Bài giảng Bảo dưỡng sửa chữa đường ô tô - Chương 3: Điều tra, đánh giá tình trạng mặt đường
Trong quá trình sử dụng, do tác dụng trùng phục của xe
chạy vμ của các nhân tố tự nhiên nên tính năng sử dụng của nó
bị xấu đi liên tục, kết cấu mặt đường dần dần xuất hiện các
hiện tượng biến dạng vμ cuối cùng đi tới trạng thái hư hỏng.
Để có căn cứ quyết định các biện pháp bảo dưỡng sửa chữa vμ
tiến hμnh thiết kế tăng cường hoặc cải tạo, cần phải tiến hμnh
điều tra phân tích tình trạng mặt đường h
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bảo dưỡng sửa chữa đường ô tô - Chương 3: Điều tra, đánh giá tình trạng mặt đường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Bảo dưỡng sửa chữa đường ô tô - Chương 3: Điều tra, đánh giá tình trạng mặt đường
Ch−ơng 3 đIềU TRA, đáNh GIá TìNH TRạNG MặT đ−ờNG Chất l−ợng chạy xe của mặt đ−ờng Năng lực chống trơn tr−ợt Năng lực chịu tải của kết cấu mặt đ−ờng  Trong quá trình sử dụng, do tác dụng trùng phục của xe chạy vμ của các nhân tố tự nhiên nên tính năng sử dụng của nó bị xấu đi liên tục, kết cấu mặt đ−ờng dần dần xuất hiện các hiện t−ợng biến dạng vμ cuối cùng đi tới trạng thái h− hỏng. Để có căn cứ quyết định các biện pháp bảo d−ỡng sửa chữa vμ tiến hμnh thiết kế tăng c−ờng hoặc cải tạo, cần phải tiến hμnh điều tra phân tích tình trạng mặt đ−ờng hiện có. Tính năng sử dụng của mặt đ−ờng bao gồm ba mặt 3.1. Khái niệm chung nNăng lực phục vụ của mặt đ−ờng: 3.2. Đánh giá chất l−ợng chạy xe của mặt đ−ờng ắ Chất l−ợng chạy xe hoặc mức độ êm thuận do mặt đ−ờng tạo ra đ−ợc gọi lμ năng lực phục vụ của mặt đ−ờng. ắ Có thể tổ chức một nhóm cho điểm đánh giá. + Tổng hợp điểm đánh giá thu đ−ợc một điểm cho TB đ−ợc gọi lμ cấp đánh giá năng lực phục vụ PSR (Present Serviceability Rating). + Ngoμi việc cho điểm, các ng−ời nhận xét đánh giá còn cần cho câu trả lời đối với câu hỏi: mặt đ−ờng với trạng thái nh− vậy có thể chấp nhận đ−ợc không?  Qua phân tích, ng−ời ta thấy: nhân tố chủ yếu về tình trạng đ−ờng sá có ảnh h−ởng đến năng lực phục vụ của mặt đ−ờng lμ độ bằng phẳng (95%); do đó, độ bằng phẳng trở thμnh yếu tố quan trọng nhất dùng để đánh giá năng lực phục vụ của mặt đ−ờng vμ việc đo độ bằng phẳng của cũng trở thμnh nội dung chủ yếu. o Đo độ bằng phẳng của mặt đ−ờng: 3.2. Đánh giá chất l−ợng chạy xe của mặt đ−ờng ắ Hai bánh xe nhỏ chỉ lăn theo khi chúng tiếp xúc với mặt đất; dùng chuyển vị kế tuyến tính để đo chuyển vị t−ơng đối giữa khung xe vμ mặt đ−ờng W - Z, đồng thời đo gia tốc Z" của chuyển vị nμy bằng gia tốc kế; từ đó tích phân 2 lần đối với các tín hiệu thu đ−ợc sẽ biết đ−ợc chuyển vị Z của khung xe. ắ Từ chuyển vị của khung xe cùng với chuyển vị t−ơng đối, sau khi xử lý sẽ có chuyển vị thẳng đứng W của bánh xe nhỏ, đó cũng chính lμ mặt cắt bề mđ. ắ Do loại thiết bị nμy có sử dụng bánh xe nhỏ. Vì vậy, Vđo của GMR th−ờng không v−ợt quá 65 Km/h, thích hợp với việc đo đối với mặt đ−ờng t−ơng đối bằng phẳng hoặc sử dụng khi nghiệm thu công trình vừa mới hoμn thμnh. 2.1. Loại thiết bị đo mặt cắt: 2.1.1. Thiết bị đo mặt cắt GMR (General Motor Roadmeter). 2.1.2. Thiết bị phân tích trắc dọc của mặt đ−ờng APL (Analyseur de profil en long). ắ Gồm các bộ phận sau: bánh xe lăn theo độ lồi lõm của bề mặt đ−ờng, cμng đỡ bánh xe, khung giá có lắp lò so vμ con lắc dao động quán tính với tần số thấp. Rơ moóc đ−ợc kéo theo ở những tốc độ khác nhau, thông th−ờng từ 20km/h đến 70km/h tùy theo loại mặt đ−ờng. ắ Con lắc quán tính để tạo ra một hệ nằm ngang chuẩn; thông qua việc đo chuyển vị góc của cμng đỡ bánh xe so với con lắc quán tính nằm ngang bằng máy tính vμ xử lý theo tốc độ đo, sẽ tính ra đ−ợc chuyển vị thẳng đứng của bánh xe lăn trên bề mặt đ−ờng. ắ Thiết bị APL có thể dùng cho mặt đ−ờng có độ bằng phẳng khác nhau. 3.2. Đánh giá chất l−ợng chạy xe của mặt đ−ờng 2.1.3. Thiết bị đo mặt cắt kiểu không tiếp xúc: ắ Hiện đã xuất hiện một số ph−ơng án thiết bị đo độ bằng phẳng mμ không cần bánh lăn theo kiểu tiếp xúc. Chẳng hạn nh− các ph−ơng án dùng ánh sáng, vi ba, âm thanh, hồng ngoại tuyến v.v... ắ Các loại thiết bị nμy hiện còn đang đ−ợc nghiên cứu. Vị trí bề mặt đ−ờng Thấu kính chiếu xạ Thấu kính tiếp nhận Nguồn sáng ống cảm quang 2 cực ảnh của vùng chiếu sáng Các vị trí xuất hiện tán xạ Sơ đồ thiết bị truyền cảm di động theo ph−ơng thức kích quang kiểu TRRL (Transport and Road Research Laboratory) 3.2. Đánh giá chất l−ợng chạy xe của mặt đ−ờng 2.1.4. Dùng th−ớc thẳng dμi 3,0 m (22 TCN 16-79): ắ Th−ớc dμi 3,0 m phải đảm bảo thẳng, nhẹ vμ đủ cứng. Độ võng ở giữa th−ớc do trọng l−ợng bản thân gây ra không đ−ợc lớn hơn 0,5 mm. ắ Th−ớc bằng hợp kim nhôm hay có thể dùng loại gỗ tốt (chắc , khô , không cong , không vênh). < 0,5 mm 3,0 m ắ Tại trắc ngang cần kiểm tra, đặt th−ớc dμi 3,0 m song song với trục đ−ờng ở 3 vị trí: tim đ−ờng, 2 bên mép cách mép đ−ờng 1 m để đo độ bằng phẳng. Dọc theo th−ớc, cứ cách mỗi khoảng 0,5 m kể từ đầu th−ớc, đo khe hở giữa cạnh d−ới th−ớc với mặt đ−ờng bằng cách đẩy nhẹ nhμng nêm vμo khe hở để đọc trị số khe hở. Các khe hở nμy đ−ợc lấy tròn theo các trị số 3, 5, 7, 10, 15 mm. ắ Với mỗi Km đ−ờng so sánh các tổng số khe đã đo với tiêu chuẩn đã quy định để đánh giá chất l−ợng về độ bằng phẳng. 3.2. Đánh giá chất l−ợng chạy xe của mặt đ−ờng 2.2. Thiết bị đo thuộc loại tạo phản ứng: ắ Loại thiết bị đo đo độ bằng phẳng nμy sẽ ghi lại đ−ợc phản ứng ở trạng thái động của hệ thống máy móc ô tô khi xe chạy trên mặt đ−ờng không bằng phẳng với một tốc độ nhất định nμo đó. Đó lμ một cách đánh giá gián tiếp, kết quả đo sẽ thay đổi tuỳ theo đặc tính của hệ thống máy móc vμ tùy theo tốc độ xe chạy. ắ Các loại hiện đ−ợc sử dụng rộng rãi gồm có các thiết bị đo độ bằng phẳng đ−ờng ô tô với các thiết bị tích luỹ độ xóc. Các loại nμy sẽ đo tổng chuyển dịch thẳng đứng tích luỹ giữa trục sau của ô tô (hoặc giữa bánh của một xe một bánh kéo theo) đối với thân xe hoặc khung xe; trị số đo đ−ợc biểu thị bằng m/Km hoặc số lần xóc trên 1 Km. 3.2. Đánh giá chất l−ợng chạy xe của mặt đ−ờng 2.2. Thiết bị đo thuộc loại tạo phản ứng: ắMáy đo độ bằng phẳng BUMP INTEGRATOR của Anh lμ một xe rơ moóc một bánh cũng nh− máy APL nh−ng không có con lắc quán tính. Những b−ớc đập của bánh xe, so với khung xe lấy lμm chuẩn, đ−ợc cộng dồn bởi một máy đếm cho những cự ly từ 200 m đến 1000m. ắ Lμm nh− vậy ng−ời ta đ−ợc một trị số Rough Index (chỉ số độ gồ ghề), th−ờng đ−ợc biểu thị bằng mm cộng dồn cho 1 km. Tốc độ đo tiêu chuẩn lμ 32 km/h vμ số liệu tiêu chuẩn đo đ−ợc gọi lμ RBI/32. Chỉ số độ gồ ghề RBI/32 (mm/km) Chất l−ợng bằng phẳng của mặt đ−ờng < 1500 Rất tốt 1500 - 2500 Tốt 2500 - 3500 Trung bỡnh 3500 - 4500 Kém > 4500 Xấu 3.2. Đánh giá chất l−ợng chạy xe của mặt đ−ờng 2.3. Chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI: ắ IRI lμ một số đo đ−ợc tính bằng m/km của mặt cắt dọc đ−ờng trên một vệt bánh xe (đã đ−ợc xác định biến dạng dọc), biểu thị phản ứng xóc của ôtô chuẩn “Golden car” khi xe chạy với tốc độ 80km/h (50 mph) với việc sử dụng mô hình mô phỏng 1/4 xe (Quarter - Car). ắ Ưu điểm nổi bật của chỉ số IRI ở chỗ nó lμ một số đo ổn định theo thời gian vμ có thể chuyển đổi đ−ợc với số đo trắc dọc tuyệt đối của đ−ờng trên một vệt bánh xe. Việc sử dụng IRI trên toμn thế giới lμm cho yếu tố hòa nhập giữa các n−ớc châu Âu, châu Mỹ vμ châu á trở nên dễ dμng. ắ Đơn vị đo của IRI lμ inch/mile hay m/Km. ắ IRI có thể đo bằng pp đo trực tiếp hoặc gián tiếp. Hiện nay, việc đo IRI trên đ−ờng th−ờng đ−ợc thực hiện bằng ph−ơng pháp đo gián tiếp 3.2. Đánh giá chất l−ợng chạy xe của mặt đ−ờng 2.3. Chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI: IRI (m/km = mm/m) Tốc độ đạt đ−ợc 50 km/h 60 km/h 80 km/h 100 km/h 16 14 12 10 8 6 4 2 0 Hằn vệt bánh xe vì xói vμ biến dạng sâu Biến dạng liên tục th−ờng lμ nhẹ nh−ng cũng có khi sâu Biến dạng liên tục nhẹ Một vμi gợn sóng trên bề mặt Đ−ờng sân bay, xa lộ Mặt đ−ờng mới Mặt đ−ờng cũ Mặt đ−ờng không rải nhựa, bảo d−ỡng tốt Mặt đ−ờng xuống cấp Mặt đ−ờng đất 3.2. Đánh giá chất l−ợng chạy xe của mặt đ−ờng n Độ nhám: Độ nhám Độ nhám vi mô Độ nhám vĩ mô 3.3. Đánh giá năng lực chống trơn tr−ợt của mặt đ−ờng o Các ph−ơng pháp thí nghiệm : 2.1.1. Ph−ơng pháp ″Rắc cát″: 2 40 d VH ìΠ ì= ắ Ưu điểm: Đơn giản, thiét bị không phức tạp ắ Nh−ợc điểm: Năng suất thấp, kết quả phụ thuộc vμo thao tác của ng−ời thí nghiệm, khó lμm đối với mặt đ−ờng ít nhám. 3.3. Đánh giá năng lực chống trơn tr−ợt của mặt đ−ờng 2.1. Các pp thí nghiệm đánh giá cấu trúc nhám mặt đ−ờng Một l−ợng cát có thể tích V = 25cm3, cỡ hạt 0,15 ~ 0,30mm khô sạch đựng trong một hộp hình trụ kim loại có đáy đ−ợc đổ ra trên mặt đ−ờng. Dùng một bμn xoa dạng đĩa dẹt hình tròn đáy bằng cao su xoa cát theo một chiều dạng vòng tròn, sao cho tạo thμnh một vệt hình tròn để lấp đầy cát vμo các lỗ của bề mặt đ−ờng đến mức ngang bằng với đá. Đo đ−ờng kính vệt cát vuông. Độ nhám bề mặt biểu thị bằng giá trị chiều sâu trung bình cát H: ắ Chùm tia Laser mầu đỏ đ−ợc phóng ra trên mặt đ−ờng vμ sự phản hồi của các tia đ−ợc thu nhận bởi các đi-ốt nhạy cảm, trên cơ sở đó xác định đ−ợc khoảng cách từ bộ nhạy đến mặt đ−ờng vμ “chiều sâu” lớp mặt đ−ờng đ−ợc tính toán từ hμng loạt các l−ợt đo nh− vậy. ắMáy MTM đ−ợc vận hμnh bằng tay bởi một thiết bị mini với tần số laser khoảng 500Hz đ−ợc kiểm tra bởi một máy tính nhỏ vμ máy tính nμy cho ta cấu trúc trung bình của mỗi 10 m di chuyển cùng với giá trị trung bình toμn bộ cho từng 50m đã hoμn thiện. ắ Độ chính xác của MTM lμ tốt hơn đáng kể so với thí nghiệm “Rắc cát”. Hơn nữa MTM có dải rộng hơn thí nghiệm rắc cát vμ dễ dμng sử dụng. 3.3. Đánh giá năng lực chống trơn tr−ợt của mặt đ−ờng 2.1.2. Thiết bị đo cấu trúc bề mặt MTM (Mini Texture Meter): 2.2.2. Ph−ơng pháp hãm bánh xe rơ moóc kéo theo: xgd .2 VVf 2 2 2 1 −= P Ff bb = 3.3. Đánh giá năng lực chống trơn tr−ợt của mặt đ−ờng 2.2.1. Ph−ơng pháp đo cự ly hãm xe: ắ Ph−ơng pháp đo nμy có nh−ợc điểm lμ khi đo gây ảnh h−ởng đến giao thông trên đ−ờng vμ không an toμn. ắ Khi bánh xe bị phanh hãm hoμn toμn, tiến hμnh đo xác định tốc độ V1 vμ V2 tại 2 điểm bánh xe tr−ợt qua, đo cự ly x vμ sử dụng nguyên lý bảo toμn công sẽ có thể xác định đ−ợc hệ số sức cản ma sát trung bình fd trong khoảng cự ly đó. 2.2. Thí nghiệm xác định hệ số bám: ắMột rơ moóc có lắp một bánh lốp tiêu chuẩn do một xe kéo kéo theo; cho xe nμy chạy với một tốc độ nhất định vμ hãm bánh xe rơ moóc, rồi đo lực Fb cần thiết để lμm chuyển động rơ moóc khi bánh của nó bị hãm chặt hoμn toμn. Chia Fb cho tải trọng hữu hiệu trên bánh P sẽ tìm đ−ợc trị số hệ số sức cản ma sát fb: 2.2.3. P.pháp dùng rơ moóc kéo theo có bánh chuyển động lệch: Lửùc beõn Lửùc beõn 1 5 Baựnh xe thớ nghieọm chuyeồn ủoọng Baựnh xe thớ nghieọm coỏ ủũnh Thieỏt bũ ghi cửù ly Phun nửụực Phun nửụực Lửùc keựo phaựt sinh Lửùc keựo phaựt sinh Lửùc keựo Choó keựo Thieỏt bũ ghi taỷi troùng Baựnh ghi ắPP đo nμy không cần phanh bánh xe, khi đo không ảnh h−ởng đến giao thông trên đ−ờng, đồng thời có thể đo liên tục, tốc độ khá nhanh. P Ff LL = ắ Rơ moóc có lắp hai bánh thí nghiệm. Mặt bằng của lốp lệch một góc α = 7,50 ~ 200 so với ph−ơng chuyển động của xe. Khi xe chạy về phía tr−ớc, bánh xe thí nghiệm sẽ theo xe chuyển dịch tr−ợt về phía tr−ớc, trên bánh sẽ chịu tác dụng một lực bên FL. Cho góc chuyển động lệch thay đổi sẽ đo đ−ợc các lực bên khác nhau vμ sẽ có 1 trị số lực bên lớn nhất. Hệ số sức cản ma sát theo h−ớng bên fL: 3.3. Đánh giá năng lực chống trơn tr−ợt của mặt đ−ờng 2.2.4. Ph−ơng pháp “Con lắc Anh” (British pendulum tester): A M G Q ắMột con lắc có khối l−ợng P = 1500 ± 30 g, mặt d−ới có gắn một tấm tr−ợt bằng cao su tiêu chuẩn (kích th−ớc 6,35 x 25,4 x 76,2 mm) rơi từ một độ cao xác định H = 411 ± 5 mm vμ tr−ợt trên bề mặt đ−ờng ẩm −ớt với chiều dμi tr−ợt không đổi L = 125 ± 2 mm, sau đó con lắc sẽ văng lên tới một độ cao h. 3.3. Đánh giá năng lực chống trơn tr−ợt của mặt đ−ờng ắ Tùy thuộc vμo tình trạng nhám bề mặt khác nhau mμ tổn thất năng l−ợng của con lắc cũng khác nhau, dẫn tới chiều cao văng lên h thay đổi. Một chiếc kim đo kéo theo nhằm xác định chiều cao văng h của con lắc. Số đọc của kim đo trên bảng chia độ đ−ợc ký hiệu lμ chỉ số SRT (Skid Resistance Tester). ắ Thí nghiệm nhằm xác định sức kháng tr−ợt t−ơng ứng với điều kiện xe chạy trên đ−ờng ẩm −ớt với tốc độ 50 Km/h. 2.3. Chỉ số sức kháng tr−ợt quốc tế IFI (Intemational Friction Index). ắ IFI lμ th−ớc đo chuẩn trong kiểm tra đánh giá chất l−ợng sức kháng tr−ợt mặt đuờng. IFI lμ hệ số tổng hợp liên quan đến cấu trúc nhám thô mặt đ−ờng, sức kháng tr−ợt mặt đ−ờng vμ tốc độ thí nghiệm. IFI cho phép điều chỉnh việc đo sức kháng tr−ợt bằng các thiết bị khác nhau về cùng một chỉ số chung. ắ Chỉ số IFI(F60, Sp) bao gồm 2 thμnh phần: + F60: Hệ số ma sát- Friction Number lμ giá trị sức kháng tr−ợt của bánh xe hãm cứng tại tốc độ 60 km/h. F60 = A + B ìFRSìe + CìTX + Sp: đ−ợc tính toán từ chiều sâu cấu tạo nhám vĩ mô trung bình mặt đ−ờng: Sp (km/h) = a + b ìTX ắ Việc đánh giá chất l−ợng mặt đ−ờng thông qua chỉ số IFI nh− sau: + T−ơng ứng với mỗi cấp đ−ờng sẽ có giá trị sức kháng tr−ợt yêu cầu vμ giá trị tốc độ xe chạy khai thác cụ thể , hay nói một cách khác, có giá trị F60* vμ Sp* yêu cầu, tức lμ chỉ số IFI* (F60*, Sp*) yêu cầu. + Tiến hμnh đo xác định giá trị IFI (F60, Sp) thực tế của đoạn đ−ờng. So sánh IFI (F60, Sp) thực tế vμ IFI* (F60*, Sp*) yêu cầu để đánh giá khả năng hiện có của đ−ờng về IFI vμ đề ra các giải pháp khắc phục nếu không đủ. PS S 60− 3.3. Đánh giá năng lực chống trơn tr−ợt của mặt đ−ờng Đánh giá năng lực chịu tải Phá hoại kết cấu Không phá hoại kết cấu Truyền tải trọng tĩnh Truyền tải trọng động Cần Benkenman Tấm ép cứng Thiết bị FWD 3.4. Đánh giá năng lực chịu tải của kết cấu mặt đ−ờng n Dùng cần Benkenman : Điểm đo độ võng vị trí ban đầu của bánh xe (thử tĩnh) Cần đo Vị trí ban đầu của bánh xe (thử động) Khớp quay của cần Chân kép có vít điều chỉnh Thiên phân kế 1/100mm Đế cố định Chân đơn có vít điều chỉnh 375 cm 150 cm 3.4. Đánh giá năng lực chịu tải của kết cấu mặt đ−ờng 3.4. Đánh giá năng lực chịu tải của kết cấu mặt đ−ờng 1.1. Công tác chuẩn bị: - Cho xe đo tiến vμo vị trí đo võng; lắp đặt cần; - Độ võng ổn định ghi lấy trị số đọc ban đầu ở chuyển vị kế n0. - Cho xe đo chạy lên phía tr−ớc đến khi trục sau của xe đo cách điểm đo ít nhất 5m; khi độ võng ổn định, ghi lấy trị số đọc cuối ở chuyển vị kế nS. - Độ võng đμn hồi của mặt đ−ờng tại điểm đo: Li = n0 - ns Phải ghi rõ lý trình điểm đo, điều kiện gây ẩm, tình trạng mặt đ−ờng tại điểm đo. Không đo tại các điểm quá xấu. Không nên đo võng vμo khoảng thời gian nhiệt độ mặt đ−ờng lớn hơn 400C. Đo nhiệt độ của mặt đ−ờng: khoảng 1 giờ một lần trong suốt thời gian đo võng dọc tuyến. Việc đo nhiệt độ mặt đ−ờng chỉ yêu cầu thực hiện đối với đ−ờng có lớp mặt phủ nhựa chiều dầy ≥ 5cm. 1.2. Đo độ võng mặt đ−ờng dọc tuyến: - Điểm đo. - Chuẩn bị cần đo võng. - Chuẩn bị xe đo. 1.3. Xử lý kết quả đo độ võng: ( ) đt đh L DpE 21..693,0 μ−= 3.4. Đánh giá năng lực chịu tải của kết cấu mặt đ−ờng 1.4. Xác định độ võng đμn hồi đặc tr−ng vμ môđun đμn hồi đặc tr−ng cho mỗi đoạn đ−ờng thí nghiệm: ắ Độ võng tính toán tại vị trí thử nghiệm thứ i: L iTT = Kq. Km .Kt . Li Li - Độ võng đμn hồi của mặt đ−ờng đo đ−ợc tại vị trí thứ i, mm. Kq - Hệ số hiệu chỉnh tải trọng kết quả đo theo các thông số trục sau xe đo võng về kết quả của trục sau xe ôtô tiêu chuẩn. Km - Hệ số hiệu chỉnh độ võng đμn hồi về mùa bất lợi nhất trong năm. KT - Hệ số hiệu chỉnh độ võng đμn hồi ở nhiệt độ đo về độ võng ở nhiệt độ tt. ắ Trị số độ võng đμn hồi đặc tr−ng của từng đoạn đ−ờng thử nghiệm: LĐT = LTB + K.δ LTB - Độ võng đμn hồi trung bình của đoạn thử nghiệm, mm.δ - Độ lệch bình ph−ơng trung bình của đoạn thử nghiệm. K - Hệ số xác suất bảo đảm, lấy tùy thuộc vμo cấp hạng đ−ờng. ắ Trị số môđun đμn hồi đặc tr−ng của từng đoạn đ−ờng thử nghiệm: o Thí nghiệm FWD: 2.1. Nội dung thí nghiệm: 3.4. Đánh giá năng lực chịu tải của kết cấu mặt đ−ờng ắMột khối tải trọng (Q) rơi từ độ cao (H) xuống một tấm ép (D), thông qua bộ phận giảm chấn gây ra một xung lực xác định tác dụng lên mặt đ−ờng. Biến dạng (độ võng) của mặt đ−ờng ở tâm tấm ép vμ ở các vị trí cách tấm ép một khoảng quy định sẽ đ−ợc các đầu cảm biến đo võng ghi lại. Các số liệu đo đ−ợc nh−: xung lực tác dụng lên mặt đ−ờng, áp lực tác dụng lên mặt đ−ờng, độ võng mặt đ−ờng xác định đ−ợc c−ờng độ kết cấu mặt đ−ờng. ắ Thiết bị FWD đ−ợc lắp đặt trên một chiếc moóc vμ đ−ợc một xe ô tô tải nhẹ kéo đi trong quá trình di chuyến vμ đo đạc. Việc điều khiển quá trình đo vμ thu thập số liệu đ−ợc tự động thông qua phần mềm chuyên dụng. 2.2.1. Bộ phận tạo xung lực: ắ Khối tải Q, H. ắ Thời gian tác dụng của xung lực lên mặt đ−ờng (0,02 - 0,06 giây). ⎥⎥⎦ ⎤ ⎢⎢⎣ ⎡ ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜ ⎜ ⎝ ⎛ += 2 3 2 r P e M E Daa 3.4. Đánh giá năng lực chịu tải của kết cấu mặt đ−ờng 2.2. Các bộ phận chính của thiết bị đo: 2.2.2. Tấm ép: ắ Tấm ép truyền tác dụng của tải trọng lên mặt đ−ờng có đ−ờng kính 30cm. ắ Tấm ép chế tạo bằng hợp kim, mặt đáy tấm ép có dán một lớp cao su mỏng. ắ Giữa tâm của tấm ép có lỗ rỗng để đặt cảm biến. 2.2.3. Các cảm biến đo võng: ắ Số l−ợng đầu đo võng thông th−ờng lμ 7 đầu đo, tối thiểu lμ 5 đầu đo . ắ Có một đầu đo đặt tại tâm tấm ép, các đầu đo khác cách tâm một khoảng theo thứ tự lμ: 30, 60, 90, 120, 150, 180 mm ...). ắ Khi tiến hμnh đo độ võng để xác định mô đun đμn hồi của đất nền đ−ờng, khoảng cách r từ chiếc cảm biến đo võng kề chiếc cảm biến đo võng cuối cùng đến tâm tấm ép phải thoả mãn điền kiện sau: r ≥ 0,7ae ắ Khoảng cách r nμy theo kinh nghiệm, lấy từ 0,9m đến 1,2 m. 2.2.4. Cảm biến đo lực: ắ Độ lớn của xung lực phụ thuộc không những vμo trọng l−ợng quả rơi, độ cao rơi, mμ còn còn phụ thuộc vμo các yếu tố khác (ma sát giữa quả nặng với thanh dẫn h−ớng, khả năng tiếp xúc giữa tấm ép vμ mặt đ−ờng...). ắ Bộ phận cảm biến đo lực (load-cell) có khả năng đo đ−ợc giá trị xung lực lớn nhất tác dụng lên mặt đ−ờng tại mỗi lần khối tải trọng rơi. 3.4. Đánh giá năng lực chịu tải của kết cấu mặt đ−ờng 2.2.5. Hệ thống ghi, l−u trữ vμ xử lý số liệu: ắ Các dữ liệu nh− độ lớn tải trọng (xung lực) tác dụng, áp lực tác dụng lên mặt đ−ờng, trị số độ võng của mặt đ−ờng đo đ−ợc ...vv, đ−ợc phần mềm chuyên dụng ghi lại vμo máy tính. Các thông tin hỗ trợ khác nh− nhiệt độ không khí, nhiệt độ mặt đ−ờng, khoảng cách giữa các vị trí đo, lý trình vị trí đo đ−ợc l−u lại bằng phần mềm hoặc ghi lại vμo sổ tay. 2.3.1. Về thiết bị đo: ắ Thiết bị đo động FWD: theo h−ớng dẫn sử dụng kèm theo. ắ Các dụng cụ thí nghiệm khác: nhiệt kế, n−ớc hoặc glycerin, búa, đục. ắ Các dụng cụ đảm bảo ATGT: cờ hiệu, biển báo, đèn nhấp nháy. 2.3.2. Điểm đo: Mật độ điểm đo: ắ Chia thμnh các đoạn đồng nhất: Đo đoạn đại diện (500-1000m): đo 20 điểm. ắNếu không chia đ−ợc các đoạn đồng nhất: - Đối với dự án lập báo cáo đầu t− vμ quản lý khai thác đ−ờng ôtô: mật độ đo từ 5 - 10 điểm đo/1 km. - Đối với dự án đầu t− (thiết kế cơ sở vμ thiết kế kỹ thuật): đo rải đều trên toμn tuyến với mật độ 20 điểm đo/1km. Chọn vị trí các điểm đo: các điểm đo võng th−ờng đ−ợc bố trí ở vệt bánh xe phía ngoμi (cách mép mđ 0,6 - 1,2 mét). Với đ−ờng nhiều lμn xe, phải đo võng của lμn yếu nhất. 3.4. Đánh giá năng lực chịu tải của kết cấu mặt đ−ờng 2.3. Công tác chuẩn bị: ắ Kéo thiết bị FWD đến vị trí cần đo độ võng. Lắp đặt thiết bị. ắ Đo độ võng: - B−ớc 1: đ−a khối tải trọng lên độ cao quy định vμ thả khối tải trọng rơi đập vμo tấm ép để truyền một xung lực xuống mặt đ−ờng. Đầu cảm biến đo lực, cảm biến đo võng sẽ xác định xung lực, độ võng của mặt đ−ờng. Cần chú ý điều chỉnh độ cao rơi hoặc trọng l−ợng quả nặng để xung lực tác dụng xuống mặt đ−ờng lμ 40kN. - B−ớc 2: lặp lại B.1. So sánh kết quả đo võng ở vị trí tâm tấm ép giữa 2 lần đo. Nếu hai kết quả đo võng khác nhau d−ới 5% thì kết thúc đo. Sử dụng kết quả đo ở lần 2 lμm cơ sở tính toán. - B−ớc 3: nếu B.2 không thoả mãn thì phải lặp lại B.1 cho đến khi độ võng của 2 lần đo liên tiếp không khác nhau quá 5%. Sử dụng kq đo lần cuối. - B−ớc 4: nếu việc đo lặp nh− b−ớc 1 đến lần thứ 5 mμ vẫn không đạt thì cần thực hiện các công tác nh− sau: + Kiểm tra lại hệ thống thiết bị thí nghiệm; + Xem xét tình trạng tiếp xúc giữa tấm ép, các đầu đo võng với mđ; + Di chuyển thiết bị đến vị trí mới cách vị trí cũ 1~2m vμ đo lại. 3.4. Đánh giá năng lực chịu tải của kết cấu mặt đ−ờng 2.4. Đo độ võng dọc tuyến đ−ờng: 2.5. Xử lý kết quả đo võng: rd PM ri ri . 4,2= n M n ri r ∑ = 1 )( M 3.4. Đánh giá năng lực chịu tải của kết cấu mặt đ−ờng 2.5.1. Xác định Môdun đμn hồi của nền đ−ờng: Mô đun đμn hồi của nền đ−ờng tại 1 vị trí đo: (MPa) - P: lμ tải trọng tác dụng (xung lực), KN ; - r: lμ khoảng cách từ điểm đo độ võng đến tâm tấm ép truyền tải trọng cm; - dr: lμ độ võng của mặt đ−ờng (không điều chỉnh độ về nhiệt độ tính toán của mặt đ−ờng) tại điểm cách tâm tấm ép một khoảng lμ r , cm. Mô đun đμn hồi đặc tr−ng của nền đ−ờng: (MPa) - Mri:lμ mô đun đμn hồi của đất nền tại vị trí thử nghiệm thứ i, Mpa; - n: số điểm đo trên mỗi đoạn đ−ờng đồng nhất hoặc trên đoạn đ−ờng thí nghiệm Mô đun đμn hồi hữu hiệu của nền đ−ờng dùng trong thiết kế: Mr tkế = 0,33. Mr (MPa) - Mr: lμ mô đun đμn hồi đặc tr−ng của nền đ−ờng MPa. 2.5.2. Xác định mô đun đμn hồi hữu hiệu Ep của kết cấu mặt đ−ờng: ; 1 1 1 ...5,1 2 2 3 0 ⎪⎪ ⎪⎪ ⎭ ⎪⎪ ⎪ ⎬ ⎫ ⎪⎪ ⎪⎪ ⎩ ⎪⎪ ⎪ ⎨ ⎧ ⎥⎥ ⎥⎥ ⎥⎥ ⎥⎥ ⎦ ⎤ ⎢⎢ ⎢⎢ ⎢⎢ ⎢⎢ ⎣ ⎡ ⎟⎞⎜⎛+ + ⎟⎟⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛+ = pi r p r E D M E a DM apd 1− 1 a ⎪⎪ ⎠⎝ d0:lμ độ võng ở tâm của tấm ép truyền tải trọng (đã đ−ợc điều chỉnh về nhiệt độ chuẩn tính toán của mặt đ−ờng nhựa ở 30oC ), cm. p: lμ áp lực truyền qua tấm ép, MPa; Epi: lμ mô đun đμn hồi hữu hiệu của kết cấu mặt đ−ờng tại vị trí đo, MPa; Mr: lμ mđđh của lớp đất nền đ−ờng, MPa. n E n pi∑ = 1P )( E 3.4. Đánh giá năng lực chịu tải của kết cấu mặt đ−ờng Mô đun đμn hồi hữu hiệu đặc tr−ng của kết cấu mặt đ−ờng: Mô đun đμn hồi hữu hiệu của kết cấu mặt đ−ờng tại 1 vị trí đo: Epi: lμ mô đun đμn hồi hữu hiệu của kết cấu mặt đ−ờng tại vị trí thứ i, Mpa; n: lμ số điểm đo trên mỗi đoạn đ−ờng. o Thí nghiệm FWD: Thiết bị FWD đ−ợc một ô tô kéo đi khi di chuyển vμ đo đạc Bộ phận tạo xung lực: Khối tải trọng + Thanh dẫn + Bộ phận giảm chấn 3.4. Đánh giá năng lực chịu tải của kết cấu mặt đ−ờng o Thí nghiệm FWD: Tấm ép truyền tải trọng tác dụng xuống mặt đ−ờng Các đầu cảm biến đo độ võng 3.4. Đánh giá năng lực chịu tải của kết cấu mặt đ−ờng nQuản lý mặt đ−ờng vμ hệ thống quản lý mặt đ−ờng: 1.1. Quản lý mặt đ−ờng: theo nghĩa rộng đã bao gồm cả các hoạt động có liên quan đến việc tạo ra vμ duy trì mặt đ−ờng. Các hoạt động nμy bao gồm các công việc quy hoạch, thiết kế, thi công, duy tu bảo d−ỡng, quan sát đánh giá tình trạng đ−ờng vμ nghiên cứu. Nội dung chủ yếu vμ quan hệ giữa các bộ phận nμy đ−ợc biểu diễn: 3.5 Hệ thống quản lý mặt đ−ờng 1.2. Hệ thống quản lý mặt đ−ờng nh− trên nhằm tạo ra công cụ vμ ph−ơng pháp để trợ giúp cho các cán bộ có trách nhiệm trong các cơ quan quản lý, giúp họ tìm đ−ợc ph−ơng án tốt nhất về chi phí – hiệu quả để tạo ra vμ duy trì đ−ợc mặt đ−ờng có đủ mức phục vụ trong một thời kỳ nhất định. Tác dụng của hệ thống quản lý mặt đ−ờng lμ ở chỗ: Cải thiện đ−ợc hiệu quả của các quyết định, đồng thời tạo ra tác dụng trở lại bảo đảm cho các quyết định đó đạt đ−ợc sự nhất trí cao. o Phân cấp hệ thống quản lý mặt đ−ờng: phân lμm 2 cấp: Cấp mạng l−ới vμ cấp hạng mục. 3.5 Hệ thống quản lý mặt đ−ờng 2.1. Cấp mạng l−ới: Hệ thống quản lý cấp mạng l−ới th−ờng bao gồm một khu vực, nh− mạng l−ới đ−ờng trong một tỉnh, một thμnh phố v.v... hoặc một loạt nhiều hạng mục công trình. Nhiệm vụ chủ yếu của nó lμ cung cấp các cách giải quyết cho các cơ quan quản lý khi đ−a ra các quyết định hμnh chính vμ các quyết định then chốt, quan trọng. Nhiệm vụ nμy gồm có: ắ Quy hoạch l−ới đ−ờng. ắ Bố trí kế hoạch. ắ Dự toán. ắ Phân phối vật t−, tiền vốn. 2.2. Cấp hạng mục: Hệ thống quản lý mặt đ−ờng cấp hạng mục có mục tiêu lμ một hạng mục công trình. Nhiệm vụ chủ yếu của nó lμ đ−a ra các cách giải quyết khi các cơ quan quản lý cần phải có các quyết định kỹ thuật đối với một công trình nμo đó nhằm chọn ph−ơng án tối −u về chi phí hiệu quả. 3.5 Hệ thống quản lý mặt đ−ờng 3.5 Hệ thống quản lý mặt đ−ờng 3.1. Hệ thống quản lý số liệu: Hệ thống quản lý mặt đ−ờng cần phải đ−ợc lập ra trên cơ sở có rất nhiều thông tin, tức lμ cần phải lấy hệ thống số liệu lμm chỗ dựa mới có thể đảm bảo cho các đối sách do hệ thống đề xuất có tính khách quan. Hệ thống quản lý số liệu th−ờng bao gồm 4 loại thông tin sau: ắ Số liệu về thiết kế vμ thi công: số liệu về giao thông, cấp hạng đ−ờng, số liệu về các kích th−ớc hình học, về chiều dμy kết cấu mặt đ−ờng, vật liệu đã dùng vμ các kết quả thí nghiệm về tính chất của chúng, tính chất đất nền đ−ờng vμ các kết quả thí nghiệm v.v... ắ Số liệu về duy tu, sửa chữa vμ cải tạo: công tác duy tu sửa chữa vμ cải tạo đã tiến hμnh, ngμy tháng năm thực hiện vμ chi phí thực hiện v.v... ắ Số liệu về tính năng sử dụng chủ yếu: Chất l−ợng chạy xe (độ bằng phẳng hay chỉ số năng lực phục vụ); Tình hình h− hỏng mặt đ−ờng; Năng lực chịu tải của kết cấu mặt đ−ờng vμ số liệu về an toμn. Các số liệu nμy có đ−ợc nhờ thu thập định kỳ. ắ Các số liệu khác: môi tr−ờng (m−a, nhiệt độ, đóng băng), về đơn giá vật liệu v.v... p Cơ cấu vμ các bộ phận hợp thμnh của hệ thống quản lý mđ: Một hệ thống quản lý mặt đ−ờng hoμn chỉnh cần có 3 hệ thống con hợp thμnh 3.2. Hệ thống quản lý cấp mạng l−ới: do các bộ phận sau hợp thμnh. ắ Đánh giá tình trạng đ−ờng. ắ Mô hình dự tính tính năng sử dụng. ắ Các tiêu chuẩn về tính năng sử dụng vμ các đối sách sửa chữa, cải tạo. ắ Mô hình các chi phí. ắ Thứ tự −u tiên hoặc tối −u hóa. 3.3. Hệ thống quản lý cấp hạng mục: Các bộ phận hợp thμnh hệ thống quản lý cấp hạng mục về cơ bản giống nh− hệ thống quản lý cấp mạng l−ới. Do nhiệm vụ chủ yếu của hệ thống quản lý cấp hạng mục lμ nhằm cung cấp những ph−ơng án cải tạo tối −u về chi phí – hiệu quả trong thời kỳ phân tích đã cho đối với các hạng mục công trình đã đ−ợc hệ thống quản lý cấp mạng l−ới xác định, nên nó cần phải thu thập đ−ợc các số liệu tỷ mỷ hơn vμ kết hợp chặt chẽ hơn với tình hình tại địa ph−ơng, đồng thời cμng cần phải tiến hμnh phân tích các kết cấu vμ năng lực phục vụ một cách cụ thể hơn. 3.5 Hệ thống quản lý mặt đ−ờng q Lợi ích của việc lập hệ thống quản lý mặt đ−ờng: ắ Có thể dùng các số liệu khách quan thu thập đ−ợc nhờ hệ thống quan trắc đánh giá để thuyết minh rõ hiện trạng đ−ờng. ắ Có thể dùng mô hình dự báo tính năng sử dụng với độ tin cậy nhất định để dự đoán hiệu quả của các giải pháp sửa chữa vμ cải tạo áp dụng. ắ Có thể dựa vμo các số liệu khách quan không mang tính chủ quan để lμm căn cứ xin vốn đầu t−, đồng thời có thể luận chứng ảnh h−ởng của các mức đầu t− khác nhau đối với mức độ phục vụ của l−ới đ−ờng vμ tình trạng đ−ờng. ắ Có thể cung cấp các ph−ơng án tối −u về chi phí hiệu quả nhằm phân phối vốn vμ vật t− một cách hợp lý vμ có hiệu quả. ắ Có thể đánh giá các ph−ơng án thiết kế một cách hợp l ý, chọn ph−ơng án tối −u về chi phí hiệu quả. ắ Có thể dùng các số liệu do hệ thống quan trắc đánh giá thu thập đ−ợc để khảo sát vμ đánh giá các ph−ơng pháp thiết kế, thi công, sửa chữa; đồng thời dùng chúng lμm căn cứ để sửa đổi, soạn thảo quy phạm. 3.5 Hệ thống quản lý mặt đ−ờng Về đầu Ch−ơng
File đính kèm:
- bai_giang_bao_duong_sua_chua_duong_o_to_chuong_3_dieu_tra_da.pdf