Bài giảng Dịch tễ học chấn thương - Trần Nguyễn Du

Đứng thứ 2 trong những nguyên nhân nhập

viện.

Gây tử vong hơn 5 triệu người.

Chiếm 9% số tử vong toàn cầu.

Tử vong do chấn thương = 1,7 x (TV do HIV/AIDS

+ Lao + Sốt rét)

Mỗi 6 giây lại có 1 người chết vì chấn thương.

 

pdf 45 trang yennguyen 6981
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dịch tễ học chấn thương - Trần Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Dịch tễ học chấn thương - Trần Nguyễn Du

Bài giảng Dịch tễ học chấn thương - Trần Nguyễn Du
BS. TRẦN NGUYỄN DU 
TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ 
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG 
BM DỊCH TỄ HỌC 
MỤC TIÊU 
1. Mô tả được tình hình chấn thương trên thế giới 
và tại Việt Nam. 
2. Trình bày được định nghĩa chấn thương, cách 
phân loại chấn thương. 
3. Trình bày được các chỉ số đo lường chấn thương. 
4. Trình bày được mô hình dịch tễ của chấn thương. 
5. Trình bày được các biện pháp dự phòng 
Đứng thứ 2 trong những nguyên nhân nhập 
viện. 
Gây tử vong hơn 5 triệu người. 
Chiếm 9% số tử vong toàn cầu. 
Tử vong do chấn thương = 1,7 x (TV do HIV/AIDS 
+ Lao + Sốt rét) 
Mỗi 6 giây lại có 1 người chết vì chấn thương. 
TÌNH HÌNH CHẤN THƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI 
90% tử vong xảy ra tại các quốc gia thu nhập 
thấp và trung bình. 
80% gánh nặng nằm tại các quốc gia đang phát 
triển. 
Số năm sống tiềm tàng mất đi: Nam = 2 x Nữ 
TÌNH HÌNH CHẤN THƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI 
Nguyên nhân tử vong do chấn thương trên thế giới năm 2012 
(Nguồn: WHO, 2014) 
Việt Nam: 
- Đứng thứ 5 trong số 20 nguyên nhân gây tử 
vong hàng đầu. 
- TNGT > Ngã > Đuối nước. 
- 88% là do vô tình. 
TÌNH HÌNH CHẤN THƯƠNG TẠI VIỆT NAM 
Chấn thương: 
Thương tổn bộ phận trên cơ thể người. 
Do tác động của ngoại lực quá sức chịu đựng. 
Sự thiếu hụt yếu tố cần thiết cho sự sống. 
Thời gian tiếp xúc đến chấn thương ngắn. 
ĐỊNH NGHĨA CHẤN THƯƠNG 
Trường hợp chấn thương: 
- Chấn thương để lại hậu quả là chết hoặc gây 
thương tích 
- Cần chăm sóc y tế 
- Gây hạn chế sinh hoạt bình thường tối thiểu 
một ngày 
ĐỊNH NGHĨA CHẤN THƯƠNG 
Vụ tai nạn: 
- Vụ việc xảy ra do va chạm giao thông, đổ xe, lật 
thuyền, sập nhà, hầm lò,  
- Thiệt hại về vật chất hoặc người 
- Có thể không có nạn nhân hoặc có nhiều hơn 
một nạn nhân 
ĐỊNH NGHĨA CHẤN THƯƠNG 
PHÂN LOẠI CHẤN THƯƠNG 
LĨNH VỰC 
Chấn thương 
Giao thông 
Chấn thương 
Lao động 
Chấn thương 
Trường học 
Chấn thương 
Cộng đồng 
Chấn thương giao thông: 
- Xảy ra trên đường dành cho phương tiện giao 
thông 
- Có thương tổn xảy ra 
- Ít nhất 1 phương tiện giao thông liên quan 
Vd: xe wave đụng phải xe đạp khi đang lưu 
thông làm 2 người gãy tay 
CHẤN THƯƠNG GIAO THÔNG 
Chấn thương lao động: 
- Xảy ra khi thực hiện nhu cầu sinh hoạt và lao 
động theo luật. 
Vd: thợ điện bị điện giật khi sửa đường dây 
truyền tải điện theo phân công của cơ quan. 
CHẤN THƯƠNG LAO ĐỘNG 
Chấn thương trường học: 
- Xảy ra trong phạm vi trường học. 
- Gắn liền với cán bộ, học sinh, sinh viên trong 
thời gian học tập và làm việc. 
Vd: Quạt trần rơi tại giảng đường trong lúc học 
làm 4 sinh viên bị thương. 
CHẤN THƯƠNG TRƯỜNG HỌC 
Chấn thương cộng đồng: 
Xảy ra trong phạm vi cộng đồng (làng, xã, thôn, 
xóm,) 
Vd: Trâu húc làm thương tổn 7 người trong làng 
 Voi phá rẫy mía và làm bị thương 3 người 
dân trong buôn. 
CHẤN THƯƠNG CỘNG ĐỒNG 
PHÂN LOẠI THEO NGUYÊN NHÂN 
THEO 
NGUYÊN NHÂN 
Tự tử 
Có ý định tự tử 
Bỏng 
Chết đuối 
Đuối nước 
Ngộ độc 
Bạo lực 
- Tử vong 
- Do chính nạn nhân gây 
ra với mục đích đem lại 
cái chết. 
- Do chấn thương, ngộ 
độc, ngạt 
TỰ TỬ 
- Chưa gây tử vong 
- Do chính nạn nhân gây ra với mục 
đích đem lại cái chết. 
- Do chấn thương, ngộ độc, ngạt 
- Lĩnh vực tâm thần (trầm cảm): có 
suy nghĩ đến tự tử 
- Một số xu hướng: tự tử chết 
hoặc không chết 
CÓ Ý ĐỊNH TỰ TỬ 
- Tổn thương tế bào da 
- Tiếp xúc với lửa, điện, 
hoặc chất khí, lỏng, rắn 
nóng, lạnh 
- Vd: bỏng do điện, acid, 
nổ bình gaz 
CÓ Ý ĐỊNH TỰ TỬ 
Tử vong trong vòng 24 giờ 
Do bị chìm trong chất lỏng (nước, xăng, dầu, ) 
 dẫn đến ngạt do thiếu ôxy hoặc ngừng tim 
CHẾT ĐUỐI 
Bị ngạt do bị chìm trong 
chất lỏng nhưng không 
tử vong 
Cần đến chăm sóc y tế 
hoặc bị các biến chứng 
ĐUỐI NƯỚC 
Hít phải, ăn vào, tiêm 
vào cơ thể các loại độc 
tố dẫn đến tử vong 
hoặc ngộ độc cần đến 
chăm sóc y tế. 
NGỘ ĐỘC 
Sử dụng vũ lực hăm doạ 
hoặc đánh đập người, 
nhóm người, cộng đồng 
khác 
 chấn thương, tử vong, 
tổn thương tinh thần, 
chậm phát triển 
BẠO LỰC 
THEO 
CHỦ ĐỊNH 
Có 
Chủ định 
Không 
Chủ định 
PHÂN LOẠI THEO CHỦ ĐỊNH 
Có chủ định: 
- Thương tổn do bạo lực giữa các cá nhân hoặc 
tự bản thân. 
- Chủ định do bản thân: tự tử 
- Chủ định do đối tượng khác: hành hung, giết 
người. 
PHÂN LOẠI THEO CHỦ ĐỊNH 
Không chủ định: 
- Tổn thương không do chủ ý. 
- Chấn thương hoặc chết bất ngờ. 
Vd: bị trâu húc chết khi đang làm ruộng, điện 
giật chết khi đang sửa điện 
PHÂN LOẠI THEO CHỦ ĐỊNH 
Trước 1960s: chấn thương là do hành vi 
Từ 1960s: chấn thương do sự trao đổi năng 
lượng quá mức với ký chủ 
MÔ HÌNH DỊCH TỄ CHẤN THƯƠNG 
VẬT CHỦ 
(Người lái xe) 
TÁC NHÂN 
(Sự va chạm: lực, 
năng lượng) 
TRUNG GIAN 
(Xe mô tô) 
MÔI TRƯỜNG 
(Con đường) 
Yếu tố Tình trạng sức khoẻ 
Bệnh Chấn thương 
Bệnh học Sốt rét Chấn thương sọ não 
Sự kiện Muỗi đốt Đâm vào cây/ cột điện 
Tác nhân Kí sinh trùng sốt rét Năng lượng động học 
Vật truyền trung gian Muỗi Anopheles Xe máy 
Hoạt động Đang ngủ Đi xe máy 
Yếu tố cá thể/vật chủ Đáp ứng miễn dịch thấp Say rượu, thiếu ý kinh 
nghiệm, mệt mỏi 
Yếu tố phương tiện Mùng chống muỗi Mũ bảo hiểm xe máy 
Yếu tố môi trường Nhà gần ao tù, nước đọng Đường cua không có biển 
báo, mặt đường trơn 
Yếu tố thời gian Đêm tối Đêm tối 
Trước biến cố: 
- Con người: hành vi và đặc tính của con người 
làm tăng xác suất tiếp xúc với năng lượng làm 
tổn thương 
- Yếu tố truyền năng lượng: khả năng thắng và 
các điều kiện của thắng của phương tiện vận 
chuyển 
- Môi trường: phương tiện vận chuyển được 
đậu và các yếu tố khác làm giảm tầm nhìn 
MÔ HÌNH DỊCH TỄ CHẤN THƯƠNG 
Lúc biến cố: 
- Con người: yếu tố làm tăng mức độ tổn 
thương. 
- Phương tiện: điểm nhọn và cạnh tập trung 
năng lượng 
- Môi trường: bề mặt đường cứng 
MÔ HÌNH DỊCH TỄ CHẤN THƯƠNG 
Sau biến cố: 
- Con người: Khả năng sơ cứu thương của người ở khu 
vực lân cận. 
- Phương tiện vận chuyển: xe cộ lưu thông trên 
đường. 
- Môi trường: sự đáp ứng của dịch vụ y tế 
MÔ HÌNH DỊCH TỄ CHẤN THƯƠNG 
 Hành vi chỉ là phần nhỏ của yếu tố góp phần 
vào chấn thương. 
 Phải chú ý đến những yếu tố khác như đã 
phân tích. 
MÔ HÌNH DỊCH TỄ CHẤN THƯƠNG 
Chỉ số chấn thương: 
- Số liệu mắc, tử vong do chấn thương. 
- Phục vụ cho việc lập kế hoạch, quản lý. 
- Bằng chứng cho phân tích, đánh giá. 
CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHẤN THƯƠNG 
Tỷ suất chấn thương chung: 
Vd: Năm 2015 số vụ chấn thương của tỉnh X là 
3568 vụ, dân số năm 2015 của tỉnh này là 2 triệu 
người. 
TSCTC = 3568 x 100.000/2.000.000 = 178,4 
 Cứ 100 ngàn người thì lại có 178,4 vụ chấn 
thương. 
Số trường hợp chấn thương trong cộng 
đồng trong khoảng thời gian xác định x 100.000 
Dân số cộng đồng đó trong cùng giai đoạn 
CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHẤN THƯƠNG 
Tỷ suất chấn thương theo giới tính: 
Vd: Năm 2015 tại tỉnh X xảy ra 534 vụ chấn thương ở 
nữ giới, số nữ giới tại tỉnh này là 980 ngàn người. 
TSCT Nữ = 534 x 100.000/980.000 = 54,5 
 Cứ 100 ngàn người phụ nữ thì có 54,5 vụ chấn 
thương 
Số trường hợp chấn thương phân chia theo giới trong 
một cộng đồng trong khoảng thời gian xác định x 100.000 
Dân số theo giới của cộng đồng đó trong cùng giai đoạn 
CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHẤN THƯƠNG 
Tỷ suất tử vong do chấn thương: 
Vd: Năm 2015 tại tỉnh X có 3768 trường hợp chấn 
thương, trong đó có 549 ca tử vong, dân số của 
tỉnh X là 1,5 triệu. 
TSTVCT = 549 x 100.000/1.500.000 = 36,6 
 Trong 100 ngàn dân thì có 36,6 trường hợp tử 
vong do chấn thương. 
Số trường hợp tử vong do chấn thương trong 
cộng đồng trong khoảng thời gian xác định x 100.000 
Dân số cộng đồng đó trong cùng giai đoạn 
CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHẤN THƯƠNG 
Vụ tai nạn giao thông: 
- “Va chạm" giao thông 
- Có người bị tổn hại sức khỏe với tỷ lệ thương 
tật ≥ 5% hoặc thiệt hại vật chất ≥ 1 triệu đồng 
CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHẤN THƯƠNG 
Số vụ, số người chết, số người bị thương: 
- Số vụ, số người chết, bị thương do CTGT xảy ra 
trên một khu vực địa lý trong một năm xác định 
Vd: năm 2015, tại tỉnh X xảy ra 1500 vụ TNGT 
làm 45 người chết và 1267 người bị thương 
CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHẤN THƯƠNG 
Phòng ngừa chủ động 
- Mục đích: thay đổi hành vi 
- Sự tham gia và hợp tác của cá nhân. 
- Hiệu quả phụ thuộc vào đúng biện pháp 
phòng ngừa. 
Vd: Thực hiện đúng luật giao thông; giáo dục ý 
thức về phòng cháy; 
PHÒNG NGỪA & KIỂM SOÁT 
Phòng ngừa thụ động: 
- Không đòi hỏi sự tham gia cá nhân. 
- Mục đích: thay đổi môi trường, phương tiện. 
Vd: Luật giao thông; Luật PCCC; Quy định về an 
toàn lao động, 
CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHẤN THƯƠNG 
Biến cố Con người Phương tiện Môi trường 
Trước khi 
xảy ra 
. . . 
Trong khi 
xảy ra 
. . . 
Sau khi xảy 
ra 
. . . 
Ma trận Haddon 
PHÒNG NGỪA & KIỂM SOÁT 
Đụng xe Con người Phương tiện Môi trường 
Trước khi xảy ra 
Say rượu 
Buồn ngủ 
Thắng mòn 
Kính mờ 
Xe đông đúc 
Phạm luật 
Trong khi xảy ra 
Dây an toàn 
Tuổi 
Tốc độ cao 
Túi khí hỏng 
Giới hạn tốc độ 
Sau khi xảy ra Cơ địa Tính toàn vẹn DV y tế 
Ma trận Haddon trong một vụ tai nạn giao thông 
PHÒNG NGỪA & KIỂM SOÁT 
- Hành động nào có thể được đưa ra nhằm 
ngăn cản sự kiện chấn thương xảy ra? 
- Hành động nào có thể được đưa ra nhằm 
giảm tác động của chấn thương nếu như chấn 
thương xảy ra? 
- hành động nào có thể được đưa ra sau khi 
hiện tượng chấn thương xảy ra nhằm giảm 
hậu quả của chấn thương? 
PHÒNG NGỪA & KIỂM SOÁT 
- Truyền thông thay đổi hành vi của người trực 
tiếp 
- Truyền thông thay đổi hành vi người gián tiếp. 
- Cung cấp sự bảo vệ tự động 
PHÒNG NGỪA & KIỂM SOÁT 
6 yếu tố cần lưu ý: 
- Cho thấy có hiệu lực. 
- Cho thấy có hiệu quả. 
- Được sự chấp nhận. 
- Khả thi. 
- Cam kết cá nhân. 
- Chi phí hiệu quả. 
PHÒNG NGỪA & KIỂM SOÁT 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dich_te_hoc_chan_thuong_tran_nguyen_du.pdf