Bài giảng Công cụ phái sinh - Chương 5: Hợp đồng quyền chọn
Quá trình hình thành
thị trường quyền chọn
Ø Giao dịch đầu tiên của thị trường quyền chọn được
thực hiện từ đầu thế kỷ XVIII ở châu Âu và Mỹ.
Nhưng những năm đầu thị trường hoạt động thất bại
vì nạn tham những.
Ø Vào đầu những năm 1900 một nhóm công ty đã thành
lập Hiệp hội những nhà môi giới và kinh doanh
quyền chọn.
Ø Tháng 4 năm 1973 Chicago Board of Trade (CBOT)
lập Chicago Board Option Exchange đặc biệt dành
cho trao đổi hợp đồng quyền chọn về cổ phiếu.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công cụ phái sinh - Chương 5: Hợp đồng quyền chọn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Công cụ phái sinh - Chương 5: Hợp đồng quyền chọn
HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN 1 Quá trình hình thành thị trường quyền chọn Ø Giao dịch đầu tiên của thị trường quyền chọn được thực hiện từ đầu thế kỷ XVIII ở châu Âu và Mỹ. Nhưng những năm đầu thị trường hoạt động thất bại vì nạn tham những. Ø Vào đầu những năm 1900 một nhóm công ty đã thành lập Hiệp hội những nhà môi giới và kinh doanh quyền chọn. Ø Tháng 4 năm 1973 Chicago Board of Trade (CBOT) lập Chicago Board Option Exchange đặc biệt dành cho trao đổi hợp đồng quyền chọn về cổ phiếu. 2 HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN Ø Khái niệm: quyền chọn là một công cụ phái sinh cho phép người nắm giữ nó có quyền mua hoặc bán một khối lượng nhất định hàng hoá với một mức giá xác định, vào một thời điểm xác định trước. Ø Gồm: ü Quyền chọn mua: quyền được mua tài sản ü Quyền chọn bán: quyền được bán tài sản 3 Tên hàng hoá cơ sở và khối lượng mua theo yêu cầu Ngày đáo hạn – Expiration date or maturity date Loại quyền chọn: mua và bán Giá quyền lựa chọn hay phí quyền chọn Giá thực hiện – Exercise price or strike price Các yếu tố cơ bản trong hợp đồng quyền chọn 4 Ø Giá trị nội tại hay giá trị thực tế - intrinsic value: của quyền chọn là giá trị mà người nắm giữ quyền chọn sẽ nhận được bằng cách thực hiện quyền hay là chênh lệch giữa giá hiện tại của hàng hoá với giá thực hiện trong hợp đồng quyền chọn. Ta có: Intrinsic value = S-X for calls / X-S for puts Ø Giá trị theo thời gian time value: là sự chênh lệch giữa giá quyền chọn và giá trị nội tại của quyền chọn. Time value = giá quyền chọn – giá trị nội tại Một số thuật ngữ 5 Quyền chọn mua Call option Mua quyền chọn mua – Buying a call Bán quyền chọn mua – Selling a call Quyền chọn bán Put option Mua quyền chọn bán – Buying a put Bán quyền chọn bán – Selling a put Các loại quyền chọn 6 Quyền chọn mua – call option Ø Quyền chọn mua – call option: là hợp đồng quyền chọn cho phép người nắm giữ (the holder) có quyền mua tài sản cơ bản vào một ngày nhất định với mức giá nhất định. Trong khi đó, người bán (the writer) sẽ phải bán tài sản nếu người mua thực hiện quyền. 7 Quyền chọn bán – put option Ø Quyền chọn bán – put option: là hợp đồng quyền chọn cho phép người nắm giữ (the holder) có quyền bán tài sản cơ bản vào một ngày nhất định với mức giá nhất định. Trong khi đó, người bán (the writer) sẽ phải mua tài sản nếu người mua thực hiện quyền. 8 Quyền chọn kiểu Mỹ American options Quyền chọn kiểu Châu Âu European options là loại quyền chọn cho phép người nắm giữ nó có thể thực hiện quyền tại bất kỳ thời gian nào trong thời hạn của hợp đồng là loại quyền chọn mà người nắm giữ chỉ có thể thực hiện vào ngày đáo hạn của hợp đồng Ø Theo thời gian thực hiện quyền chọn: Một số loại quyền chọn 9 Quyền chọn kiểu châu Á Asian option Quyền chọn “nhìn lại” Lookback options Quyền chọn có giới hạn Barrier option Kết quả quyền chọn phụ thuộc vào giá trung bình của tài sản cơ sở đạt đến một tỷ lệ nhất định trong thời hạn hợp đồng Là kiểu quyền chọn mà lãi lỗ phụ thuộc phần nào vào giá lớn nhất hay nhỏ nhất của tài sản cơ sở trong thời hạn hợp đồng Việc lựa chọn thực hiện quyền phụ thuộc vào việc tài sản cơ sở đạt đến hay vượt qua một mức giá xác định trước Ø Một số loại quyền chọn đặc biệt khác: Một số loại quyền chọn 10 Chứng khoán tương tự quyền chọn Ø Trái phiếu có khả năng mua lại (Callable bonds): là loại trái phiếu có kèm điều khoản được nhà phát hành mua lại trước thời gian đáo hạn. Nói như vậy có nghĩa là nhà phát hành có quyền nhưng không bắt buộc phải mua lại loại trái phiếu này. Khi phát hành, trái phiếu này sẽ ghi rõ khi nào nó có thể được mua lại và giá mua lại là bao nhiêu. Ø Chứng khoán chuyển đổi (Convertible securities): là những chứng khoán cho phép người nắm giữ nó, tuỳ theo lựa chọn và trong những điều kiện nhất định có thể đổi nó thành một chứng khoán khác. 11 v Đảm bảo hay chứng quyền (Warrants): là quyền cho phép mua một số cổ phần xác định của một cổ phiếu, với một giá xác định, trong một thời hạn nhất định. Chứng khoán tương tự quyền chọn 12 § Chiến lược kết hợp một quyền chọn và một cổ phiếu ü Bảo hiểm hợp đồng bằng quyền chọn bán (Protective Put) ü Bảo hiểm hợp đồng bằng quyền chọn mua (Covered Call) Các chiến lược kinh doanh cơ bản về quyền chọn 13 Chiến lược kinh doanh chênh lệch Spread Mục đích ü Giảm rủi ro ü Giảm chi phí khi mua quyền chọn Khái niệm Là chiến lược kinh doanh gồm mua bán hai hoặc nhiều hơn một loại hợp đồng quyền chọn cùng loại hàng hoá 14 " Các chiến lược kinh doanh cơ bản: Ø Chênh lệch tiền tệ (money spreads) § Bull spreads § Bear spreads § Collars § Butterfly spreads Ø Chênh lệch thời gian (time spreads) Chiến lược kinh doanh chênh lệch Spread 15 Chiến lược kinh doanh kết hợp Combination Ø Chiến lược kinh doanh kết hợp Combination là chiến lược kinh doanh quyền chọn trong đó kết hợp cả quyền chọn mua và quyền chọn bán một cổ phiếu. Ø Gồm: straddle, strangles, strips và straps 16 Định giá quyền chọn Các nhân tố ảnh hưởng đến giá quyền chọn Giới hạn giá trị quyền chọn và mối quan hệ giữa quyền chọn mua và quyền chọn bán Định giá quyền chọn theo mô hình cây nhị thức (binomial Option pricing) 17 Các nhân tố ảnh hưởng đến giá quyền chọn Nhân tố tác động Quyền chọn kiểu Châu Âu Quyền chọn kiểu Mỹ Calls Puts Calls Puts Giá hiện tại hàng hoá cơ sở + - + - Giá thực hiện hợp đồng - + - + Thời hạn còn lại của hợp đồng ? ? + + Mức độ biến động giá hàng hoá cơ sở + + + + Tỉ lệ lãi suất phi rủi ro + - + - 18 Giới hạn trên Calls: c ≤ S0 C ≤ S0 Puts: p ≤ Ke-rT P ≤ K Giới hạn dưới Calls: c ≥ max (S0 – K.e-rT; 0) c ≥ max (S0 – D – K.e-rT; 0) Puts: p ≥ max (K.e-rT – S0; 0) p ≥ max (K.e-rT + D – S0; 0) Giới hạn giá trị quyền chọn 19 c + K.e-rT = p + S0 Mối quan hệ giữa quyền chọn mua và quyền chọn bán 20 Định giá quyền chọn Định giá Quyền chọn theo Sơ đồ hình cây (Binomial Option Pricing) • Mô hình cây nhị thức một giai đoạn (one- step binomial model) • Mô hình cây nhị thức hai giai đoạn Định giá Quyền chọn theo Mô hình Black-Scholes 21 Quyền chọn lãi suất Giao dịch Caps Giao dịch Floors Giao dịch Collars 22
File đính kèm:
- bai_giang_cong_cu_phai_sinh_chuong_5_hop_dong_quyen_chon.pdf