Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Nguyễn Hoàng Phi Nam

Nội dung

• Những vấn đề chung kế toán chi phí định

mức.

• Xây dựng chi phí định mức và xác định các

chênh lệch.

• Trình tự kế toán chi phí theo định mức và

đánh giá chênh lệch.

• Tính giá thành theo chi phí định mức.

pdf 81 trang yennguyen 6920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Nguyễn Hoàng Phi Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Nguyễn Hoàng Phi Nam

Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Nguyễn Hoàng Phi Nam
Chương 5
Kế toán chi phí định mức
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
Mục tiêu
• Trình bày định nghĩa và vai trò của chi phí định mức.
• Giải thích và trình bày các thành tố khi xây dựng chi
phí định mức.
• Tính toán và xác định được các chênh lệch giữa chi
phí thực tế và chi phí định mức
• Trình bày phương pháp kế toán theo chi phí định
mức
• Nhận diện và đánh giá các chênh lệch chi phí sản
xuất.
• Trình bày được cách tính giá thành theo chi phí định
mức
Nội dung
• Những vấn đề chung kế toán chi phí định
mức.
• Xây dựng chi phí định mức và xác định các
chênh lệch.
• Trình tự kế toán chi phí theo định mức và
đánh giá chênh lệch.
• Tính giá thành theo chi phí định mức.
Định nghĩa chi phí định mức
• Chi phí định mức (standard costing)
là chi phí được xác định trước khi
quá trình sản xuất diễn ra, thường
là đầu tháng, đầu quý, đầu năm.
• Chi phí định mức được thiết lập cho
một đơn vị sản phẩm, dịch vụ trong
quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ở
điều kiện hoạt động nhất định.
Vai trò chi phí định mức
Trong hoạt động sản xuất, xây dựng định mức
chi phí sản xuất sẽ giúp cho doanh nghiệp :
• Xây dựng hệ thống dự toán chi phí sản xuất
làm cơ sở triển khai, phối hợp hoạt động sản
xuất tốt hơn.
• Động viên các cá nhân, bộ phận cố gắng thực
hiện công việc được giao cao hơn so với định
mức, phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất.
• Hệ thống chi phí định mức cho phép kiểm
soát chi phí ở từng bộ phận cũng như toàn
doanh nghiệp. Mọi sự chênh lệch giữa thực
tế thực hiện và định mức chi phí cho phép
đều phải được kiểm tra để kịp thời điều
chỉnh.
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
định mức
• Chi phí nhân công trực tiếp định
mức
• Chi phí sản xuất chung định mức
Xây dựng chi phí định mức
Định mức chi phí sản xuất được xây dựng từ hai yếu tố :
• Định mức lượng
• Định mức giá
Các loại định mức chi phí
• Định mức lý tưởng: Là định mức được xây
dựng với điều kiện sản xuất hoàn hảo và tối ưu
nhất. Định mức lý tưởng còn gọi là định mức lý
thuyết.
• Định mức thực tế: Là những định mức được
xây dựng một cách chặt chẽ và có thể đạt đuợc
nếu cố gắng.
Định mức chi phí NVL trực tiếp
CP NVLTT = Lượng NVLTT x Giá NVLTT
định mức định mức định mức
• Đặc tính thiết kế của một sản phẩm.
• Tuổi thọ và hiệu suất của máy móc
• Chất lượng và kinh nghiệm của
công nhân.
• Lãng phí, hao hụt nếu có.
• Hợp đồng giá với nhà 
cung cấp 
• Một nguồn cung ứng mới 
có thể thay thế.
• Giá trung bình của các kỳ.
• Mức độ lạm phát.
Ví dụ 1
• Công ty ABC có tài liệu về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp X để sản
xuất sản phẩm A như sau :
1. Lượng nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng :
- Nhu cầu NVL trực tiếp cơ bản để sản xuất sản phẩm
- Nhu cầu NVL trực tiếp hao hụt để sản xuất sản phẩm
- Nhu cầu NVL trực tiếp hư hỏng để sản xuất sản phẩm
10kg/sp
9,8kg/sp
0,1kg/sp
0,1kg/sp
2. Giá mua nguyên vật liệu trực tiếp:
- Đơn giá mua:
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ:
- Chi phí hao hụt thu mua:
8.000đ/kg
7.800đ/kg
120đ/kg
80đ/kg
3. Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp X để sản xuất
ra sản phẩm A (10kg/sp x 8.000đ/kg = 80.000đ/sp)
80.000đ/sp
Định mức chi phí nhân công trực tiếp
CP NCTT = Lượng NCTT x Giá NCTT
định mức định mức định mức
• Nghiên cứu thời gian chuẩn thực
hiện của người công nhân.
• Việc thực hiện quá khứ.
• Mong muốn của nhà quản lý và khả
năng người thực hiện là phù hợp.
• Hợp đồng lao động.
• Chính sách nhân sự của 
công ty.
• Chi phí hay đơn giá nhân 
công trung bình các kỳ
trước
Ví dụ 2
Công ty ABC có tài liệu về chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất sản
phẩm A như sau:
1.Lượng giờ công lao động trực tiếp
- Thời gian sản xuất cần thiết cho một sản phẩm
- Thời gian nghỉ ngơi cần thiết khi SX một sản phẩm
- Thời gian nghỉ ngơi do vận hành, sửa chữa máy móc
2giờ/sp
1,9 giờ/sp
0,05 giờ/sp
0,05 giờ/sp
2. Đơn giá nhân công trực tiếp
- Lương cơ bản một giờ
- Phụ cấp theo lương một giờ
- Khoản trích theo lương tính vào chi phí
30.000đ/giờ
25.000đ/giờ
250đ/giờ
4.750đ/giờ
3.Định mức chi phí nhân công trực tiếp
(2giờ/sp x 30.000đ/giờ = 60.000đ/sp)
60.000đ/sp
Định mức chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung gồm nhiều
khoản mục chi phí, vì vậy để xây
dựng định mức chi phí sản xuất
chung thì phải tách chi phí sản xuất
chung thành hai bộ phận:
• Biến phí sản xuất chung;
• Định phí sản xuất chung.
Định mức biến phí sản xuất chung
Định mức = Định mức lượng x Định mức giá
Biến phí SXC cơ sở phân bổ BP SXC
• Tổng biến phí sản xuất chung kế
hoạch ÷ Khối lượng cơ sở phân bổ
(giờ NCTT, giờ máy, )
Ví dụ 3
Công ty ABC có tài liệu thực nghiệm và thống kê
qua các kỳ về chi phí nhiên liệu để sản xuất sản
phẩm A trong kỳ như sau:
• Chi phí nhiên liệu cho mỗi giờ máy là 10.000đ/giờ.
• Thời gian chạy máy bình quân để sản xuất ra một
sản phẩm là 2 giờ máy.
• Định mức biến phí sản xuất chung: 2 giờ/sp x
10.000đ/giờ = 20.000đ/sp.
Định mức định phí sản xuất chung
Định mức = Định mức lượng x Định mức giá
Định phí SXC cơ sở phân bổ ĐP SXC
• Tổng định phí sản xuất chung kế
hoạch ÷ Khối lượng cơ sở phân bổ
(giờ NCTT, giờ máy, ).
Ví dụ 4
- Chi phí nhân công quản lý
- Bảo hiểm máy sản xuất
- Khấu hao máysản xuất
- Chi phí hành chính phân xưởng
40.000.000đ
20.000.000đ
80.000.000đ
4.000.000đ
Tổng định phí sản xuất chung 144.000.000đ
• Thời gian chạy máy dự toán trong kỳ là 10.000 giờ.
• Thời gian chạy máy BQ để sản xuất ra một sản phẩm là 2 giờ máy.
• Định mức định phí sản xuất chung: (144.000.000đ:10.000giờ)x2
giờ/sp = 28.800đ/sp.
Công ty ABC có tài liệu thực nghiệm và thống kê qua các kỳ về
định phí sản xuất chung để sản xuất sản phẩm A trong kỳ như
sau:
Định mức chi phí SXC
CP SXC = Biến phí SXC + Định phí SXC
định mức định mức định mức
Tại một doanh nghiệp kế hoạch số sản phẩm sản xuất
trong năm là 144.000 áo. Số giờ máy kế hoạch trong
năm là 57.600 giờ.
Doanh nghiệp ước tính biến phí SXC trong năm là
1.728.000 và định phí SXC trong năm là 3.312.000.
Yêu cầu: Xác định định mức chi phí SXC cho hai đầu ra:
(1) sản phẩm; (2) giờ máy.
Ví dụ 5 
Khoản mục Số tiền
Số SPSX kế hoạch
Giờ máy kế hoạch
Số giờ máy trên một SP
Biến phí SXCKH
Biến phí SXC trên mỗi giờ máy
Biến phí SXC trên mỗi SP
Định phí SXCKH
Định phí SXC trên mỗi giờ máy
Định phí SXC trên mỗi SP
Định mức CPSXC
Xây dựng chi phí định mức
Bảng tổng hợp chi phí định mức
• Sau khi xây dựng các định mức tiêu chuẩn cho
từng loại chi phí cần lập bảng tổng hợp các định
mức chi phí.
• Số liệu tổng hợp được là định mức tiêu chuẩn để
sản xuất một đơn vị sản phẩm, là cơ sở lập dự
toán chi phí, là căn cứ để kiểm soát, điều hành
và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Ví dụ 6
Hệ thống định mức chi phí sản xuất sản phẩm A của công ty ABC như sau:
Chỉ tiêu Định mức 
lượng
Định mức 
giá
Định mức 
chi phí
1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 10kg/sp 8000đ/kg 80.000đ/sp
2.Chi phí nhân công trực tiếp 2giờ/sp 30.000đ/giờ 60.000đ/sp
3.Biến phí sản xuất chung 2giờ/sp 10.000đ/giờ 20.000đ /sp
4.Định phí sản xuất chung 28.800đ/sp
Tổng cộng 188.800đ/sp
Các loại dự toán chi phí
sản xuất
Định mức chi phí sản xuất có thể lập:
• Cho một mức độ hoạt động cụ thể – gọi là dự
toán tĩnh, hoặc
• Cho nhiều mức độ hoạt động khác nhau – gọi là
dự toán linh hoạt.
Ví dụ 7
Chỉ tiêu Dự toán chi phí
Định mức chi 
phí
Mức độ hoạt
động
Tổng chi phí
1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 80.000đ/kg 5.000 sp 400.000.000đ
2.Chi phí nhân công trực tiếp 60.000đ/sp 5.000 sp 300.000.000đ
3.Biến phí sản xuất chung 20.000đ /sp 5.000 sp 100.000.000đ
4.Định phí sản xuất chung 28.800đ/sp 5.000 sp 144.000.000đ
Tổng chi phí 188.800đ/sp 944.000.000đ
Căn cứ vào các số liệu trên, định mức chi phí sản xuất sản phẩm
A của công ty ABC theo các hình thức dự toán như sau:
Định mức chi phí sản xuất sản phẩm A theo dự toán tĩnh với mức
độ hoạt động 10.000 giờ máy và số lượng sản phẩm dự tính sản
xuất là 5.000 sản phẩm.
Ví dụ 8
Định mức chi phí sản xuất sản phẩm A theo dự toán linh
hoạt với các mức độ hoạt động 9.000 giờ máy, 10.000 giờ
máy, 11.000 giờ máy tương ứng với số lượng sản phẩm
dự tính sản xuất là 4.500 sản phẩm, 5.000 sản phẩm và
5.500 sản phẩm như sau:
Chỉ tiêu Mức độ hoạt động
9.000 giờ máy
4.500sp
Mức độ hoạt động
10.000 giờ máy
5.000sp
Mức độ hoạt động
11.000 giờ máy
5.500sp
Đơn vị
đ/giờ
Tổng số 
(đồng)
Đơn vị
đ/giờ
Tổng số
(đồng)
Đơn vị
đ/giờ
Tổng số
(đồng)
1.CP NVL trực tiếp 80.000 360.000.000 80.000 400.000.000 80.000 440.000.000
2.CP NC trực tiếp 60.000 270.000.000 60.000 300.000.000 60.000 330.000.000
3.Biến phí SX chung 20.000 90.000.000 20.000 100.000.000 20.000 220.000.000
4.Định phí SX chung 32.000 144.000.000 28.800 144.000.000 26.182 144.000.000
Lương quản lý 40.000.000 40.000.000đ 40.000.000
Bảo hiểm 20.000.000 20.000.000 20.000.000
Khấu hao 80.000.000 80.000.000 80.000.000
CP hành chính 4.000.000 4.000.000 4.000.000
Tổng CP định mức 864.000.000 944.000.000 1.134.000.000
Ví dụ 8
Kế hoạch linh hoạt giúp nhà quản trị thấy được khi sản lượng thay đổi
trong phạm vi phù hợp thì chi phí biến động thích ứng như thế nào.
Tính giá thành sản phẩm theo chi 
phí định mức
Quyết định sản xuất
Lệnh sản xuất
Hệ thống chi phí định
mức
Chứng từ nguyên vật
liệu
Chứng từ lao động Chứng từ chi phí sản
xuất chung
BÁO CÁO GIÁ THÀNH THỰC TẾ
Báo cáo chi phí thực 
tế
Báo cáo chi phí định
mức
Báo cáo chênh lệch 
chi phí
BÁO CÁO GIÁ THÀNH ĐỊNH MỨC
Nội dung tính giá thành
• Chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành.
• Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự
toán chi phí được duyệt để tính ra giá thành định mức
của sản phẩm.
• Trong kỳ, chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp chi
tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và được
phân tích thành hai thành phần là: chi phí theo định
mức, chi phí chênh lệch do thực hiện định mức.
• Trên cơ sở tính được giá thành thực tế từ số chênh lệch
do thực hiện định mức.
Giá thành thực tế
• Giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất
trong kỳ được tính như sau:
Giá thành
thực tế của
sản phẩm
=
Giá thành
định mức sản
phẩm
+
Chênh lệch do 
thực hiện định
mức
Xác định chênh lệch giữa chi phí thực
tế và chi phí định mức
Chênh lệch chi phí:
• Chênh lệch chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
• Chênh lệch chi phí nhân công
trực tiếp
• Chênh lệch chi phí sản xuất chung
Tính chất chênh lệch
• Thuận lợi
• Bất lợi
Nguyên tắc
Phân tích chênh lệch
Biến động về giá
Chênh lệch giữa giá
thực tế và giá định mức
Chênh lệch giữa lượng
thực tế và lượng định mức
Biến động về lượng
• Xác định chênh lệch giá ngay khi
mua nguyên vật liệu về nhằm kiểm
soát giá mua.
• Xác định chênh lệch lượng nguyên
vật liệu khi đưa chúng vào sản 
xuất.
Xác định chênh lệch chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
NVLTT được mua
(Lượng thực tế x
Giá thực tế)
Tồn kho NVLTT
(Lượng thực tế x
Giá định mức)
Chi phí SXKD
(Lượng định mức x
Giá định mức)
Tổng biến động chi phí NVLTT
Biến động giá NVLTT
Chênh lệch
Biến động lượng NVLTT
Chênh lệch
Xác định chênh lệch chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp
Tại một doanh nghiệp có thông tin định mức chi phí NVLTT
X để sản xuất ra một SP như sau:
1. Số lượng NVL X cần để SX 1 SP: 2 m/sp
2. Đơn giá NVL X: 30 đ/m
Trong tháng DN sản xuất 10.000 sp. Trong kỳ, DN mua
22.000 m và xuất sử dụng hết 22.000 m với đơn giá mua
thực tế là 28 đ/m.
Yêu cầu: Xác định chênh lệch chi phí NVLTT.
Ví dụ 9
(Lượng thực tế x 
Giá thực tế)
(Lượng thực tế x 
Giá định mức)
(Lượng định mức x 
Giá định mức)
Tổng biến động chi phí NVLTT
Biến động giá NVLTT
Chênh lệch
Biến động lượng NVLTT
Chênh lệch
(22.000m x $28/m)
$616.000
(22.000m x $30/m)
$660.000
(10.000SP x 2m/Spx$30)
$600.000
+$60.000 (BL)-$44.000 (TL)
$16.000 (BL)
Ví dụ 9
Lương trả NCTT
(Giờ NCTT thực tế x
Giá NCTT thực tế)
Chi phí NCTT theo 
số giờ thực tế
(Giờ NCTT thực tế x
Giá NCTTđịnh mức)
Chi phí SXKD
(Giờ NCTT định mức x
Giá NCTT định mức)
Tổng biến động chi phí NCTT
Biến động giá NCTT
Chênh lệch
Biến động lượng NCTT
Chênh lệch
Xác định chênh lệch chi phí
nhân công trực tiếp
Tại một doanh nghiệp có thông tin định mức chi phí
NCTT như sau:
1.Số giờ nhân công trực tiếp SX: 0,8 giờ/sp.
2.Đơn giá giờ công nhân công trực tiếp: 20đ/giờ.
Trong tháng DN sản xuất 10.000 sp và sử dụng hết 9.000
giờ với đơn giá nhân công thực tế là 22đ.
Yêu cầu: Xác định chênh lệch chi phí nhân công trực
tiếp.
Ví dụ 10
(Lượng thực tế x 
Giá thực tế)
(Lượng thực tế x 
Giá định mức)
(Lượng định mức x 
Giá định mức)
Tổng biến động chi phí NCTT
Biến động giá NCTT
Chênh lệch
Biến động lượng NCTT
Chênh lệch
(9.000g x $22/g)
$198.000
(9.000g x $20/g)
$180.000
(10.000SP x 0,8g/Spx$20)
$160.000
$18.000 (BL) $20.000 (BL)
$38.000 (BL)
Ví dụ 10
Biến phí SXC thực tế
(Lượng thực tế x
Giá BP đợn vị thực tế)
Đầu vào thực tế theo
giá ngân sách
(Lượng thực tế x 
Giá BP đợn vị định mức)
Biến phí SXC định mức
tính theo lượng sản xuất
thực tế
(Lượng định mức x 
Giá BP đơn vị định mức)
Tổng biến động BP SXC
Biến động giá BPSXC
Chênh lệch
Biến động lượng BPSXC
(Năng suất)
Chênh lệch
Xác định chênh lệch biến phí
sản xuất chung
Tại một DN may mặc trong tháng có thông tin về định mức:
• Biến phí SXC là $30/giờ máy.
• Định phí SXC kế hoạch là $276.000.
• Định phí SXCKH trên 1 giờ máy là $57,50/giờ máy.
• Số lượng sản xuất kế hoạch là 12.000 sp.
• Số giờ máy KH để SX 1 SP là 0,4giờ/sp.
Thông tin thực tế sản xuất như sau:
• Số lượng SPSX thực tế là 10.000 sp.
• Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ.
• Biến phí SXC thực tế phát sinh là $130.500.
• Định phí SXC thực tế là $285.000.
Yêu cầu: Xác định chênh lệch biến phí và định phí SXC
Ví dụ 11
(Giờ máy tt x 
BPSXC tt/giờmáy)
(Giờ máy tt x 
BPSXC đm/giờ máy)
(GIờ máy/SP x SLSPttx 
BPSXC đm/giờ máy)
Tổng biến động BPSXC
Biến động giá 
Chênh lệch
Biến động lượng (năng suất)
Chênh lệch
Biến động biến phí sản 
xuất chung
(4.500giờ x $29/giờ)
$130.500
(4.500giờ x $30/giờ)
$135.000
(0,4giờ/SP x 10.000SP 
x $30/giờ)
$120.000
-$4.500 (TL) +$15.000 (BL)
+$10.500 (BL)
Định phí SXC
thực tế
Định phí SXC
kế hoạch
Lượng thực tế x 
giá định mức
Định phí SXC kế hoạch
Tính theo SL thực tế
Lượng định mức x 
giá định mức
Tổng biến động
Biến động dự toán
Chênh lệch
Biến động khối lượng
Chênh lệch
Xác định chênh lệch định phí
sản xuất chung
Định phí thực tế Định phí kế hoạch (GIờmáy KH/SP x SLSPttx 
ĐPSXC đm/giờ máy)
Tổng BĐ ĐPSXC
Biến động chi phí
Chênh lệch
Biến động khối lượng SX
Chênh lệch
Biến động định phí sản xuất
chung
$285.000 $276.000
(0,4giờ/SP x 10.000SP 
x $57,50/giờ)
$230.000
+$9.000 (BL) +$46.000 (BL)
-$9.000(BL)
TK 111, 112, 331 TK 152 TK 621
TK CL GIÁ VL
Ltt x Gtt Ltt x Gđm Ltt x 
Gđm
Lđm x Gđm
BL TL
Phương pháp tài khoản
chênh lệch NVLTT
TK CL LƯỢNG VL
BL TL
TK 334, 338 TK 622 TK 154
Ltt x Gtt Lđm x Gđm Lđm x Gđm
BL TL
TK CL Giá NCTT
BL TL
TK CL Lượng NCTT
Lđm x Gđm
Phương pháp tài khoản
chênh lệch NCTT
TK 152, 214, 334
TK 154Ltt x Gtt
BL TL
TK CL Giá BP
BL TL
TK CL Giá ĐP
Phương pháp tài khoản chênh
lệch biến phí SXC
TK 627 BP
Lđm x Gđm Lđm x GđmLtt x Gtt
TK 152, 214, 334
TK 154Ltt x Gtt
BL TL
TK CL Giá ĐP
BL TL
TK CL Lượng ĐP
Phương pháp tài khoản chênh
lệch định phí SXC
TK 627 ĐP
Lđm x Gđm Lđm x GđmLtt x Gtt
Ví dụ 1
• Công ty M sử dụng vật liệu X để sản xuất sản phẩm A.
Định mức vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm A là 5
kg/ sp x 12 ngàn đồng / kg.
• Trong ngày 1/4/20x6, bộ phận mua đã mua 495 kg vật
liệu X này với giá 10 ngàn đồng/ kg. Chưa thanh toán
cho người bán.
• Ngày 30/4/20x6, tài liệu tại phân xưởng cho thấy có 90
sản phẩm A đã hoàn thành và xuất bán trong kỳ này và
bộ phận sản xuất đã dùng 5,5 kg vật liệu A/ sp.
• Yêu cầu:
– Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ví dụ 1 (tt)
• Ngày 1/4/20x6 
Nợ TK152 5.940.000
Có TK 331 4.950.000
Có TK 152 CLGNVL 990.000
• Ngày 30/4/20x6
Nợ TK 621 5.400.000
Nợ TK 152 CLLNVL 540.000
Có TK 152 5.940.000
Kết chuyển chi phí NVL cuối kỳ tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154 5.400.000
Có TK 621 5.400.000
Ví dụ 2
• Công ty X sản xuất khung xe đạp điện. Định mức
lao động cho một khung xe là 1,8 giờ. Định mức
lao động là 17 ngàn đồng mỗi giờ công lao động.
• Ngày 30/6, tài liệu sản xuất tại phân xưởng
chuyển về cho thấy có 16.500 khung xe được sản
xuất. Số giờ lao động trực tiếp và chi phí tương
ứng trong tháng 6 là 29.900 giờ với đơn giá thực
tế trong tháng 6 là 17,5 ngàn đồng mỗi giờ công
lao động.
• Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào ngày 30/6
Ví dụ 2
• Nợ TK 622 504.900.000
• Nợ TK 622 CLGLĐ 14.950.000
• Nợ TK 622 CLLLĐ 3.400.000
Có TK 334 523.250.000
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tính giá
thành
Nợ TK 154 504.900.000
Có TK 622 504.900.000
Ví dụ 3
• Công ty L sản xuất sản phẩm A. Theo dự toán, biến phí sản
xuất chung cho tháng 5 là 4 ngàn đồng/ giờ công lao động
trực tiếp và định phí sản xuất chung là 1.250 ngàn đồng.
Năng lực thông thường được xác định là 2.000 giờ lao động
trực tiếp/ tháng.
• Ngày 31/5, tài liệu sản xuất tại phân xưởng chuyển về
phòng kế toán ghi nhận rằng công ty đã sản xuất 9.900 sản
phẩm A. Định mức lao động là 0,2 giờ lao động trực tiếp /
sản phẩm A. Tổng chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh
là 11.100 ngàn đồng trong đó có 1.299 ngàn đồng là định
phí sản xuất chung.
• Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ ghi nhận chi phí sản xuất
chung định mức trong tháng 5 của công ty A
Ví dụ 3
Ghi nhận biến phí sản xuất chung
Nợ TK 627 BPSXC 8.000.000
Nợ TK 627 CLGBPSXC 1.881.000
Có TK 112/153/331/334  9.801.000
Có TK 627 CLLBPSXC 80.000
Kết chuyển BPSXC tính giá thành sản phẩm
Nợ TK 154 8.000.000
Có TK 627 BPSXC 8.000.000
Ví dụ 3
Ghi nhận định phí sản xuất chung
Nợ TK 627 ĐPSXC 1.250.000
Nợ TK 627 CLĐPSXC 49.000
Có TK 214/242/335.. 1.299.000
Kết chuyển định phí sản xuất chung tính giá
thành sản phẩm
Nợ TK 154 1.250.000
Có TK 627 ĐPSXC 1.250.000
Tại một DN A kết quả sản xuất như sau:
- Sản lượng sản xuất: SP DD đầu kỳ: là 0. Số SP đưa vào sản xuất
12.000.
- Chi phí sản xuất như sau:
- Trong tháng DN sản xuất 10.000 sp. Số SP DD cuối kỳ: là 2.000
(100% NVLTT và 40% CP chuyển đổi).
- DN tính sản lượng hoàn thành tương đương theo phương pháp trung
bình.
CPSXDD đầu kỳ: 0
CP sản xuất phát sinh trong kỳ:
 Chi phí NVLTT là 609.000 ( 21.000 m x 29 đ/m)
 Chi phí NCTT là 210.000 (10.000 giờ x 21 đ/m)
 Chi phí SXC là 415.500
• Số lượng SPSX thực tế là 10.000 sp.
• Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ.
• Biến phí SXC thực tế phát sinh là 130.500.
• Định phí SXC thực tế là 285.000.
Bài tập thực hành 2
• Thông tin về chi phí định mức
 Lượng NVLTT: 2 m/sp
 Giá NVLTT: 30 đ/m
 Giờ nhân công trực tiếp: 0,8 giờ/sp
 Giá nhân công trực tiếp: 20đ/giờ
 Định mức giờ máy là 0,4 giờ/sp.
 Định mức ĐP SXC 1 SP là 57,5đ/giờ máy.
 Định mức BP SXC 1 SP là 30đ/giờ máy.
 Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ máy.
Yêu cầu: Lập báo cáo chi phí sản xuất và tính toán chênh lệch
chi phí.
Bài tập thực hành 2
Kế toán giá thành theo chi phí định mức là hệ thống
sử dụng chi phí định mức để xác định giá thành
cho các sản phẩm.
• Chi phí NVLTT định mức
• Chi phí NCTT định mức
• Chi phí SXC định mức
Kế toán giá thành theo chi 
phí định mức
Giải Đáp
Thống kê sản lượng sản xuất
-
12.000
12.000
10.000
2.000
12.000
NVLTT Chuyển đi
10.000 10.000
2.000 800
12.000 10.800
SP DD đầu kỳ:
SL SP đưa vào sản xuất
TC
SL SP hoàn thành và chuyển đi:
SL SPDD cuối kỳ:
TC
Tính SL hoàn thành t??ng ???ng
Yếu tố
Hoàn thành và chuyển đi
SPDD cuối kỳ
SL HT tương đương
Giải Đáp
Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương
NVLTT Chuyển đổi
- -
720.000 550.800
720.000 550.800
12.000 10.800
Chi phí đơn vị HTTĐ 60 51
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
Số Tiền
-
-
-
CP sản xuất phát sinh trong kỳ: 1.270.800
720.000
550.800
1.270.800
CPSXDD đầu kỳ
CPSXPSTK
Tổng
SLHT tương đương
CPSXDD đầu kỳ:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Tổng CPSXDD đầu kỳ
CPNVLTT
CP chuyển đi
Tổng CPSX chuyển đến
Yếu tố
Giải Đáp
Phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi
Số Tiền
600.000
510.000
1.110.000
120.000
40.800
160.800
1.270.800
TC - CPSX DDCK
Tổng chi phí chuyển đi:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
TC - GIÁ THÀNH SP
Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Phân bổ cho số SPHT:
Chênh lệch chi phí sản xuất
Chênh lệch không
trọng yếu
Chênh lệch
trọng yếu
Giá vốn hàng
bán
Xử lý chênh lệch chi phí
sản xuất
Các TK có liên
quan
Chênh lệch chi phí sản xuất
Chênh lệch
CP NVLTT
Chênh lệch
CP NCTT (lượng và giá)
Chênh lệch
BP và ĐP SXC
Chênh lệch
giá NVL
Chênh lệch
lượng NVL
NVL tồn kho
(TK152)
Giá vốn hàng
bán (TK632)
Thành phẩm
(TK155)
Sản phẩm dở
dang (TK154)
Xử lý chênh lệch chi phí
sản xuất
Xử lý chênh lệch chi phí sản
xuất
Theo số dư
Tỷ lệ phân bổ
từng TK 
= 
Số dư của từng TK
Tổng số dư của các TK cần phân bổ
Số phân bổ cho từng TK = Tỷ lệ phân bổ x chênh lệch
• Xác định hiện trạng của các TK cần phân bổ: Sản
phẩm dở dang (TK 154), Thành phẩm (TK 155),
hàng gửi đi bán (TK 157) hoặc đã tiêu thụ (TK 632).
• Bút toán xử lý:
– Nợ TK 154, 155, 157, 632 /Có TK chênh lệch
– Nợ TK chênh lệch/ Có TK 154, 155, 157, 632
63
Xử lý chênh lệch chi phí
sản xuất
Lấy lại số liệu của BTTH 12 để xử lý các TK chênh lệch
vào các TK có liên quan.
Ví dụ 12
Bài tập thực hành 3
Tại một DN sản xuất túi du lịch cao cấp. Trong tháng có số liệu
sau đây:
A. Số liệu kế hoạch:
• Định mức tiêu hao NVLTT: 4m x 6/m.
• Định mức giờ công trực tiếp KH: dùng 2,4g để SX 1 SP x
8,5/giờ.
• Tổng biến phí SXC theo kế hoạch : 2.484.
• Tổng định phí SXC theo KH : 1.300.
B. Số liệu thực tế :
• Trong tháng công ty sử dụng 760m NVL trực tiếp giá 5,9/m
để SX ra 180 túi du lịch.
• Trong tháng sử dụng 450 giờ công nhân công trực tiếp để
làm 180 túi với đơn giá giờ công thực tế là 9,2/giờ.
• Tổng biến phí SXC thực tế phát sinh trong kỳ là 2.500.
• Tổng định phí SXC thực tế trong kỳ là 1.600.
• Cho biết năng lực trung bình của số giờ công để sản
xuất ra 180 SP là 400 giờ công.
Yêu cầu:
a. Xác định chênh lệch NVLTT.
b. Xác định chênh lệch NCTT.
c. Xác định chênh lệch ĐP SXC và biến phí SXC.
d. Lập định khoản các nghiệp vụ theo định mức và
chênh lệch.
Bài tập thực hành 3
Giải Đáp
Câu A: 
Chênh lệch NVLTT = chênh lệch về giá + chênh
lệch về lượng
• Chênh lệch về giá = lượng thực tế x (giá thực
tế - giá định mức) = 760 x (5,9 – 6) = (76)
• Chênh lệch về lượng = giá định mức x (lượng
thực tế - lượng định mức) = 6 x (760 m – (4 m 
x 180 túi)) = 6 x (760 – 720) = 6 x 40 = 240
• Chênh lệch NVL = (76) + 240 = 164
Giải Đáp
Câu B
Chênh lệch NCTT = chênh lệch giá + chênh lệch
lượng
• Chênh lệch giá = lượng thực tế x (giá thực tế -
giá định mức) = 450 x (9,2 – 8,5) = 315
• Chênh lệch lượng = giá định mức x (lượng
thực tế - lượng định mức) = 8,5 x (450 – 432) 
= 153 
• Chênh lệch NCTT = 315 + 153 = 468
Giải Đáp
Câu C:
Chênh lệch chi phí SXC = Chênh lệch BP SXC + 
Chênh lệch ĐP SXC
= (2500 – 2484) + (1600 – 1300) = 16 + 300 = 
316
Giải Đáp
Câu D:
Chênh lệch giá Nguyên vật liệu:
Nợ TK 152 4.560
Có TK 152 CLGNVL 76
Có TK 331 4.484
Chênh lệch lượng NVL:
Nợ TK 621 4.320
Nợ TK 152 CLLNVL 240
Có TK 152 4.560
Chênh lệch NCTT
Nợ TK 622 3.400
Nợ TK 622 CLGNCTT 315
Nợ TK 622 CLLNCTT 425
Có TK 334 4.140
Chênh lệch Chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 627 3.784
Nợ TK 627 CLBPSXC 16
Nợ TK 627 ĐPSXC 300
Có TK 152/111/153/334/214  4.100
Giải Đáp
Kết chuyển tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154 11,504
Có TK 621 4,320
Có TK 622 3,400
Có TK 627 3,784
• Những nguyên nhân có thể có của biến động
giá NVLTT:
1. Thay đổi giá nhà cung cấp.
2. Sự chênh lệch giữa chất lượng
NVL mua vào và chất lượng
NVL mong muốn.
3. Sự chênh lệch giữa chiết khấu
mua hàng nhận được và dự
đoán.
Đánh giá các chênh lệch
• Những nguyên nhân có thể có của biến động
lượng NVLTT:
1. Tay nghề công nhân quá tốt
hoặc quá tệ.
2. Thiết bị bị lỗi.
3. Phẩm chất, chất lượng NVLTT
4. Kiểm soát NVL kém.
Đánh giá các chênh lệch
• Biến động giá NCTT có thể phát sinh vì:
1. Công nhân được thuê trả
cao hơn hay thấp hơn so
với mong đợi.
2. Sự đình công dẫn tới việc
thuê tạm nhân công có kỹ
năng thấp hơn.
3. Năng suất cao được
thưởng hoặc ngược lại.
Đánh giá các chênh lệch
• Biến động về lượng NCTT có thể do:
1. Năng suất công nhân
2. Chất lượng nguyên vật liệu.
3. Giám sát
4. Máy móc
Đánh giá các chênh lệch
Những nguyên nhân có thể có của biến động lượng
(năng suất) biến phí SXC:
1. Lịnh trình sản xuất không hiệu
quả, kết quả làm cho giờ máy
thực tế cao hơn mong đợi.
2. Máy móc không được bảo trì một
cách tốt nhất.
3. Nhà cung cấp giao hàng trễ dẫn
tới giờ máy thực tế cao hơn ngân
sách.
Đánh giá các chênh lệch
Những nguyên nhân có thể có của biến động
giá biến phí SXC:
1. Giá đầu vào của các loại
nguyên vật liệu gián tiếp như
xăng, dầu, ga, thantăng
(giảm) hơn so với mong đợi.
2. Giá nhân công gián tiếp tăng
(giảm) hơn so với mong đợi.
Đánh giá các chênh lệch
• Tất cả các biến động định phí SXC đều
không tốt vì ở đó doanh nghiệp không sử
dụng hết công suất, năng lực sản xuất dự
kiến.
• Nhà quản lý phải nắm vững nhu cầu sản
xuất trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để
xác định năng lực sản xuất cho phù hợp.
• Cân đối doanh thu mất đi do không đáp ứng
được nhu cầu đột biến và chi phí gánh chịu
do không sử dụng hết năng lực sản xuất là
vấn đề đặt ra.
Đánh giá các chênh lệch
Những nguyên nhân có thể có của biến động
định phí phí SXC:
• Đảm bảo hiệu quả và công bằng
khi thiết lập quá trình đánh giá
việc thực hiện, nhà quản lý sẽ
xây dựng các chính sách thích
hợp và cố gắng ấn định chúng từ
nhà quản trị tới nhân viên.
• Đánh giá hiệu quả việc thực hiện
của nhà quản lý phụ thuộc vào
hai nhân tố, cả nhân tố con người
và chính sách công ty.
Các chính sách và thủ tục
Các chính sách và thủ tục
 Trình bày kế hoạch hoạt động.
 Phân bổ trách nhiệm cho việc thực
hiện.
 Thông tin kế hoạch hoạt động tới
những nhân viên quan trọng.
 Đánh giá trách nhiệm cho mỗi vùng, bộ
phận, cá nhân.
 Xác định nguyên nhân của những biến
động quan trọng.
 Thực hiện những hành động khắc
phục, sửa chữa để loại bỏ những vấn
đề chưa tốt.
Báo cáo việc thực hiện
Những yếu tố quan trọng khi
trình bày một báo cáo việc
thực hiện:
 Xác định trách nhiệm nhân viên
cho mỗi biến động.
 Xác định một hay nhiều nguyên
nhân cho mỗi biến động.
 Xây dựng một mẫu báo cáo cho
từng nhiệm vụ.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_5_ke_toan_chi_phi_dinh_muc.pdf