Bài giảng Đại cương về tâm lý và tâm lý học
1. Tâm lý là gì ?
Theo từ điển tiếng Việt (1998): Tâm lý là ý nghĩ tình cảm, làm
thành đời sống nội tâm, thế giới bên trong của con người.
Theo triết học Mác-Lênin: Tâm lý là sự phản ánh thế giới
khách quan vào trong não người.
Tâm lý bao gồm tất cả những hiện tượng xuất hiện trong dầu
ĩc con người, gắn liền và điều hành mọi hành động, hoạt
động của con người
Ví dụ: Hịn than, tờ giấy
6. Đặc điểm của hiện tượng tâm lý
1.1.Tính chủ thể
Sự phản ánh của tâm lý bao giờ cũng mang tính chủ quan
Ví dụ: Quan sát một BN học sinh A phát hiện da xanh,
niêm mạc nhợt , song học sinh B khơng nhận thấy biểu
hiện đĩ.
Tâm lý ng
ời ngồi cái chung cịn mang màu sắc riêng của
cá nhân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đại cương về tâm lý và tâm lý học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đại cương về tâm lý và tâm lý học
ĐẠI CƢƠNG VỀ TÂM LÝ VÀ TÂM LÝ HỌC COMPANY LOGO www.themegallery.com MỤC TIÊU 1. Trình bày đƣợc khái niệm về tâm lý, tâm lý học 2. Trình bày đƣợc những hiện tƣợng và chức năng, nhiệm vụ của tâm lý 3. Trình bày đƣợc các quá trình tâm lý của con ngƣời. COMPANY LOGO www.themegallery.com 1. Tâm lý là gì ? Theo từ điển tiếng Việt (1998): Tâm lý là ý nghĩ tình cảm, làm thành đời sống nội tâm, thế giới bên trong của con ngƣời. Theo triết học Mác-Lênin: Tâm lý là sự phản ánh thế giới khách quan vào trong não ngƣời. Tâm lý bao gồm tất cả những hiện tƣợng xuất hiện trong dầu ĩc con ngƣời, gắn liền và điều hành mọi hành động, hoạt động của con ngƣời Ví dụ: Hịn than, tờ giấy I. Tâm lý và tâm lý học COMPANY LOGO www.themegallery.com 6. Đặc điểm của hiện tượng tâm lý 1.1.Tính chủ thể Sự phản ánh của tâm lý bao giờ cũng mang tính chủ quan Ví dụ: Quan sát một BN học sinh A phát hiện da xanh, niêm mạc nhợt , song học sinh B khơng nhận thấy biểu hiện đĩ. Tâm lý ngƣời ngồi cái chung cịn mang màu sắc riêng của cá nhân COMPANY LOGO www.themegallery.com 1.2. Tính tổng thể Hoạt động của não bộ cĩ tính thống nhất và tồn thể do đĩ các hiện tƣợng tâm lý luơn quan hệ chặt chẽ với nhau Ví dụ: khi vui con ngƣời năng hoạt động. 1.3. Tính thống nhất giữa hoạt động bên trong và bên ngồi Hiện tƣợng tâm lý bao giờ cũng diễn ra trong con ngƣời cụ thể bằng cảm giác, tri giác COMPANY LOGO www.themegallery.com 9. Phân loại các hiện tượng tâm lý Quá trình tâm lý: - Là những hiện tƣợng tâm lý diễn ra trong thời gian tƣơng đối ngắn, cĩ mở đầu, điễn biến và kết thúc tƣơng đối rõ ràng nhằm biến tác động bên ngồi thành hình ảnh tâm lý. - Cĩ 3 loại quá trình tâm lý + Quá trình nhận thức: Cảm giác, tri giác, ,trí nhớ, tƣ duy, tƣởng tƣợng + Quá trình cảm xúc: vui mừng hay tức giận, dễ chịu hay khĩ chịu + Quá trình ý chí: thể hiện sự ham muốn, tham vọng, đặt mục đích phấn đấu về vấn gì đĩ hay quá trình đấu tranh tƣ tƣởng COMPANY LOGO www.themegallery.com Trạng thái tâm lý - Là những hiện tƣợng tâm lý diễn ra trong thời gian tƣơng đối dài, việc mở đầu và kết thúc khơng rõ ràng, thƣờng ít biến động nhƣng chi phối một cách căn bản các quá trình tâm lý đi kèm với nĩ Ví dụ: Tâm trạng buồn, sự ganh đua COMPANY LOGO www.themegallery.com Thuộc tính tâm lý - Các thuộc tính tâm lý là những hiện tƣợng tâm lý tƣơng đối ổn định, tạo thành những nét riêng của nhân cách. - Ngƣời ta thƣờng nĩi tới bốn nhĩm thuộc tính tâm lý cá nhân nhƣ: xu hƣớng, tính cách, khí chất và năng lực. COMPANY LOGO www.themegallery.com 4. Tâm lý người mang bản chất xã hội lịch sử Tâm lý ngƣời cĩ nguồn gốc xã hội Tâm lý ngƣời cĩ nội dung xã hội Tâm lý ngƣời mang tính lịch sử Tâm lý ngƣời thuộc giai cấp, dân tộc khác nhau cĩ đặc điểm khác nhau. COMPANY LOGO www.themegallery.com 5. Tâm lý học 5.1. Định nghĩa - Tâm lý học là khoa học nghiên cứu các hiện tƣợng tâm lý do thế giới khách quan tác động vào não ngƣời sinh ra. - Khoa học tâm lý ra đời từ năm 1879, chủ yếu nghiên cứu đời sống tâm hồn của con ngƣời 5.2. Đối tƣợng của tâm lý học: - Tồn bộ đời sống tâm lý của con ngƣời nhƣ: cảm giác, tri giác, tƣ duy, tƣởng tƣợng, trí nhớ, tình cảm, nhu cầu, hứng thú, năng lực, khí chất, tính cách COMPANY LOGO www.themegallery.com 5.3. Nhiệm vụ của tâm lý học Nghiên cứu bản chất hoạt động tâm lý Phát hiện các quy luật hình thành, phát triển tâm lý Tìm ra cơ chế diễn biến và thể hiện của các hiện tƣợng tâm lý Các quy luật về mối quan hệ nảy sinh và phát triển tâm lý COMPANY LOGO www.themegallery.com 5.4. Chức năng của tâm lý học Chức năng định hƣớng cho các hoạt động: lý tƣởng, niềm tin, lƣơng tâm, danh vọng. Thơi thúc, lơi cuốn con ngƣời hoạt động khác phục mọi khĩ khăn để vƣơn tới mục đích. Điều kiện kiểm tra các quá trình hoạt động của con ngƣời bằng các chƣơng trình, kế hoạch, phƣơng pháp, phƣơng thức hoạt động của con ngƣời cĩ ý thức và đƣa lại kết quả cao Giúp con ngƣời điều chỉnh hoạt động cho phù hợp với điều kiện hồn cảnh thực tế II. HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CẢM GIÁC TRI GIÁC TƢ DUY TƢỞNG TƢỢNG I-CẢM GIÁC 1-KHÁI NIỆM CẢM GIÁC COMPANY LOGO www.themegallery.com 1-KHÁI NIỆM CẢM GIÁC Quá trình tâm lý Phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ,bề ngoài Trực tiếp tác động vào giác quan COMPANY LOGO www.themegallery.com Cảm giác là quá trình nhận thức cảm tính trực tiếp ở mức độ thấp, sơ đẳng trong tồn bộ hoạt động nhận thức của con ngƣời. VD: “phức cảm hớn hở” của trẻ sơ sinh. COMPANY LOGO www.themegallery.com 2-CÁC LOẠI CẢM GIÁC Cảm giác bên ngoài: Do kích thích từ bên ngoài Cảm giác bên trong: Do kích thích từ bên trong cơ thể COMPANY LOGO www.themegallery.com 2.1.CẢM GIÁC BÊN NGOÀI Cảm giác nhìn (thị giác) Cảm giác nghe (thính giác) Cảm giác ngửi (khứu giác) Cảm giác nếm (vị giác) Cảm giác da (xúc giác) COMPANY LOGO www.themegallery.com 2.2.CẢM GIÁC BÊN TRONG Cảm giác vận động Cảm giác thăng bằng Cảm giác cơ thể COMPANY LOGO www.themegallery.com 3.CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA CẢM GIÁC 3.1.Quy luật về ngƣỡng cảm giác 3.2.Quy luật về sự thích ứng của cảm giác 3.3.Quy luật về sự tác động lẫn nhau giữa các cảm giác COMPANY LOGO www.themegallery.com II-TRI GIÁC 1-Khái niệm tri giác COMPANY LOGO www.themegallery.com 1.KHÁI NIỆM TRI GIÁC Tri giác là một QTTL phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính của SVHT trong HTKQ khi chúng đang tác động trực tiếp lên các giác quan của ta. Ví dụ: • • • COMPANY LOGO www.themegallery.com 2.CÁC LOẠI TRI GIÁC 2.1.Dựa vào cơ quan giữ vai trò chính 2.2.Dựa vào đối tƣợng tri giác COMPANY LOGO www.themegallery.com 2.1.DỰA VÀO CƠ QUAN GIỮ VAI TRÒ CHÍNH Tri giác nhìn Tri giác nghe Tri giác ngửi Tri giác nếm Tri giác da COMPANY LOGO www.themegallery.com 2.2.DỰA VÀO ĐỐI TƢỢNG TRI GIÁC Tri giác không gian Tri giác thời gian Tri giác sự chuyển động COMPANY LOGO www.themegallery.com 3.CÁC QUY LUẬT TRI GIÁC 3.1.Tính lựa chọn của tri giác 3.2.Tính đối tƣợng 3.3.Tính ý nghĩa 3.4.Tính ổn định 3.5.Quy luật tổng giác COMPANY LOGO www.themegallery.com III-TƢ DUY COMPANY LOGO www.themegallery.com 1.KHÁI NIỆM TƢ DUY Quá trình tâm lý Phản ánh thuộc tính bản chất Mối quan hệ, liên hệ bên trong, có tính quy luật Cái mới, cái chƣa biết Gián tiếp COMPANY LOGO www.themegallery.com 2.ĐẶC ĐIỂM TƢ DUY 2.1.Nảy sinh trong hoàn cảnh có vấn đề 2.2.Tính gián tiếp 2.3.Tính trừu tƣợng, tính khái quát 2.4.Tƣ duy liên quan ngôn ngữ COMPANY LOGO www.themegallery.com 2. Đặc điểm của tƣ duy: - Tính “cĩ vấn đề” (tình huống cĩ vấn đề): TD chỉ diễn ra khi nảy sinh tình huống cĩ vấn đề. Tình huống cĩ vấn đề: Là tình huống chưa cĩ đáp số nhưng đáp số đã tiềm tàng ở bên trong, tình huống chứa điều kiện giúp chúng ta tìm ra đáp số đĩ. COMPANY LOGO www.themegallery.com - Tính gián tiếp của tƣ duy: + TD phản ánh đặc điểm chung của nhiều đối tượng. + TD phản ánh bằng ngơn ngữ; thơng qua máy mĩc..(nhiệt kế, đồng hồ) - Tính trừu tƣợng và tính khái quát của TD: Tính trừu tƣợng: là khả năng gạt bỏ khỏi SVHT những dấu hiệu khơng cơ bản, chỉ giữ lại những dấu hiệu bản chất nhất, chung cho nhiều SVHT. VD: Đặc điểm cơ bản của ngƣời PNVN thời chống Mĩ cứu nƣớc là 8 chữ vàng: “Anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang” đĩ là cái bản chất. Tính khái quát: là khả năng bao quát tất cả các SVHT riêng lẻ khác nhau vào cùng một nhĩm, một loại, một phạm trù trên cơ sở cùng cĩ chung những thuộc tính bản chất COMPANY LOGO www.themegallery.com - TD quan hệ chặt chẽ với ngơn ngữ: - TD và NTCT cĩ MQH mật thiết với nhau: + NTCT là cơ sở, là tiền đề để cĩ TD. + NTCT là thành phần tham gia vào NTLT. NTCT bao giờ cũng cĩ trong TD trực quan hành động. + Ngƣợc lại, TD và những KQ của nĩ cĩ ảnh hƣởng đến các QT NTCT, TD bổ sung cho NTCT, giúp con ngƣời phản ánh SVHT đầy đủ hơn, sâu sắc hơn. COMPANY LOGO www.themegallery.com Quá trình tư duy Sơ đồ của K.K.Platơnốp: NT vấn đề Xuất hiện LT các KN, hiểu biết đã cĩ Sàng lọc LT, hình thành GT Kiểm tra GT Nếu GT sai Nếu GT đúng XH LT các KN, hiểu biết đã cĩ SL LT, hình thành GT mới Kiểm tra GT mới Giải quyết vấn đề GQ vấn đề COMPANY LOGO www.themegallery.com IV-TƢỞNG TƢỢNG COMPANY LOGO www.themegallery.com 1.KHÁI NIỆM TƢỞNG TƢỢNG Quá trình tâm lý Phản ánh hình ảnh mới Dựa trên các biểu tƣợng Biểu tƣợng COMPANY LOGO www.themegallery.com 2.CÁC CÁCH SÁNG TẠO HÌNH ẢNH TƢỞNG TƢỢNG 2.1.Thay đổi kích thƣớc,số lƣợng 2.2.Nhấn mạnh 2.3.Chắp ghép 2.4.Liên hợp 2.5.Điển hình hoá 2.6.Loại suy (mô phỏng)
File đính kèm:
- bai_giang_dai_cuong_ve_tam_ly_va_tam_ly_hoc.pdf