Bài giảng Hệ thống cấp nước công cộng - Phần II: Mô tả hệ thống cấp nước cộng đồng

TẦM QUAN TRỌNG:

Mô tả hệ thống cấp nước để làm rõ những tác động liên quan đến sức khỏe của cộng đồng.

Bản đồ cấp nước là nguồn thông tin quý báu cho biết những rủi ro tiềm ẩn từ cấp nước. 

Một hệ thống cấp nước bao gồm:

 NGUỒN NƯỚC→ HỆ THỐNG XỬ LÝ (nếu có)

→ TÍCH TRỮ VÀ PHÂN PHỐI → NGƯỜI SỬ DỤNG (xử lý và tích trữ)

 

ppt 18 trang yennguyen 840
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hệ thống cấp nước công cộng - Phần II: Mô tả hệ thống cấp nước cộng đồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống cấp nước công cộng - Phần II: Mô tả hệ thống cấp nước cộng đồng

Bài giảng Hệ thống cấp nước công cộng - Phần II: Mô tả hệ thống cấp nước cộng đồng
MÔ TẢ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CỘNG ĐỒNG 
TẦM QUAN TRỌNG: 
Mô tả hệ thống cấp nước để làm rõ những tác động liên quan đến sức khỏe của cộng đồng . 
Bản đồ cấp nước là nguồn thông tin quý báu cho biết những rủi ro tiềm ẩn từ cấp nước .  
Một hệ thống cấp nước bao gồm : 
 NGUỒN NƯỚC→ HỆ THỐNG XỬ LÝ ( nếu có ) 
→ TÍCH TRỮ VÀ PHÂN PHỐI → NGƯỜI SỬ DỤNG ( xử lý và tích trữ ) 
1. Nguồn nước 
Nước mặt , nước ngầm , nước mưa : giếng đào , giếng khoan , nước suối , sông , mương nội đồng . 
- Lưu vực của nguồn nước mặt 
Lưu vực nước là diện tích đất tương đối độc lập có các đường thu nước về một vùng trũng . Lưu vực nước bao gồm cả diện tích đất và mặt nước . Nó cho biết nguồn gốc của nước nguồn . 
Nguồn nước ngầm 
Bản chất là nước mặt tích tụ dưới mặt đất . 
Tầng nước không giới hạn : giữa tầng nước và mặt đất không bị che chắn bởi lớp đất đá không thấm nước . Nước mặt tích tụ do dòng chảy từ bên trên xuống . Dễ bị ô nhiễm do thấm từ mặt đất , dễ nhiễm bẩn chất hữu cơ , vi sinh vật . 
Tầng nước giới hạn : giữa tầng nước và mặt đất bị che chắn bởi lớp đất đá không thấm nước . Nước tích tụ do dòng chảy ngang . Ít ô nhiễm chất hữu cơ , vi sinh , giàu thành phần khoáng . 
Nước suối 
 Nước ngầm được nạp từ nước mưa quá mức bão hòa của tầng đất thấm , giải phóng ra khỏi đất trở thành nước mặt . Do được lọc qua tầng đất nên sạch , giàu oxy 
Thông tin cần thiết 
Loại nguồn nước ; vị trí địa lý ; lưu vực nhận nước , hoạt động xung quanh nguồn nước ( canh tác nông nghiệp , chăn nuôi , khu vực dân cử , hoạt động công nghiệp , đường giao thông ) 
Phạm vi cấp nươc : số lượng cộng đồng , số người được cấp nước . 
Mục đích 
Dự báo ban đầu vể tiềm năng rủi ro cho nguồn nước ( loại hình nhiễm bẩn như vi sinh , hóa chất ). 
Biến động chất lượng nước của nguồn và khả năng biến động do thời tiết , hoạt động trong lưu vực nhận nước 
2. Hệ thống xử lý nước 
Hai hệ thống xử lý nước điển hình : xử lý mước mặt và nước ngầm 
Sơ đồ hệ thống xử lý nước bề mặt 
Sơ đồ hệ thống xử lý nước ngầm 
Thông tin cần thiết 
  Loại nguồn nước ; vị trí địa lý ; lưu vực nhận nước , hoạt động xung quanh nguồn nước ( canh tác nông nghiệp , chăn nuôi , khu vực dân cử , hoạt động công nghiệp , đường giao thông ) 
Phạm vi cấp nươc : số lượng cộng đồng , số người được cấp nước . 
Mục đích 
Dự báo ban đầu vể tiềm năng rủi ro cho nguồn nước ( loại hình nhiễm bẩn như vi sinh , hóa chất ). 
Biến động chất lượng nước của nguồn và khả năng biến động do thời tiết , hoạt động trong lưu vực nhận 
Thông tin cần thiết 
Hiệu quả tách loại các tạp chất có hại ? 
Tạp chất có hại chưa có khả năng xử lý ? 
Có hay không sử dụng các loại hóa chất ? 
Có sử dụng đúng liều lượng hóa chất không ? 
Người quản lý và vận hành có được huấn luyện đủ khả năng để kiểm soát không ? 
Chế độ bảo trì , bảo dưỡng có được lên kế hoạch không ? 
Chất lượng nước đạt được mức độ nào ? 
Mục đích 
Đánh giá mức độ an toàn của chất lượng nước 
Những vấn đề còn tồn tại cần được cải thiện . 
Theo dõi sự tuân thủ chế độ vận hành , bảo trì , bảo dưỡng . 
Cung cấp nguồn tài chính , nhân lực . 
3. Mạng phân phối nước 
Vận chuyển nước từ bể tích trữ nước đã qua xử lý ( hoặc từ nguồn nước không qua xử lý ) về các địa điểm tiêu thụ nước . Mạng chính và mạng phụ ( xương cá ), nối với hộ tiêu thụ . 
4. Bản đồ hệ thống cung cấp nước 
Thể hiện : nguồn nước , hệ thống xử lý , mạng phân bố , cộng đồng và khách hàng sử dụng nước . 
Mô tả bằng bản đồ 
Bản đồ hệ thống cung cấp nước 
Mô tả theo bảng biểu về hệ thống cấp nước 
Mô tả theo bảng biểu về hệ thống cấp nước 
5. Kiểm tra bản đồ trên thực địa 
Kiểm tra lại trên thực tế là cần thiết để khẳng định lại mô tả trùng khớp với thực tế và để cập nhật khi có sự thay đổi . Tốt nhất là có ảnh chụp để lưu giữ lại . 
Thanh tra , kiểm tra lại xem thực tế và mô tả có trùng khớp không . Nếu chưa khớp phải chỉnh sửa lại 
Chụp ảnh nguồn nước , công trình xử lý , có bản vẽ mạng ống . 
Lưu hồ sơ để rà soát khi cần 
Bổ sung, cập nhật khi có thay đổi 
6. Trao đổi và nhận dạng mục đích cấp nước cho cộng đồng 
Các vấn đề cần thảo luận : 
Chúng ta muốn và cần gì từ hệ thống cấp nước ? 
Tình trạng cấp nước và vệ sinh hiện có thế nào ? 
Hoạt động có tốt không ?. 
Có khó khăn gì đối với hệ thống cấp nước ? 
Những ai tham gia và nên tham gia vòa hoạt động của hệ thống cấp nước để có nước thỏa mãn nhu cầuvà momg muốn của cộng đồng ? 
Ngoài vấn đề cung cấp nước , những điều kiện cần thiết nào khác cần có đểcộng đồng phát triển khỏe mạnh và bền vững ? 
Ngoài mục đích sử dụng nước cho sinh hoạt , nước còn được dùng vào mục đích gì khác ( tưới cây , sản xuất , chăn nuôi ). 
7. Kết quả cần đạt 
Có được bản đồ , sơ đồ hệ thống cấp nước . 
 Chất lượng nước hiện hành ( nước nguồn , nước đã xử lý ,) 
Số lượng khách hàng sử dụng nước , mục đích sử dụng nước 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_he_thong_cap_nuoc_cong_cong_phan_ii_mo_ta_he_thong.ppt