Xử lý chất thải rắn y tế áp dụng công nghệ không đốt (Phần 2)
Để cơ sở y tế có thể lựa chọn được công nghệ không đốt phù hợp trong xử lý
chất thải rắn y tế lây nhiễm, trước hết cần có số liệu về thực trạng quản lý CTRYT
tại CSYT. Việc khảo sát hiện trạng này có thể do CSYT tự thực hiện hoặc thuê các
đơn vị tư vấn bên ngoài có chức năng phù hợp thực hiện. Báo cáo khảo sát cần
bao gồm các nội dung cơ bản như sau: xác định nguồn phát sinh CTRYT; Thành
phần và khối lượng CTRYT; Hiện trạng phân loại, thu gom, vận chuyển và lưu giữ
CTRYT tại cơ sở; Hiện trạng cơ sở vật chất, hạ tầng cơ sở môi trường của CSYT
liên quan đến đầu tư hệ thống xử lý CTRYT bằng công nghệ không đốt.
Kết quả của báo cáo thực trạng này sẽ được dùng làm cơ sở cho việc lựa
chọn loại hình công nghệ không đốt phù hợp nhất với điều kiện của CSYT trong
xử lý CTRYT.
Công nghệ phù hợp là công nghệ đáp ứng được các quy chuẩn/tiêu chuẩn hiện
hành về môi trường và phù hợp với điều kiện thực tế của cơ sở y tế. Như vậy, một
công nghệ phù hợp đáp ứng với yêu cầu phát triển bền vững là công nghệ có chi
phí hợp lý (chi phí đầu tư và vận hành), khả thi về mặt kỹ thuật và hạ tầng cơ sở
môi trường của cơ sở y tế, đảm bảo tính pháp lý và hiệu quả xử lý các chất ô nhiễm,
đồng thời được cộng đồng chấp nhận.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Xử lý chất thải rắn y tế áp dụng công nghệ không đốt (Phần 2)
25 CHƯƠNG 2 HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ KHÔNG ĐỐT TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ LÂY NHIỄM Để cơ sở y tế có thể lựa chọn được công nghệ không đốt phù hợp trong xử lý chất thải rắn y tế lây nhiễm, trước hết cần có số liệu về thực trạng quản lý CTRYT tại CSYT. Việc khảo sát hiện trạng này có thể do CSYT tự thực hiện hoặc thuê các đơn vị tư vấn bên ngoài có chức năng phù hợp thực hiện. Báo cáo khảo sát cần bao gồm các nội dung cơ bản như sau: xác định nguồn phát sinh CTRYT; Thành phần và khối lượng CTRYT; Hiện trạng phân loại, thu gom, vận chuyển và lưu giữ CTRYT tại cơ sở; Hiện trạng cơ sở vật chất, hạ tầng cơ sở môi trường của CSYT liên quan đến đầu tư hệ thống xử lý CTRYT bằng công nghệ không đốt. Kết quả của báo cáo thực trạng này sẽ được dùng làm cơ sở cho việc lựa chọn loại hình công nghệ không đốt phù hợp nhất với điều kiện của CSYT trong xử lý CTRYT. Công nghệ phù hợp là công nghệ đáp ứng được các quy chuẩn/tiêu chuẩn hiện hành về môi trường và phù hợp với điều kiện thực tế của cơ sở y tế. Như vậy, một công nghệ phù hợp đáp ứng với yêu cầu phát triển bền vững là công nghệ có chi phí hợp lý (chi phí đầu tư và vận hành), khả thi về mặt kỹ thuật và hạ tầng cơ sở môi trường của cơ sở y tế, đảm bảo tính pháp lý và hiệu quả xử lý các chất ô nhiễm, đồng thời được cộng đồng chấp nhận. 2.1. Cơ sở lựa chọn công nghệ không đốt trong xử lý chất thải rắn y tế Thường công nghệ không đốt được áp dụng hiện nay trong xử lý chất thải rắn y tế chủ yếu tập trung vào xử lý chất thải lây nhiễm. Bởi vậy, khi tiến hành lựa chọn CNKĐ, các CSYT phải so sánh hiệu quả giữa việc xử lý CTLN tại cơ sở và việc thuê các đơn vị có chức năng phù hợp thực hiện xử lý. Ví dụ, nếu cơ sở y tế có lượng CTLN phát sinh ít, việc đầu tư công nghệ xử lý và quản lý là tốn kém nhiều so với phương án thuê đơn vị có chức năng xử lý thì việc thuê đơn vị có chức năng xử lý là phù hợp hơn so với việc xử lý ngay tại cơ sở y tế. Trường hợp các CSYT có khối lượng CTLN phát sinh hàng ngày lớn, trong khi chi phí thuê thu gom, vận chuyển và xử lý lại cao thì nên ưu tiên áp dụng biện pháp xử lý tại chỗ. 26 Việc trả lời các câu hỏi sau đây có thể giúp các CSYT quyết định có nên đầu tư CNKĐ để xử lý CTLN hay thuê đơn vị có chức năng xử lý: - CSYT có khả năng quản lý thiết bị CNKĐ hay không? - CSYT có khả năng vận hành tốt thiết bị CNKĐ hay không? - CSYT có khả năng bảo trì tốt thiết bị CNKĐ hay không? - CSYT có khả năng đầu tư thiết bị CNKĐ hay không? - Chi phí đầu tư CNKĐ để tự xử lý có hiệu quả hơn thuê đơn vị có chức năng xử lý không? Nếu có bất kỳ một câu trả lời nào là không cho các câu hỏi nêu trên, CSYT nên xem xét lại việc đầu tư thiết bị CNKĐ để xử lý CTLN. Trên cơ sở đó để xem xét lại có thể lựa chọn giải pháp thuê đơn vị bên ngoài để thu gom, vận chuyển và xử lý toàn bộ CTRYT phát sinh hàng ngày tại CSYT. 2.2. Tính toán công suất phù hợp cho thiết bị công nghệ không đốt Công thức để xác định công suất phù hợp khi lựa chọn đầu tư thiết bị công nghệ không đốt như sau: - V: thể tích buồng xử lý chất thải của thiết bị (m3); - Khối lượng CTLN cần xử lý hàng ngày [ký hiệu là A kg]; - Hệ số dao động an toàn [ký hiệu là S% tối thiểu là 25%]; - Khối lượng riêng của CTRYT [ký hiệu D kg/l ]; - Thời gian cần thiết cho mỗi mẻ xử lý [Tt giờ]; - Số giờ làm việc trong ngày (Tw giờ). Nếu có các thông số: A = 500kg/ngày; S =25%; D = 0,1kg/l; T =1,5 giờ; T w = 8h/ngày, ta có kết quả của phép tính cho công suất tối thiểu của mỗi mẻ xử lý như sau: V xử lý = (500 kg + 500 kg*25%) / ((8 h – 1) * 0,1 kg/l / 1,5 h) = 1340 l = 1,34 m³ 27 Một số nhà cung cấp, đặc biệt là các nhà cung cấp thiết bị nồi hấp khử trùng, thường đưa ra dung tích tổng thể thay vì dung tích cho buồng xử lý. Trong trường hợp này, cần tính thêm 30% công suất tối thiểu cần thiết. 2.3. Lựa chọn tiêu chí đánh giá sự phù hợp của công nghệ không đốt Nội dung dưới đây có giá trị hướng dẫn để các cơ sở y tế tham khảo khi lựa chọn đầu tư thiết bị xử lý chất thải y tế lây nhiễm tại cơ sở bằng công nghệ không đốt. Trong quá trình xây dựng tiêu chí lựa chọn, các cơ sở y tế có thể loại bỏ bớt hoặc bổ sung thêm các tiêu chí nếu thấy cần thiết với điều kiện thực tiễn của cơ sở mình. Đồng thời quá trình thẩm định lựa chọn công nghệ, cơ sở y tế nên tổ chức một Hội đồng khoa học để thẩm định công nghệ (nên lựa chọn các nhà khoa học có kinh nghiệm liên quan. Xét điều kiện thực tế của Việt Nam trong việc lựa chọn công nghệ không đốt xử lý CTRYT lây nhiễm, có 04 nhóm tiêu chí để đánh giá và lựa chọn công nghệ được xác lập, bao gồm: - Nhóm tiêu chí kỹ thuật; - Nhóm tiêu chí môi trường; - Nhóm tiêu chí kinh tế; - Nhóm tiêu chí xã hội. 2.3.1. Nhóm tiêu chí kỹ thuật Bao gồm các tiêu chí liên quan đến vấn đề kỹ thuật như thiết kế, xây dựng, vận hành và độ tin cậy của công nghệ, cụ thể bao gồm các tiêu chí sau đây: (1) Khả năng tiêu diệt mầm bệnh Đối với bất kỳ công nghệ không đốt nào áp dụng để xử lý CTRYT, mục tiêu quan trọng nhất là khả năng tiêu diệt được các mầm bệnh có trong chất thải. Hiện nay Mỹ và EU đang áp dụng chuẩn STAATT (Tiêu chuẩn của Hiệp hội liên bang và các vùng lãnh thổ về các công nghệ xử lý thay thế) để đánh giá hiệu lực khử khuẩn, trong đó cấp độ 3 được coi là chuẩn mực tối thiểu. Mức giảm 6 Log 10 tương đương với xác suất sống sót 1/1 triệu vi sinh vật hay giảm 99,9999% vi sinh vật từ quá trình xử lý. 28 Bảng 2-1: So sánh khả năng tiêu diệt mầm bệnh của các phương pháp áp dụng TT Phương pháp/công nghệ áp dụng Đánh giá mức hiệu quả của phương pháp/ công nghệ Khả năng tiêu diệt mầm bệnh A Phương pháp nhiệt độ thấp 1 Khử trùng bằng hơi nước ++++ Hiệu quả trong điều kiện xử lý ở nhiệt độ 121oC, trong thời gian 60 phút nếu không có tạo hút chân không. Trường hợp có tạo hút chân không ở 121oC, trong thời gian 45 phút. Có thể kiểm tra bằng các chỉ thị hóa học hoặc sinh học 2 Khử trùng bằng hơi nóng khô ++++ Các thử nghiệm vi sinh vật đã cho thấy không còn sự tồn tại của các VSV Ba- cillus subtilis, Staphylococcus aureus, Candida albians, Mycobacterium for- tuitum, Mycobacterium bovis, E. coli, Pseudomonas aeruginosa và Giardia sp 3 Khử trùng bằng vi sóng điều kiện áp suất thường ++++ Các nghiên cứu đã chứng minh không còn sự tồn tại của VSV sau khi khử khuẩn trong thiết bị vi sóng, thử nghiệm với Bacillus subtilis, Pseudomonas ae- ruginosa, Staphlococcus aureus, En- terococcus faecalis, Nocardia aster- oides, Candida albicans, Aspergillus fumigatus, Mycobacterium bovis, My- cobacterium fortuitum 4 Khử trùng bằng vi sóng điều kiện áp suất cao ++++ Các xét nghiệm cho thấy, phương pháp này có thể giảm 106 bảo tử B. Stearo- thermophilus. B Phương pháp hóa học +++ Có nhiều loại vi sinh vật có khả năng kháng lại việc khử trùng bằng hóa chất. Các VSV ít có khả năng kháng hóa chất là vi khuẩn thực vật, nấm thực vật, bào tử nấm, vi khuẩn ưa mỡ. Các VSV có khả năng kháng hóa chất tốt là virus ưa nước, xạ khuẩn và bào tử vi khuẩn, chẳng hạn như Bacillus stearother- mophilus. Các thử nghiệm cho thấy, trong điều kiện sử dụng hóa chất với nồng độ đủ để khử trùng, có thể bất hoạt 104 bào tử B. Stearothermophilus. Ghi chú: + là thể hiện mức độ hiệu quả của tiêu diệt mầm bệnh của công nghệ áp dụng. Lưu ý: Đây là tiêu chí tiên quyết và quan trọng nhất. Bất kỳ một thiết bị CNKĐ 29 nào không đạt tiêu chí này thì có thể loại bỏ ngay mà không cần xem xét thêm các tiêu chí khác. (2) Khả năng giảm thể tích chất thải sau xử lý: Khả năng giảm thể tích của chất thải sau xử lý cũng phản ánh sự phù hợp trong việc lựa chọn, vận hành công nghệ đó, đồng thời ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của CSYT. Xét hai công nghệ xử lý có chi phí xây dựng và vận hành tương đương nhau, công nghệ nào giúp giảm nhiều thể tích chất thải hơn sẽ giúp CSYT tiết kiệm hơn trong việc bố trí khu vực lưu giữ và chi phí vận chuyển chất thải sau xử lý. Các công nghệ tiên tiến hiện nay thường tích hợp nghiền cắt trước ở bên trong nhằm nâng cao hiệu suất khử khuẩn và diện tích chiếm dụng của hệ thống. Bảng 2-2: So sánh khả năng giảm thể tích CTLN sau xử lý của một số phương pháp TT Một số thiết bị CNKĐ hiện có trên thế giới Khả năng giảm thể tích sau xử lý (%) A Phương pháp nhiệt độ thấp 1 Hấp ướt < 75, tùy thuộc vào loại rác cần xử lý (không cắt) 75-80 (có cắt) 2 Nồi hấp cải tiến 75-80 2.1 Hút chân không / khử trùng bằng hơi / nén hơi 80 2.2 Khử trùng bằng hơi / sấy khô / cắt nhỏ 80 2.3 Cắt nhỏ / khử trùng bằng hơi kết hợp / sấy khô 80-90 2.4 Cắt nhỏ / khử trùng bằng hơi kết hợp / sấy khô 80 2.5 Cắt nhỏ / khử trùng bằng hơi 80 3 Vi sóng (có sử dụng máy cắt sau khử trùng) 80 4 Khử trùng bằng khí nóng 80 B Phương pháp hóa học (có sử dụng máy cắt) 80 C Phương pháp chôn lấp 0 (3) Khả năng vận hành công nghệ Bao gồm độ tin cậy đối với khả năng vận hành và độ tin cậy của thiết bị. 30 Độ tin cậy của công nghệ được đánh giá theo hiệu quả xử lý trong điều kiện bình thường và trong trường hợp sự cố, tần suất hư hỏng thiết bị và ảnh hưởng của sự cố hư hỏng thiết bị đến hiệu quả xử lý. Ngoài ra, độ tin cậy của công nghệ cũng được đánh giá dựa trên mức độ thương mại hóa của công nghệ (cụ thể xem trong phần phân tích ưu điểm/ nhược điểm của các công nghệ không đốt trong Chương 1). (4) Tỷ lệ nội địa hóa, khả năng thay thế linh kiện của thiết bị công nghệ Các thiết bị công nghệ không đốt đều là thiết bị nhập khẩu từ nước ngoài, do đó nên ưu tiên lựa chọn các thiết bị và nhà cung cấp có sẵn linh kiện thay thế trong nước hoặc tại các nước trong khu vực để rút ngắn thời gian thay thế sửa chữa thiết bị trong trường hợp xảy ra sự cố. (5) Khả năng thích ứng với nhu cầu tăng hoặc giảm khối lượng CTRYT cần xử lý Với hiện trạng quá tải số lượng bệnh nhân tại các cơ sở y tế như hiện nay, đặc biệt là tại các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa tuyến trung ương, bởi vậy tiêu chí này cũng rất cần được xem xét khi đánh giá, lựa chọn đầu tư công nghệ không đốt xử lý chất thải y tế của cơ sở. (6) Thời gian cung cấp thiết bị và lắp đặt hoàn thiện hệ thống để đưa vào sử dụng Các thiết bị, công nghệ không đốt áp dụng trong xử lý CTRYT hiện nay rất đa dạng, có nhiều chủng loại khác nhau. Những thiết bị đơn lẻ có yêu cầu về thời gian lắp đặt ít hơn so với những thiết bị bao gồm nhiều cụm hay hạng mục, do cần có sự kết nối, lắp ráp các cụm và hạng mục linh kiện thành một thiết bị, công nghệ hoàn chỉnh. Tiêu chí này tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng đơn vị để xem xét đánh giá khi lựa chọn công nghệ. (7) Mức độ hiện đại và tự động hóa của công nghệ Công nghệ lựa chọn nên xem xét đến yếu tố tự động để giảm thiểu sai sót do người điều hành và cho phép kiểm soát hiệu quả và dễ dàng quá trình vận hành. Chẳng hạn cần có thiết kế khóa an toàn, giám sát từ xa, hệ thống báo động và kèm theo đó là tài liệu hướng dẫn vận hành. Phần lớn các công nghệ không đốt được thiết kế dễ sử dụng và giảm tối đa thời gian tham gia của người vận hành. Thường người vận hành chủ yếu cần dành thời gian cho việc đưa CTYT 31 vào và lấy CTYT ra sau khi kết thúc mỗi mẻ xử lý. Tuy nhiên, đây cũng là một trong các khâu dễ gây nguy hiểm cho người vận hành. Do đó hiện nay nhiều công nghệ đã phát triển hệ thống tiếp nhận chất thải và xả chất thải tự động (như hệ thống nâng tự động). (8) Khả năng mở rộng, cải tiến module của công nghệ Tiêu chí này có liên quan tới tiêu chí về khả năng thích ứng với nhu cầu tăng hoặc giảm khối lượng CTRYT cần xử lý. Một số thiết bị, công nghệ có khả năng mở rộng hoặc cải tiến module trong trường hợp cần thiết. Ví dụ, nồi hấp khử trùng có sử dụng nguồn cung cấp hơi bên ngoài. Đây là tiêu chí rất cần quan tâm đối với các cơ sở y tế có sự thay đổi về quy mô dịch vụ khám, chữa bệnh và do đó sẽ dẫn đến biến động của lượng chất thải y tế phát sinh cần xử lý. (9) Thời gian tập huấn cho cán bộ vận hành hệ thống cho đến khi cán bộ vận hành thành thạo Khi lựa chọn công nghệ cần xem xét đến trình độ, kỹ năng cần thiết và nhu cầu đào tạo đối với người vận hành. Các nhà cung cấp thường tổ chức các lớp đào tạo cho nhân viên vận hành ngay sau khi lắp đặt thiết bị, do đó các CSYT cần bố trí, sắp xếp người để các nhà cung cấp đào tạo kỹ năng vận hành nhằm giúp cán bộ vận hành của cơ sở hiểu biết cơ bản về: hệ thống, tiêu chuẩn, quy trình vận hành; quy phạm an toàn lao động, thiết bị bảo hộ cá nhân; cách lưu giữ hồ sơ; cách xác định loại chất thải mà công nghệ không xử lý được; cách khắc phục các sự cố bất thường và hướng dẫn kế hoạch bảo dưỡng định kỳ. Thời gian tập huấn cho nhân viên vận hành thành thạo công nghệ nếu có sự khác biệt nhiều so với công nghệ khác cũng rất cần xem xét, cân nhắc khi đầu tư. Cơ sở y tế cần cân nhắc, xem xét đến tính phù hợp của nguồn nhân lực hiện có để lựa chọn loại công nghệ đầu tư, nhằm tránh xẩy ra các sự cố trong giai đoạn vận hành. Vì nguy cơ xẩy ra các rủi ro, sự cố trong quá trình vận hành đối với loại công nghệ phức tạp thường cao. (10) An toàn cho người vận hành Tiêu chí này đề cập đến các giải pháp kỹ thuật của nhà cung cấp liên quan đến vấn đề an toàn cho người vận hành. Ví dụ như: giải pháp van an toàn đối với thiết bị nồi hấp khử trùng; giải pháp buồng cắt kín và có hệ thống lọc khuẩn đối với thiết bị nồi hấp cải tiến; giải pháp phát hiện rò rỉ vi sóng ra môi trường bên ngoài đối với thiết bị khử trùng bằng vi sóng; giải pháp buồng cắt kín đối với các máy cắt cung cấp kèm theo hệ thống thiết bị CNKĐ,.... 32 2.3.2. Nhóm các tiêu chí về môi trường Nhóm các tiêu chí về môi trường bao gồm các tiêu chí liên quan đến khả năng bền vững về mặt môi trường, cụ thể như sau: (1) Diện tích, không gian sử dụng của công nghệ Hiện nay tại hầu hết các CSYT có diện tích sử dụng là hạn chế, đặc biệt là tại các bệnh viện nằm trong các thành phố lớn. Do đó, khi lựa chọn công nghệ áp dụng cần lưu ý đến yêu cầu diện tích cần thiết để lắp đặt và vận hành thiết bị sao cho phù hợp với không gian sẵn có tại CSYT (có thể tham khảo thông số kích thước thiết bị của một số nhà cung cấp hiện có trên thị trường tại Phụ lục 1). Phần diện tích này không chỉ dành cho lắp đặt thiết bị, mà cần có khoảng không gian cần thiết cho việc vận chuyển rác vào thiết bị để xử lý và lấy rác ra sau xử lý. Diện tích cho khu vực lưu giữ chất thải trước và sau khi xử lý cần được tính đến khi lắp đặt thiết bị. Một số công nghệ không đốt có thiết kế nhỏ gọn, tuy nhiên vẫn có những thiết bị thuộc công nghệ này lại có thiết kế cồng kềnh và có nhu cầu diện tích sử dụng lớn. Ngoài ra, cũng cần lưu ý đến yêu cầu của nhà sản xuất về vị trí lắp đặt thiết bị (lắp đặt ngoài trời hay trong nhà có mái che), các yêu cầu về điều kiện thông gió tối thiểu. (2) Nhu cầu sử dụng nguyên liệu và năng lượng Với mục đích bảo vệ môi trường và nguồn tài nguyên thiên nhiên, ưu tiên lựa chọn các công nghệ có nhu cầu sử dụng ít năng lượng và nguyên liệu là rất cần thiết. Đặc biệt, một số công nghệ có yêu cầu đối với các nguyên liệu sử dụng là các túi chuyên dụng (dùng trong thiết bị vi sóng) hoặc hộp chuyên dụng (phương pháp gia nhiệt) khôn ... - Các tài liệu Hướng dẫn sử dụng và Lý lịch của các thiết bị xử lý CTRYT (bằng công nghệ không đốt) phải được lưu giữ tại các vị trí dễ nhận biết và dễ tra cứu. Trên cơ sở tài liệu hướng dẫn của nhà cung cấp thiết bị, Sổ nhật ký quá trình vận hành máy, cán bộ quản lý thiết bị xác định và lập danh mục thiết bị cần QTBD (Biểu mẫu QTBD.1, Phụ lục 2). - Xây dựng kế hoạch QTBD thiết bị Trên cơ sở Danh mục thiết bị cần thực hiện bảo dưỡng, cán bộ phụ trách, vận hành thiết bị công nghệ không đốt lập kế hoạch quy trình bảo dưỡng theo Biểu mẫu QTBD.2 tại Phụ lục 2. Trường hợp thiết bị không có sẵn tài liệu hướng dẫn sử dụng kèm theo (do thất lạc), cán bộ phụ trách cần phải lập tài liệu hướng dẫn sử dụng trước khi bổ sung vào danh mục cần QTBD. Phê duyệt: Cán bộ có trách nhiệm xem xét, phê duyệt Kế hoạch QTBD thiết bị Tổ chức thực hiện: Thực hiện quy trình bảo dưỡng theo đúng chỉ dẫn của nhà cung cấp. Trường hợp hư hỏng ngoài điều kiện bảo hành thì cần thực hiện như sau: - Nếu hư hỏng không thể sửa chữa ngay hoặc cần phải có vật tư thay thế, cần lập văn bản đề nghị kèm theo các yêu cầu vật tư thay thế cụ thể (nếu trường hợp phải thay thế phụ tùng, vật tư) để trình xét duyệt (Biểu mẫu QTBD.3, Phụ lục 2) - Nếu hư hỏng không sửa chữa được hoặc vì lý do nào đó mà thiết bị không đảm bảo điều kiện sử dụng, thì phải đánh dấu thiết bị bằng cách niêm phong “Không sử dụng” và kiến nghị ngay với lãnh đạo phương án thay thế để lãnh đạo CSYT có trách nhiệm giải quyết (Biểu mẫu QTBD.3). Kiểm tra, nghiệm thu khi hoàn thành công tác bảo dưỡng: Sau khi hoàn tất quá trình bảo dưỡng, các bên có liên quan cần kiểm tra lại và ký xác nhận vào Biểu mẫu QTBD.4. Lưu Hồ sơ: Toàn bộ hồ sơ được lưu trữ theo quy định của CSYT nhưng phải được lưu giữ tại các vị trí dễ nhận biết và tra cứu. 48 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 – THAM KHẢO MỘT SỐ CÔNG NGHỆ KHÔNG ĐỐT ĐANG ÁP DỤNG TRÊN THẾ GIỚI Bảng PL1-1: Tham khảo một số thiết bị hấp ướt TT Nhà cung cấp Công suất xử lý (kg/h) Loại rác có thể xử lý Khả năng giảm thể tích (%) Giá dự kiến (USD) Tình trạng thương mại hóa 1 Bondtech (Somerset, KY) 112- 2,700 CS, S, I, L, SW, LB 0 90,000- 175,000 C 2 Environmental Techtonics Corp. (Southampton, PA) 1,800 CS, S, I, L, SW, LB 0 KXĐ C 3 Mark-Costello (Carson, CA) 100- 1,350 CS, S, I, L, SW, LB 0 26,000- 41,000 C 4 Sierra Industries (Santa Ana, CA) 90-337 CS, S, I, L, SW, LB 0 KXĐ C 5 SteriTech (Bloomington, IN) 8-52 CS, S, I, L, SW, LB 0 KXĐ C-n 6 Tuttnauer (Ronkonkoma, NY) Dưới 675 CS, S, I, L, SW, LB 100,000- 200,000 C Nguồn: Health Care Without Harm, 2001 Chú thích: - CS (cultures and stocks): dung dịch nuôi cấy VSV và dung dịch gốc; - S (sharps): vật sắc nhọn; - I (isolation waste): chất thải từ quá trình phân lập vi khuẩn; - L (lab wastes excluding chemicals): chất thải PTN, không hóa chất; - SW (soft wastes such as bandages and gloves): chất thải mềm (ví dụ như băng, găng tay); - LB (limited amount of blood and body fluids): máu và dịch cơ thể với khối lượng ít; - KXĐ: không xác định; - C (fully commercialized): thương mại hóa hoàn toàn; - C-n (newly commercialized): mới thương mại hóa. 49 Bảng PL1-2: Tham khảo một số thiết bị nồi hấp cải tiến TT Loại công nghệ /Nhà cung cấp Công suất xử lý (kg/h) Loại rác có thể xử lý Khả năng giảm thể tích (%) Giá dự kiến (USD) Tình trạng thương mại hóa 1 Hút chân không / khử trùng bằng hơi / nén hơi San-I-Pak (Tracy, CA) 11-1,000 CS, S, I, L, SW, B 75-85 26,000- 500,000 C 2 Khử trùng bằng hơi / sấy khô / cắt nhỏ Tempico (Madisonville, LA) 135-338 CS, S, I, L, SW, B 80 382,000 + C 3 Cắt nhỏ / khử trùng bằng hơi kết hợp / sấy khô 100-1,350 367,000- 427,000 Sterile Technologies Inc. (West Chester, PA) 270-1,800 CS, S, I, L, SW, B 80-90 367,000- 427,000 C Antaeus Group (Hunt Valley, MD) 68 CS, S, I, L, SW, B 80 200,000 C-n Ecolotec (Union Grove, AL) 135 CS, S, I, L, SW, B KXĐ 325,000 KXĐ 4 Khử trùng bằng hơi kết hợp với phân mảnh / sấy khô Hydroclave Systems Corp. (Kingston, Ontario, Can.) 90-900 CS, S, I, L, SW, B KXĐ 200,000- 500,000 C-n 5 Cắt nhỏ / khử trùng bằng hơi 100,000- 200,000 C 6 Aegis Bio-Systems (Edmond, OK) Dưới 675 CS, S, I, L, SW, B 80 KXĐ C-n 7 LogMed (Erdwich Zerkleiner- ungsSysteme GmbH KXĐ CS, S, I, L, SW, B KXĐ KXĐ KXĐ 8 Celitron (Hungary) 30 CS, S, I, L, SW, B 80 KXĐ C 9 Ecodas (France) 30-450 CS, S, I, L, SW, B 80 KXĐ C 10 Matachana (Spain) 75-300 CS,S,I,L, SW,LB 0 KXĐ C 11 Sterishred (Germany) 40-50 CS, S, I, L, SW, B 80 KXĐ KXĐ Nguồn: Health Care Without Harm, 2001, 2004 50 Chú thích: - CS (cultures and stocks): dung dịch nuôi cấy VSV và dung dịch gốc; - S (sharps): vật sắc nhọn; - I (isolation waste): chất thải từ quá trình phân lập vi khuẩn; - L (lab wastes excluding chemicals): chất thải PTN, không có hóa chất; - SW (soft wastes such as bandages & gloves): chất thải mềm (băng, găng tay; - B (bulk of blood and body fluids): máu và dịch cơ thể; - KXĐ: không xác định; - C (fully commercialized): thương mại hóa hoàn toàn; - C-n (newly commercialized): mới thương mại hóa. Bảng PL 1-3: Tham khảo một số thiết bị vi sóng TT Loại công nghệ /Nhà cung cấp Công suất xử lý (kg/h) Loại rác có thể xử lý Khả năng giảm thể tích (%) Giá dự kiến (USD) Tình trạng thương mại hóa 1 Sanitec (West Caldwell, Newzeland) 40-248 CS, S, I, L, SW, B, TCT+ 80 500,000 – 600,000 C 2 Sintion (CMB, Áo) 35 CS, S, I, L, SW, LB KXĐ 45,000 KXĐ 3 Ecostéryl (AMB S.A, Bỉ) 250 CS, S, I, L, SW, LB 80 500,000 EU C 4 Medister (Meteka, Áo) 6 – 60 lít/ chu kỳ CS, S, I, L, SW, LB KXĐ 10,000 – 70,000 EU C 5 Sterifan 90/4 (Sterifant Ver- triebs GmbH, Luxembourg) 125 kg/h CS, S, I, L, SW, LB 80 390,000 EU C 6 Sterilwave (France) 50 kg/h CS, S, I, L, SW, B, TCT+ 80 KXĐ C Nguồn: Health Care Without Harm, 2004 Chú thích: - CS (cultures and stocks): dung dịch nuôi cấy VSV và dung dịch gốc; 51 - S (sharps): vật sắc nhọn; - I (isolation waste): chất thải từ quá trình phân lập vi khuẩn; - L (lab wastes excluding chemicals): chất thải PTN, không có hóa chất; - SW (soft wastes such as bandages & gloves): chất thải mềm (băng, găng tay); - B (bulk of blood and body fluids): máu và dịch cơ thể; - TCT+ (trace-contaminated chemotherapeutic waste): chất thải trị liệu bị nhiễm bẩn; - KXĐ: không xác định; - C (fully commercialized): thương mại hóa hoàn toàn. Bảng PL1-4: Tham khảo một số thiết bị khử trùng CTRYT bằng khí nóng TT Loại công nghệ /Nhà cung cấp Công suất xử lý Loại rác có thể xử lý Khả năng giảm thể tích (%) Giá dự kiến (USD) Tình trạng thương mại hóa 1 KC MediWaste (Dallas, TX) 90 kg/h CS, S, I, L, SW, B 80 385,000 C-n 2 Demolizer 1 gal/2.5h CS, S, I, L, SW, LB 0 4,000 C Nguồn: Health Care Without Harm, 2001 Chú thích: - CS (cultures and stocks): dung dịch nuôi cấy VSV và dung dịch gốc; - S (sharps): vật sắc nhọn; - I (isolation waste): chất thải từ quá trình phân lập vi khuẩn; - L (lab wastes excluding chemicals): chất thải PTN, không có hóa chất; - SW (soft wastes such as bandages & gloves): chất thải mềm (băng, găng tay); - B (bulk of blood and body fluids): máu và dịch cơ thể; - LB (limited amount of blood and body fluids): máu và dịch cơ thể với khối lượng ít; 52 - C (fully commercialized): thương mại hóa hoàn toàn; - C-n (newly commercialized): mới thương mại hóa. Bảng PL 1-5: Tham khảo một số công nghệ khử trùng bằng hóa chất TT Loại công nghệ /Nhà cung cấp Công suất xử lý (kg/h) Loại rác có thể xử lý Khả năng giảm thể tích (%) Giá dự kiến (USD) Tình trạng thương mại hóa 1 Circle Medical Products (India- napolis, IN) (Sử dụng Sodium Hypochlorite- kết hợp với máy nghiền CTRYT) 112-1,350 CS, S, I, L, SW, B 80 295,000 C 2 MedWaste Technologies Corp. (Houston, TX) (Sử dụng Sodium Hypochlorite- kết hợp với máy cắt CTRYT) KXĐ CS, S, I, L, SW, B KXĐ KXĐ C 3 Encore/Medical Compliance (El Paso, TX) (Sử dụng Chlorine Dioxide-kết hợp với máy cắt CTRYT) 1,120- 1,350 CS, S, I, L, SW, B KXĐ KXĐ C 4 Lynntech (College Station, TX) (Sử dụng ozone) 220-518 lbs/chu kỳ CS, S, I, L, SW, B KXĐ KXĐ D 5 Ecocycle 10/STERIS Corp. (Mentor, OH) (Sử dụng Peracetic axit – kết hợp máy nghiền CTRYT) 8 lbs/10 phút CS, S, I, L, SW, LB 80 20,000 C Nguồn: Health Care Without Harm, 2001 Ghi chú: - CS (cultures and stocks): dung dịch nuôi cấy VSV và dung dịch gốc; - S (sharps): vật sắc nhọn; - I (isolation waste): chất thải từ quá trình phân lập vi khuẩn; - L (lab wastes excluding chemicals): chất thải PTN, không có hóa chất; - SW (soft wastes such as bandages & gloves): chất thải mềm (băng, găng tay); 53 - B (bulk of blood and body fluids): máu và dịch cơ thể; - KXĐ: không xác định; - C (fully commercialized): thương mại hóa hoàn toàn - D (developing technology or nearly commercialized): công nghệ đang phát triển hoặc sẽ sớm thương mại hóa. 54 PHỤ LỤC 2 – CÁC BIỂU MẪU QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG 1. Biểu mẫu QTBD.1 - Danh mục thiết bị / hạng mục cần QTBD TT Tên thiết bị và thông số kỹ thuật chính Mã số Xuất xứ Năm SX / SD Định kỳ bảo dưỡng (tháng) 1 2 3 4 5 6 ... NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH PHÊ DUYỆT 2. Biểu mẫu QTBD.2 - Kế hoạch QTBD TT Tên thiết bị / Mã số Nội dung QTBD Thời gian dự kiến Bộ phận phụ trách Đơn vị bảo dưỡng dự kiến 1 2 3 4 5 6 ... NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH PHÊ DUYỆT 55 3. Biểu mẫu QTBD.3 – Đề nghị sửa chữa, thay thế Phòng Vật tư / Phòng HCQT [__/__/____] ĐỀ NGHỊ SỬA CHỮA THAY THẾ 1. Thiết bị / hạng mục cần sửa chữa thay thế (Tên thiết bị, mã số, nguyên nhân và tình trạng hư hỏng và các thông tin cần thiết khác) 2. Nội dung đề nghị (Hoạt động cần thực hiện, người chịu trách nhiệm, thời gian, vật tư cần thay thế nếu có và các thông tin cần thiết khác) Nơi nhận: -.............; - Lưu:.... NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Chữ ký, họ tên và chức vụ của người đề nghị và / hoặc trưởng bộ phận) PHÊ DUYỆT (Ngày phê duyệt, hoặc cho ý kiến nếu có, chữ ký, họ tên, chức vụ của người có thẩm quyền kiểm tra, phê duyệt) 56 4. Biểu mẫu QTBD.4 – Kiểm tra, nghiệm thu sau bảo dưỡng Phòng Vật tư \ Phòng HCQT [__/__/____] BIÊN BẢN NGHIỆM THU THIẾT BỊ SAU BẢO DƯỠNG 1. Đại diện .(tên cơ sở y tế) 1) Ông (bà). 2) Ông(bà). 2. Đại diện đơn vị thực hiện bảo dưỡng 1) Ông (bà). 2) Ông(bà). 3. Thiết bị / hạng mục được bảo dưỡng, sửa chữa thay thế (Tên thiết bị, mã số, nguyên nhân và tình trạng hư hỏng và các thông tin về thay thế phụ tùng, vật tư) 4. Tình trạng thiết bị sau bảo dưỡng - Hoạt động bình thường; - Các thông số kỹ thuật đáp ứng các tiêu chuẩn của nhà cung cấp; - Được phép đưa vào sử dụng, vận hành. Các đại diện tham gia nhất trí như nội dung trong biên bản và thống nhất ký tên. Đơn vị bảo dưỡng Cán bộ phụ trách, quản lý thiết bị Thủ trưởng CSYT 57 PHỤ LỤC 3. KIỂM ĐỊNH AN TOÀN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ HẤP ƯỚT Thiết bị hấp ướt (nồi hấp) thuộc danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, do vậy cần tiến hành thủ tục kiểm định an toàn đối với thiết bị này. Thủ tục kiểm định bao gồm các nội dung cơ bản sau: a) CSYT cần gửi thông báo nhu cầu kiểm định bằng văn bản về đơn vị tiến hành kiểm định để kiểm định lần đầu, định kỳ hoặc bất thường. Có thể gửi văn bản trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện, fax hay thư điện tử; b) Cung cấp các tài liệu kỹ thuật liên quan tới thiết bị hấp ướt và cử người đại diện chứng kiến quá trình kiểm định; c) Sau 05 ngày kể từ khi nhận được Phiếu kết quả kiểm định, CSYT cần chuyển Hồ sơ đăng ký đến Thanh tra lao động thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để đăng ký trước khi đưa thiết bị nồi hấp vào sử dụng. Hồ sơ để đăng ký bao gồm: - Tờ khai đăng ký (Xem mẫu sau); - Phiếu kết quả kiểm định thiết bị hấp ướt (bản photocopy). d) Trong trường hợp chuyển vị trí lắp đặt thiết bị hấp ướt hoặc sau khi cải tạo, sửa chữa làm thay đổi kết cấu chịu lực và thông số kỹ thuật đã đăng ký thì cần tiến hành thủ tục đăng ký kiểm định lại; e) Hàng năm phải lập kế hoạch kiểm định thiết bị hấp ướt. 58 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐĂNG KÝ Đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.............. Căn cứ theo Thông tư số: 04/2008/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định và hướng dẫn thủ tục kiểm định và đăng ký các máy, thiết bị, có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ; Cơ sở hoặc cá nhân: Trụ sở chính tại: Điện thoại:...................... Fax:...................... E-mail:...................... Đề nghị được đăng ký đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như sau: TT Tên thiết bị Mã hiệu Nơi chế tạo Nơi lắp đặt Đặc tính kỹ thuật cơ bản Mục đích sử dụng Áp suất (Bar) Dung tích (Lít) Năng suất (Kg/h) LÃNH ĐẠO CSYT (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tham khảo tiếng Việt [1]. Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13; [2]. Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chế quản lý chất thải y tế; [3]. Thông tư số 32/2011/TT-BLĐTBXH ngày 14/11/2011 về Hướng dẫn thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. [4]. Tổng cục Môi trường. Tài liệu kỹ thuật – Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải và giới thiệu một số công nghệ xử lý nước thải đối với ngành Chế biến thủy sản, Dệt may, Giấy và Bột giấy. 2011. Tài liệu tham khảo tiếng Anh [1]. Health Care Without Harm. Non-Incineration Medical Waste Treatment Technologies. 2001. [2]. Health Care Without Harm. Non-Incineration Medical Waste Treatment Technologies. 2004. [3]. Health Care Without Harm. Non-Incineration Medical Waste Treatment Technologies. 2007. [4]. International Committee of the Red Cross. Medical Waste Management. 2011. [5]. UNEP. Compendium of Technologies for Treatment/Destruction of Healthcare Waste. 2012. 60 NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC Địa chỉ: số 352 - Đội Cấn - Ba Đình - Hà Nội Email: xuatbanyhoc@fpt.com.vn Số điện thoại: 04.37625934 - Fax: 04.37625923 Chịu trách nhiệm xuất bản: TỔNG GIÁM ĐỐC CHU HÙNG CƯỜNG Chịu trách nhiệm nội dung PHÓ TỔNG BIÊN TẬP BSCKI. NGUYỄN TIẾN DŨNG Biên tập: BS. Nguyễn Tiến Dũng Sửa bản in: Nguyễn Minh Quốc Trình bày bìa: Nguyễn Minh Quốc Kt vi tính: Nguyễn Minh Quốc In 1.500 bản, khổ 21x29,7 cm tại công ty TNHH in & thương mại Thái Hà. Số đăng ký kế hoạch xuất bản: 457-2015/CXBIPH/12 - 25/YH. Số xuất bản 72/QĐ-XBYH ngày 12 tháng 3 năm 2015. In xong và nộp lưu chiểu quý I-2015. 62 NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC HÀ NỘI, 2015 SÁCH KHÔNG BÁN ISBN: 978-604-66-1122-6 HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ KHÔNG ĐỐT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số 105/QĐ-MT ngày 03/7/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế) BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Y TẾ DỰ ÁN HỖ TRỢ XỬ LÝ CHẤT THẢI BỆNH VIỆN
File đính kèm:
- xu_ly_chat_thai_ran_y_te_ap_dung_cong_nghe_khong_dot_phan_2.pdf