Bài giảng Công cụ phái sinh - Chương 2: Hợp đồng kỳ hạn
Nội dung
Khái niệm hợp đồng kỳ hạn
Định giá kỳ hạn cho các tài sản đầu tư
Xác định giá trị hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng kỳ hạn ngoại hối
Hợp đồng kỳ hạn lãi suất
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công cụ phái sinh - Chương 2: Hợp đồng kỳ hạn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Công cụ phái sinh - Chương 2: Hợp đồng kỳ hạn
CHƯƠNG 2 HỢP ĐỒNG KỲ HẠN 1 Nội dung 2 Khái niệm hợp đồng kỳ hạn Định giá kỳ hạn cho các tài sản đầu tư Xác định giá trị hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng kỳ hạn ngoại hối Hợp đồng kỳ hạn lãi suất Khái niệm hợp đồng kỳ hạn § Khái niệm: hợp đồng kỳ hạn là một thoả thuận mua hoặc bán một tài sản tại một thời điểm nhất định trong tương lai với một mức giá nhất định đã thoả thuận từ hôm nay. § Như vậy, hợp đồng kỳ hạn là loại hợp đồng giao sau, đối lập với hợp đồng giao ngay. 3 Tài sản thực • Lúa mỳ, gạo, dầu, cao su, cà phê Tài sản tài chính • Trái phiếu, cổ phiếu, tiền tệ Khái niệm hợp đồng kỳ hạn 4 Người bán - Short position: là bên đồng ý bán tài sản nhất định vào một thời điểm nhất định trong tương lai với giá đã thoả thuận hôm nay. Người mua - Long position: là bên đồng ý mua tài sản nhất định vào một thời điểm nhất định trong tương lai với giá đã thoả thuận hôm nay. Hai bên tham gia Các bên tham gia hợp đồng kỳ hạn 5 Kết quả hợp đồng kỳ hạn § Kết quả hợp đồng kỳ hạn: là lãi/lỗ của người nắm giữ hợp đồng tại thời điểm đáo hạn. § Gọi: ü K: là giá giao nhận – giá thoả thuận trong hợp đồng ü ST: là giá giao ngay tài sản tại thời điểm kết thúc hợp đồng. 6 Kết quả hợp đồng kỳ hạn § Vì người mua hợp đồng được mua tài sản với giá K thay cho giá ST, nên mức lợi nhuận của trạng thái trường của hợp đồng kỳ hạn trên 1 đơn vị tài sản là: ST – K § Tương tự như vậy, mức lợi nhuận của trạng thái đoản của hợp đồng kỳ hạn trên 1 đơn vị tài sản là K - ST 7 Các loại lãi suất sử dụng trong định giá kỳ hạn • Lãi suất đơn, lãi suất kép • Libor, zero rates Định giá kỳ hạn cho các tài sản đầu tư • Tài sản đầu tư không/có trả cổ tức hay lãi suất • Tài sản hàng hoá thông thường Định giá kỳ hạn 8 § Như vậy chúng ta có hai cách tính V ü Cách 1: V = A x (1+ )mxn ü Cách 2: V = A x eRc*n " Rc = m x ln(1+ ) " Rm = m x (eRc/m – 1) Mối quan hệ giữa các lãi suất Rm m Rm m 9 § Zero rate (zero coupon interest rate): là lãi suất của khoản đầu tư mà vốn gốc và lãi sẽ được nhận nhận một lần khi đến hạn mà không có các khoản thanh toán nào giữa thời hạn đó. § Hay nói cách khác, mức lãi suất này chính bằng mức lãi suất giao ngay tại một thời điểm trong tương lai. § Đây là mức lãi suất được sử dụng phổ biến trong định giá các công cụ tài chính. Zero rate 10 § Lãi suất kỳ hạn – forward interest rate là lãi suất giao ngay trong tương lai được cấu trúc kỳ hạn theo lãi suất ngày hôm nay. § Mức lãi suất này được đo lường bằng lãi suất zero – rate hiện hành cho một thời gian trong tương lai. Forward rate 11 RF = § Trong đó: ü R1: lãi suất zero rate cho thời hạn T1 ü R2: lãi suất zero rate cho thời hạn T2 ü RF: lãi suất kỳ hạn từ T1 đến T2 Forward rate R2 x T2 – R1 x T1 T2 – T1 12 § Tổng quát: F0 = S0 x erT § Trong đó: ü S0 : giá của tài sản tại thời điểm hiện tại; ü F0: giá kỳ hạn của tài sản; ü r : lãi suất đầu tư không có rủi ro; ü T : thời hạn của hợp đồng tương lai. Định giá kỳ hạn cho tài sản không trả cổ tức hay lãi suất 13 Định giá kỳ hạn cho tài sản trả cổ tức hay lãi suất § Tổng quát: F0 = (S0 – I) x erT § Trong đó: ü S0: giá của tài sản tại thời điểm hiện tại; ü F0: giá kỳ hạn của tài sản; ü r : lãi suất đầu tư không có rủi ro; ü T : thời hạn của hợp đồng tương lai. ü I: giá trị hiện tại của các khoản thu nhập từ cổ tức hay lãi đầu tư trong tương lai (Present Value) 14 § Có nhiều trường hợp khoản thu nhập được xác định dựa trên một tỷ lệ q % của giá tài sản (q lãi suất kép). F0 = S0 x e(r – q)xT § Trong đó q: tỷ lệ lợi tức trung bình trong thời hạn hợp đồng kỳ hạn Định giá kỳ hạn cho tài sản trả cổ tức hay lãi suất 15 § Giá kỳ hạn của tài sản hàng hoá thông thường được xác định như sau: F0 = (S0 + U) x erT F0 = S0 x e(r + u)xT § Trong đó: U, u% là chi phí (kho bãi, bảo trì) phát sinh trong thời gian nắm giữa hợp đồng. Định giá tài sản hàng hoá thông thường 16 § Xác định giá trị thực chất là việc xác định lãi lỗ của hợp đồng kỳ hạn tại một thời điểm nhất định trong thời hạn hợp đồng. § Gọi: ü t0: thời điểm ký kết hợp đồng kỳ hạn; ü t1: thời điểm hiện tại; ü t2: thời điểm đáo hạn hợp đồng; Xác định giá trị hợp đồng kỳ hạn 17 § Đối với người mua hợp đồng kỳ hạn: flong = (F0 – K) x e– rxT hay flong = S0 – K x e– rxT § Đối với người bán hợp đồng kỳ hạn: fshort = (K – F0) x e– rxT hay fshort = K x e– rxT – S0 Xác định giá trị hợp đồng kỳ hạn 18 § Hợp đồng ngoại hối kỳ hạn là hợp đồng mua hoặc bán một số lượng ngoại tệ nhất định tại một tỷ giá nhất định tại một thời điểm xác định trong tương lai. § Tỷ giá áp dụng trong mua bán kỳ hạn gọi là tỷ giá kỳ hạn. Theo đó, tỷ giá kỳ hạn là tỷ giá được thoả thuận hôm nay làm cơ sở cho việc trao đổi tiền tệ tại một ngày xác định trong tương lai. Khái niệm hợp đồng kỳ hạn ngoại hối 19 F0 = S0 x e(r – rf)T § F0: tỷ giá kỳ hạn § S0: tỷ giá giao ngay tại thời điểm hiện tại § r: lãi suất phi rủi ro đồng bản tệ § rf: lãi suất phi rủi ro đồng ngoại tệ § T: thời hạn hợp đồng kỳ hạn Xác định tỷ giá kỳ hạn 20 • Bảo hiểm tỷ giá • Bảo hiểm cho khoản đầu tư hay cho vay bằng ngoại tệ Bảo hiểm bằng HĐKH ngoại hối 21 Hợp đồng kỳ hạn lãi suất § Hợp đồng kỳ hạn tiền gửi (Forward Forward Deposit – FFD) § Hợp đồng kỳ hạn lãi suất (Forward Rate Agreement – FRA) 22 § Hợp đồng kỳ hạn tiền gửi (Forward Forward Deposit – FFD): là sự thoả thuận giữa hai bên tại thời điểm hiện tại, theo đó, bên mua sẽ cam kết nhận và bên bán cam kết gửi một số tiền nhất định bằng một loại tiền nhất định trong một khoảng thời gian nằm trong tương lai với một lãi suất nhất định. Hợp đồng kỳ hạn tiền gửi – FFD 23 § Hợp đồng kỳ hạn lãi suất (Forward Rate Agreement − FRA) : là một hợp đồng trong đó thoả thuận rằng một lãi suất nhất định sẽ áp dụng cho một khoản vốn trong một khoản thời gian nhất định trong tương lai. § Đây là thoả thuận giữa hai bên tại thời điểm T0 trong đó bên mua cam kết nhận và bên bán cam kết gửi một số tiền hư cấu nhất định bằng một loại tiền nhất định theo một lãi suất nhất định tại một thời gian trong tương lai. Hợp đồng kỳ hạn lãi suất – FRA 24 25 Sử dụng HĐKH lãi suất Phòng ngừa rủi ro lãi suất tăng Phòng ngừa rủi ro lãi suất giảm
File đính kèm:
- bai_giang_cong_cu_phai_sinh_chuong_2_hop_dong_ky_han.pdf