Bài giảng Công nghệ thông tin và truyền thông - Bài 1: Giới thiệu chung

Tin học (Informatics / Computing) là ngành khoa

học nghiên cứu về máy tính và xử lý thông tin

trên máy tính.

 Công nghệ Thông tin (Information Technology -

IT), hay Công nghệ Thông tin và Truyền thông

(Information and Communication Technology -

ICT): nghiên cứu hoặc sử dụng máy tính và hệ

thống truyền thông để lưu trữ, tìm kiếm, truyền

và xử lý thông tin.

 Công nghệ thông tin và truyền thông là sự kết

hợp của Tin học và Công nghệ truyền thông.

pdf 29 trang yennguyen 1940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ thông tin và truyền thông - Bài 1: Giới thiệu chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Công nghệ thông tin và truyền thông - Bài 1: Giới thiệu chung

Bài giảng Công nghệ thông tin và truyền thông - Bài 1: Giới thiệu chung
NHẬP MÔN 
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Introduction to Information and Communication Technology
Bản quyền thuộc
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông - ĐHBKHN
2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
Thông tin liên hệ
Người dạy:
Bộ môn:
 Phòng làm việc: 
 Mobile: 
 e-mail: 
© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT 2
Đề cương môn học
 IT2000 3(2-0-2-6)
 Lý thuyết: 30 tiết, 2 tiết/tuần
 Thực hành 30 tiết
 Chia theo nhóm
 Đánh giá: 50%-50%
 Tài liệu học tập:
 Bài giảng
 Một số tài liệu tham khảo:
• Timothy J. O’Leary, Linda J. O’Leary - Computing 
Essentials 
 Download tại: ftp://dce.soict.hust.edu.vn/it2000
3© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT
Nội dung lý thuyết
1. Giới thiệu chung
2. Internet và ứng dụng
3. Phần mềm máy tính
4. Phần cứng và mạng máy tính
5. Lập trình và ngôn ngữ lập trình
6. Cơ sở dữ liệu
7. Hệ thống thông tin
8. Kỹ năng làm việc nhóm
9. Kỹ năng viết báo cáo và thuyết trình
10. Đạo đức máy tính
11. Cơ hội nghề nghiệp
12. Giới thiệu Viện CNTT và CTĐT
13. Tương lai và tầm nhìn
14. Demo quản trị dự án
15. Tổng kết
4© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT
Nội dung thực hành
 Microsoft Word
 Microsoft Excel
 Microsoft PowerPoint
 Lập trình Web cơ bản
5© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT
BÀI 1
GIỚI THIỆU CHUNG
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
Nội dung
1. Các khái niệm cơ bản
2. Hệ thống thông tin
7© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT
 Tin học (Informatics / Computing) là ngành khoa 
học nghiên cứu về máy tính và xử lý thông tin 
trên máy tính. 
 Công nghệ Thông tin (Information Technology -
IT), hay Công nghệ Thông tin và Truyền thông 
(Information and Communication Technology -
ICT): nghiên cứu hoặc sử dụng máy tính và hệ 
thống truyền thông để lưu trữ, tìm kiếm, truyền 
và xử lý thông tin.
 Công nghệ thông tin và truyền thông là sự kết 
hợp của Tin học và Công nghệ truyền thông.
1. Các khái niệm cơ bản
Nhập môn CNTT&TT 8© SoICT 2017
 Máy tính (Computers) là thiết bị thực hiện 
theo chương trình để nhận dữ liệu, xử lý dữ 
liệu và tạo ra thông tin.
 Chương trình (Program) là dãy các lệnh 
được lưu trong bộ nhớ để điều khiển máy 
tính thực hiện theo.
Máy tính và Chương trình
Nhập môn CNTT&TT 9© SoICT 2017
Mô hình cơ bản của máy tính
Các 
thiết bị vào
Input 
Devices
Bộ nhớ chính
Main Memory
Các 
thiết bị ra
Output 
Devices
Bộ xử lý 
Processor
Các thiết bị lưu trữ
Storage Devices
Các thiết bị truyền thông
Communication Devices
Nhập môn CNTT&TT 10© SoICT 2017
chứa các 
chương trình 
đang thực hiện
dữ liệu vào
xử lý dữ liệu
dữ liệu ra
Lưu trữ các phần 
mềm và dữ liệu
Internet
 Siêu máy tính (Supercomputers)
 Máy tính lớn (Mainframe computers)
 Máy tính tầm trung (Midrange Computers, Servers)
 Máy tính cá nhân (Personal Computers)
 Các thiết bị di động (Mobile Devices)
 Máy tính nhúng (Embedded Computers)
2. Phân loại máy tính hiện đại 
Nhập môn CNTT&TT 11© SoICT 2017
 Máy tính qui mô lớn
 Hiệu năng tính toán rất cao 
 Giải các bài toán/vấn đề phức tạp với số lượng 
phép toán khổng lồ
 Ví dụ: 
 IBM Blue Gene, Titan (USA)
 K-Computer (Japan)
 Giá thành: hàng triệu 
đến hàng trăm triệu USD. 
Siêu máy tính - Supercomputers
Nhập môn CNTT&TT 12© SoICT 2017
Máy tính lớn - Mainframe
 Hiệu năng tính toán cao
 Giải các bài toán/vấn đề phức tạp
 Giá thành: hàng trăm nghìn USD
Nhập môn CNTT&TT 13© SoICT 2017
 Thực chất là máy phục vụ
 Cung cấp các dịch vụ cho người 
dùng
 Dùng trong mạng theo mô hình 
Client/Server (Khách hàng/Người phục vụ)
 Hiệu năng tính toán cao
 Giá thành: hàng nghìn đến hàng 
trăm nghìn USD. 
Máy chủ - Servers
Nhập môn CNTT&TT 14© SoICT 2017
 Máy tính để bàn (Desktops)
 Máy tính xách tay (Laptops, Notebooks)
Máy tính cá nhân – Personal Computers
Nhập môn CNTT&TT 15© SoICT 2017
 Máy tính bảng (Tablets)
 Điện thoại thông minh (Smartphones)
 Đồng hồ thông minh (SmartWatchs)
Thiết bị di động (Mobile Devices)
Nhập môn CNTT&TT 16© SoICT 2017
 Được đặt ẩn trong thiết bị khác để điều khiển 
thiết bị đó làm việc
 Được thiết kế chuyên dụng
 Ví dụ: 
 Bộ điều khiển trong các thiết bị gia dụng
 Bộ điều khiển trong robot
 Các bộ điều khiển trong xe ô-tô, máy bay, tàu thủy, 
 Máy rút tiền tự động (ATM)
 Trong các thiết bị công nghiệp
 Giá thành: vài USD đến hàng nghìn USD. 
Máy tính nhúng - Embedded Computers
Nhập môn CNTT&TT 17© SoICT 2017
2. Hệ thống thông tin
 Hệ thống thông tin (Information Systems) dựa 
trên máy tính gồm có 6 phần: 
 Con người (People)
 Các qui trình (Procedures)
 Phần mềm (Software)
 Phần cứng (Hardware)
 Dữ liệu (Data)
 Kết nối mạng (Connectivity)
 Ngành CNTT nghiên cứu, xây dựng để tạo ra 
các Hệ thống thông tin
Nhập môn CNTT&TT 18© SoICT 2017
Các thành phần của hệ thống thông tin 
Nhập môn CNTT&TT 19© SoICT 2017
Con người
 Là thành phần quan trọng nhất của hệ thống 
thông tin
 Người dùng máy tính và hệ thống thông tin 
(End Users) để nâng cao hiệu quả công việc 
của họ
 Có kỹ năng sử dụng máy tính 
 Có kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin
 Người quản trị hệ thống (Administrators)
 Có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về công nghệ 
thông tin
Nhập môn CNTT&TT 20© SoICT 2017
Qui trình 
 Là các qui tắc hay hướng dẫn cho người dùng 
để vận hành và sử dụng máy tính và các phần 
mềm
 Do các chuyên gia máy tính của hãng sản xuất 
ra các sản phẩm phần cứng và phần mềm viết 
thành tài liệu
 Các tài liệu được cung cấp dưới dạng tài liệu 
in hoặc tài liệu điện tử 
Nhập môn CNTT&TT 21© SoICT 2017
Phần mềm máy tính 
 Phần mềm là các chương trình máy tính
 Chương trình là dãy các lệnh để yêu cầu máy 
tính xử lý dữ liệu tạo ra thông tin về dạng 
người dùng mong muốn.
 Người lập trình (Programmers) sử dụng các 
ngôn ngữ lập trình để tạo ra chương trình.
 Các loại phần mềm:
 Phần mềm hệ thống 
 Phần mềm ứng dụng
Nhập môn CNTT&TT 22© SoICT 2017
Phần mềm hệ thống 
 Phần mềm hệ thống cho phép các phần mềm 
ứng dụng tương tác với phần cứng máy tính.
 Phần mềm hệ thống là phần mềm nền tảng để 
giúp máy tính quản lý các tài nguyên bên trong 
của nó.
 Các loại phần mềm hệ thống:
 Hệ điều hành (Operating System)
 Các phần mềm tiện ích (Utilties)
 Các trình điều khiển thiết bị (Device Drivers)
 Các chương trình dịch (Compilers)
Nhập môn CNTT&TT 23© SoICT 2017
Phần mềm ứng dụng 
 Phần mềm ứng dụng là các phần mềm được 
người dùng sử dụng để thực hiện các công việc 
cụ thể.
 Các loại:
 Các phần mềm ứng dụng cơ bản
 Các phần mềm ứng dụng chuyên biệt
 Các phần mềm ứng dụng trên thiết bị di động
Nhập môn CNTT&TT 24© SoICT 2017
Phần cứng máy tính
 Bao gồm toàn bộ các trang thiết bị của máy tính
 Phần cứng được điều khiển bởi phần mềm
 Phần cứng máy tính cá nhân:
 Đơn vị hệ thống (System Unit)
 Thiết bị vào/ra (Input/Output devices)
 Thiết bị lưu trữ (Storage)
 Thiết bị truyền thông (Communication devices)
Nhập môn CNTT&TT 25© SoICT 2017
Dữ liệu, Thông tin và Tri thức 
 Dữ liệu (Data) là các yếu tố thô, chưa được xử lý, 
bao gồm: văn bản, số liệu, ký hiệu, hình ảnh, âm 
thanh, ...
 Thông tin (Information) là dữ liệu đã được xử lý để 
đáp ứng yêu cầu của người dùng.
 Tri thức hay kiến thức (Knowledge): bao gồm những 
dữ kiện, thông tin, sự mô tả, hay kỹ năng có được 
nhờ trải nghiệm hay thông qua giáo dục.
 Mọi dữ liệu (thông tin và tri thức) đưa vào máy tính 
đều phải được mã hóa thành số nhị phân (bit).
 Dữ liệu được cất giữ trong các thiết bị lưu trữ dưới 
dạng các tệp (file).
Nhập môn CNTT&TT 26© SoICT 2017
Kết nối mạng
 Kết nối mạng (Connectivity): là khả năng máy 
tính của bạn chia sẻ thông tin với máy tính 
khác
 Mạng máy tính (Computer Networks): hệ thống 
truyền thông kết nối hai hay nhiều máy tính với 
nhau
 Internet: Là mạng máy tính lớn nhất - Mạng 
máy tính toàn cầu
 Web: dịch vụ cung cấp giao diện đa phương 
tiện đến tài nguyên có trên Internet. 
Nhập môn CNTT&TT 27© SoICT 2017
Kết nối mạng (tiếp) 
 Điện toán đám mây (Cloud Computing): dịch 
vụ sử dụng Internet và Web để dịch chuyển 
nhiều hoạt động tính toán từ máy tính của 
người dùng lên các máy tính trên Internet. 
 Truyền thông không dây (Wireless 
Communication): kiểu kết nối mạng được sử 
dụng rộng rãi nhất hiện nay.
 Internet của vạn vật (Internet of Things – IoT): 
cho phép tất cả các thiết bị liên lạc với nhau 
qua Internet nhờ các máy tính nhúng đặt ẩn 
trong các thiết bị đó.
Nhập môn CNTT&TT 28© SoICT 2017
CÁM ƠN SỰ THEO DÕI!
Hết bài 1
29© SoICT 2017 Nhập môn CNTT&TT

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cong_nghe_thong_tin_va_truyen_thong_bai_1_gioi_thi.pdf