên, chúng ta nên phiên âm lời bài hát 
gốc tiếng hàn sang phiên âm tiếng việt để dễ đọc, và học thuộc nó. 
Khi đã học thuộc rồi hãy vừa nghe bài hát đó vừa hát theo_ để luyện 
nói và luyện nghe. Sau cùng, hãy tự dịch bài hát đó sang tiếng việt 
bằng từ điển. đối chiếu với bài dịch của người khác xem đã đúng 
chưa? Trong lúc dịch đó chúng ta sẽ học được từ mới. cấu trúc ngữ 
pháp cũng rất quan trọng vậy nên hãy nắm thật vững cấu trúc các 
dạng câu, từ loại trong tiếng hàn. Tập viết nhật ký bằng chữ hàn để 
luyện nhớ cấu trúc, từ loại. để nhớ lâu được mặt chữ, nghĩa chữ 
không có cách nào khác là làm cho nó xuất hiện nhiều lần khi viết 
một câu tiếng việt nào đó hãy dịch ngay sang chữ hàn ở bên cạnh 
câu đó. 
Để học tốt một ngôn ngữ nào đó. Trước tiên, các bạn phải hiểu rõ cách hình thành và 
phát triển của nó. Sau đây mình thiệu sơ qua về lịch sử tiếng hàn. 
sơ lược về Tiếng Hàn (요약 한국어) 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 4 
Tất cả các dân tộc Hàn Quốc đều nói chung một ngôn ngữ, đây được coi là một yếu tổ quyết định 
trong việc tạo nên môt bản sắc dân tộc mạnh mẽ của người Hàn Quốc. Người Hàn Quốc đã từng lập 
ra một số ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chuẩn đang được dùng tại Seoul hiện nay. Tuy nhiên, 
những ngôn ngữ địa phương này, trừ ngôn ngữ được dùng ở đảo Jeju-do, đều khá giống với ngôn 
ngữ chuẩn vì thể người nói tiếng bản địa có thể hiểu được không mấy khó khăn. 
Các nhà ngôn ngữ học và các nhà dân tộc học đã xếp tiếng Hàn Quốc thuộc loại ngôn ngữ An-tai, 
trong đó bao gồm cả Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, tiếng Mông Cổ và tiếng Tunus - Mãn Châu. 
Hangeul, bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc đã được sáng minh bởi vua Sejong vào thế kỷ thứ 15. Trước 
khi bảng chữ cái được phát minh, chỉ một phần rất nhỏ dân số có thể hiểu được chữ Hàn vì nó quá 
khó. 
Trong những nỗ lực nhằm phát minh ra một hệ thống chữ viết của Hàn Quốc, vua Sejong đã nghiên 
cứu nhiều hệ thống chữ viết khác, được biết vào thời bấy giờ, trong đó có chữ Hán cổ, chữ Uighur và 
những hệ thống chữ viết của người Mông Cổ. 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 5 
Tuy nhiên, hệ thống mà họ đã quyết định lựa chọn chủ yếu được dựa trên ngữ âm học. Trên tất cả, 
hệ thống này được phát minh và sử dụng theo một nguyên lý sự phân chia ba phần âm tiết, bao gồm 
chữ cái đầu, chữ cái giữa và chữ cái đứng cuối, khác với sự phân chia làm hai của âm tiết trong ngữ 
âm học của chữ Hán cổ. 
Dưới đây, mình xin được giới thiệu sơ qua về 
bảng chữ cái tiếng Hàn. 
Hangeul bao gồm 10 nguyên âm và 14 phụ âm cơ bản, có thể kết hợp thành vô vàn những nhóm âm tiết 
khác nhau. Nó vô cùng đơn giản, có hệ thống và dễ hiểu, đây được coi là một trong những hệ thống 
chữ viết khoa học nhất trên thế giới. Hangeul rất dễ học và dễ viết và đã có đóng góp hết sức to lớn đối 
với tỉ lệ biết chữ cao của Hàn Quốc và sự phát triển của ngành công nghiệp in ấn của Hàn Quốc. 
I - Hệ thống ký tự 
Hệ thống chữ Hàn bao gồm 40 ký tự, với 10 nguyên âm và 14 phụ âm cơ bản; trong 40 ký tự 
đó có 24 ký tự cơ bản và 16 ký tự kép được cấu trúc từ những ký tự cơ bản kia. 
1. Nguyên âm ( 모음) 
Nguyên âm đơn gồm :ㅏ,ㅓ,ㅗ,ㅜ,ㅡ,ㅣ,ㅐ,ㅔ 
Nguyên âm đôi gồm :ㅑ,ㅕ,ㅛ,ㅠ,ㅖ,ㅒ,ㅘ,ㅙ,ㅝ,ㅞ,ㅚ,ㅟ 
Nhưng khi viết một nguyên âm không có phụ âm thì chúng ta luôn phải viết thêm phụ âm 'ㅇ'. 
Trong trường hợp này, ㅇ chỉ là một âm câm và có vai trò chỉ rõ vị trí của các phụ âm khác 
khi kết hợp vào nguyên âm. Nên chúng ta có các viết các nguyên âm như sau : 
Nguyên âm đơn gồm : 아, 어, 오, 우, 으, 이, 애, 에 
Nguyên âm đôi gồm :야, 여, 요, 유, 예, 얘, 와, 왜, 워, 웨 , 외, 위, 의 
2. Phụ âm (자음) 
Trong tiếng Hàn phụ âm luôn luôn được phát âm cùng với một nguyên âm. Tuy nhiên mỗi 
phụ âm đều có tên riêng. 
Phụ âm đơn : ㄱ,ㄴ,ㄷ,ㄹ,ㅁ,ㅂ,ㅅ,ㅇ,ㅈ 
Phụ âm bật hơi : ㅋ,ㅌ,ㅍ,ㅊ,ㅎ 
Phụ âm căng : ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 6 
II - Cấu trúc âm tiết 
- Âm tiết đơn giản nhất trong tiếng Hàn là một phụ âm (đen) ghép với một nguyên âm (xanh) : 
- Kiểu cấu trúc thứ hai là một phụ âm đứng đầu(đen), một nguyên âm (xanh) và một phụ âm 
kết thúc (tím): 
- Kiểu cấu trúc thứ ba là một phụ âm đứng đầu(đen), một nguyên âm kép(xanh nhạt và xanh đậm) và một phụ 
âm kết thúc (tím): 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 7 
- Kiểu cấu trúc cuối cùng là một phụ âm đứng đầu (xanh), một nguyên âm (đen) và 2 phụ âm kết thúc (tím và 
đỏ): 
Các bạn có thể tham khảo thêm ở hình sau : 
Các cấu trúc âm tiết khác sẽ được nói đến ở phần sau 
III- Viết và gõ chữ Hàn 
1. Cách viết và bỏ khoảng trắng đúng vị trí khi viết chữ Hàn 
- Khi viết tiếng Hàn cần tôn trọng quy tắc từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. Các trợ từ khi bổ nghĩa cho từ 
nào thì gắn liền vào từ đó. Các âm tiết nhỏ trong từng cụm từ phải được viết liền nhau, các thành phần câu viết 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 8 
tách ra rõ ràng. Không viết tách rời từng âm tiết. 
VD : 
아버지가방에들어가십니다. Viết dính liền thế này là sai nhưng nếu các bạn bỏ khoảng cách sai chỗ cũng dẫn 
đến câu văn sai nghĩa hoàn toàn 
Câu trên bỏ khoảng cách thế này: 아버지 가방에 들어가십니다 câu này có nghĩa : bố đi vào cái cặp xách 
Nhưng với cách bỏ khoảng cách thế này : 아버지가 방에 들어가십니다 thì có nghĩa là : bố đi vào phòng. 
2. Bàn phím gõ tiếng Hàn 
한국어 ( học Tiếng Hàn) 
 Bắt Đầu TIếng Hàn quốc 
NGỮ ÂM TIẾNG HÀN 
Các phụ âm và nguyên âm trong tiếng Hàn được gọi là “Hangeul”. Đây là hệ thống chữ viết do vua 
Sejong cùng một số học giả phát minh vào năm 1443 sau Công Nguyên. Trước Hangeul, người Hàn 
Quốc ko có hệ thống chữ viết riêng của mình và họ đã dùng các ký tự chữ Hoa và đã gây khó khăn 
cho người bình thường trong việc đọc và viết tiềng Hàn. Cho nên Hangeul được phát minh nhằm 
mục đích giúp mọi người ai cũng có thể học được tiếng Hàn Quốc. 
Ban đầu bộ chữ Hangeul gồm 17 nguyên âm và 11 phụ âm nhưng hiện nay chỉ còn sử dụng 
14 phụ âm và 10 nguyên âm, tất cả gồm 24 chữ cái. 
CHỈ CẦN CÁC BẠN HỌC THUỘC BẢNG CHỮ CÁI NÀY THÌ BẠN CÓ THỂ ĐỌC 
VÀ VIẾT LƯU LOÁT CÁC CÂU CHỮ TIỀNG HÀN NHƯNG CHƯA THỂ HỂU 
ĐƯỢC GÌ HẾT. 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 9 
CÁCH VIẾT CHỮ HÀN QUỐC 
Chữ Hàn quốc được viết theo nguyên tắc: 
-Từ trái sang phải 
-Từ trên xuống dưới 
(모음: nguyên âm) 
I. Nguyên âm đơn : 
cách viết: 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 10 
cách phát âm: 
 Nguyên âm đơn (단일 모음) Phát âm 
 ㅏ/아 a 
 ㅓ/어 ơ/o 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 11 
 ㅗ/오 ô 
 ㅜ/우 u 
 ㅡ/으 ư 
 ㅣ/이 i 
 ㅐ/애 e 
 ㅔ/에 ê 
ㅏ: phát âm là “a” trong mọi trường hợp,kể cả khi ghép với nó là phụ âm “ch” nó cũng 
không bị biến dạng như tiếng Việt . 
Ví dụ:như trong tiếng Việt “a” ghép với “ch” thành “ach” nhưng trong tiếng Hàn “a” ghép với 
“ch” lại được đọc là “at” 
 ㅓ: phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng địa lý , càng lên phía bắc thì phát âm là “o” 
càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng “ㅓ” thường được đọc là “o” hoặc “ơ” , còn trong các 
từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là “o” hoặc “ơ” nhưng đôi khi được phát âm gần 
giống “â” trong tiếng Việt. 
Ví dụ : 에서 = ê xơ 
안녕 = an nyơng hoặc an nyâng 
ㅗ : phát âm là “ô” như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì được kéo 
dài hơn một chút. 
Ví dụ : 소포 = xô p’ô 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 12 
항공 = hang kôông 
ㅜ : phát âm là “u” như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì được kéo 
dài hơn một chút. 
Ví dụ : 장문 = chang mun 
한국 = han kuuk. 
ㅡ : phát âm như “ư” trong tiếng Việt. 
 ㅣ: phát âm như “i” trong tiếng Việt. 
 ㅔ: phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút. 
 ㅐ: phát âm như “e” trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều , gần như “a” mà cũng gần như 
“e”. 
II. Nguyên âm ghép : 
cách viết: 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 13 
cách phát âm: 
 Nguyên âm đôi (이중 모음) Phát âm 
 ㅑ Ya 
 ㅕ Yơ 
 ㅛ Yô 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 14 
 ㅠ Yu 
 ㅒ Ye 
 ㅖ Yê 
 ㅘ Oa 
 ㅙ Oe 
 ㅝ Ươ 
 ㅟ Uy 
 ㅞ Uê 
 ㅢ Ưi/ ê/ i 
 ㅚ Uê 
1. Ghép với “i_” : 
ㅣ + ㅏ = ㅑ : ya 
ㅣ + ㅓ = ㅕ : yơ 
ㅣ + ㅗ = ㅛ : yô 
ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu 
ㅣ+ ㅔ = ㅖ : yê 
ㅣ + ㅐ = ㅒ : ye 
2. Ghép với “u_/ô_” : 
ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa 
ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe 
ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ 
ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 15 
ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê 
3. Ghép với “_i” : 
ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i 
ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê 
Chú ý : 
- ㅢ : ưi được đọc là “ưi”khi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập , được đọc là “ê” khi 
nó đứng ở giữa câu và được đọc là “i” khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập . 
- ㅚ : uê được đọc là “uê”cho dù cách viết là “oi”. 
- Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không đọc “ㅇ” 
đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu. 
Ví dụ : 
không viết ㅣ mà viết 이 : hai , số hai 
không viết ㅗ mà viết 오 : số năm 
không viết ㅗ ㅣ mà viết 오 이 : dưa chuột 
Ta có bảng 21 chữ cái các nguyên âm tiếng Hàn quốc : 
아 – 어 – 오 – 우 – 으 – 이 – 에 – 애 : a – ơ – ô – u – ư – i 
야 – 여 – 요 – 유 – 예 – 얘 : ya – yơ – yô – yu – yê – ye 
와 – 왜 – 워 – 위 – 웨 : oa – oe – uơ – uy – uê 
의 – 외 : ưi/ê/i – uê 
(자음: Phụ âm) 
I. Phụ âm đơn : 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 16 
cách viết: 
cách phát âm: 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 17 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 18 
 Phụ âm đơn (단일자음) Tên gọi phụ âm Phát âm 
ㄱ 기역 (gi yơk) k/ g/ c 
ㄴ 니은 (ni ưn) N 
ㄷ 디귿 (di gưt) t/ d 
ㄹ 리을 (ri ưl) r/ l 
ㅁ 미음 (mi ưm) m 
ㅂ 비읍 (bi ưp) p/ b 
ㅅ 시옷 (si ột) s/ sh 
ㅇ 이응 (i ưng) ng/ không phát âm 
ㅈ 지읒 (chi ưt) j/ ch 
ㅊ 치읓 (ch`i ưt) ch’ 
ㅋ 키읔 (khi ưt) kh 
ㅌ 티읕 (thi ưt) th 
ㅍ 피읖 (phi ưp) ph/ p’ 
ㅎ 히읗 (hi ưt) h 
Phụ âm không bật hơi, không căng :  
về cơ bản phát âm như tiếng Việt , sẽ có một số biến âm tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ 
được nêu ở bài sau. 
ㄱ : đọc là k/ g/c 
ㄴ : đọc là n 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 19 
ㄷ : đọc là t/ đ/ d 
ㅁ : đọc là m 
ㅂ : đọc là p/ b 
ㅅ : đọc là s/ sh 
ㅇ : âm không đọc / ng 
ㅈ : đọc là j/ ch. 
ㅎ : đọc là h 
2. Phụ âm bật hơi : 
ㅊ : đọc là ch’ 
ㅋ : đọc là kh 
ㅌ : đọc là th 
ㅍ : đọc là ph/ p’ 
II. Phụ âm ghép : 
cách viết: 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 20 
cách phát âm: 
 Phụ âm ghép (이중 자음) Phát âm 
 ㄲ 
 kk 
 ㄸ 
 tt 
 ㅃ 
 pp 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 21 
 ㅆ 
 ss 
 ㅉ 
 jj/ ch 
 Phụ âm không bật hơi , phát âm căng :  
những phụ âm này được phát âm mạnh hơn , dài hơn và đặc biệt là căng hơn các phụ âm tạo ra 
nó ( ㄱ-ㄷ-ㅂ-ㅅ-ㅈ ). cách phát âm mạnh làm cho nguyên âm ngắn lại gây cảm giác hơi nghẹn 
họng nghe như có dấu nặng khi phát âm tiếng Việt. 
ㄲ : đọc là kk 
ㄸ : đọc là tt 
ㅃ : đọc là pp 
ㅆ : đọc là ss 
ㅉ : đọc là jj/ch 
Trên đây là cách phân loại phụ âm theo tiêu chuẩn phát âm , nhưng để sử dụng các phụ âm để 
tra từ điển thì ta cần phải sắp xếp lại các phụ âm cho hợp lý theo thứ tự như trong tự điển. Từ 
điển tiếng Hàn không sử dụng nguyên âm để tra từ vì các nguyên âm luôn có phụ âm “ㅇ” đứng 
trước nên tra theo nguyên âm chính là tra theo phụ âm nàỵ 
Ta có bảng 13 phụ âm lần lượt như sắp xếp trong từ điển . 
ㄱ-ㄴ-ㄷ-ㅁ-ㅂ-ㅅ-ㅇ-ㅈ-ㅊ-ㅋ-ㅌ-ㅍ-ㅎ 
(Cách Ghép Âm) 
Khi ghép âm (ghép nguyên âm với phụ âm) thành 1 từ (1 âm tiết) trong tiếng Hàn Quốc bao giờ cũng 
bắt đầu bằng 1 phụ âm. 
Ta có các cách ghép như sau : 
1. Nguyên âm đứng một mình : 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 22 
Nguyên âm đứng 1 mình vẫn có nghĩa . Nhưng trước nguyên âm phải thêm phụ âm “ㅇ” nhưng khi đọc 
thì chỉ đọc nguyên âm , không đọc phụ âm này. 
Ví dụ : 아 , 오 , 우 , 어 , 여 , 야 ,  
2. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng : 
Ví dụ : 시계 : si kyê đồng hồ , 
가다 : đi 
3. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng : 
Ví dụ : 두부 : đậu phụ 
구두 : giày da 
4. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng : 
Ví dụ : 뒤 : phía sau , đằng sau 
쇠 : sắt , kim loại 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 23 
5. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng : 
Ví dụ : 한식 : món ăn Hàn Quốc 
인삼 : nhân sâm 
6. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng : 
Ví dụ : 꽃 : bông hoa 
폭풍 : dông tố 
7. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng : 
Ví dụ : 원 : đồng Won Hàn Quốc 
쉰 : 50 (số đếm thuần Hàn) 
* phụ âm đáy (patchim) 
Trong tiếng Hàn , phụ âm cuối cùng (phụ âm dưới cùng) được gọi là phụ âm đáy (받침). 
Có 2 dạng phụ âm đáy : phụ âm đáy đơn và kép cùng loại , phụ âm đáy kép khác loại. 
Cách đọc phụ âm đáy : 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 24 
- Từ có phụ âm đáy là : ㄱ,ㄲ,ㅋ - đọc là K/C : 박,밖,밬 - PAK 
- Từ có phụ âm đáy là : ㄴ - đọc là N : 한 -HAN 
- Từ có phụ âm đáy là : ㄷ,ㅅ,ㅈ,ㅊ,ㅌ,ㅎ,ㅆ đọc là T : 낟,낫,낮,낯,낱,낳,났 - NAT 
- Từ có phụ âm đáy là : ㄹ - đọc là L : 말 - MAL 
- Từ có phụ âm đáy là : ㅁ - đọc là M : 감 - KAM 
- Từ có phụ âm đáy là : ㅂ,ㅍ - đọc là P : 입,잎 - IP 
- Từ có phụ âm đáy là : ㅇ - đọc là NG : 강 - KANG 
Loại phụ âm đáy gồm 2 phụ âm khác nhau như : ㄳ,ㄵ,ㄶ,ㄺ,ㄼ,ㄾ,ㅄ,ㄻ,ㄿ thì đọc phụ âm nào xếp 
trước trong bảng hệ thống thứ tự các phụ âm (bài 2) trừ ㄻ và ㄿ. 
- Từ có phụ âm đáy là : ㄳ - đọc là K/C : 삯 = 삭 - SAK hoặc SAC 
- Từ có phụ âm đáy là : ㄵ - đọc là N : 앉 = 안 - AN. 
- Từ có phụ âm đáy là : ㄶ - đọc là N : 많 = 만 - MAN. 
- Từ có phụ âm đáy là : ㄺ - đọc là K : 닭 = 닥 - TAK. 
- Từ có phụ âm đáy là : ㄼ - đọc là L : 갋 = 갈 - KAL. 
- Từ có phụ âm đáy là : ㄾ - đọc là L : 핥 = 할 - HAL. 
- Từ có phụ âm đáy là : ㅄ - đọc là P : 값 = 갑 - KAP. 
- Từ có phụ âm đáy là : ㄻ - đọc là M : 젊 = 점 - JƠM. 
- Từ có phụ âm đáy là : ㄿ - đọc là P : 읊 = 읍 - ƯP. 
CHÚ Ý : 
- Trên đây là cách đọc những từ đơn , còn khi đọc từ ghép hoặc trong cả câu thì phải áp dụng quy tắc 
biến âm và luyến âm (sẽ được trình bày ở phần sau). 
Luyện tập : 
Các bạn hãy luyện tập cách phát âm các phụ âm thường, căng, phụ âm bật hơi thường xuyên theo 
cách phân theo nhóm như sau : 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 25 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 26 
Một số từ vựng (단어) – cách đọc (읽기)  ... 
집사람 Ông/bà xã 장모님 Mẹ vợ 
장인 Bố vợ 시아버지 Bố chồng 
며느리 Con dâu 시아머니 Mẹ chồng 
사위 Con rể 친척 Họ hàng 
이웃 Hàng xóm 양아버지 Bố nuôi 
계부 Bố ghẻ 양자 Con nuôi 
게모 Mẹ ghẻ 
 Màu sắc: 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
파랑색 Xanh 횐색 Trắng 
볽은색 Đỏ 검은색 Đen
노랗다 vàng 녹색 Xanh lá cây
하늘색 Xanh da trời 갈색 Nâu 
주황색 Cam 회색 Xám 
분홍색 Hồng 보라색 Tía
초록색 Xanh lá cây 주홍색 Hồng ngọc 
남색 Lam 보라색 Tím than 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 92 
 Đồ ăn ,uống: 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt 
밥 Cơm 주스 Trái cây
계 란 Trứng 커피 Cà Phê 
계란 후라이 Trứng rán 후추 Hạt tiêu
삶은 달걀(계란) Trứng luộc 사탕 Kẹo 
빵 Bánh mì 담배 Thuốc lá
아이스크림 Kem 사과 Quả táo 
버터 Bơ 오렌지 Quả cam
치즈 Pho mát 바나나 Quả chuối
소금 Muối 고기 Thịt 
설탕 Đường 쇠고기 Thịt bò
피자 Piza 돼지고기 Thịt lợn
케잌 Bánh 닭고기 Thịt gà 
과자(쿠키) Bánh bao 양고기 Thịt dê
와인 Rượu 양파 Hành tây 
토마토 Cà chua 쨈 Mứt hoa quả
생선 Cá 밀가루 Bột mỳ
멜론 Dưa hồng 기름 Dầu 
수박 Dưa hấu 쌀 Gạo 
딸기 Dâu tây 햄 Chân giò hun khói 
복숭아 Đào 소세지 Lạp xườn
체리 Anh đào 야채 Rau 
배 lê 배추 Rau cải trắng
콩 Đậu tương 마늘 Tỏi 
꿀 Mật ong 감자 Khoai tây
해초 Hải sản 국수 Mì, phở
포도 Nho 초코렛 Socola 
레몬 Chanh 비스킷 Bánh quy 
요구르트 Sữa chua 케이크 Bánh Gatô 
요리하다 Nấu ăn 고춧가루 Bột ớt 
코코넛 Quả dừa 앵두 Quả Seri 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 93 
오이 Dưa chuột 망고 Xoài 
Mùi vị,gia vị Món ăn 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
달다 Ngọt 짠 Mặn 
시다 Chua 맵다 Cay 
쓴맛 Đắng 엷다 (빛깔이) Nhạt
썩다 Trộn 맛보다 Nếm 
맛있다 Ngon 맛없다 Không ngon
간장 Tương 생강 Gừng 
고추장 Tương ớt 된장 Vừng
소금 Muối ăn 
Ăn cơm 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
커피잔 Ly 맥주 Bia
식탁보 Khăn trải bàn 샐러드 salat 
칼 Dao 잔 Cốc 
냅킨 Khăn ăn 점시 Đĩa
아침식사 Bữa sáng 숟가락 Muôi 
점심 Bữa trưa 젓가락 Đũa
저녁식사 Bữa tối 포크 Dĩa 
마시다 Uống 배부르다 No 
멋다 Ăn 고프다 Đói
과일주스 Nước hoa quả 차 Trà 
국 Canh 포도주 Rượu nho 
물 Nước 후식 Tráng miệng 
후라이팬 Chảo 컵 Tách ,Cốc
과즙짜는 기구 Máy ép nước trái cây 냄비 Nồi 
국자 Muỗng 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 94 
Món ăn 
Tiếng hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt 
깍두기 Củ cải cay 백반 Cơm gạo trắng 
갈비 Sườn heo 메뉴 Thực đơn
김치 Kim chi 불고기 Thịt nướng
찌개 Canh 두부 Đậu phụ
삼계탕 Canh gà nhân 냉면 Mì lạnh
만두국 Canh Mantu 일식 Cơm Nhật bản 
국수 Phở 중식 Cơm Trung
비빔밥 Cơm trộn 한식 Cơm Hàn
양배추 Bắp cải 생강 Gừng 
순무 Cải củ 무우 Cây củ cải
샐러리 Cần tây 당근 Cà rốt
고구마 Khoai tây 감자 Quả cà
완두콩 Đậu 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 95 
Nhà hàng 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
웨이터 Nhân viên (nam) 시키다 Gọi món
메뉴 Thực đơn 팁 Tiền boa 
서비스 Phục vụ 영수증 Biên lai
아가씨 Cô 계산 Thanh toán
아저씨 Anh 주문하다 Đặt
계산서 Hóa đơn 카운터 Quầy phục vụ 
 Đồ dùng trong nhà. 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
아파트 Chung cư 방코니 Ban công 
거실 Sảnh 창문 Cửa sổ 
방 Phòng 이웃 Hàng xóm
마루 Nền, thềm 책장 Tủ sách 
문 Cửa 전화 Điện thoại 
살다 Ở 쓰레기통 Thùng rác
열쇠 Chìa khóa 목육탕 Phòng tắm 
형광등 Đèn huỳnh quang 책상 Bàn đọc sách 
식탕 Bàn ăn 꽃 Hoa 
세탁기 Máy giặt 커튼 Rèm cửa sổ
거울 Gương 차고 Nhà xe
옷장 Tủ quần áo 화장실 Nhà vệ sinh
침태 Giường 벽 Tường 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 96 
Các phòng 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
방 Phòng 화 장 실 Nhà vệ sinh 
침실 Phòng ngủ 체육관 phòng tập thể thao
푸엌 Nhà bếp 학회, 회담, 회의 Phòng hội thảo
욕실 Nhà tắm 연 구 실 Phòng thí nghiệm 
Quần áo 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
치마 Váy 블라우스 Sơ mi nữ
와이셔츠 Áo sơmi 바지 Quần 
티셔츠 T-Shirt 무명 vải bông
넥타이 Cà vạt 청가지 Quần bò 
팬츠 Quần lót 양말 Tất 
코트 Áo khoác 주머니 Túi
모자 Mũ 허리띠 Thắt lưng
장갑 Găng tay 스카프 Khăn
장화 Ủng 구두 Giày da 
신 Giày 단추 Cúc 
샌들 Xăng đan 보석 Đá quý
비웃 Áo mưa 반지 Nhẫn 
귀걸이 Hoa tai 목걸이 Dây chuyền
시계 Đồng hồ 잠옷 Áo ngủ 
결혼반지 Nhẫn cưới 
팔찌 Vòng đeo tay 슬리펴 Dép lê 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 97 
 Trường học 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
유치원 Nhà trẻ 선생님 Thầy giáo 
초등학교 Tiểu học 학생 Học sinh
중학교 Trung học 대학생 Sinh viên 
고등학교 Trung học PT 연구하다 Nghiên cứu
대학교 Đại học 질문하다 Hỏi 
대학원 Cao học 가르치다 Dạy 
교실 Lớp học 문자 Ngữ pháp 
수업 Tiết học 단어 Từ 
쉽다 Dễ 독학하다 Tự học 
어렵다 Khó 그만두다 Từ bỏ 
학기초 Đầu học kì 무료 Miễn phí 
학기말 Cuối học kì 새로운 Mới 
시가표 Thời khóa biểu 토론하다 Thảo luận 
학년 Năm học 마침표 Dấu chấm 
졸업하다 Tốt nghiệp 불업증서 Bằng tốt nghiệp 
종 Chuông 정보학 Thông tin 
철자 Viết 대문자 Viết hoa 
문장 Câu 더하다(빼다) Tăng(giảm) 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 98 
Các môn học 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
수학 Toán 음악 Âm nhạc 
물리 Lý 운동장 Sân vận động 
화학 Hóa 
생물 Sinh 
역사 Lịch sử 
지리 Địa lý 
Đồ dùng học tập 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt 
불핀 Phấn 자 Thước kẻ 
공책 Vở 색연필 Bút màu
펜 Bút mực 그림책 Sách tranh 
연피통 Hộp bút 놀다 Chơi
볼펜 Bút bi 컴퓨터 Máy tính
연필 Bút chì 시험 Thi 
지우개 Tẩy 더하기 Cộng 
곱하다 Nhân 빼셈 Trừ 
나누다 Chia 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 99 
Khí Hậu (기후) 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
계절 Mùa 서리 Sương 
봄 Xuân 바람 Gió 
여름 Hạ 바람불다 Gió thổi 
가을 Thu 안개끼다 Sương mù 
겨울 Đông 얼음얼다 Đóng băng 
비 Mưa 눈 Tuyết
비오다 Trời mưa 눈내리다 Tuyết rơi 
구름 Mây 장마 Mùa mưa 
천둥 Sấm 홍수 Lũ lụt
햇빚 Ánh sáng mặt trời 춥다 Lạnh
무지개 Cầu vồng 덥다 Nóng 
따뜻하다 Ấm áp 젖은 Ẩm ướt
빗방올 Hạt mưa 폭우 Mưa to
이슬비 Mưa bay(phùn) 스콜 Mưa ngâu
소나기 Mưa rào 빗물 Nước mưa
시원하다 Mát mẻ 
Động từ(동사) 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
소리치다 Gọi 기다리다 Đợi 
찾다 Tìm 기대다 Dựa vào 
잠다 Nắm 옮기다 Chuyển
떨어지다 Rơi 내려롷다 Bỏ xuống 
대다 Sờ 열다 Mở ra 
닫다 Đóng 붓다 Đổ 
채우다 Lấp đầy, điền đầy 흔들다 Dao động
비우다 Bỏ trống 던자다 Ném 
잠다 Bắt, nắm 밀다 Đẩy 
깨뜨리다 Đánh vỡ 따르다 Đi theo
당기다 Kéo 도망가다 Bỏ chạy 
미끄러자다 Trượt 가다 Đi 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 100 
숨디 Giấu 오다 Đến 
먹다 Ăn 공부하다 Học
마시다 Uống 일하다 Lao động
만나다 Gặp 모르다 Không biết 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 101 
말하다 Nói 사랑하다 Yêu
듣다 Nghe 울다 Khóc 
읽다 Đọc 사다 Mua 
쓰다 Viết 팔다 Bán 
이해하다 Hiểu 웃다 Cười 
좋아하다 Thích 주다 Cho 
가르치다 Dạy học 쉬다 Nghỉ ngơi
세탁하다 Giặt giũ 청 소 하 다 Lau nhà 
세 수 하 다 Rửa tay/mặt 산 책 하 다 Đi dạo
쇼 핑 하 다 Đi mua sắm 전화하다 Gọi điện 
보 다 Xem(TV) 신문 을 읽습니다 Đọc sách báo 
운전하다 Lái xe 찍다 Chụp ảnh
생각하다 Suy nghĩ 생각하다 Mở (cửa) 
닫다 Đóng cửa 벗 다 Cởi đồ
입 다 Mặc đồ 옷을 갈아입다 Thay đồ 
자다 Ngủ 노래하다 Hát 
알다 Biết 요리하다 Nấu(Cơm)
샤 워 Tắm 그리다 Vẽ
놀다 Chơi 이 야 기 하 다 Nói chuyện 
대답하다 Phúc đáp 아프다 Đau
운동하다 Tập thể dục 외우다 Nhớ
식사하다 Ăn theo bữa 배 를 비웁니다 Hút thuốc lá 
Giao Thông (교통) 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
기름 Xăng dầu 클락션 Còi báo động 
가름넣다 Bơm xăng 출입금지 Cấm đi lại
본네트 Nắp động cơ 택시 Taxi 
헤드라이트 Đèn xe 차 Xe ôtô 
걷다 Đi 오토바이 Xe máy
운전하다 Chạy xe 자전거 Xe đạp 
길 Đường bộ 버스 Xe bus
타다 Đi xe 버스 정류장 Bến xe 
운전사/기사 Tài xế 차트렁크 Nhà xe
요금 Chi phí 주유소 Trạm xăng
신호등 Đèn giao thông 지하철 Tàu điện ngầm 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 102 
안전벨트 Dây an toàn 타이야 Săm lốp
지도 Bản đồ 일방통행 Một chiều 
표 Vé 똑바로 Thẳng 
빠르다 Nhanh 느리다 Chậm 
오른쪽으로 Hướng phải 왼쪽으로 Hướng trái 
고장나다 Trục trặc 승객 Khách đi xe 
터널 Đường hầm 길 Đường bộ 
바닷길 Đường thủy 출입금지 Đường cấm 
기차길 Đường sắt 포장도로 Đường nhựa 
트럭 Xe tải 배 Tàu thủy 
비행기 Máy bay 카누 Ca nô 
헬리콥터 Máy bay trực thăng 오토바이 xe máy thể thao 
풍선 Khinh khí cầu 페리 Phà 
Nhà vệ sinh (화장실) 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
비누 xà phòng 삼푸 Dầu gội đầu
수건 Khăn tay 머리 감다 Gội đầu 
샤워하다 Tắm 거울 Gương
면도칼 Dao cạo râu 면도하다 Cạo mặt
더운물 Nước nóng 찬물 Nước lạnh 
치약 kem đánh răng 칫솔 Bàn chải đánh 
빗 Lược 이 닦다 Đánh răng
머라빗다 Chải đầu 화장하다 Trang điểm 
향수 Nước hoa 화장 지우다 Tẩy trang
머리 말리다 Sấy tóc 씻다 Rửa 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 103 
Ngân hàng(은행) 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt 
돈 Tiền 동전 Tiền xu
환전 Đổi tiền 신용카드 Thẻ tín dụng
환율 Tỷ giá hối đoái 예금하다 Gửi tiền
현금 Tiền mặt 인출하다 Rút tiền 
핸드백 Túi xách 지갑 Ví tiền 
수포 Séc 총장 Sổ tiết kiệm 
Bưu điện (우체국) 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
우체통 Hòm thư 전화번호 Số điện thoại 
소포 Bưu phẩm 전보 Điện báo
우표 Tem 보내다 Gửi
항공우편 Thư hàng không 봉투 Phong bì 
우편벙호 Địa chỉ 주소 Địa chỉ
우편 Bưu kiện 우체부 người đưa thư 
불펜 Bút bi 배달하다 Phân phát
편지지 Giấy viết thư 연필 Bút chì 
엘리베이터 Thang máy 엽서 Bưu thiếp
편지 쓰다 Viết thư 전보 치다 Gửi điện báo 
전화 Điện thoại 수회자 Người nhận
전화걸다 Gọi điện 지역 번호 Mã vùng 
Nông trường 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 104 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
사닥다리 Cái thang 농장집 Nhà Nông 
암소 Bò cái 농부 Nông dân 
당나귀 Lừa 들 Đồng ruộng 
수닭 Gà trống 문 Cửa 
말 Ngựa 수확하다 Thu hoạch 
돼지 Lợn 따다 Hái 
암닭 Gà mái 갈다 Trồng trọt
닭장 Ổ gà 짜다 Vắt 
염소 Dê núi 논밭 Ruộng đất 
양 Cừu 사과 나무 Cây táo
새끼양 Cừu non 트랙터 Máy kéo 
거위 Ngỗng 허수 아비 Người rơm 
Công việc (일) 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
사무실 Phòng làm việc 여비서 Nữ thư kí 
점심 Buổi trưa 고용인 Chủ thuê
오후 Buổi chiều 고용하다 làm thuê 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 105 
퇴직하다 Nghỉ hưu,nghỉ 
việc 
사장 Giám đốc công 
ty 게으르다 Lười 건축사 Kiến trúc sư 
늦다 Muộn 검사 kiếm sat viên 
소방원 Nhân viên phòng 
chữa cháy 
경찰 Cảnh sát 
제널리스트 Phóng viên thời 
sự 
사진사 Nhà quay Film 
디자이너 Nhà thiết kế 군인 Quân nhân
미용사 Nhà thẩm mĩ 여모델 Người mẫu nữ 
운전사 Lái xe 조정사 Trọng tài
회사원 Nhân viên Văn 
phòng 
교수 Giáo sư 
판사 Quan tòa 선생 Giáo viên
노동자 Người lao động 변호사 Luật sư
간호사 Y tá 의사 Bác sĩ 
Địa danh 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
시장 Chợ 식당 Nhà ăn 
가게 Cửa hàng 영화 Rạp chiếu Film 
영화관 (극장) Nhà Hát 대학교 Trường Đại Học
학교 Trường phổ 
thông 
경찰서 Đồn cảnh sát
주유소 Trạm ga 병원 Bệnh viện 
공 원 Công viên 박물관 Viện bảo tàng
공항 Sân bay 은행 Ngân hàng 
동물원 Vườn bách thú 공사장 Công trường
공장 Nhà máy 이민국 Sở di trú 
대사관 Đại sứ quán 경기장 Sân vận động
교 회 Nhà thờ 수 영 장 Bể bơi 
유 치 원 Nhà trẻ 도 서 관 Thư viện
사무실 Cơ quan 학교정문 Cổng trường 
교정 Sân trường 디스코데크 Rạp hát
운동장 Sân chơi 해수욕장 Bãi biển 
산 Núi 언덕 Đồi 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 106 
계곡 Thung lũng 강 Sông 
호 수 Hồ 섬/도 Đảo 
다 리 Cầu 만 Vịnh 
도시 Thành phố 시내 Trung tâm
천문학 Great wall 식당 Tiệm cơm 
호텔 Khách sạn TV 채녈방송국 Đài truyền hình 
수퍼마켓 Siêu thị Pc 방/게임방 Internet Cafe 
술짐/호프집 Quán rượu 노래방 Phòng hát karaoke 
우체국 Bưu điện 커피숍 Quán Cafe 
Âm nhạc 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
악기 Nhạc cụ 음악가 Nhạc sỹ 
관형악단 Dàn nhạc 
giao hưởng 
지휘자 Chỉ huy 
기타 Ghi ta 합창 Hợp xướng
트럼팻 Kèn 
비올라 Violongxen 연수가 Nghệ sỹ
비이올린 Violon 가수 Ca sỹ 
피아노 Piano 노래 Bài hát 
츨륫 Sáo 음악회 Chương trình âm nhạc 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 107 
Tranh(그림) 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
전시회 Triển lãm 화가 Họa sỹ 
화랑 Sảnh trưng bày 색 Màu sắc
물감 Chất liệu màu 그리다 Vẽ 
페인트 Sơn 동양화 Tranh thủy mạc
붓 Bút lông 서양화 Tranh sơn dầu 
Điện ảnh & diễn kịch (영화 와 연극) 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
영화관 Rạp chiếu Phim 매표소 Cửa bán vé 
극장 Nhà hát 디스코 Disco
무대 Sân khấu 춤추다 Nhảy
앵콜 Diễn lại 발레 Múa Bale 
박수치다 Cổ vũ 댄서 Diễn viên múa 
영화 보다 Xem phim 영화 감독 Đạo diễn
영화 Phim 여자배우 Nữ diễn viên
좌석 Chỗ ngồi 영화직다 Quay phim
배우 Diễn viên 표 Vé 
즐기다 Thưởng thức 남자 배우 Diễn viên nam 
카메라맨 Nhà nhiếp ảnh 
 Du lịch(여행) 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt 
역 Ga 짐꾼 Người vận chuyển 
보관소 Chỗ gửi 검표원 Nhân viên kiểm vé
비행기표 Vé máy bay 여행객 Khách du lịch 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 108 
황복표 Vé khứ hồi 승객 Hành khách
차표 Vé xe 스튜디어스 Tiếp viên hàng không 
한달표 Vé tháng 선장 Thuyền trưởng
매표소 Nơi bán vé 조종사 Người lái
일등석 Ghế hạng nhất 여권 Hộ chiếu 
이등석 Ghế hạng hai 시간표 Thời gian biểu
예약석 Ghế đặt trước 늦다 Muộn 
침대칸 Toa nằm 정시 Đúng giờ 
 Toa đứng 놓치다 Trễ giờ 
식당칸 Toa ăn 급행열차 Tốc hành
플래트홈 Sân ga 예역하다 Hẹn trước 
공항 Sân bay 좌석 Ghế ngồi 
항구 Cảng 대기실 Phòng chờ xe
배 Thuyền 도착 Đến 
착륙하다 Hạ cánh 면세점 Cửa hàng miễn thuế
출발 Xuất phát 짐 Hành lí 
이륙하다 Cất cánh 깃발 Cờ 
날다 Bay 기차 Tàu hỏa 
Hình dáng & kích thước(모양 과 크기) 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
모양 Kiểu mẫu 사각형 Tứ giác
크다 To 삼각형 Tam giác 
작다 Nhỏ 사면체 Bốn mặt 
넓이 Rộng 높이 Độ cao 
긴 Dài 부피 Thể tích 
깊이 Sâu 리터 Lít 
얇다 Nông 반 Một nửa 
원 Tròn 길이 Chiều dài
원쁠 Hình nón 킬로 Kilogam
무게 Trọng lượng 미터 Mét 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 109 
Thể thao (운동) 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
머리띠 Dây buộc tóc 배구 Bóng chuyền 
테니스화 Giày quần vợt 테니스코트 Quần vợt
운동팬츠 Quần thể thao 골프치다 Đánh Golf 
치다 Đánh 다이빙 Nhảy cầu
조깅하다 chạy chậm 태권도 TaeKwondo 
선수 Tuyển thủ 체조 Thể dục
서브하다 Phát 응원 Cổ vũ
골키퍼 Thủ môn 야구 Bóng chày 
심판 Trọng tài 탁구 Bóng bàn
팀 Đội 농구 Bóng rổ
월드컵 Cup thế giới 송구 Bóng ném 
축구하다 Đá bóng 배드민턴 Cầu lông
공 Bóng 마라톤 Maraton 
수영 Bơi 복싱 Quyền anh
승마경기 Đua ngựa 육상경기 Thi đấu điền kinh 
Vị trí (위치) 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
안쪽 Bên trong 앞(앞쪽) Đằng trước 
밖(바깥쪽) Bên ngoài 뒤 Đằng sau 
가운데 Ở giữa 반대편 Đối diện 
위(위에) Ở trên 향하여 Hướng 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 110 
밑(밑쪽) Ở dưới 함께 Cùng nhau 
없이 Không có 통하여 Qua 
옆(옆에) Bên cạnh 위 Phía trên 
오른편 Bên phải 멀리 Nơi xa 
왼쪽 Bên trái 근처(가깝다) Gần
건너편 Bên kia ..에서 Cách nhau 
얼마나얼다 Bao xa 얼마나 Bao lâu 
사거리 Ngã tư 삼거리 Ngã ba 
인접한 Ngay gần 앞면 Mặt trước 
동 Đông 남 Nam 
서 Tây 북 Bắc 
여기 Ở đây 거기 Ở đó 
이쪽 Bên này 저쪽 Bên kia 
저기 Ở kia 사이에 Ở giữa 
이-그곳 Nơi này-kia 리다 / 내려요 / 내리세요 xuống 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 111 
Thiên nhiên (천연) 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
지구 Trái đất 해(대양) Mặt trời
정글 Rừng rậm 비 Mưa 
온도 Nhiệt độ 번개 Sấm, Chớp
태평양 Thái bình dương 지진 Động đất
대서양 Đại tây dương 태풍 Bão 
우주 Vũ trụ 달 Mặt trăng
우주공간 Không gian vũ trụ 바다 Biển 
별 Sao 공기 Không khí
유성 Sao băng 바람 Gió 
눈 Tuyết 구름 Mây 
새벽 Bình minh 황혼 Hoàng hôn
호수 Hồ 강 Sông 
샘 Suối 산 Núi 
폭포 Thác 화산 Núi lửa
나무 Cây 풀 Cỏ 
땅 Đất 온천 Suối nước nóng 
모래 Cát 가뭄 Hạn hán 
돌 Đá 바싹마르다 Khô cạn 
Thời gian rảnh 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
오락 Giải trí 프로그랭 Chương trình 
채널 Kênh 듣다 Nghe
헤드폰 Tai nghe 읽다 Đọc 
소설 Tiểu thuyết 주인공 Nhân vật chính 
신문 Báo chí 여주인공 Nhân vật nữ 
chính 만화 Tranh biếm họa 시 Thơ 
레코드판 Đĩa hát 카세트 Băng từ 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 112 
음악 Âm nhạc 녹음기 Ghi âm
영화 Điện ảnh 고전음악 Nhạc cổ điển 
보 Vải 무늬 Hoa văn 
가위 Kéo 바느잘하다 May 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 113 
망치 Cái búa 실 Chỉ 
친 Kim băng 바을 Kim 
만들다 Làm 수리하다 Sửa chữa
뜨개절하다 Dệt 톱 Cưa 
Miêu tả(묘사) 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
조용하다 Yên tĩnh 같다 Giống nhau 
시끄럽다 ồn ào 다르다 Không giông nhau 
바쁘다 Bận 유용하다 Có tác dụng
혼자 Một mình 함께 Cùng nhau 
용감하다 Dũng cảm 놀라다 Bất ngờ,ngạc nhiên 
부주 의하다 Không cẩn thận 주의 깊다 Tỷ mỷ
만족하다 Hài lòng 지루하다 Buồn tẻ
가득차다 Đầy 비다 Trống 
길다 Dài 짧다 Ngắn
어겹다 Khó 쇱다 Dễ 
새롭다 Mới 낡다 Cũ 
열다 Mở 닫히다 Đóng 
깊다 Sâu 느슨하다 Lỏng
유행 Phổ biến 춥다 Lạnh 
플라스틱 Nhựa 덥다 Nóng
나무 Cây 예쁘다 Xinh
플라스틱 Nhựa 목재 Gỗ 
강철 Thép 구리 Đồng 
금 Vàng 은 Bạc 
 Nghề nghiệp(직업) 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt 
 Nhà doanh nghiệp 수상 Thủ tướng 
 Giám đốc 경비원 bảo vệ 
기사 Kỹ sư 가수 Ca sĩ 
Tổng Hợp - Biên Soạn : Nguyễn Thọ Chung 
 114 
 Bác sĩ 프로그래머 Lập trình viên
교수님 Giáo sư 건축가 Kiến trúc sư 
선생님/교사 Giáo viên 일하는사람 Công nhân
학생/대학생 Học sinh/Sinh viên 농부 Nông dân 
외국학생 Sinh viên nước 군인 Người lính
석사님 Thạc sĩ 가게 주인 Người bán 
hàng 진사 님 Tiến sĩ 파일럿 Phi công 
대통령 Tổng thống 간호사 Y tá 
종업원 Bồi bàn 하녀 Người giúp 
việc 재비인 Giám đốc 갱 단원/강도 kẻ cướp 
화 가 Họa sĩ 접수인 Nhân viên lễ 
tân 우편 집배원 Người đưa thư(bưu 
tá) 
비서 Thư kí 
소방수 Lính cứu hỏa 경찰 cảnh sát 
회사원 Nhân viên 
Quốc gia 
Tiếng Hàn Tiếng Việt Tiếng Hàn Tiếng Việt
베트남 Việt Nam 마라이시아 Malaisia
위국어살고있는베트남인 Việt kiều 미국 Mĩ 
라오스 Lào 호주 Australia
캄보디아 Cam pu chia 영국 Anh 
조선 Triều tiên 프랑스 Pháp 
중국 Trung quốc 일본 Nhật 
데만 Đài loan 독일 Đức
싱가포르 Singapore 러시아 Nga 

File đính kèm:

  • pdftu_hoc_tieng_han_nguyen_tho_chung_phan_1.pdf