Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp

Nội dung

 Khái niệm, ghi nhận, đánh giá doanh thu và chi phí.

 Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép các giao dịch

liên quan đến doanh thu và chi phí.

 Trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC.

 Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính

pdf 24 trang yennguyen 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Nguyễn Thị Ngọc Điệp
2/27/2017
1
CHƯƠNG 7
KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ 
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN1
Mục tiêu
 Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
 Trình bày những vấn đề cơ bản liên quan đến doanh thu,
thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
 Nhận diện và vận dụng tài khoản kế toán liên quan đến
doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.
 Ý nghĩa của thông tin qua các tỷ số tài chính
2
Nội dung
 Khái niệm, ghi nhận, đánh giá doanh thu và chi phí.
 Vận dụng hệ thống tài khoản để ghi chép các giao dịch
liên quan đến doanh thu và chi phí.
 Trình bày doanh thu, chi phí trên BCTC.
 Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.
3
Khái niệm
DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC 
DOANH THU THU NHẬP KHÁC
DOANH THU
BÁN HÀNG 
DOANH THU
CC DỊCH VỤ
LÃI, TiỀN BẢN QUYỀN, CỔ 
TỨC, LN ĐƯỢC CHIA
Lưu ý: Doanh thu được định nghĩa và xem xét riêng biệt với chi phí
4
2/27/2017
2
Doanh thu
• Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán:
– Phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường và các hoạt động khác của doanh
nghiệp;
– Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không bao
gồm các khoản góp vốn của cổ đông hoặc của chủ
sở hữu.
5
Ví dụ 1
Vận dụng định nghĩa doanh thu để xác định bản chất các
giao dịch sau:
1. Nhận được một tài sản biếu tặng 40 trđ
2. Thu tiền khách hàng còn nợ của tháng trước 300 trđ
bằng chuyển khoản.
3. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 500 trđ.
4. Phát hành cổ phiếu phổ thông cho nhà cung cấp để
cấn trừ công nợ phải trả 1.000 trđ.
6
Ghi nhận doanh thu
• Doanh thu bán hàng
• Doanh thu cung cấp dịch vụ
• Doanh thu từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và LN
được chia
7
5 điều kiện ghi nhận 
doanh thu bán hàng hóa
• DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
• DN không còn quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
• DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
• Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
8
2/27/2017
3
Ví dụ 2
Xác định các trường hợp sau đủ điều kiện ghi nhận doanh thu
chưa:
1. Siêu thị A bán hàng và cho phép người mua hàng trả lại hàng
trong thời gian 10 ngày không cần nói lý do, miễn là hàng còn
nguyên vẹn.
2. DN xuất hóa đơn và vận chuyển hàng từ TP. HCM ra Hà Nội để
giao cho khách hàng theo phương thức chuyển hàng.
3. Cty Hoàng Nhân giao hàng cho công ty Hoàng Nghĩa tại kho của
bên mua. Do 2 giám đốc quen nhau nên kế toán của Hoàng Nhân
chưa biết giá bán là bao nhiêu.
9
Ví dụ 2 (tt)
4. Cty Hoàn Cầu giao hàng hóa cho Cty Nhất Phương, trong hợp
đồng có qui định, sau khi lắp đặt thành một hệ thống, vận hành
ổn định thì mới chấp nhận số hàng trên (do yêu cầu kỹ thuật)
và được Hoàn Cầu đồng ý.
5. Siêu thị X bán phiếu quà tặng có mệnh giá từ 100.000đ cho
đến 500.000đ. Người có phiếu quà tặng được mua tất cả hàng
hóa có tại siêu thị và phải mua bằng hoặc cao hơn số tiền ghi
trên phiếu. Phiếu có giá trị 12 tháng.
10
Bài tập thực hành 1
1. DN xuất hóa đơn và gửi hàng đi bán ngày 31/12/20x0, giá
xuất kho là 200trđ, giá bán chưa thuế GTGT là 240trđ, thuế
GTGT 10%. Đến ngày 05/01/20x1, khách hàng mới nhận
hàng và chấp nhận thanh toán.
2. DN xuất kho hàng hóa giao đại lý bán, giá xuất kho là
500trđ, giá bán chưa thuế GTGT là 570trđ, thuế GTGT 10%.
Theo hợp đồng gửi đại lý, đại lý bán đúng giá và hưởng
4%/giá bán chưa thuế của số lượng hàng bán được.
Yêu cầu: DN sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng khi nào?
11
Xác định doanh thu bán hàng
• Theo VAS 14, “DT được được xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi
các khoản giảm trừ doanh thu”.
• Như vậy, để xác định doanh thu cần xác định được 2
yếu tố:
 Giá trị hợp lý của khoản đã thu hoặc sẽ thu
 Các khoản giảm trừ doanh thu
12
2/27/2017
4
Giá trị hợp lý 
• Là giá thoả thuận giữa hai bên mua bán.
– không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể
cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế
TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường.
– Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng
ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch, có thể ghi nhận doanh thu
bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ phải trừ ra khỏi doanh thu
đối với số thuế gián thu phải nộp.
13
Xác
định
doanh
thu một
số
trường
hợp
1. Bán hàng thu tiền, trả chậm thông thường
2. Người mua ứng trước
3. Bán hàng trả chậm
4. Bán hàng có kèm khuyến mãi, giảm giá
Giá trị hợp lý 
14
Bán hàng thu tiền
• Doanh thu bán hàng là giá bán KHÔNG BAO GỒM các
khoản thuế gián thu.
15
Người mua ứng trước
• DN đã viết hoá đơn và đã thu tiền hàng nhưng
đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng:
– Chưa phát sinh giao dịch bán hàng nên không phát
sinh doanh thu, ghi nhận một khoản ứng trước của
khách hàng
– Giá vốn của lô hàng được ghi nhận là hàng gửi đi
bán.
16
2/27/2017
5
Bán hàng trả chậm
• Doanh thu bán hàng là giá bán trả ngay, không bao gồm
lãi trả chậm. Nợ phải thu bao gồm cả lãi trả chậm.
• Thuế GTGT tính trên giá bán trả ngay, không tính trên lãi
trả chậm
• Lãi trả chậm sẽ ghi nhận như một khoản doanh thu nhận
trước, sau đó phân bổ vào doanh thu hoạt động tài
chính trong suốt thời gian trả chậm.
17
Ví dụ 3
• Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công ty K một lô
hàng cho trả chậm trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT
của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 300 triệu đồng, thuế
GTGT 10%. Giá xuất kho lô hàng là 250 triệu đồng. Nợ gốc,
thuế và lãi được trả đều vào cuối mỗi năm. Hai bên thỏa
thuận lãi suất cố định cho khoản tín dụng tương tự là
10%/năm tính trên số tiền nợ. Hãy xác định doanh thu bán
hàng, doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính tại
doanh nghiệp N ở năm 20X0, 20X1 và 20X2.
Yêu cầu: Xác định DTBH, DTTC của năm 20X0, 20X1 và 20X2
18
Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện -
Khuyến mãi có thu tiền
• Trường hợp khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại khi
mua hàng của đơn vị (như mua 2 sản phẩm được tặng thêm
một sản phẩm) thì bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán,
sản phẩm tặng miễn phí cho khách hàng về hình thức được
gọi là khuyến mại nhưng về bản chất là bán vì khách hàng sẽ
không được hưởng nếu không mua sản phẩm.
• Trường hợp này giá trị sản phẩm tặng cho khách hàng được
phản ánh vào giá vốn và doanh thu tương ứng với giá trị hợp
lý của sản phẩm đó phải được ghi nhận.
19
Ví dụ 4
Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 hộp
tặng 1 hộp.
• Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK bán 5 hộp bánh
cho khách với đơn giá bán là 300.000 đồng/hộp, thuế
GTGT 10%, thu bằng TM. Ngoài ra ĐK còn tặng thêm 5
hộp theo quy định. Đơn giá vốn của 1 hộp bánh là
200.000 đồng/hộp.
Yêu cầu: xác định doanh thu, giá vốn phát sinh trong giao
dịch trên
20
2/27/2017
6
Bán hàng khuyến mãi không kèm điều
kiện - Khuyến mãi không thu tiền
• Trường hợp khách hàng được nhận hàng khuyến mại
của đơn vị nhưng không kèm điều kiện, tức nhận sản
phẩm khuyến mãi không trả tiền cho dù mua hay không
mua hàng.
• Trường hợp này không tạo ra doanh thu, giá trị sản
phẩm xuất tặng cho khách hàng được phản ánh vào chi
phí bán hàng.
21
Ví dụ 5
• Công ty URC thực hiện bán hàng khuyến mãi sản phẩm
trà xanh C2 tại trường ĐH Mở như sau: xuất hàng
khuyến mãi không thu tiền cho sinh viên, số lượng xuất
là 300 chai, đơn giá bán của 1 chai là 5.000 đồng/chai,
đơn giá vốn của 1 chai là 3.000 đồng/chai.
Yêu cầu: Xác định doanh thu, giá vốn phát sinh trong giao
dịch trên
22
Các khoản giảm trừ doanh thu 
Bao gồm:
 Chiết khấu thương mại
 Giảm giá hàng bán
 Hàng bán bị trả lại.
23
Nguyên tắc giảm trừ doanh thu
 Phát sinh giảm trừ doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán
trong kỳ: Ghi giảm trừ doanh thu của kỳ đó.
 Trường hợp hàng đã tiêu thụ từ các kỳ trước, kỳ sau
mới phát sinh khoản giảm trừ thì:
• Trước thời điểm phát hành BCTC, kế toán phải coi
đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày
lập Bảng CĐKT và ghi giảm doanh thu, trên BCTC
của kỳ lập báo cáo (kỳ trước).
• Sau thời điểm phát hành BCTC thì doanh nghiệp ghi
giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau).
24
2/27/2017
7
Chiết khấu thương mại
• Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm trừ cho người
mua do họ mua sản phẩm, hàng hóa dịch vụ có số
lượng hay giá trị lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các
cam kết mua bán hàng.
25
Chiết khấu thương mại
 Trường hợp trong hóa đơn đã thể hiện khoản CKTM cho
người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua (giá bán
trên hoá đơn là giá đã trừ CKTM) thì DN không ghi nhận là
CKTM, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ CKTM
(doanh thu thuần).
 Trường hợp phải theo dõi riêng khoản CKTM mà DN chi trả
cho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm
trừ số tiền phải thanh toán trên hóa đơn. Trường hợp này,
bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa trừ CKTM
(doanh thu gộp).
26
Ví dụ 6
• Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng
giá bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất
thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người
mua và người mua đã chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua
hàng với khối lượng lớn, người mua được hưởng chiết
khấu thương mại là 2%.
Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần bán hàng trong nghiệp
vụ trên. Hoá đơn GTGT sẽ được thể hiện như thế nào?
27
Ví dụ 7
• Theo chính sách bán hàng của DN, trong khoảng thời gian từ
15/4/20x0 đến 14/5/20x0, chiết khấu 2%/giá bán chưa thuế
GTGT cho khách hàng, nếu đạt doanh số mua là 200 trđ.
• Có tài liệu bán hàng cho khách hàng A như sau:
– Ngày 17/4: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT
là 80 trđ
– Ngày 12/5: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT
là 130trđ.
• Vì mua 2 đợt, tổng giá mua chưa thuế của khách hàng A là
210trđ, được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn cuối
cùng.
Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần.
28
2/27/2017
8
Chiết khấu thanh toán 
• Là khoản tiền mà bên bán cho bên mua hưởng
do khách hàng thanh toán tiền sớm.
• Chỉ liên quan đến thu hồi nợ phải thu nên không
được ghi giảm doanh thu bán hàng mà ghi tăng
chi phí tài chính.
29
Ví dụ 8
• Xuất kho hàng hóa bán thu ngay bằng TGNH, giá xuất
kho 200 trđ, giá bán chưa thuế GTGT là 250 trđ. Do
thanh toán ngay, người mua được hưởng chiết khấu
thanh toán 1% trên tổng số tiền thanh toán và trừ ngay
vào số tiền mua khi chuyển trả.
Yêu cầu:
1/ Lợi nhuận gộp của nghiệp vụ trên?
2/ Chiết khấu thanh toán trong nghiệp vụ trên?
30
Giảm giá hàng bán 
• Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
• Trường hợp hóa đơn đã thể hiện khoản giảm giá (giá bán
phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì doanh nghiệp (bên
bán hàng) không ghi nhận khoản giảm giá này, doanh thu bán
hàng phản ánh theo giá đã giảm (doanh thu thuần).
• Phản ánh khoản giảm giá này đối với việc chấp thuận giảm
giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát
hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém,
mất phẩm chất...
31
Hàng bán bị trả lại
• Là giá trị hàng bán đã xác định là tiêu thụ nhưng bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
32
2/27/2017
9
Ví dụ 9
• Tháng 5/20X1, DN xuất lô hàng bán giao tại kho
có giá chưa thuế là 60 triệu đồng, thuế GTGT
10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho là 50 triệu đồng.
• Tháng 6/20X1, khách hàng phàn nàn hàng kém
phẩm chất, hai bên thống nhất như sau: (a) giảm
giá 20% giá trị hàng và trừ vào tiền hàng; (b) xuất
trả 30% giá trị lô hàng và trừ vào tiền hàng.
33
Doanh thu cung cấp dịch vụ 
• 4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
– Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
– Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
cung cấp dịch vụ đó;
– Xác định được phần công việc hoàn thành tại ngày
lập bảng cân đối kế toán;
– Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi
phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
34
Ví dụ 10
• Công ty quảng cáo Lasta nhận hợp đồng quảng cáo cho
sản phẩm M của công ty CP TĐA trong 1 năm (Từ
tháng 06/20x0 đến hết tháng 5/20x1) với tổng số tiền là
2.200 triệu đồng (bao gồm thuế GTGT 10%), thông qua
chương trình “chuyện không của riêng ai”, với 52 lần
phát sóng trên truyền hình.
Yêu cầu: Xác định thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp
dịch vụ của Lasta.
35
Doanh thu từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức 
và lợi nhuận được chia
• 2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
– Số tiền xác định tương đối chắc chắn;
– Có khả năng thu được lợi ích kinh tế.
36
2/27/2017
10
Ví dụ 11
• Ngày 1/2/20x0, Công viên nước Đầm Sen gửi tiền vào
Ngân hàng Việt Á, số tiền gửi là 50.000 trđ, kỳ hạn gửi
13 tháng, lãi suất 14%/năm, nhận lãi và gốc tại ngày đáo
hạn. (Tham khảo thuyết minh của DSN năm 2011)
Yêu cầu: Xác định lãi tiền gửi mà CV nước Đầm Sen ghi
nhận trên báo cáo tài chính trong từng năm.
37
Thu nhập khác 
• Thu về thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tài sản cố
định;
• Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
• Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
• Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi
phí kỳ trước;
• Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
• Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
• Các khoản thu khác.
38
Chi phí 
• Khái niệm
• Phân loại chi phí
• Ghi nhận chi phí
39
Khái niệm 
• Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế
trong kỳ kế toán:
– dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu
trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
– dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm
các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
40
2/27/2017
11
Phân loại 
• Chi phí sản xuất kinh doanh:
– Theo chức năng: Chi phí giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghịêp, chi phí tài
chính.
– Theo tính chất: Chi phí nguyên vật liệu, công cụ, khấu
hao, tiền lương, dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng
tiền.
• Chi phí khác: Chí phí ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh bình thường.
41
Ghi nhận chi phí 
• Chi phí được ghi nhận phù hợp với thu nhập, khi khi
nhận một khoản thu nhập thì phải ghi nhận các chi phí
để tạo ra thu nhập đó.
• Chi phí liên quan đến thu nhập kỳ này:
– Chi phí phát sinh trong kỳ này
– Chi phí trả trước từ các kỳ trước phân bổ cho kỳ này
– Chi phí phải trả nhưng liên quan đến thu nhập của kỳ này.
42
Ví dụ 12
Tình hình chi phí phát sinh trong kỳ tại một DN như sau:
1. Xuất kho hàng hóa bán thu bằng tiền mặt, giá xuất kho
200trđ, giá bán chưa có thuế GTGT là 220trđ, thuế GTGT
10%, tiền hàng chưa thu.
2. Xuất kho CCDC sử dụng cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp, giá xuất kho 2 trđ.
3. Cuối tháng, tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 10trđ,
chí phí quản lý doanh nghiệp 15 trđ.
4. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 1 trđ.
43
Ví dụ 12 (tt)
5. Cuối tháng, trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận
bán hàng 2trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 3 trđ.
6. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ở bộ phận
quản lý 1,05trđ, trong đó có thuế GTGT 5%.
7. Trích trước chi phí bảo hành sản phẩm 5 trđ
8. Chi phí quảng cáo phân bổ cho thá ... ức bán
hàng
• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản
47
Các phương thức bán hàng
• Bán buôn:
– Bán buôn vận chuyển thẳng: Mua và bán tay ba, không
qua kho
– Bán buôn hàng qua kho
• Bán hàng trực tiếp (bán tại kho của bên bán)
• Phương thức chuyển hàng (Chuyển giao cho người
mua)
• Bán hàng thông qua đại lý
• Bán lẻ:
– Bán hàng thu tiền trực tiếp
– Bán hàng thu tiền tập trung
48
2/27/2017
13
TK 511- DT bán hàng và CCDV
• Các khoản giảm doanh
thu: Chiết khấu, giảm giá,
hàng bán bị trả lại.
• Kết chuyển doanh thu
thuần
• Doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ,
doanh thu bán hàng
nội bộ phát sinh trong
kỳ kế toán
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
49
TK 632- Giá vốn hàng bán
• Giá vốn của hàng hóa đã tiêu
thụ trong kỳ kế toán
• Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho phát sinh tăng
• Giá trị HTK hao hụt, mất mát
• CPSXC cố định không được
ghi nhận vào CP chế biến
• Dự phòng giảm giá HTK
phát sinh giảm
• Giá vốn của thành phẩm,
hàng hóa dịch vụ đã bán
bị trả lại.
• Kết chuyển giá vốn hàng
bán
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
50
Bán buôn vận chuyển thẳng
TK 11*, 331
Mua hàng và bán ngay
TK 511
TK 11*, 131
Doanh thu
TK 3331
TK 632
Hàng được giao cho
bên mua ngay sau khi
DN nhận hàng từ NCC
TK 1331
51
Bán buôn vận chuyển thẳng
TK 11*, 331
Mua hàng và chuyển hàng
TK 511
TK 11*, 131
Doanh thu
TK 3331
TK 157
Hàng được giao cho
bên mua theo phương
thức chuyển hàng khi
DN nhận hàng từ NCC
TK 1331
52
TK 632
2/27/2017
14
Bán hàng trực tiếp 
TK 632
TK 15* Giá vốn hàng bán
TK 511
TK 11*, 131
Doanh thu
TK 3331 Hàng được coi là tiêu thụ khi khách
hàng nhận tại kho của bên bán
53
Gửi hàng đi bán
TK 157
TK 155, 156
Giá xuất kho (1)
TK 511
TK 11*, 131
Doanh thu (2b)
TK 3331
TK 632
Giá vốn hàng bán (2a)
Hàng được coi là tiêu thụ
khi khách hàng đã chấp
nhận thanh toán
54
Ví dụ 13
Số dư đầu tháng 1/20x0 công ty CP Toàn Tâm: Thành phẩm A: 20
trđ (1.000 kg), hàng hóa B: 30 trđ (500 đv). Áp dụng phương pháp
kê khai thường xuyên, xuất kho theo PP FIFO, thuế GTGT khấu
trừ.
• Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Nhập kho TP A từ sản xuất: 2.000 kg, giá thành 21.000đ/kg
2. Xuất 500 kg TP A bán trực tiếp thu bằng tiền mặt, giá bán
chưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%.
3. Xuất kho 800 TP A gửi đi bán cho 1 khách hàng ở Trà Vinh,
giá bán chưa thuế GTGT theo hợp đồng là 28.000đ/kg,
thuế GTGT 10%. Hàng đang trên đường giao cho khách
hàng.
55
Ví dụ 13 (tt)
4. DN ký hợp đồng mua 2.000 đv hàng hóa B với công ty
Hoàng Tấn với giá mua chưa thuế GTGT là 59.500đ/đv;
đồng thời ký hợp đồng bán 2.000 đv hàng hóa B cho công ty
Chính Nghĩa với giá bán chưa thuế GTGT là 63.000đ/đv.
Công ty Hoàng Tấn đã giao hàng cho Chính Nghĩa theo yêu
cầu của Toàn Tâm. Hàng hóa B chịu thuế GTGT 5%. Toàn
Tâm chưa thanh toán cho Hoàng Tấn, đã thu tiền của Chính
Nghĩa bằng TGNH.
5. Khách hàng ở Trà Vinh nhận được hàng và chấp nhận thanh
toán.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên.
56
2/27/2017
15
Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện -
Khuyến mãi có thu tiền – tặng sp cùng loại
TK 632
TK 15* Giá vốn hàng bán
TK 511
TK 11*, 131,Doanh thu bán hàng
TK 3331
TK 15* Giá vốn của hàng
khuyến mãi
57
Ví dụ 14
• Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1
hộp tặng 1 hộp. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK
bán 5 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000
đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM. Ngoài ra ĐK
còn tặng thêm 5 hộp theo quy định. Đơn giá vốn của 1
hộp bánh là 200.000 đồng/hộp.
Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
58
Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện -
Khuyến mãi có thu tiền – tặng sp khác loại
TK 632
TK 15* Giá vốn hàng bán
TK 511
TK 11*, 131, 
521, 3331 
Doanh thu bán hàng
TK 3331
Doanh thu của hàng
khuyến mãi
TK 15* Giá vốn của hàng
khuyến mãi
59
Ví dụ 15
• Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 hộp
tặng 1 lồng đèn. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK bán
10 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000
đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM, giá trị hợp lý của
lồng đèn là 60.000đ/cái, biết rằng giá vốn của 1 hộp bánh là
200.000 đồng/hộp, lồng đèn là 50.000đ/cái
Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
60
2/27/2017
16
Bán hàng qua đại lý
• Khi xuất kho hàng gửi đại lý: Sử dụng phiếu xuất kho
gửi hàng đại lý
• Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi bên đại lý gửi
bảng kê hàng đã tiêu thụ, xuất hóa đơn giao cho đại lý
về giá trị hàng hóa đã bán.
• Hoa hồng đại lý được ghi nhận vào chi phí bán hàng.
61
Bán hàng qua đại lý
TK 157
TK 155, 156
Giá xuất kho (1)
TK 511
TK 11*, 131
Doanh thu (2b)
TK 3331
TK 632
Giá vốn hàng bán (2a)
TK 641
TK 1331
Hoa hồng (3)
62
Ví dụ 16
• Tiếp theo ví dụ công ty CP Toàn Tâm ;
– Xuất kho 1.000 kg thành phẩm A gửi đại lý M bán hộ, giá vốn là
27.000đ/kg. Đại lý M phải bán đúng giá trong hợp đồng gửi đại
lý, giá bán chưa thuế GTGT 30.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Đại lý
M được hưởng 5%/giá bán chưa thuế GTGT của lượng hàng
bán được.
– Cuối tháng, theo bảng kê hàng đã bán mà đại lý M gửi cho Toàn
Tâm, đại lý M bán được 950 kg. Đại lý đã chuyển khỏan thanh
toán toàn bộ số tiền hàng sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng,
thuế GTGT trên hoa hồng 10%.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
63
Bán hàng trả chậm 
TK 155, 156
Giá vốn hàng bán (1)
TK 511
TK131 
Doanh thu (2)
TK 3331
TK 632
TK 3387
TK 515
Phân bổ lãi (3) Tổng lãi trả chậm
64
2/27/2017
17
Ví dụ 17
Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công ty K một lô
hàng cho trả chậm trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT của lô
hàng này nếu trả tiền ngay là 300 triệu đồng, thuế GTGT 10%.
Giá xuất kho lô hàng là 250 triệu đồng. Nợ gốc, thuế và lãi được
trả đều vào cuối mỗi năm. Hai bên thỏa thuận lãi suất cố định
cho khoản tín dụng tương tự là 10%/năm tính trên số tiền nợ.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần, doanh
thu hoạt động tài chính tại doanh nghiệp N ở năm 20X0,
20X1 và 20X2.
2. Định khoản kế toán
65
Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng 
bán bị trả lại
TK 521
TK 131, 11*
TK 3331
TK 511
K/c giảm DTPhát sinh
TK 15*
TK 632
Nhập lại hàng
bán bị trả lại
66
Ví dụ 18
Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng giá bán
chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người mua và người mua đã
chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối lượng lớn,
người mua được hưởng chiết khấu thương mại là 2%.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên.
67
Ví dụ 19
• Theo chính sách bán hàng của DN, trong khoảng thời
gian từ 15/4/20x0 đến 14/5/20x0, chiết khấu 2%/giá bán
chưa thuế GTGT cho khách hàng, nếu đạt doanh số
mua là 200 trđ.
• Có tài liệu bán hàng cho khách hàng A như sau:
– Ngày 17/4: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 80
trđ
– Ngày 12/5:KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là
130trđ. Vì mua 2 đợt, tổng giá mua chưa thuế của khách hàng A
là 210trđ, được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn cuối
cùng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
68
2/27/2017
18
Ví dụ 20
• Trích tài liệu bán hàng cho khách hàng A tháng 10/20x0
như sau:
– Ngày 15: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT 10% là
80 trđ, giá xuất kho 70 trđ, đã thu bằng TGNH.
– Ngày 25:KH A trả lại 1 số hàng trị giá 20 trđ, giá xuất kho 18 trđ,
thuế suất thuế GTGT 10%, DN trả lại tiền cho khách hàng bằng
TGNH
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
69
Kế toán doanh thu, chi phí tài chính
• Các trường hợp phát sinh
• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản
70
Các trường hợp phát sinh
• Lãi lỗ đầu tư chứng khoán, đầu tư góp vốn vào công
ty liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con.
• Lãi tiền gửi, lãi đi vay không được vốn hóa vào tài sản
• Bán hàng, mua hàng trả góp
• Chiết khấu được hưởng và cho khách hàng hưởng
• Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá
71
TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
• Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính để xác định
kết quả kinh doanh.
• Doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ
kế toán
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
72
2/27/2017
19
TK 635- Chi phí tài chính
• Chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ kế toán
• Kết chuyển chi phí tài
chính để xác định kết quả
kinh doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
73
Chuyển nhượng khoản đầu tư
TK 12*, 22*
TK 515
TK 635
TK 111, 112
Giá gốc
Giá bán > Giá gốc
Giá bán < Giá gốc
Giá bán
CP bán
DT/CP tài chính là chênh
lệch giữa giá bán và giá gốc
của CK
74
Ví dụ 21
• Ngày 1/2/20x0, Công ty Thành Thành Công mua lướt sóng
2.000.000 cp Công ty Mía đường Lam Sơn, giá giao dịch
thoả thuận là 32.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp, thanh toán
bằng chuyển khoản. Chi phí giao dịch 0,15%/giá trị giao dịch,
thanh toán bằng chuyển khoản.
• Ngày 28/2/20x0, công ty Thành Thành Công đã bán thành
công 2.000.000 cp, giá bán 45.000đ/cp, chi phí giao dịch bán
là 0,15%/giá trị giao dịch, tất cả thu bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
75
Các trường hợp khác
TK 635TK 515
TK 111, 112Lãi tiền gửi
Lãi cho vay
Lãi vay cho
SXKD
TK 331/131CKTT đượchưởng
CKTT cho
hưởng
TK 3387/242Phân bổ lãi bántrả góp
Phân bổ lãi
mua trả góp
76
2/27/2017
20
Kế toán chi phí hoạt động
• Nội dung chi phí bán hàng
và quản lý doanh nghiệp
• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản
77
Chi phí bán hàng
• Là các khoản chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa dịch vụ bao gồm:
– Chi phí lương nhân viên bán hàng
– Chi phí vật liệu
– Chi phí công cụ
– Chi phí khấu hao
– Chi phí bảo hành
– Chi phí dịch vụ mua ngoài
– Chi phí khác bằng tiền
78
Chi phí quản lý doanh nghiệp 
• Là các khoản chi phí liên quan đến quản lý chung toàn doanh
nghiệp, bao gồm:
– Chi phí nhân viên quản lý
– Chi phí vật liệu
– Chi phí công cụ dụng cụ
– Chi phí khấu hao tài sản
– Chi phí thuế, phí, lệ phí
– Chi phí dự phòng
– Chi phí dịch vụ mua ngoài
– Chi phí khác bằng tiền
79
TK 641- Chi phí bán hàng
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp 
• Chi phí bán hàng và quản lý
phát sinh trong kỳ kế toán
• Kết chuyển chi phí bán
hàng và quản lý để xác
định kết quả kinh doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
80
2/27/2017
21
Sơ đồ hạch toán 
TK 641, 642
TK 334, 338
TK 15*, 242
TK 214
TK 352, 333
CP nhân viên
CP vật liệu, dụng cụ
CP khấu hao
CP bảo hành, thuế
phí, lệ phí
TK 2293
Dự phòng phải thu
khó đòi
TK 11*, 33*
Cp dịch vụ, bằng tiền
TK 911Kết chuyển CP hoạt động
81
Ví dụ 22
Có tình hành kế toán tháng 1/20x0 tại công ty CP An Khang:
1. Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 30trđ,
bộ phận quản lý doanh nghiệp 40trđ.
2. Trích khoản các trích theo lương theo quy định
3. Xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán hàng 3 trđ.
4. Xuất CCDC loại phân bổ 2 lần sử dụng cho quản lý DN 4 trđ.
5. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 3 trđ
6. Chi phí điện, nước, điện thoại thanh toán bằng chuyển
khoản, phân bổ cho bộ phận bán hàng 2 trđ, quản lý DN 3
trđ.
82
Ví dụ 22 (tt)
7. Khấu hao tài sản cố định hữu hình sử dụng ở bộ phận
bán hàng 1,5 trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2,5 trđ.
8. Chi phí thanh toán bằng tiền mặt, sử dụng ở bộ phận
bán hàng 1 trđ, bộ phận quản lý DN 2 trđ.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
83
Kế toán thu nhập và chi phí khác
• Tài khoản sử dụng
• Các nghiệp vụ cơ bản
84
2/27/2017
22
TK 711- Thu nhập khác
• Kết chuyển chi phí khác để
xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ kế toán.
• Thu nhập khác phát sinh
trong kỳ kế toán
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
85
TK 811- Chi phí khác
• Chi phí khác phát sinh trong
kỳ kế toán
• Kết chuyển chi phí khác
để xác định kết quả kinh
doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
86
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
TK 711
TK 11*, 131Thanh lý, nhượngbán TSCĐ
TK 15*, 21*Nhận biếu tặng
11*, 138Phạt hợp đồng
11*, 331Thu hồi nợ đã xóasổ, xóa nợ không tìm
được chủ
TK 911 Kết
chuyển
87
Sơ đồ hạch toán chi phí khác
TK 811
TK 21*
TK 214
Xóa sổ TS, 
GTCL 
TK 911Kết chuyển
TK 111, 112 Các khoản bị
phạt
88
2/27/2017
23
TK 821- Chi phí thuế TNDN
• Chi phí thuế TNDN hiện
hành phát sinh trong kỳ kế
toán
• Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành để xác
định kết quả kinh doanh.
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
89
Sơ đồ hạch toán- CP thuế TNDN hiện hành
TK 3334
TK 8211
Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải 
nộp
Cuối năm số 
tạm nộp < thực 
tế phải nộp
Hàng quý
Kết chuyển
Nộp thuếTK 
111/112
TK 911
90
TK 911- Xác định kết quả 
• Chi phí giá vốn hàng bán
• Chi phí bán hàng
• Chi phí quản lý doanh nghiệp
• Chi phí tài chính
• Chi phí khác
• Chi phí thuế TNDN
• Kết chuyển lãi
• Doanh thu thuần từ bán
hàng và cung cấp dịch vụ
• Doanh thu hoạt động tài
chính
• Thu nhập khác
• Kết chuyển lỗ
Bên Nợ Bên Có
KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ
91
Sơ đồ hạch toán 
TK 911
TK 632
TK 641
TK 642
TK 635
TK 811
TK 511
TK 515
TK 711
TK 421TK 421
TK 821
92
2/27/2017
24
Ví dụ 23
Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ có tình hình sản
xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp trong quý 4 như sau:
1. DN xuất bán lô thành phẩm bán giao tại kho với giá bán chưa thuế
210.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho lô hàng
150.000.000đ.
2. Do một số hàng bị lỗi ở NV1 nên DN giảm giá cho bên mua với trị giá
chưa thuế 10.000.000đ, đồng thời giảm thuế GTGT trên số tiền giảm giá
này.
3. Khách hàng NV1 thanh toán hết nợ cho DN sau khi trừ chiết khấu thanh
toán 2% trên số nợ.
4. DN nộp phạt vi phạm hành chính là 3.000.000đ bằng tiền mặt.
5. Lãi tiền gửi ngân hàng là 4.000.000đ, ngân hàng đã chuyển thẳng vào tài
khoản TGNH.
93
6. DN nhượng bán TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 60.000.000đ,
hao mòn luỹ kế là 40.000.000đ. DN bán với giá chưa thuế là
15.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.
7. Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng bao gồm: tiền mặt
2.000.000đ; lương nhân viên 5.000.000đ; nguyên vật liệu
1.000.000đ.
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm: lương quản lý
15.000.000đ; khấu hao 3.000.000đ; tiền mặt 2.000.000đ.
9. DN kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh doanh. Tạm
tính thuê ́ thu nhập doanh nghiệp quý 4 theo thuê ́ suất thuê ́ thu
nhập doanh nghiệp là 20%.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
94
Ví dụ 23 (tt)
Trình bày thông tin trên BCTC
 Trên báo cáo kết quả kinh doanh
 Trên thuyết minh BCTC
(a) Chính sách kế toán được áp dụng trong việc ghi nhận doanh thu bao
gồm phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của các giao
dịch về cung cấp dịch vụ;
(b) Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện:
- Doanh thu bán hàng;
- Doanh thu cung cấp dịch vụ;
- Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
(c) Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ theo từng loại hoạt
động trên.
(d) Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu nhập bất
thường.
95
Ý nghĩa thông tin
• Khả năng sinh lời của ngành nghề/sản phẩm, tình hình cạnh tranh
và chính sách giá
Doanh thu: Quy mô kinh doanh
Tỷ lệ lãi gộp = LN gộp/doanh thu.
• Khả năng quản lý và kiểm soát chi phí
Tỷ lệ chi phí hoạt động trên doanh thu = chi phí bán hàng và
QLDN/doanh thu
96

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_7_ke_toan_doanh_thu_thu_n.pdf