Bài giảng Kế toán quốc tế

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUỐC TẾ

1.1. Giới thiệu tổng quan về học phần

1.1.1 Vị trí môn học

Là môn thuộc khối kiến thức chuyên ngành của chương trình đào tạo trình độ đại

học kế toán của khoa Kinh tế - Trường ĐHSP Kỹ thuật Hưng Yên. Môn học được

giảng dạy sau khi sinh viên đã được học học phần Nguyên lý kế toán, kế toán tài

chính, tiếng Anh.

Là một môn học cung cấp kiến thức kế toán quốc tế, trong đó chủ yếu là phương

pháp hạch toán kế toán Mỹ, đồng thời giúp sinh viên làm quen và sử dụng được tiếng

Anh chuyên ngành Kế toán, là một trong những kỹ năng cần thiết của nhân viên kế

toán trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các công ty đa quốc gia, các

công ty xuất khẩu.

1.1.2. Mục tiêu môn học

* Kiến thức:

- Tiếp cận với các thuật ngữ chuyên ngành bằng tiếng anh, đọc hiểu các nghiệp vụ

kinh tế phát sinh liên quan từng phần hành kế toán.

- Trình bày được quá trình hình thành, phát triển của kế toán quốc tế và các chuẩn

mực kế toán quốc tế;

- Hệ thống được những vấn đề cơ bản trong kế toán Mỹ, phân tích được các

nghiệp vụ kinh tế và nêu được bảng hệ thống tài khoản kế toán;

- Trình bày được các bút toán điều chỉnh, cách lập bút toán khóa sổ và lập các báo

cáo tài chính;

- Trình bày được các vấn đề cơ bản của doanh nghiệp thương mại, phương pháp

hạch toán quá trình mua hàng, bán hàng theo các phương pháp;

- Trình bày được các nội dung liên quan đến hạch toán tiền, các khoản đầu tư, phải

thu, phương pháp tính giá và hạch toán hàng tồn kho;

- Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của phần hành kế toán tài sản cố

định và khấu hao tài sản cố định;

- Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản đầu tư

trong các doanh nghiệp;7

- Trình bày được phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến

các khoản phải trả như: kế toán phải trả người bán, phải trả người lao động và phát

hành trái phiếu.

- Trình bày được khái niệm ,đặc điểm và phương pháp hạch toán vốn chủ sở hữu

trong các loại hình doanh nghiệp khác nhau.

- Trình bày được tổng quan về kế toán Pháp: tài khoản, hệ thống sổ, báo cáo kế

toán và hạch toán được một số nghiệp vụ kinh tế.

pdf 219 trang yennguyen 6100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán quốc tế

Bài giảng Kế toán quốc tế
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN 
KHOA KINH TẾ 
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG 
KẾ TOÁN QUỐC TẾ 
 (Tài liệu lưu hành nội bộ) 
Hưng Yên 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN 
KHOA KINH TẾ 
---------***--------- 
BÀI GIẢNG 
KẾ TOÁN QUỐC TẾ 
(TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ DÀNH CHO SINH VIÊN HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY) 
BỘ MÔN: KẾ TOÁN 
1 
MỤC LỤC 
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUỐC TẾ ................................................ 6 
1.1. Giới thiệu tổng quan về học phần ............................................................................. 6 
1.1.1 Vị trí môn học ......................................................................................................... 6 
1.1.2. Mục tiêu môn học .................................................................................................. 6 
1.1.3. Về thời lượng của môn học ................................................................................... 8 
1.1.4. Học liệu.................................................................................................................. 8 
1.1.5 Nội dung cơ bản ..................................................................................................... 8 
1.2. Lịch sử hình thành kế toán quốc tế ........................................................................... 9 
1.3. Các chuẩn mực kế toán quốc tế .............................................................................. 11 
1.3.1. Khái niệm chuẩn mực kế toán quốc tế ................................................................ 11 
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế .................... 11 
1.3.3. Quy trình xây dựng chuẩn mực kế toán quốc tế .................................................. 12 
1.3.4. Phương hướng vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế ......................................... 13 
1.4. Key terms and concepts .......................................................................................... 14 
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN MỸ ................................... 15 
2.1. Đặc điểm của hệ thống kế toán Mỹ ........................................................................ 15 
2.1.1. Khái niệm kế toán ................................................................................................ 15 
2.1.2. Đối tượng kế toán và phương trình kế toán ......................................................... 15 
2.1.3. Phân tích nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Analyzing transactions) ......................... 16 
2.2. Nguyên tắc kế toán (Accounting principles) .......................................................... 19 
2.3. Hệ thống tài khoản kế toán (Chart of accounts) ..................................................... 23 
2.4. Quy trình kế toán (Accounting cycle) .................................................................... 28 
2.5. Key terms and concepts .......................................................................................... 29 
2.6. GAAP ..................................................................................................................... 30 
2.7. Demonstration problem .......................................................................................... 31 
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG SỔ VÀ BÁO CÁO KẾ TOÁN .......................................... 32 
3.1. Hệ thống sổ kế toán ................................................................................................ 32 
3.1.1. Sổ nhật ký chung (General Journal) .................................................................... 32 
3.2.2. Sổ cái (Ledger) .................................................................................................... 34 
3.2. Bảng cân đối thử (Trial Balance) ........................................................................... 36 
2 
3.3. Các bút toán điều chỉnh (Adjusting Entries) .......................................................... 38 
3.3.1. Điều chỉnh chi phí trả trước (Prepaid Expenses) ................................................. 38 
3.3.2. Điều chỉnh chi phí phải trả (Accrued expenses) .................................................. 40 
3.3.3. Điều chỉnh doanh thu nhận trước (Unearned/Deferred revenues) ...................... 42 
3.3.4. Điều chỉnh doanh thu phải thu (Accrued revenues) ............................................ 42 
3.4. Báo cáo tài chính (Financial statements) ................................................................ 44 
3.5. Các bút toán khóa sổ (Closing Entries) .................................................................. 46 
3.6. Key terms and concepts .......................................................................................... 48 
3.7. Demonstration problems ........................................................................................ 49 
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ...................... 52 
4.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán trong doanh nghiệp thương mại ......................... 52 
4.1.1. Đặc điểm của doanh nghiệp thương mại ............................................................. 52 
4.1.2. Các phương pháp hạch toán hàng tồn kho (Inventory systems) ......................... 52 
4.2. Kế toán quá trình mua hàng (Accounting for merchandise purchases) ................. 54 
4.2.1. Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên ........................................... 54 
4.2.2. Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ .................................................... 56 
4.3.Hạch toán quá trình bán hàng .................................................................................. 58 
4.3.1. Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên ........................................... 58 
4.3.2. Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ .................................................... 62 
4.4. Hoàn thành quy trình kế toán ................................................................................. 64 
4.4.1. Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên ........................................... 64 
4.4.2. Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ .................................................... 67 
4.5. Key terms and concepts .......................................................................................... 68 
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN TÀI SẢN LƯU ĐỘNG ........................................................ 72 
5.1. Kế toán tiền (Accounting for cash) ........................................................................ 72 
5.1.1. Kiểm soát nội bộ đối với tiền (Internal control of cash) ..................................... 72 
5.1.2. Kế toán quỹ lặt vặt (Petty cash fund) .................................................................. 72 
5.1.3. Điều chỉnh số dư tiền gửi ngân hàng (Bank Reconciliation) .............................. 75 
5.2. Kế toán nợ phải thu khó đòi (Accounting for bad debts) ....................................... 79 
5.2.1. Phương pháp xóa sổ trực tiếp (Direct write-off method) .................................... 80 
5.2.2. Phương pháp chiết khấu ( Allowance method) ................................................... 80 
5.3. Kế toán hàng tồn kho (Accounting for Inventories) ............................................... 84 
3 
5.3.1.Tính giá hàng nhập kho (Determining inventory cost) ........................................ 84 
5.3.2. Các phương pháp tính giá hàng xuất kho (Inventory Cost Flow Assumptions) . 85 
5.3.3. Đánh giá hàng tồn kho theo giá thị trường của hàng hóa thay thế (LCM) ......... 96 
5.3.4. Ước tính giá trị hàng tồn kho (Valuing Inventory by estimation) ....................... 98 
5.3.4.1. Ước tính theo giá bán lẻ (Retail Inventory Method) ........................................ 98 
5.3.4.2. Ước tính theo lãi gộp (Gross Profit Method) ................................................... 99 
5.3.5. Hạch toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất ...................................... 100 
5.3.5.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu (Accounting for Material Costs) ............ 100 
5.3.5.2. Hạch toán chi phí nhân công (Accounting for Labor Costs) ......................... 101 
5.3.5.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung (Accounting for Factory Overhead) ......... 102 
5.4. Key terms and concepts ........................................................................................ 102 
5.5. Demonstration problems ...................................................................................... 103 
CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ........................................................... 108 
6.1. Đặc điểm và nguyên giá của tài sản cố định ........................................................ 108 
6.1.1. Đặc điểm của tài sản cố định ( Features of Fixed Assets) ................................. 108 
6.1.2. Nguyên giá tài sản cố định (Cost Determination of Fixed assets) .................... 109 
6.2. Kế toán biến động tài sản cố định ........................................................................ 111 
6.2.1. Kế toán giảm tài sản cố định (Disposals of plant assets) .................................. 111 
6.2.2. Kế toán trao đổi tài sản cố định (Exchange of fixed assets).............................. 115 
6.2.3. Kế toán sửa chữa tài sản cố định (Repairs of Plant Assets) ............................. 117 
6.3. Khấu hao tài sản cố định ( Depreciation for Plant assets) .................................... 119 
6.3.1. Phương pháp khấu hao đường thẳng (Straight-line Depreciation Method) ...... 119 
6.4. Tài nguyên thiên nhiên và tài sản cố định vô hình ............................................... 125 
6.4.1. Tài nguyên thiên nhiên (Natural Resources) ..................................................... 125 
6.4.2. Tài sản cố định vô hình (Intangible Assets) ...................................................... 126 
6. 5. Key terms and concepts ....................................................................................... 129 
6.6. Demonstration problem ........................................................................................ 129 
CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ .................................................... 132 
7.1. Khái niệm và phân loại các khoản đầu tư ............................................................. 132 
7.2. Chứng khoán thương mại (Trading securities) ..................................................... 134 
7.3. Chứng khoán chờ đến hạn (Accounting for Held-to-maturity securities) ............ 136 
7.4. Chứng khoán sẵn sàng để bán (AFS Securities) .................................................. 137 
4 
7.5. Đầu tư vào chứng khoán để có ảnh hưởng đáng kể (Investment in Securities with 
Significant Influence) .................................................................................................. 140 
7.6. Key terms and concepts ........................................................................................ 142 
7.7. Demonstration problems ...................................................................................... 143 
CHƯƠNG 8: KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ ................................................................... 146 
8.1. Kế toán nợ ngắn hạn ............................................................................................. 146 
8.1.1. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (Payroll Accounting).......... 146 
8.1.2. Kế toán phí bảo hành ước tính phải trả (Accounting for Estimated Warranty 
Liability) ...................................................................................................................... 152 
8.2. Kế toán thương phiếu phải trả dài hạn (Long-term Notes Payable)..................... 153 
8.3. Kế toán trái phiếu phải trả (Accounting for Bonds Payable) ............................... 155 
8.3.1. Kế toán phát hành trái phiếu (Accounting for issuing bonds) .......................... 155 
8.3.1.1. Phát hành trái phiếu theo mệnh giá (Issuing bond at par) .............................. 155 
8.3.1.2. Phát hành trái phiếu có chiết khấu (Issuing bond at a discount) ................... 156 
8.3.1.3. Phát hành trái phiếu có phần trội (Issuing bond at a premium) ................... 159 
8.3.2. Kế toán thu hồi trái phiếu (Accounting for Bond Retirement) ......................... 160 
8.4. Key terms and concepts ........................................................................................ 162 
8.5. Demonstration problems ...................................................................................... 164 
CHƯƠNG 9: KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU .......................................................... 166 
9.1. Doanh nghiệp tư nhân (Sole proprietorship) ........................................................ 166 
9.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 166 
9.1.2. Đặc điểm ............................................................................................................ 166 
9.2. Công ty hợp danh (Partnership)............................................................................ 167 
9.2.1. Khái niệm .......................................................................................................... 167 
9.2.2. Đặc điểm ............................................................................................................ 167 
9.2.3. Hạch toán vốn chủ sở hữu trong công ty hợp danh (Accounting for Partnerships)
 ..................................................................................................................................... 168 
9.2.3.1. Góp và rút vốn ................................................................................................ 168 
9.2.3.2. Phân phối lãi-lỗ (Dividing Income or Loss) ................................................... 169 
9.2.3.3. Thêm thành viên viên mới (Admission of a Partner) ..................................... 173 
9.2.3.4. Thành viên rút khỏi doanh nghiệp (Withdrawal of a Partner) ....................... 175 
9.3. Công ty cổ phần (Corporation) ............................................................................. 177 
5 
9.3.1. Khái niệm .......................................................................................................... 177 
9.3.2. Đặc điểm ............................................................................................................ 177 
9.3.3. Hạch toán vốn chủ sở hữu trong công ty cổ phần ............................................. 178 
9.3.3.1. Cổ phiếu thường (Common Stock) ................................................................ 178 
9.3.3.2 Cổ phiếu ưu đãi (Preferred Stock) ................................................................... 185 
9.3.3.3. Cổ phiếu quỹ (Treasury Stock)....................................................................... 188 
9.4. Key terms and concepts ........................................................................................ 192 
9.5. Demons ... ss 7 - Revenue accounts 
70 Net turnover 
701 Sales of finished goods 
702 Sales of semi-finished goods 
703 Sales of residual products 
704 Services rendered 
705 Revenues from research studies 
706 Rental and royalty income 
707 Sale of goods purchased for resale 
708 Revenues from sundry activities 
709 Trade discounts offered 
71 Revenues associated to the production cost of the work in progress 
711 Revenues associated with the costs of the completed production 
712 Revenues associated with the cost of services in progress 
72 Own work capitalised 
721 Capitalised costs of intangible non-current assets 
722 Capitalised costs of tangible non-current assets 
74 Subsidies for operating activities 
741 Subsidies for operating activities 
75 Other operating revenues 
754 Bad debts written off and subsequently collected 
758 Other operating revenues 
76 Financial revenues 
761 Revenues from long term financial investments 
762 Revenues from short term financial investments 
763 Revenues from long term receivables 
764 Revenues on disposal of financial investments 
765 Foreign exchange gains 
207 
766 Interest income 
767 Discounts received 
768 Other financial revenues 
77 Extraordinary revenues 
771 Revenues from subsidies for extraordinary events and other similar 
revenues 
78 Write back of provisions and adjustments for depreciation or impairment 
losses 
781 Write back of provisions and adjustments for operating impairment losses 
786 Reversal of adjustments for impairment losses 
Class 8 - Special accounts 
80 Off-balance sheet accounts 
801 Commitments 
802 Commitments received 
803 Other off-balance sheet accounts 
804 Amortisation for the degree of non-usage of fixed assets 
805 Interest for the leasing and other assimilated contracts not held till 
maturity 
806 Certificates for green house gases emissions 
807 Contingent assets 
808 Contingent liabilities 
89 Balance sheet 
891 Opening balance sheet 
892 Closing balance sheet 
Class 9 – Management accounts17 
90 Internal transactions 
901 Internal transactions relating to expenses 
902 Internal transactions related to costs of conversion 
903 Internal transactions relating to price differences 
92 Cost accounts 
921 Costs related to the core business 
922 Costs related to auxiliary activities 
208 
923 Production overheads 
924 Administrative overheads 
925 Distribution costs 
93 Production cost 
931 Cost of output 
933 Cost of work in progress 
10.1.3. Hệ thống sổ kế toán 
Mỗi doanh nghiệp phải theo dõi trên các sổ kế toán nhất định: 
- Sổ nhật ký (the journal) là sổ kế toán quan trọng, bắt buộc dùng để ghi chép 
tất cả các nghiệp vụ kinh tế diễn ra tại doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng có 
thể sử dụng các sổ nhật ký phụ (auxiliary journals), giống như hình thức sổ Nhật ký 
chung tại Việt Nam, khi đó sổ nhật ký chỉ thể hiện các nghiệp vụ không được phản ánh 
trên sổ nhật ký phụ. 
SỔ NHẬT KÝ 
Năm 2012 
Đơn vị tính: Fr 
Số hiệu tài 
khoản Diễn giải 
Số tiền 
ghi Nợ 
Số tiền 
ghi Có 
Nợ Có 
 Số mang sang 125.000 125.000 
512 
164 
Vay tiền của công ty tín dụng AFC 54.000 
54.000 
301 
512 
Mua nguyên vật liệu thanh toán bằng chuyển 
khoản 
1.500 
1.500 
 Cộng mang sang 475.000 475.000 
- Sổ cái (the general journal) được mở cho từng tài khoản trên hệ thống tài 
khoản. Căn cứ để ghi sổ cái là sổ nhật ký. Công ty cũng có thể sử dụng các sổ chi tiết 
(auxiliary ledgers) để theo dõi từng đối tượng. 
209 
SỔ CÁI 
Tài khoản 512: Tiền gửi ngân hàng 
Đơn vị tính: Fr 
Ngày Diễn giải 
Số tiền 
ghi Nợ 
Số tiền 
ghi Có 
Có 
 Số dư đầu kỳ 228.500 
2/1 TK 164: Vay tiền của công ty tín dụng AFC 54.000 
5/2 TK 301: Mua NVL thanh toán bằng chuyển 
khoản 
 1.500 
 Số dư cuối kỳ 307.115 
- Sổ theo dõi hàng tồn kho (book of inventory) ghi chép tất cả các tài khoản 
được coi là hàng tồn kho (theo art. R. 123-177, al. 1&2, art. 410-8 PCG). 
10.1.4. Các báo cáo tài chính 
Tất cả các doanh nghiệp thỏa mãn hai trong ba điều kiện sau (tính đến thời 
điểm lập báo cáo): 
- tổng tài sản: 3.650.000 EUR; 
- doanh thu thuần: 7.300.000 EUR; 
- Số lượng lao động bình quân năm: 50; 
phải lập các báo cáo tài chính năm gồm: 
- bảng cân đối kế toán (balance sheet); 
- Báo cáo thu nhập (profit and loss account); 
- báo cáo biến động vốn chủ sở hữu (statement of changes in equity); 
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (cash flow statement); 
- Thuyết minh báo cáo tài chính (notes to the annual financial statements). 
Các doanh nghiệp không thỏa mãn hai trong ba điều kiện trên, chỉ phải lập báo 
cáo tài chính năm dạng đơn giản, gồm: 
- Bảng cân đối kế toán rút gọn (Abridged balance sheet); 
- Báo cáo thu nhập (Profit and loss account); 
210 
- Thuyết minh báo cáo tài chính rút gọn (notes on the simplified annual 
financial statements); 
Ngoài ra, doanh nghiệp này có thể chọn lập hoặc không lập báo cáo vốn chủ sở 
hữu và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 
Các báo cáo tài chính phải được lập theo mẫu đã được quy định sẵn. 
10.2. Một số nghiệp vụ kinh tế trong kế toán Pháp 
10.2.1. Kế toán tài sản dài hạn (non-current assets) 
10.2.1.1. Khái niệm và phân loại tài sản dài hạn 
Tài sản dài hạn là những tài sản có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi trên 
một năm, có giá trị lớn được doanh nghiệp sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh 
doanh. 
 Trong kế toán pháp, tài sản dài hạn gồm: tài sản cố định tài sản tài chính. 
* Tài sản cố định hữu hình 
Tài sản cố đinh hữu hình là những tài sản cố định có hình thái biểu hiện cụ thể 
gồm: 
- Đất và cải tạo đất (freehold land and land improvements) 
- Nhà cửa (buildings) 
- Nhà xưởng, máy móc, phương tiện vận tải, gia súc, cây cối. 
- Vật cố định đi kèm. 
* tài sản cố định hữu hình đang đi đường: Các tài sản cố định hữu hình mà công 
ty đã mua nhưng trong quá trình vận chuyển (máy móc, phương tiện vận tải, gia súc, 
cây cối và các vật cố định đi kèm) 
* Tài sản dài hạn vô hình là những tài sản dài hạn không có hình thái biểu hiện 
cụ thể. Trong kế toán pháp, tài sản dài hạn vô hình được phân loại như sau: 
- Chi phí thành lập 
- Chi phí phát triển 
- Quyền chuyển nhượng, bằng phát minh sáng chế, quyền kinh doanh, thương 
hiệu và các tài sản tương tự 
- Lợi thế thương mại 
- Tài sản vô hình khác 
211 
* Xây dựng cơ bản (non-current assets in progress and advances for non-current 
assets): là những tài sản dài hạn đang trong quá trình xây dựng, lắp ráp, nâng cấp, bao 
gồm: 
- Tài sản cố định hữu hình xây dựng dở dang 
- Tiền ứng trước cho tài sản cố định hữu hình 
- Tài sản cố định vô hình xây dựng dở dang 
- Tiền ứng trước cho tài sản cố định vô hình 
* Tài sản tài chính (financial assets) 
Các tài sản tài chính là các khoản đầu tư dài hạn của doanh nghiệp, bao gồm: 
- Phần góp vốn liên doanh 
- Đầu tư vào các tổ chức 
- Góp vốn cổ phần 
- Các khoản đầu tư dài hạn khác 
- Các khoản phải thu dài hạn 
10.2.1.2. Kế toán tăng tài sản cố định 
Kế toán sử dụng tài khoản loại 2 để hạch toán tài sản dài hạn. 
- Tài sản dài hạn tăng do mua sắm 
Ví dụ, ngày 1/5 công ty mua một chiếc ô tô để vận chuyển hàng hóa, nguyên 
giá 13.796 EURO, VAT 19,6%, công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản. 
213 
442 
512 
Mua ô tô thanh toán bằng chuyển khoản 13.796 
2.704,02 
16.500,02 
- Tài sản dài hạn tăng do góp vốn 
Khi hội viên hoặc chủ sở hữu đăng ký góp vốn, kế toán ghi tăng vốn đồng thời 
tăng vốn dự góp (reserves) (TK loại 1). Khi công ty yêu cầu hội viên góp vốn, kế toán 
phản ánh vào tài khoản góp vốn của hội viên 456 và ghi giảm vốn dự góp. Khi nhận 
được tài sản, kế toán ghi tăng tài sản nhận về vào tài khoản loại 2. 
Ví dụ, ngày 2/5, chủ sở hữu - ông Alfred đăng ký góp vốn bằng một thiết bị sản 
xuất trị giá 15.000. Ngày 15/6 công ty yêu cầu ông Alfred góp vốn. Ngày 16/5, công ty 
nhận thiết bị sản xuất từ ông Alfred. Kế toán ghi bút toán nhật ký như sau: 
212 
 106 
101 
Hội viên Alfred đăng ký góp vốn bằng thiết bị 
sản xuất 
15.000 
15.000 
456 
106 
Gửi yêu cầu góp vốn cho ông Alfred 15.000 
15.000 
213 
456 
Nhận thiết bị sản xuất từ Alfred 15.000 
15.000 
- Tài sản tăng do xây dựng cơ bản 
Trong quá trình xây dựng, lắp ráp, chế tạo tài sản dài hạn, các chi phí liên quan 
được kế toán phản ánh vào tài khoản loại 6. Cuối kỳ, các tài khoản này được kết 
chuyển sang tài khoản 121 kết quả niên độ (Profit/ loss for the period). 
Khi phát sinh chi phí 
 Nợ TK 60,61,62,64,68(Chi phí chưa có VAT) 
 Nợ TK 441 (VAT) 
 Có TK 530, 512, 401, 421, 28(Tổng giá trị thanh toán) 
Nếu cuối kỳ công trình chưa hoàn thành 
 Nợ TK 23 (Tài sản dài hạn dở dang) 
 Có TK 72 (sản xuất TSCĐ) 
Khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng 
 Nợ TK 213 (tổng giá trị công trình) 
 Có TK 72 (sản xuất TSCĐ) 
 Có TK 23 (Tài sản dài hạn dở dang): chi phí phát sinh năm trước 
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập 
 Nợ TK 72 
 Có TK 121 (kết quả niên độ) 
Cuối kỳ kết chuyển chi phí 
 Nợ TK 121 
 Có TK 60,61,62,64,68(Các tài khoản chi phí) 
10.2.1.3. Kế toán giảm tài sản cố định 
Tài sản dài hạn giảm thường do thanh lý, nhượng bán, thải hồi 
Khi thanh lý hoặc nhượng bán tài sản dài hạn, phương pháp hạch toán tương 
đối giống nhau. Trước hết, kế toán ghi giảm tài sản: 
 Nợ TK 28: Số khấu hao đã trích 
213 
 Nợ TK 671: Giá trị còn lại 
 Có TK 20, 21: Nguyên gái tài sản 
Phản ánh số tiền thu được: 
 Nợ TK 512, 530, 411: Tổng giá thanh toán 
 Có TK 771: Giá bán chưa thuế 
 Có TK 442: Thuế GTGT 
10.2.2. Kế toán tiền lương 
Tiền lương trong các doanh nghiệp có thể được tính theo giờ hoặc theo tháng, 
thường thanh toán thành 2 kỳ. Ngoài tiền lương, doanh nghiệp và người lao động còn 
phải nộp các khoản trích theo lương theo quy định của pháp luật. 
Ví dụ: Aumiphin là một chuyên gia máy tính được tính lương như sau: 
- Tiền lương cơ bản (169 giờ): 5.800 EUR 
- Phụ cấp thâm niên: 20 EUR 
Tổng lương: 5.820 EUR 
Các khoản trích trừ vào lương: 
- BHXH: + BH ốm đau, sinh đẻ, thương tật, tử tuất: 349,2 
 + BH tuổi già: 314,98 
 + BH góa bụa: 29,44 
- BH thất nghiệp: 110 
- Dưỡng lão, hưu trí: 109,42 
Tổng các khoản trích trừ vào lương: 913,04 
Số tiền còn lại : 4.906,96 
Số tiền đã ứng trước: 2.500 
Số tiền còn được thanh toán: 2.406,96 
214 
Kế toán phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ nhật ký chung như sau: 
425 
512 
Tạm ứng lương cho Aumiphin bằng chuyển 
khoản 
2.500 
2.500 
641 
421 
Tính lương phải trả 5.820 
5.820 
421 
431 
437 
425 
Các khoản trích trừ vào lương 
Quỹ BHXH 
BH thất nghiệp và quỹ dưỡng lão 
Thu hồi tiền ứng trước lương kỳ I 
913,04 
693,62 
219,42 
2.500 
421 
530 
Thanh toán lương cho Aumiphin bằng tiền mặt 2.406,96 
2.406,96 
10.2.3. Kế toán hàng tồn kho 
10.2.3.1. Khái niệm, phân loại hàng tồn kho 
Hàng tồn kho là những tài sản ngắn hạn doanh nghiệp dự trữ để sản xuất hoặc 
để bán, như: nguyên vật liệu, hàng hóa 
Theo hệ thông tài khoản Pháp, hàng tồn kho bao gồm: 
- Nguyên liệu và vật tư 
- Hàng mua đang đi đường: Nguyên vật liệu, vật tư, văn phòng phẩm, động vật, 
hàng hóa đang trong quá trình vận chuyển. 
- Sản phẩm, dịch vụ dở dang 
- Bán thành phẩm, thành phẩm 
10.2.3.2. Phương pháp tính giá hàng tồn kho 
 Tính giá hàng tồn kho trong kế toán Pháp nhìn chung giống với kế toán Việt 
Nam và kế toán Mỹ, hàng xuất kho có thể áp dụng phương pháp nhập trước xuất 
trước, phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, hoặc phương pháp bình quân sau mỗi lần 
nhập. Tuy nhiên, giá trị hàng tồn kho trong kế toán Pháp thường được xác định theo 
giá phí mà không thực hiện điều chỉnh vào cuối kỳ theo giá thực tế của hàng hóa thay 
thế. 
10.2.3.3. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 
Phương pháp kê khai thường xuyên trong kế toán Pháp thường chỉ được sử 
dụng cho kế toán quản trị để tính giá phí, giá thành của hàng hóa, thành phẩm, nguyên 
vật liệu. Tuy nhiên các doanh nghiệp vẫn có thể lựa chọn phương pháp kê khai thường 
215 
xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Theo phương pháp này khi đặt hàng kế toán hạch 
toán vào các tài khoản chi phí liên quan đến hàng tồn kho là tài khoản loại 6 (từ 601 
đến 609) đồng thời ghi Có các tài khoản tiền mặt tại quỹ 531-petty cash, tiền gửi ngân 
hàng 512 – Cash at bank, phải trả người bán 401 suppliers tùy vào hình thức thanh 
toán. Khi nhận được hàng, kế toán ghi tăng các tài khoản thuộc loại hàng tồn kho – tài 
khoản loại 3 và ghi giảm các tài khoản loại 6. 
Ví dụ, ngày 1/6 công ty mua nguyên vật liệu với giá chưa thuế 580 EUR, VAT 
19,6% chưa thanh toán. Ngày 2/6 công ty nhận được số nguyên vật liệu đã đặt mua 
ngày 1/6. Ngày 5/6, xuất kho nguyên vật liệu trị giá 200 cho sản xuất. 
601 
442 
401 
Mua chịu nguyên vật liệu 580 
113,68 
693,68 
301 
603 
Nhận được số nguyên vật liệu đã đặt mua 580 
580 
603 
301 
Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất 200 
200 
Khi bán hàng, kế toán ghi nhận đồng thời bút toán giá vốn và doanh thu. Ví dụ, 
công ty thương mại xuất hàng hóa giá vốn 335 EUR, giá bán chưa thuế 500 EUR, thuế 
suất 19,6% bán cho khách hàng, đã nhận được tiền hàng bằng chuyển khoản. Kế toán 
thực hiện bút toán nhật ký như sau: 
607 
371 
Phản ánh giá vốn hàng bán 335 
335 
512 
707 
442 
Phản ánh doanh thu bán hàng và VAT thu hộ 
nhà nước 
598 
500 
98 
10.2.3.4. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 
Đối với phương pháp kiểm kê định kỳ, khi mua hàng hóa, nguyên vật liệu kế 
toán không ghi tăng tài khoản hàng tồn kho (loại 3) mà chỉ ghi tăng tài khoản loại 6. 
Khi bán hàng, kế toán không phản ánh giá vốn và ghi giảm hàng tồn kho mà chỉ có bút 
toán phản ánh doanh thu. 
216 
Cũng với những ví dụ tương tự như phần trước, giả định công ty hạch toán theo 
phương pháp kiểm kê định kỳ, khi đó kế toán sẽ vào sổ nhật ký chung như sau: 
601 
442 
401 
Mua chịu nguyên vật liệu 580 
113,68 
693,68 
Nghiệp vụ bán hàng: 
512 
707 
442 
Phản ánh doanh thu bán hàng và VAT thu hộ 
nhà nước 
598 
500 
98 
10.2.3.5. Kế toán chênh lệch hàng tồn kho 
Khi mua nguyên vật liệu, hàng hóa, kế toán ghi nhận ngay vào chi phí (tài 
khoản loại 6), do vậy cuối năm cần điều chỉnh số chênh lệch giữa tồn đầu năm với tồn 
cuối năm theo kết quả kiểm kê. 
Giả sử vào cuối kỳ, công ty có kết quả kiểm kê: nguyên vật liệu tồn đầu kỳ trị 
giá 17.000, tồn cuối kỳ: 15.000, bút toán điều chỉnh chênh lệch được thực hiện trên sổ 
nhật ký chung như sau: 
601 
301 
Kết chuyển nguyên vật liệu tồn đầu năm 17.000 
17.000 
301 
601 
Kết chuyển nguyên vật liệu tồn cuối năm 15.000 
15.000 
Giá trị NVL, 
hàng hóa xuất 
trong kỳ 
= 
Giá trị NVL, 
hàng hóa mua 
trong kỳ 
+ 
Giá trị NVL, 
hàng hóa tồn 
đầu kỳ 
- 
Giá trị NVL, 
hàng hóa tồn 
cuối kỳ 
Chênh lệch tồn kho CP đã ghi nhận CP thực tế 
217 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. TS. Nguyễn Phú Giang, Kế toán quốc tế, NXB Tài chính, năm 2009. 
2. TS. Phan Đức Dũng, Kế toán Mỹ (đối chiếu với kế toán Việt Nam), NXB 
Thống kê, năm 2009; 
3. Giáo trình Kế toán quốc tế, trường Đại học Kinh tế quốc dân, NXB Thống kê, 
Hà Nội, năm 2002. 
4. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, bài tập và bài giải kế toán Mỹ, Th.S Phạm Quang 
Huy, NXB Lao động – xã hội, năm 2010. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_quoc_te.pdf