Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Nguyễn Hoàng Phi Nam
• Những vấn đề chung về phân bổ chi phí
• Các phương pháp phân bổ chi phí:
Phân bổ chi phí sản xuất chung
Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ.
Sản phẩm kết hợp, sản phẩm phụ, thiệt hại
trong sản xuất.
Trong môi trường vừa theo công việc và vừa
theo quá trình
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Nguyễn Hoàng Phi Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Nguyễn Hoàng Phi Nam
Chương 6 Phân bổ chi phí TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Mục tiêu của chương 2 • Trình bày những vấn đề cơ bản của việc phân bổ chi phí tới đối tượng tính giá thành. • Giải thích sự khác nhau giữa phương pháp phân bổ chi phí SXC theo truyền thống và theo ABC. • Phân biệt và tính toán được các phương pháp phân bổ trực tiếp, phương pháp bậc thang và cung cấp lẫn nhau trong việc phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ. • Trình bày các phương pháp trong việc phân bổ chi phí kết hợp, cũng như cách thức xử lý sản phẩm phụ, thiệt hại trong sản xuất theo KTCP quá trình. • Trình bày kế toán chi phí trong môi trường vừa theo công việc và vừa theo quá trình. Nội dung • Những vấn đề chung về phân bổ chi phí • Các phương pháp phân bổ chi phí: Phân bổ chi phí sản xuất chung Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ. Sản phẩm kết hợp, sản phẩm phụ, thiệt hại trong sản xuất. Trong môi trường vừa theo công việc và vừa theo quá trình. • Cung cấp thông tin cho các quyết định quản lý: có nên tăng số lượng bán, quyết định làm một chi tiết của SP hay mua bên ngoài, quyết định giá bán cho sản phẩm, dịch vụ. • Động cơ các nhà quản lý và nhân viên: khuyến khích thiết kế sản phẩm đơn giản hơn để sản xuất SP với giá rẻ hơn. • Thương lượng khi ký kết hợp đồng và một số vấn đề khác như lập báo cáo bộ phận Mục đích phân bổ chi phí Chi phí gián tiếp là một phần chi phí của đối tượng tính giá thành nhưng chúng không thể tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng. Sản phẩm A Bộ phận bảo trì Bộ phận vận chuyển nội bộ Sản phẩm B Chi phí gián tiếp Chi phí gián tiếp Chi phí gián tiếp bao gồm: • Chi phí gián tiếp sản xuất: chi phí sản xuất chung • Chi phí của bộ phận phục vụ. • Chi phí gián tiếp ngoài sản xuất: bộ phận quản lý công ty (tham khảo). Phân bổ chi phí sản xuất chung • Phân bổ theo truyền thống. • Phân bổ theo ABC. Chi phí NVLTT Chi phí NCTT Chi phí SXC Tính trực tiếp Tính trực tiếp Cơ sở phân bổ Các sản phẩm Phân bổ chi phí sản xuất chung theo truyền thống • Cơ sở phân bổ nào được sử dụng khi phân bổ chi phí gián tiếp tới các sản phẩm. • Cơ sở phân bổ thường có mối quan hệ nhân quả giữa chi phí gián tiếp và đối tượng tính giá thành. Cơ sở phân bổ • Các cơ sở phân bổ theo truyền thống: Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số giờ lao động trực tiếp Số giờ máy hoạt động Cơ sở phân bổ Cơ sở phân bổ • Số liệu chi phí có vai trò quan trọng trong việc ra các quyết định quản trị, vì vậy nếu lựa chọn cơ sở phân bổ không hợp lý (mang tính nhân quả) thì sẽ ảnh hưởng đến mục tiêu dài hạn của DN. • Sản phẩm bị tính giá quá cao hoặc quá thấp, điều đó ảnh hưởng đến khả năng thâm nhập thị trường. Có thể sản phẩm đang bị lỗ nhưng DN cho rằng lời, hoặc DN loại bỏ sản phẩm đó vì đang lỗ nhưng thực sự thì đang lời. Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A và B. Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 0 • Số SP hoàn thành 20.000 SP A và 30.000 SP B. • Số SPDD cuối kỳ là 0 Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: 0 • Chi phí sản xuất PSTK +CP trực tiếp SP A: NVLTT là 50.000; CPNCTT: 20.000 SP B: NVLTT là 80.000; CPNCTT: 50.000 +CP SXC của hai SP là 70.000 • DN phân bổ CPSXC theo CPNCTT. Yêu cầu: hãy phân bổ CPSXC cho từng SP và tính giá thành từng sản phẩm. Ví dụ 1 CPSXC phân bổ cho SP A = (20.000/(20.000+50.000))*70.000 = 20.000. CPSXC phân bổ cho SP B = (50.000/(20.000+50.000))*70.000 = 50.000. Như vậy, giá thành sản phẩm A là: 50.000 + 20.000 + 20.000 = 90.000. Giá thành sản phẩm B là: 80.000 + 50.000 + 50.000 = 180.000. Giải đáp ví dụ ĐVT: 1.000 đồng Phân bổ chi phí sản xuất chung theo ABC (Ativity based costing) • Phân bổ theo phương pháp hai giai đoạn. (Two-Stage ABC Approach) • Phân bổ theo phương pháp nhiều giai đoạn. (Multiple-Stage ABC Approach): tham khảo Phân bổ chi phí sản xuất chung theo ABC (Ativity based costing) Chi phí NVLTT Chi phí NCTT Chi phí sản xuất chung Tính trực tiếp Tính trực tiếp Các sản phẩm Chi phí của hoạt động Chi phí của hoạt động Chi phí của hoạt động Kích tố chi phí (Cost driver) Kích tố chi phí (Cost driver) Kích tố chi phí (Cost driver) Phân bổ chi phí sản xuất chung theo ABC (Ativity based costing) • Một hoạt động (An activity) là một nhiệm vụ hay một hành động để thực hiện một công việc. • Nguồn lực (resource): là một yếu tố kinh tế cần thiết và được sử dụng để thực hiện hoạt động. • Chi phí của một hoạt động: các chi phí tiêu hao tính cho một hoạt động được thực hiện. • Kích tố chi phí (cost driver): là nhân tố làm thay đổi chi phí của một hoạt động. Đây chính là cơ sở phân bổ chi phí của các hoạt động. Minh hoạ tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo ABC Chi phí sản xuất chung SP A 3 lần cài đặt Chi phí của hoạt động cài đặt máy Số lần cài đặt Lương nhân viên cài đặt Thiết bị, phụ tùng dùng cho cài đặt SP B 6 lần cài đặt Chi phí sản xuất chung SP A 100 giờ Chi phí của hoạt động chạy máy Số giờ chạy máy Khấu hao máy móc Nhiên liệu, điện, nước SP B 400 giờ Minh hoạ tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo ABC Ví dụ 2 Tiếp theo ví dụ 1. DN phân loại các hoạt động chính tại bộ phận sản xuất: - Hoạt động 1: Hoạt động thiết kế sản xuất, số chi tiết thiết kế là 20 cho SP A và 30 SP B. - Hoạt động 2: Cài đặt máy móc, số giờ cài đặt cho SP A là 10 giờ và 50 giờ. - Hoạt động 3: Hoạt động chạy máy để sản xuất, số giờ máy sử dụng cho SP A là 300 giờ và SP B là 400 giờ. - Hoạt động 4: Sửa chữa, bảo trì máy móc: số lần sửa chữa, bảo trì sử dụng cho SP A là 2 lần và SP B là 5 lần. - Hoạt động 5: kiểm tra chất lượng và giao nhập kho, số lần kiểm tra và giao nhập kho sử dụng cho SP A là 50 và cho SP B là 90. Chi phí được tập hợp cho các hoạt động: - Hoạt động 1: 5.000 - Hoạt động 2: 10.000 - Hoạt động 3: 40.000 - Hoạt động 4: 13.000 - Hoạt động 5: 2.000 Yêu cầu: Hãy phân bổ CPSXC cho từng SP A và B theo phương pháp ABC. Hãy tính giá thành SP A, B và so sánh với phương pháp truyền thống. Giải đáp ví dụ SP A SPB TỶ LỆ CHI PHÍ HĐ1 = 5.000/50 = 100 PB CP HĐ 1 20*100 = 2.000 30*100 = 3.000 TỶ LỆ CHI PHÍ HĐ2 = 10.000/60 = 167,6 PB CP HĐ 2 10*167,6 = 1.667 50*167,6 = 8.333 TỶ LỆ CHI PHÍ HĐ3 = 40.000/700 = 57,1 PB CP HĐ 3 300*57,1 = 17.143 400*57,1 = 22.857 TỶ LỆ CHI PHÍ HĐ4 = 13.000/7 = 1.857,1 PB CP HĐ 4 2*1.857,1 = 3.714 5*1.857,1 = 9.286 TỶ LỆ CHI PHÍ HĐ5 = 2.000/140 = 14,2 PB CP HĐ 5 50*14,2 = 714 90*14,2 = 1.286 Tổng cộng 25.238 44.762 (ĐVT: 1.000 đồng) Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ • Bộ phận sản xuất hay các phân xưởng sản xuất trong các doanh nghiệp là nơi chế biến và tạo ra các sản phẩm, dịch vụ. • Một bộ phận phục vụ cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho các bộ phận sản xuất và bộ phận chức năng. • Phương pháp trực tiếp • Phương pháp bậc thang • Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ • Phương pháp này chỉ phân bổ chi phí bộ phận phục vụ tới bộ phận sản xuất. • Chi phí cung cấp lẫn nhau giữa các bộ phận phục vụ sẽ không tính đến khi tính tổng giá thành của bộ phận phục vụ. Phương pháp phân bổ trực tiếp Chi phí SX = 3 Chi phí PS = 11 Quy trình sản xuất chính Quy trình sản xuất phục vụ I TP hoàn thành TP hoàn thành Quy trình sản xuất phục vụ II 0+ - 0 = 3 Chi phí SX = 6 + 0 - 0 = 6 + 6 + 3 = 20 Giá định mức 2 3 3 1,5 1,5 Phương pháp phân bổ trực tiếp Giá định mức 1 Tổng giá thành cần phân bổ Chi phí SXDDĐK= + Chi phí SXPSTK Chi phí SXDDCK - Bước 1 Giá thành đơn vị Số lượng hoàn thành của bộ phận phục vụ Số lượng tiêu dùng nội bộ và cung cấp cho BP phục vụ khác = - Tổng giá thành Bước 2 Phân bổ cho BP chức năng = Số lượng cung cấp cho BP chức năng x Giá thành đơn vị Bước 3 Phương pháp phân bổ trực tiếp Công ty A tổ chức sản xuất gồm 2 BPPV là PX điện và PX sửa chữa. Theo tài liệu về chi phí sản xuất của 2 PX trong kỳ như sau: 1. Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ - PX điện: 0 - PX sửa chữa: 800.000đ 2. Tập hợp CPSX trong kỳ Chi phí sản xuất PX điện PX sửa chữa SXSP PVQL SXSP PVQL - Giá TT NVL xuất - Giá TT CC xuất + Loại PB 1 kỳ + Loại PB 1 kỳ - Tiền lương phải trả - Khấu hao TSCĐ 3.000.000 - - - 600.000 450.000 - 200.000 300.000 400.000 1.000.000 5.200.000 - - - 1.000.000 - 410.000 - - 500.000 390.000 1.700.000 Ví dụ 3 Đvt: đồng 3. Kết quả sản xuất của từng PX: -PX điện: thực hiện 12.000 kwh, trong đó cung cấp cho: PX điện: 600kwh, PX sản xuất: 5.000 kwh, PX sửa chữa: 1.400 kwh, BPBH: 3.000 kwh, BPQLDN: 2.000 kwh. -PX sửa chữa: thực hiện 440 giờ công sửa chữa, trong đó sửa chữa cho các bộ phận: PX sửa chữa: 10 giờ, PX sản xuất: 100 giờ, PX điện: 30 giờ, BPBH: 280 giờ, BPQLDN: 20 giờ. Sản phẩm dỡ dang cuối kỳ: BP điện không có sản phẩm dỡ dang. BP sửa chữa còn một số công việc sửa chữa dở dang giá trị 750.000. Yêu cầu: Phân bổ chi phí BP phục vụ cho các BP chức năng. Ví dụ 3 Giải đáp • Chi phí phát sinh trong kỳ của BP Điện = 3.000.000 (CPNVLTT) + 600.000 (CPNCTT) + 2.350.000 (CPSXC) = 5.950.000 • GIÁ THÀNH BP ĐIỆN = 0 + 5.950.000 – 0 = 5.950.000 • GT ĐV = 5.950.000/(12.000 – 600 – 1.400) = 595 đ/Kwh PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO SX = 595*5000 = 2.975.000 PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO BH = 595*3.000 = 1.785.000 PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO QLDN = 595*2.000 = 1.190.000 • Chi phí phát sinh trong kỳ của BP sửa chữa = 5.200.000 (CPNVLTT) + 1.000.000 (CPNCTT) + 3.000.000 (CPSXC) = 9.200.000 • GIÁ THÀNH BP SC = 800.000 + 9.200.000 – 750.000 = 9.250.000 • GT ĐV = 9.250.000/(440 – 10 – 30) = 23.125 PB CHI PHÍ BP SC CHO SX = 23.125* 100 = 2.312.500 PB CHI PHÍ BP SC CHO BH = 23.125*280 = 6.475.000 PB CHI PHÍ BP SC CHO QLDN = 23.125*20 = 462.500 Đvt: đồng Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ TK 154 Điện TK 154 Sửa chữa Phương pháp phân bổ trực tiếp Phương pháp bậc thang • BP nào sẽ được phân bổ đầu tiên? Thông thường dựa vào chi phí cung cấp giữa các BP phục vụ để quyết định BP nào phân bổ đầu tiên. • Tính chi phí BP đầu tiên phân bổ cho BP phục vụ khác và BP chức năng • Tính chi phí BP thứ hai phân bổ cho BP phục vụ khác và BP chức năng. BP thứ hai không phân bổ ngược lại cho BP thứ nhất và chi phí BP thứ hai dùng để phân bổ đã bao gồm chi phí của BP thứ nhất phân bổ cho BP thứ hai. Chi phí SX = 3 +2 = 5 Chi phí PS = 9 Quy trình sản xuất chính Quy trình sản xuất phục vụ I TP hoàn thành TP hoàn thành Quy trình sản xuất phục vụ II 2 1 Chi phí SX = 6 + 0 - 0 = 6 + 6 + 5 = 20 2 2 1 1 Phương pháp bậc thang Giá thành đơn vị Số lượng SP hoàn thành SL tiêu dùng nội bộ = - CPSXDDĐK + CPSXPSTK – CPSXDDCK + Chi phí nhận của bộ phận phục vụ trước SL cung cấp cho BP phục vụ trước - Phương pháp bậc thang Phân bổ cho BP chức năng = Số lượng cung cấp cho BP phục vụ và chức năng x Giá thành đơn vị Lấy lại ví dụ 3 để làm theo phương pháp bậc thang Ví dụ 4 Lấy lại ví dụ 3 để làm theo phương pháp bậc thang Giải đáp • GIÁ THÀNH BP ĐIỆN = 0 + 5.950.000 – 0 = 5.950.000 GT ĐV = 5.950.000/(12.000 - 600) = 521,9 PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO BPSC = 521,9*1.400 = 730.702 PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO SX = 521,9*5.000 = 2.609.649 PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO BH = 521,9*3.000 = 1.565.789 PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO QLDN = 521,9*2.000 = 1.043.860 • GIÁ THÀNH BP Sửa chữa = 800.000 + 9.200.000 – 750.000 + 730.702 = 9.980.702 GT ĐV = 9.980.702 /(440 – 10 – 30) = 24.951,8 PB CHI PHÍ BP SC CHO SX = 24.951,8*100 = 2.495.175 PB CHI PHÍ BP SC CHO BH = 24.951,8*280 = 6.986.491 PB CHI PHÍ BP SC CHO QLDN = 24.951,8*20 = 499.035 Đvt: đồng • Phân bổ chi phí qua lại lẫn nhau giữa các bộ phận phục vụ và phân bổ tới các bộ phận chức năng • Chi phí cung cấp giữa các BP phục vụ sẽ tính đến khi tính tổng giá thành của BP phục vụ. Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau Chi phí SX = 3 Chi phí PS = 11 Quy trình sản xuất chính Quy trình sản xuất phục vụ I TP hoàn thành TP hoàn thành Quy trình sản xuất phục vụ II 2 1 2+ - 1 = 4 Chi phí SX = 6 + 1 - 2 = 5 + 5 + 4 = 20 2 2 1 1 10 10 Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau Giá định mức 2 Giá định mức 1 Tổng giá thành Chi phí SXDDĐK= + Chi phí SX PSTK Chi phí SXDDCK CPSX nhận từ các BPPV khác CPSX cung cấp cho các BPPV khác - + - Bước 1 Giá thành đơn vị Số lượng SPHT SLSP tiêu dùng nội bộ và cung cấp cho BPPV khác = - Tổng giá thành Bước 2 Phân bổ cho BP chức năng = Số lượng cung cấp cho BP chức năng x Giá thành đơn vị Bước 3 Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau Chi phí cung cấp giữa các BP phục vụ có thể tính bằng một trong các trường hợp: + Tính theo chi phí sản xuất định mức + Tính theo chi phí ban đầu + Tính theo phương pháp đại số (tham khảo) Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau Tính theo chi phí sản xuất định mức Ví dụ Lấy lại ví dụ 3 để làm theo phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau. Thông tin bổ sung: CP định mức PX Điện: 500đ/kwh; PX Sửa chữa là 25.000đ/g Giải đáp • CHI PHÍ BP ĐIỆN CUNG CẤP SC = 500*1.400 = 700.000 • CHI PHÍ BP SC CUNG CẤP ĐIỆN = 25.000*30 = 750.000 GIÁ THÀNH BP ĐIỆN = 0 + 5.950.000 – 0 + 750.000 – 700.000 = 6.000.000 GT ĐV = 6.000.000/(12.000 – 600 – 1.400) = 600 đ/Kwh PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO SX = 600*5.000 = 3.000.000 PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO BH = 600*3.000 = 1.800.000 PB CHI PHÍ BP ĐIỆN CHO QLDN = 600*2.000 = 1.200.000 GIÁ THÀNH BP SC = 800.000 + 9.200.000 – 750.000 + 700.000 – 750.000 = 9.200.000 GT ĐV = 9.200.000/(440 – 10 – 30) = 23.000 PB CHI PHÍ BP SC CHO SX = 23.000*100 = 2.300.000 PB CHI PHÍ BP SC CHO BH = 23.000*280 = 6.440.000 PB CHI PHÍ BP SC CHO QLDN = 23.000*20 = 460.000 Đvt: đồng CP đơn vị ban đầu Số lượng SPHT SLSP tiêu dùng nội bộ = - CPSXDDĐK + CPSXPSTK - CPSXDDCK Bước 1 Phân bổ chi phí lẫn nhau giữa các BPPV = Số lượng cung cấp lẫn nhau x CP đơn vị ban đầu Bước 2 Tính theo chi phí ban đầu Phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau Lấy lại ví dụ 3 để làm theo phương pháp phân bổ qua lại lẫn nhau. Chi phí cung cấp lẫn nhau được tính theo chi phí ban đầu. Ví dụ 6 Phân bổ chi phí kết hợp • Sản phẩm kết hợp là sản phẩm được sản xuất trên quy trình công nghệ sử dụng cùng một loại nguyên vật liệu mà tạo ra hai hoặc nhiều hơn hai sản phẩm khác nhau. • Phải phân bổ chi phí cho các sản phẩm kết hợp cho các mục đích: tính giá trị hàng tồn kho và giá vốn hàng bán và một số mục đích khác. Phân bổ chi phí kết hợp Dầu thô Xăng Gas Chi phí kết hợp là các chi phí phát sinh trong chế biến dầu thô Chi phí tách biệt là các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất từng SP riêng lẽ Điểm tách biệt Giá trị Cao Thấp Sản phẩm chính = 1 Sản phẩm kết hợp ≥ 2 Sản phẩm phụ Phân bổ chi phí kết hợp Các phương pháp để phân bổ chi phí kết hợp Cơ sở 2: Cơ sở hiện vật Cơ sở 1: Cơ sở thị trường 2 Cơ sở phân bổ chi phí kết hợp Cơ sở 1: Cơ sở thị trường Có 3 phương pháp • Doanh thu tại điểm tách biệt • Giá trị thuần uớc tính có thể thực hiện được (Estimated net realizable value - NRV) • Tỷ lệ lãi gộp (Constant gross-margin percentage theo NRV) Phương pháp doanh ... bổ cho số SPDD cuối kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi TC Tổng chi phí chuyển đi: Phương pháp trung bình Kế toán sản phẩm phụ TK 621 TK 622 TK 627 TK 154 Ghi chép vào sơ đồ TK Kế toán sản phẩm phụ Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1) Phương pháp trung bình Kế toán sản phẩm phụ Số SPDD đầu kỳ: - Số SP đưa vào sản xuất 120 TC: Tổng sản lượng chuyến đến 120 Số SP hoàn thành và chuyển đi: 100 Số SPDD cuối kỳ: 20 TC: Tổng sản lượng chuyển đi 120 Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2) Phương pháp trung bình Kế toán sản phẩm phụ NVLTT Chuyển đổi Hoàn thành và chuyển đi 100 100 SPDD cuối kỳ 20 8 SL hoàn thành tương đương 120 108 20*100% 20*40% Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3) Phương pháp trung bình Kế toán sản phẩm phụ Khoản mục NVLTT Chuyển đổi CPSXDD đầu kỳ - - CPSXPSTK 10.000 14.000 CP SẢN PHẨM PHỤ 800 Tổng 9.200 14.000 SL hoàn thành tương đương 120 108 Chi phí đơn vị HTTĐ 76,67 129,63 (ĐVT: 1.000 đồng) Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) Phương pháp trung bình Kế toán sản phẩm phụ Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: 23.200 CP NVLTT 9.200 CP chuyển đổi 14.000 Tổng CPSX chuyển đến 23.200 (ĐVT: 1.000 đồng) Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) Phương pháp trung bình Kế toán sản phẩm phụ Phân bổ cho số SPHT: CPNVLTT 7.667 CP chuyển đổi 12.963 TC: TỔNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 20.630 Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: CPNVLTT 1.533 CP chuyển đổi 1.037 TC: CHI PHÍ SẢN XUẤT DỞ DANG CK 2.570 Tổng chi phí chuyển đi: 23.200 76,67*100 129,63*100 76,67*20 129,63*8 (ĐVT: 1.000 đồng) Kế toán sản phẩm phụ TK 621 TK 622 TK 627 TK 154 Ghi chép vào sơ đồ TK (152)10.000 6.000 (154) (152, 214, 334 ) 8.000 0 2.570 20.630 (155A) 10.000 (154) (334, 338) 6.000 8.000 (154) (621) 10.000 24.000 21.430 (622) 6.000 (627) 8.000 800 (155X) Thiệt hại trong sản xuất bao gồm: • Sản phẩm hỏng, • Sửa chữa sản phẩm hỏng, • Phế liệu Kế toán thiệt hại trong sản xuất Kế toán sản phẩm hỏng • Sản phẩm hỏng là những sản phẩm không được chấp nhận buộc phải bỏ hoặc bán với giá thấp. • Sản phẩm hỏng bao gồm: (a) Sản phẩm hỏng trong định mức; (b) Sản phẩm hỏng ngoài định mức. • Sản phẩm hỏng trong định mức là sản phẩm hỏng được tạo ra từ quá trình sản xuất và phát sinh theo điều kiện hoạt động bình thường. • Sản phẩm hỏng ngoài định mức là sản phẩm hỏng được tạo ra từ quá trình sản xuất và phát sinh không theo điều kiện hoạt động bình thường. Kế toán sản phẩm hỏng • Khi tính sản lượng hoàn thành tương đương thì tính cả sản lượng của SP hỏng trong định mức và ngoài định mức. Ví dụ 11 Ví dụ: Tại một DN có tình hình sản xuất như sau: Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 1.000 (100% NVLTT và 60% CP chuyển đổi). • Số SP đưa vào sản xuất 35.000. • Số SP hoàn thành 31.000 và 1.000 SP hỏng (SP hỏng trong định mức là 2% số SPHT tạo ra). • Số SPDD cuối kỳ là 4.000 (100% NVLTT; 20% CP chuyển đổi). Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: NVLTT là 9.700; NCTT và SXC là 10.000. • Chi phí sản xuất PSTK: NVLTT là 87.500; CPNCTT và SXC 72.000. SP DD đầu kỳ: 100% CP NVLTT 60% CP chuyển đổi Số SP đưa vào sản xuất Số SP hoàn thành và chuyển đi: Số SPDD cuối kỳ: 100% CPNVLTT 20% CP chuyển đổi Số SP hỏng trong định mức Số SP hỏng ngoài định mức Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1) Kế toán sản phẩm hỏng Phương pháp trung bình Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2) NVLTT Chuyển đổi Số SPHT và chuyển đi Số SP hỏng trong ĐM Số Sp hỏng ngoài ĐM Số SPDD cuối kỳ SL HT tương đương Kế toán sản phẩm hỏng Phương pháp trung bình Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3) NVLTT Chuyển đổi CPSXDD đầu kỳ CPSXPSTK Tổng SLHT tương đương Chi phí đơn vị HTTĐ Kế toán sản phẩm hỏng Phương pháp trung bình Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) CPSXDD đầu kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi Tổng CPSXDD đầu kỳ CP sản xuất phát sinh trong kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi Tổng CPSX chuyển đến Kế toán sản phẩm hỏng Phương pháp trung bình Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) Phân bổ cho số SPHT: CPNVLTT CP chuyển đổi Phân bổ cho SP hỏng trong ĐM TC Phân bổ cho SP hỏng ngoài ĐM Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi TC Tổng chi phí chuyển đi: Kế toán sản phẩm hỏng TK 621 TK 622 TK 627 TK 154 Ghi chép vào sơ đồ TK Kế toán sản phẩm hỏng Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1) Kế toán sản phẩm hỏng Phương pháp trung bình SP DD đầu kỳ: 1.000 Số SP đưa vào sản xuất 35.000 TC: Tổng sản lượng chuyển đến 36.000 Số SP hoàn thành và chuyển đi: 31.000 Số SPDD cuối kỳ: 4.000 SP HỎNG TRONG ĐỊNH MỨC (2%*31.000) 620 SP HỎNG NGOÀI ĐỊNH MỨC (1.000 – 620) 380 TC: Tổng sản lượng chuyển đi 36.000 Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2) Kế toán sản phẩm hỏng Phương pháp trung bình NVLTT Chuyển đổi Hoàn thành và chuyển đi 31.000 31.000 SPDD cuối kỳ 4.000 800 SP HỎNG TRONG ĐỊNH MỨC 620 620 SP HỎNG NGOÀI ĐỊNH MỨC 380 380 SL HT tương đương 36.000 32.800 4.000*20%4.000*100% Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3) Kế toán sản phẩm hỏng Phương pháp trung bình NVLTT Chuyển đổi CPSXDD đầu kỳ 9.700 10.000 CPSXPSTK 87.500 72.000 Tổng 97.200 82.000 SLHT tương đương 36.000 32.800 Chi phí đơn vị HTTĐ 2,7 2,5 (ĐVT: 1.000 đồng) Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) Kế toán sản phẩm hỏng Phương pháp trung bình CPSXDD đầu kỳ: CPNVLTT 9.700 CP chuyển đổi 10.000 Tổng CPSXDD đầu kỳ 19.700 CP sản xuất phát sinh trong kỳ: 159.500 CPNVLTT 87.500 CP chuyển đổi 72.000 Tổng CPSX chuyển đến 179.200 (ĐVT: 1.000 đồng) Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) Kế toán sản phẩm hỏng Phân bổ cho số SPHT: 161.200 CPNVLTT 83.700 CP chuyển đổi 77.500 PHÂN BỔ CHO SP HỎNG TRONG ĐM 3.224 TC: TỔNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 164.424 PHÂN BỔ CHO SP HỎNG NGOÀI ĐM 1.976 Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: CPNVLTT 10.800 CP chuyển đổi 2.000 TC: CHI PHÍ SẢN XUẤT DỞ DANG CK 12.800 Tổng chi phí chuyển đi: 179.200 2,7*31.000 2,5*31.000 (2,7+2,5)*620 (2,7+2,5)*380 2,7*4.000 2,5*800 (ĐVT: 1.000 đồng) Kế toán sản phẩm hỏng TK 621 TK 622 TK 627 TK 154 Ghi chép vào sơ đồ TK (152)87.500 30..000 (154) (152, 214, 334 ) 42.000 19.700 12.800 164.424 (155) 87.500 (154) (334, 338) 30.000 42.000 (154) (621) 87.500 159.500 166.400 (622) 30.000 (627) 42.000 1.976 (154SPH) Kế toán sửa chữa sản phẩm hỏng • Chi phí sản xuất dùng sửa chữa sản phẩm hỏng được ghi nhận vào chi phí thời kỳ. • Khi phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK thiệt hại trong sản xuất. Khi hoàn tất việc sửa chữa, ghi nhận vào TK giá vốn hàng bán. Kế toán phế liệu • Thông thường phế liệu có giá trị thấp (không trọng yếu) vì vậy khi tạo ra phế liệu kế toán không theo dõi giá trị và không trừ khi tính giá thành. Khi bán phế liệu ghi nhận vào doanh thu và không có giá vốn. • Nếu phế liệu giá trị cao (trọng yếu) thì kế toán ghi nhận giá trị ước tính của phế liệu khi nhập kho. Khi tính giá thành thì trừ ra khi tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Khi bán phế liệu ghi nhận doanh thu và giá vốn. Trường hợp này, xử lý giống như sản phẩm phụ. Phân bổ chi phí trong môi trường sản xuất vừa theo công việc vừa theo quá trình (Hybrid costing) 3 phương pháp phân bổ cơ bản • Theo khối lượng cơ sở phân bổ • Theo chi phí kế hoạch • Theo hệ số Phân bổ chi phí trong môi trường sản xuất vừa theo công việc vừa theo quá trình (Hybrid costing) Trường hợp: • Chi phí NVLTT được tính trực tiếp cho từng công việc (sản phẩm) và chi phí NCTT, SXC được phân bổ cho từng SP. • Chi phí NCTT và SXC được phân bổ theo (a) khối lượng cơ sở phân bổ và (b) chi phí kế hoạch. Sau đó tính giá thành cho từng sản phẩm theo Trung bình và FIFO tương tự chương 3. Chi phí gián tiếp bộ phận sản xuất: NCTT và SXC Chi phí NVLTT Sản phẩm A Sản phẩm B Chi phí NVLTT Phân bổ Phân bổ chi phí trong môi trường Hybrid costing Công việc Công việc Tỷ lệ CPSXC = Tổng CPSXC Tổng khối lượng cơ sở phân bổ Phân bổ chi phí SXC Phân bổ theo khối lượng cơ sở phân bổ CPSXC phân bổ cho SP A = Khối lượng cơ sở phân bổ SP A x Tỷ lệ CPSXC CPSXC phân bổ cho SP B = Khối lượng cơ sở phân bổ SP B x Tỷ lệ CPSXC Tỷ lệ CPSXC (từng khoản mục) = Tổng CPSXC thực tế của nhóm Tổng CPSXC kế hoạch của nhóm Phân bổ chi phí SXC Phân bổ theo chi phí kế hoạch CPSXC phân bổ cho SP A = Chi phí SXC kế hoạch SPA x tỷ lệ CPSXC CPSXC phân bổ cho SP B = Chi phí SXC kế hoạch SPB x tỷ lệ CPSXC Chi phí SXC kế hoạch = Sản lượng HTTĐ x giá thành định mức Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A và B. Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 0 • Số SP hoàn thành 20.000 SP A và 30.000 SP B. • Số SPDD cuối kỳ là 0 Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: 0 • Chi phí sản xuất PSTK +CPNVLTT SPA là 50.000; CPNVLTT SP B: NVLTT là 80.000 + CP NCTT của hai SP là 80.000 +CP SXC của hai SP là 70.000 • DN phân bổ CPNCTT và SXC theo số giờ máy hoạt động. Số giờ máy của SP A là 300 giờ và SP B là 400 giờ. • Giá thành định mức SP A là: NVLTT là 2,4; NCTT là 1; SXC là 1,3 • Giá thành định mức SP B là: NVLTT là 2,6; NCTT là 1,4; SXC là 1,2 Ví dụ 12 Phân bổ chi phí trong môi trường sản xuất vừa theo công việc vừa theo quá trình (Hybrid costing) Trường hợp: • Chi phí NVLTT, NCTT, SXC không tính trực tiếp được cho từng nhóm SP. • Để tính giá thành cho từng sản phẩm trong nhóm, kế toán phân bổ theo (a) chi phí kế hoạch và (b) hệ số. Chi phí NVLTT, NCTT và SXC Nhóm sản phẩm A1, A2, An Nhóm sản phẩm B1, B2, Bn Chi phí NVLTT, NCTT và SXC Phân bổ chi phí trong môi trường Hybrid costing Công việc Công việc SP A1 SP A2 SP An SP B1 SP B2 SP Bn Phân bổ Phân bổ Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A1 và A2. Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 0 • Số SP hoàn thành 20.000 SP A1 và 30.000 SP A2. • Số SPDD cuối kỳ là 0 Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: 0 • Chi phí sản xuất PSTK +CPNVLTT của hai SP là 130.000 +CPNCTT của hai SP là 80.000 +CPSXC của hai SP là 70.000 • Giá thành định mức SP A là: NVLTT là 2,4; NCTT là 1; SXC là 1,3 • Giá thành định mức SP B là: NVLTT là 2,6; NCTT là 1,4; SXC là 1,2 Phân bổ theo chi phí kế hoạch Ví dụ 13 Trường hợp: hệ số tương ứng SP A1 NVLTT NCTT SXC Tổng Gt đm: 6 3 12 SP A2 NVLTT NCTT SXC 6 4 2 Tổng Gt đm: 12 SP A3 NVLTT NCTT SXC 9 6 3 Tổng Gt đm: 18 Phân bổ chi phí theo hệ số NVLTT hệ số 1; NCTT hệ số 1; SXC hệ số 1 NVLTT hệ số 2; NCTT hệ số 2; SXC hệ số 2 NVLTT hệ số 3; NCTT hệ số 3; SXC hệ số 3 Trường hợp: hệ số không tương ứng SP A1 NVLTT NCTT SXC Tổng Gt đm: 6 3 12 SP A2 NVLTT NCTT SXC 6 3 1 Tổng Gt đm: 10 SP A3 NVLTT NCTT SXC 9 4 2 Tổng Gt đm: 15 NVLTT hệ số 1; NCTT hệ số 1; SXC hệ số 1 Phân bổ chi phí theo hệ số NVLTT hệ số 2; NCTT hệ số 1,5; SXC hệ số 1 NVLTT hệ số 3; NCTT hệ số 2; SXC hệ số 2 Tập hợp chi phí sản xuất cho nhóm sản phẩm (JOB)Bước 1 Phân bổ chi phí theo hệ số Bước 2 Tính sản lượng hoàn thành tương đương chuẩn (trung bình) = Số lượng SPHT quy chuẩn + số lượng SPDD cuối kỳ quy chuẩn • Số lượng SPHT quy chuẩn = Số lượng SPHT x hệ số • Số lượng SPDD cuối kỳ quy chuẩn = Số lượng SPDD x hệ số Phương pháp trung bình Bước 3 Phân bổ chi phí theo hệ số Phương pháp trung bình Chi phí cho 1 đơn vị SPHT tương đương chuẩn = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Sản lượng hoàn thành tương đương chuẩn Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ + Chi phí đơn vị sản phẩm i = Chi phí đơn vị tương đương chuẩn X Hệ số sản phẩm i Bước 4 Ví dụ: Tại một DN có tình hình sản xuất như sau: Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 1.000 (800 SP A1 và 200 SPA2). Tỷ lệ hoàn thành 100% NVLTT và 40% CP chuyển đổi. • Số SP đưa vào sản xuất 35.000. • Số SP hoàn thành 31.000 (20.000 SP A1 và 11.000 SPA2) • Số SPDD cuối kỳ là 5.000 ( 3.000 SP A1 và 2.000 SP A2). Tỷ lệ hoàn thành 100% NVLTT; 70% CP chuyển đổi. • Hệ số tính giá thành SP A1 là 1 và SP A2 là 1,5 (hệ số tương ứng cho tất cả các KM phí). Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: NVLTT là 20.000; NCTT và SXC là 10.000. • Chi phí sản xuất PSTK: NVLTT là 100.00; CPNCTT và SXC 80.000. Ví dụ 14 SP DD đầu kỳ: 100% CP NVLTT 40% CP chuyển đổi Số SP đưa vào sản xuất Số SP hoàn thành và chuyển đi: Số SPDD cuối kỳ: 100% CPNVLTT 70% CP chuyển đổi Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1) Phương pháp trung bình Phân bổ chi phí theo hệ số Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2) NVLTT Chuyển đổi Số SPHT A1 và chuyển đi Số SPHT A2 và chuyển đi Số SPDD A1 cuối kỳ Số SPDD A2 cuối kỳ SL HT tương đương chuẩn Phương pháp trung bình Phân bổ chi phí theo hệ số Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3) NVLTT Chuyển đổi CPSXDD đầu kỳ CPSXPSTK Tổng SLHT TĐ chuẩn Chi phí đơn vị HTTĐ Chi phí đơn vị A1 Chi phí đơn vị A2 Phương pháp trung bình Phân bổ chi phí theo hệ số Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) CPSXDD đầu kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi Tổng CPSXDD đầu kỳ CP sản xuất phát sinh trong kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi Tổng CPSX chuyển đến Phương pháp trung bình Phân bổ chi phí theo hệ số Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) Phân bổ cho số SPHT: Sản phẩm A1 CPNVLTT CP chuyển đổi Sản phẩm A2 CPNVLTT CP chuyển đổi TC Phân bổ chi phí theo hệ số Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) Phân bổ cho số SPDDCK: Sản phẩm DD A1 CPNVLTT CP chuyển đổi Sản phẩm DD A2 CPNVLTT CP chuyển đổi TC Tổng chi phí chuyển đi: Phân bổ chi phí theo hệ số TK 621 TK 622 TK 627 TK 154 Ghi chép vào sơ đồ TK Phân bổ chi phí theo hệ số Phân bổ chi phí trong môi trường sản xuất vừa theo công việc vừa theo quá trình (Hybrid costing) Trường hợp: • Chi phí NVLTT được tính trực tiếp cho từng công việc (nhóm, khối sản phẩm) và chi phí NCTT, SXC được phân bổ cho từng nhóm SP. • Chi phí NCTT và SXC được phân bổ cho từng nhóm sản phẩm theo (a) khối lượng cơ sở phân bổ, (b) chi phí kế hoạch. Sau đó tính giá thành sản phẩm trong nhóm sử dụng phương pháp hệ số hoặc chi phí kế hoạch. Chi phí NVLTT Nhóm sản phẩm A1, A2, An Nhóm sản phẩm B1, B2, Bn Phân bổ chi phí trong môi trường Hybrid costing Công việc Công việc SP A1 SP A2 SP An SP B1 SP B2 SP Bn Phân bổ Phân bổ Chi phí gián tiếp BPSX: NCTT và SXC Chi phí NVLTT Phân bổ Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 nhóm SP A và B. Thông tin về sản lượng sản xuất: • Số SPDD đầu kỳ là 0 • Số SP hoàn thành nhóm SP A là 10.000 A1 và 15.000 A2. • Số SP hoàn thành nhóm SP B là 5.000 B1 và 8.000 B2. • Số SPDD cuối kỳ là 0 Thông tin về chi phí sản xuất: • CPSXDD đầu kỳ là: 0 • Chi phí sản xuất PSTK +CP NVLTT nhóm SPA là 100.000; CPNVLTT nhóm SP B:là 120.000 +CP NCTT của hai nhóm SP là 60.000 +CP SXC của hai SP là 160.000 • DN phân bổ CPNCTT và SXC theo số giờ máy hoạt động. Số giờ máy của nhóm SP A là 400 giờ và nhóm SP B là 600 giờ. Ví dụ 15
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_6_phan_bo_chi_phi_nguyen_ho.pdf