Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 2: Kế toán hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ - Võ Minh Hùng

NỘI DUNG

2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

2.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

2.3 TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG

2.4 KINH DOANH DỊCH VỤ

2.5 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

pdf 101 trang yennguyen 3560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 2: Kế toán hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ - Võ Minh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 2: Kế toán hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ - Võ Minh Hùng

Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 2: Kế toán hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ - Võ Minh Hùng
CHƯƠNG 2 (QUYỂN 2)
KẾ TOÁN 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ 
CUNG CẤP DỊCH VỤ
ACCOUNTING FOR MANUFACTURING 
AND SERVICE ACTIVITIES
LỚP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
1
MỤC TIÊU
Sau khi nghiên cứu xong chương này người học 
có thể:
• Phân biệt được chi phí và giá thành; 
• Hiểu được qui trình kế toán chi phí sản xuất và 
tính giá thành sản phẩm trong hai hệ thống 
hạch toán hàng tồn kho khác nhau: Kê khai 
thường xuyên và Kiểm kê định kỳ.
• Cung cấp thông tin liên quan trên BCTC .
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 -
Hàng tồn kho (VAS 02).
• Thông tư 200/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm
2014
• Giáo trình Kế toán tài chính (Quyển 2)
3
NỘI DUNG
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG2.1
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT2.2
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM2.3
KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG 
KINH DOANH DỊCH VỤ2.4
THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC2.5
4
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
KHÁI NIỆM2.1.1
PHÂN LOẠI2.1.2
KIỂM SOÁT NỘI BỘ2.1.3
TRÌNH TỰ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CPSX VÀ 
TÍNH GIÁ THÀNH SP2.1.4
5
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
HOẠT ĐỘNG 
KINH DOANH
THƯƠNG MẠI
SẢN XUẤT
- CÔNG NGHIỆP
- NÔNG NGHIỆP
- XÂY LẮP
DỊCH VỤ
Trong chương này chỉ đề cập
đến hoạt động sản xuất công
nghiệp và hoạt động cung
cấp dịch vụ
6
72.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
HOẠT ĐỘNG 
DỊCH VỤ
vận tải, ăn uống, cho thuê 
phòng, hướng dẫn du lịch, 
sửa chữa, tư vấn, giải trí,
SẢN PHẨM
THƯỜNG CÓ HÌNH 
THÁI VẬT CHẤT
THƯỜNG KHÔNG CÓ 
HÌNH THÁI VẬT CHẤT
HOẠT ĐỘNG 
SẢN XUẤT
Cơ khí, thực phẩm, dệt, 
may mặc,
82.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
SẢN 
PHẨM 
HOẠT 
ĐỘNG SX
SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG 
SX CHƯA
HOÀN 
THÀNH
HÀNG TỒN 
KHO
SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG 
SX ĐÃ 
HOÀN 
THÀNH
GIÁ VỐN 
HÀNG BÁN
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Đại bộ phận SP của hoạt động cung cấp dịch vụ 
không có hình thái vật chất; SP hoàn thành 
thường không nhập kho và được xác định tiêu 
thụ ngay. 
Quá trình SX, tiêu thụ và phục vụ 
thường gắn liền nhau không thể tách 
rời. 
Quá trình cung cấp dịch vụ, các DN sử 
dụng chủ yếu lao động, tư liệu lao động; 
còn CP vật liệu thường chiếm tỉ trọng 
thấp.. 
1
2
3
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
10
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
SẢN 
PHẨM 
HOẠT 
ĐỘNG 
CUNG 
CẤP DỊCH 
VỤ
SẢN PHẨM 
HOẠT ĐỘNG 
CCDV CHƯA
HOÀN 
THÀNH
HÀNG TỒN 
KHO
SẢN PHẨM 
HOẠT ĐỘNG 
CCDV ĐÃ 
HOÀN 
THÀNH
GIÁ VỐN 
HÀNG BÁN
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
KHÁI NIỆM
Chi phí sản xuất
là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ hao phí về
lao động sống (CP nhân
công) và lao động vật 
hóa (CP vật liệu, khấu
hao TSCĐ, công cụ) mà
các doanh nghiệp phải
bỏ ra để tiến hành hoạt 
động sản xuất trong một
thời kỳ xác định.
Giá thành sản xuất
là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ hao phí về
lao động sống (CP nhân
công) và lao động vật 
hóa (CP vật liệu, khấu
hao TSCĐ, công cụ) để 
hoàn thành một sản 
phẩm (hoặc khối lượng
sản phẩm), hoặc một 
dịch vụ (hoặc khối lượng
dịch vụ).
11
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
SO SÁNH 
Chi phí sản xuất và Giá thành sản xuất
Về bản chất: giống
nhau
Đếu là biểu hiện bằng
tiền của hao phí về lao 
động.
Về lượng: khác
nhau
- Chi phí
sản xuất
là hao phí
gắn với kỳ
sản xuất.
12
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
- Giá thành
sản xuất là
hao phí gắn
với sản 
phẩm hoặc 
dịch vụ hoàn
thành
Giá thành SX = CPSXDD đầu kỳ + CPSX PSTK - CPSXDD cuối kỳ
KHÁI NIỆM
Đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất
là phạm vi, giới hạn nhất 
định để tập hợp chi phí sản
xuất:
- Địa điểm phát sinh chi 
phí: phân xưởng, bộ
phận, quy trình sản xuất.
- Đối tương chịu chi phí: 
sản phẩm, nhóm sp, hoặc
chi tiết, bộ phận sp; từng
loại dịch vụ hoặc từng
công đoạn dịch vụ.
Đối tượng tính giá 
thành sản xuất
là sản phẩm hay dịch vụ 
đã hoàn thành cần tính 
tổng giá thành và giá 
thành đơn vị.
13
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Phân loại Chi phí: có nhiều tiêu thức
Theo nội dung kinh tế
Theo chức năng
Theo mối quan hệ với sản lượng
Theo mối quan hệ với kỳ xác định kết quả
Theo thời gian ảnh hưởng của chi phí
1
2
3
4
5
14
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Theo nội dung kinh tế, CP gồm 5 yếu tố:
CP nguyên vật liệu
CP nhân công
CP khấu hao TSCĐ
CP dịch vụ mua ngoài
Cp bằng tiền khác
1
2
3
4
5
15
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Theo chức năng, CP gồm:
CP sản xuất (NVLTT, NCTT, SXC)
CP ngoài sản xuất (CP bán hàng, CPQLDN)
CP tài chính
CP khác
CP thuế TNDN
1
2
3
4
5
16
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Theo chức năng, CP sản xuất gồm các khoản mục:
CP nguyên vật liệu trực tiếp
CP nhân công trực tiếp
CP sản xuất chung
1
2
3
17
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Theo mối quan hệ với sản lượng, CPSX 
gồm:
CP biến đổi (Biến phí)
CP cố định (Định phí)
1
2
18
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Theo mối quan hệ với sản lượng, CPSX 
gồm:
CP biến đổi (Biến phí): là 
các chi phí về tổng số tỷ lệ với sự 
thay đổi của các mức độ hoạt 
động, và thông thường biến phí 
tính trên một đơn vị mức độ hoạt 
động thì không đổi (như CP NVL 
trực tiếp, lương trả theo sản
phẩm,... )
1
19
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Theo mối quan hệ với sản lượng, CPSX 
gồm:
CP cố định (Định phí): là những 
chi phí mà xét về tổng số thì không 
thay đổi khi khối lượng sản phẩm 
thay đổi trong một phạm vi nhất 
định (như CP khấu hao theo đường
thẳng, lương trả theo thời gian,... )
2
20
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Theo mối quan hệ với kỳ xác định KQ, CP gồm:
CP sản phẩm
CP thời kỳ
1
2
21
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Theo mối quan hệ với kỳ xác định KQ, CP gồm:
CP sản phẩm: 
là những CP liên quan đến việc sản
xuất sp (NVLTT, NCTT, SXC) hoặc
mua hàng hóa
Khi sp, hàng hóa chưa 
tiêu thụ thì CPSP nằm trong Hàng
tồn kho và được trình bày trên
BCĐKT
Khi sp, hàng hóa tiêu thụ
thì CPSP chuyển thành giá vốn hàng
bán kỳ tiêu thụ và được trình bày
trên BCKQHĐKD. 
1
22
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Theo mối quan hệ với kỳ xác định KQ, CP gồm:
CP thời kỳ: 
là những CP phát sinh trong 1 
kỳ và được tính hết vào CP kỳ
đó để xác định kết quả KD, 
như CP bán hàng và CPQLDN.
CP thời kỳ được trình
bày trên BCKQHĐKD
2
23
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Theo thời gian ảnh hưởng của chi phí, CP gồm:
CP chỉ ảnh hưởng đến 1 kỳ kế
toán
CP ảnh hưởng đến nhiều kỳ kế
toán
1
2
24
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Theo thời gian ảnh hưởng của chi phí, CP gồm:
CP chỉ ảnh hưởng đến 1 
kỳ kế toán
là CP phát sinh kỳ nào được
hạch toán hết vào đối tương
chịu CP kỳ đó.
1
25
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Theo thời gian ảnh hưởng của chi phí, CP gồm:
CP ảnh hưởng đến nhiều
kỳ kế toán như:
- CP trả trước là CP phát sinh kỳ
này sẽ được hạch toán vào đối
tương chịu CP các kỳ sau.
- CP phải trả, CP dự phòng phải
trả là CP phát sinh ở kỳ sau
nhưng được tính trước vào đối
tương chịu CP kỳ này.
2
26
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Phân loại Giá thành: có 2 tiêu thức
Căn cứ thời
điểm tính giá
thành
Căn cứ phạm vi 
(nội dung) cấu
thành giá thành
27
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Phân loại Giá thành
Căn cứ thời điểm tính
giá thành
GIÁ THÀNH ĐƯỢC TÍNH TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU SẢN XUẤT:
- Giá thành kế hoạch
- Giá thành định mức
- Giá thành dự toán
GIÁ THÀNH ĐƯỢC TÍNH SAU KHI HOÀN 
THÀNH VIỆC SẢN XUẤT:
Giá thành thực tế
28
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Phân loại Giá thành
Căn cứ phạm vi (nội dung) 
cấu thành giá thành
Giá thành sản xuất, bao gồm các
khoản mục: CP NVL trực tiếp, CP nhân công
trực tiếp, CP sản xuất chung
Giá thành toàn bộ
= Giá thành SX + CP ngoài SX
29
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
30
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
- Xây dựng và tổ chức kiểm soát tình hình thực hiện định mức 
và dự toán chi phí.
- Việc kiểm soát được tiến hành trước, trong và sau khi phát sinh 
chi phí, trên cơ sở đối chiếu, phân tích giữa thực tế và định mức 
hoặc dự toán. Đối với các khoản chi phí không có định mức hoặc 
dự toán, việc kiểm soát phải được tiến hành bằng các biện pháp 
nghiệp vụ.
- Quy định về thủ tục xét duyệt các khoản chi phí và luôn kiểm tra 
nhằm đảm bảo các thủ tục được chấp hành thực sự, tránh tình 
trạng hình thức hóa các thủ tục. 
- Tùy theo đặc điểm khoản chi phí và yêu cầu quản lý mà tổ chức 
kiểm soát chi phí theo địa điểm phát sinh chi phí hay theo đối 
tượng chịu chi phí. 
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
TRÌNH TỰ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ 
THÀNH SP, gồm các bước sau:
Xác định đối tượng tập hợp CP, đối tượng tính
giá thành, kỳ tính giá thành
Kế toán CPSX: tập hợp CP và tổng hợp
CPSX theo đối tượng tập hợp CP
Kiểm kê và đánhgiá SPDD cuối kỳ (nếu có)
Tính giá thành sản phẩm
1
2
3
4
31
2.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
KẾ TOÁN CP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU 
TRỰC TIẾP2.2.1
KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP2.2.2
KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNG2.2.3
KẾ TOÁN TỔNG HỢP CP SẢN XUẤT 2.2.4
32
33
2.2.1 KẾ TOÁN CP NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Khái niệm
CP NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP 
là chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng 
trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản 
phẩm, thực hiện dịch vụ 
34
2.2.1 KẾ TOÁN CP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Chứng từ
• Phiếu xuất kho
• Hóa đơn mua hàng
• Phiếu nhập kho
• Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
• 
35
2.2.1 KẾ TOÁN CP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 621
Chỉ hạch toán vào TK 621 
những CP nguyên liệu, VL 
chính và VL phụ được sử 
dụng trực tiếp để SXSP, 
thực hiện dịch vụ trong kỳ. 
Chi phí nguyên liệu, VL 
phải tính theo giá thực tế 
khi xuất sử dụng.
1
36
2.2.1 KẾ TOÁN CP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 621
Tập hợp NL, VLTT vào bên Nợ 
TK 621 theo từng đối tượng sử 
dụng trực tiếp hoặc tập hợp 
chung cho quá trình sản xuất, 
chế tạo SP, thực hiện dịch vụ 
(nếu khi xuất sử dụng NL,VL 
cho quá trình SXSP, dịch vụ 
không thể xác định cụ thể, rõ 
ràng cho từng đối tượng sử 
dụng).
2
37
2.2.1 KẾ TOÁN CP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 621
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển 
(nếu NL,VL đã được tập hợp 
riêng biệt cho đối tượng sử 
dụng), hoặc tiến hành tính phân 
bổ và kết chuyển chi phí NL,VL 
(Nếu không tập hợp riêng biệt 
cho từng đối tượng sử dụng) 
vào TK 154 phục vụ cho việc 
tính giá thành thực tế của SP, 
dịch vụ trong kỳ kế toán. Tiêu 
thức phân bổ hợp lý như tỷ lệ 
theo định mức sử dụng,...
3
38
2.2.1 KẾ TOÁN CP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 621
Phần chi phí NL,VL trực 
tiếp vượt trên mức bình 
thường không được tính 
vào giá thành SP, dịch vụ 
mà phải kết chuyển ngay 
vào TK 632 “Giá vốn hàng 
bán”.
4
39
2.2.1 KẾ TOÁN CP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
152
154
133112,331...
621 632
(1) Xuất kho NVL dùng
trưc tiếp SX
(5) K/c phần chi phí 
NVLTT để tổng hợp 
CP và tính giá thành
(4) chi phí NVL trực 
tiếp vượt mức 
(2) Mua NVL đưa ngay
vào dùng trưc tiếp SX
(3a) NVL dùng không hết
nhập lại kho
(...) (...)(3b2) NVL dùng không hết
còn tại PX cuối kỳ này
(GHI SỐ ÂM)
(3b1) NVL dùng không hết
còn tại PX cuối kỳ trước
xxx
40
2.2.1 KẾ TOÁN CP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
• Công ty A có 1 phân xưởng sx 1 mặt hàng, trong
kỳ có tình hình như sau: (đơn vị tính: trđ)
I/Chi phí NL, VL trực tiếp:
1) Phiếu xuất kho VL chính để sx sp, giá thực tế
xuất kho 220.
2) Hóa đơn GTGT mua VL phụ đưa thẳng vào PX 
để sx sp, giá chưa thuế 20, VAT được khấu trừ
10%, đã trả bằng TGNH.
3) Phiếu nhập kho VL chính dùng sx sp không hết
trả lại kho trị giá 3.
4) Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ trước 8.
5) Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ này 5.
VÍ DỤ 2.1
41
2.2.1 KẾ TOÁN CP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
• Kế toán ghi nhận như sau:
1) Nợ 621: 220
Có 152: 220
2) Nợ 621: 20
Nợ 133: 2
Có 112: 22
3) Nợ 152: 3
Có 621: 3
4) Nợ 621: 8 
Có 152: 8
5) Nợ 621: (5)
Có 152: (5)
VÍ DỤ 2.1
621
(152) 220
(112) 20
(152) 8
(152) (5)
3 (152)
240 (154)
243 243
42
2.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Khái niệm
CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 
là chi phí lao động trực tiếp tham gia vào hoạt 
động sản xuất, kinh doanh, bao gồm các 
khoản phải trả cho người lao động trực tiếp 
sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc 
danh sách quản lý của doanh nghiệp và cho 
lao động thuê ngoài theo từng loại công việc, 
như: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ 
cấp, các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã 
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo 
hiểm thất nghiệp).
43
2.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Chứng từ
• Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xãhội
• Bảng thanh toán lương
• 
44
2.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 622
Chỉ hạch toán vào TK 622 các 
khoản phải trả cho người lao 
động trực tiếp SXSP, thực hiện 
dịch vụ thuộc danh sách quản 
lý của DN và cho lao động thuê 
ngoài theo từng loại công việc, 
như: Tiền lương, tiền công, các 
khoản phụ cấp, các khoản trích 
theo lương (bảo hiểm xã hội, 
bảo hiểm y tế, kinh phí công 
đoàn, bảo hiểm thất nghiệp).
1
45
2.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 622
Không hạch toán vào tài khoản 
này những khoản phải trả về 
tiền lương, tiền công và các 
khoản phụ cấp... cho nhân viên 
phân xưởng, nhân viên của bộ 
máy quản lý doanh nghiệp, nhân 
viên bán hàng.
2
46
2.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 622
Tài khoản 622 phải mở chi 
tiết theo đối tượng tập hợp 
chi phí sản xuất, kinh 
doanh.
3
47
2.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 622
Phần chi phí nhân công
trực tiếp vượt trên mức 
bình thường không được 
tính vào giá thành SP, dịch 
vụ mà phải kết chuyển 
ngay vào TK 632 “Giá vốn 
hàng bán”.
4
48
2.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
334
338
335
622 632
154
(1) Lương phải trả
người lao động 
trực tiếp 
(3b) Cuối năm, ghi giảm chi phí
theo số trích thừa
(2) Trích BH và
KPCĐ
(5) K/c phần chi 
phí NCTT để
tổng hợp CP và 
tính giá thành
(4) K/c phần chi 
phí NCTT vượt 
mức 
(3a) Trích trước
lương nghỉ phép
49
2.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
• Công ty A có 1 phân xưởng sx 1 mặt hàng, trong kỳ
có tình hình như sau: (đơn vị tính: trđ)
II/Chi phí nhân công trực tiếp:
1) Bảng phân bổ lương và BHXH:
- Lương phải trả lao động trực tiếp sx sp 50, 
trong đó: lương chính 40, lương nghỉ phép 10.
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí 
công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ
34,5% lương thực tế (tính vào CP 24%, trừ vào
thu nhập người lao động 10,5%) 
2) Trích trước tiền lương nghỉ phép của lao động trực
tiếp sx sp theo tỷ lệ 5% lương chính. 
VÍ DỤ 2.2
50
2.2.1 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
• Kế toán ghi nhận như sau:
1a) Nợ 622: 50
Có 334: 50
1b) Nợ 622: 12
Nợ 334: 5,25
Có 338: 17,25
2) Nợ 622: 2
Có 335: 2
VÍ DỤ 2.2
622
(334) 50
(338) 12
(335) 2
64 (154)
64 64
51
2.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNG
Khái niệm
CP SẢN XUẤT CHUNG
chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung 
phát sinh ở phân xưởng, bộ phận,...phục vụ 
sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ
52
2.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNG
Chứng từ
• Phiếu xuất kho
• Hóa đơn mua hàng
• Phiếu nhập kho
• Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
• Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xãhội
• Bảng thanh toán lương
• Bảng tính và phân bổ khâu hao
• 
53
2.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNG
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 
627
Chỉ hạ ... êu thức phù 
hợp và nhất quán giữa các 
kỳ kế toán.
4
61
2.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNG
334,338 627
154
632
152,...
152
153,242
214
331
111,112,..
(1) CP nhân viên PX
(6) CP bằng tiền khác
(5) CP dịch vụ mua
ngoài phục vụ SX
(4) CP khấu hao
TSCĐ ở PX
(3) CP dụng cụ SX (8) CPSX chung cố
định vượt mức
(9) K/c phần chi 
phí SX chung để
tổng hợp CP và 
tính giá thành
(7) Các khoản
giảm CPSX chung
(2) CP VL dùng QLPX
62
2.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNG
• Công ty A có 1 phân xưởng sx 1 mặt hàng, trong kỳ có tình hình
như sau: (đơn vị tính: trđ)
III/ Chi phí SX chung:
1) Bảng phân bổ lương và BHXH: lương của bộ phận QLSX 20 và
trích BH và KPCĐ theo tỷ lệ qui định.
2) Phiếu xuất kho VL để quản lý sx, giá thực tế xuất kho 22.
3) Bảng phân bổ chi phí dụng cụ sx 14.
4) Bảng tính và phân bổ khấu hao nhà, MMTB và TS khác ở PX là
36
5) Hóa đơn GTGT dịch vụ mua ngoài phục vụ QLPX, giá chưa 
thuế 10, VAT được khấu trừ 10%, đã trả bằng TGNH.
6) Trích trước chi phí sửa chữa MMTB thuộc PX 6.
7) Phiếu thu bán phế liệu thu từ dụng cụ sx đã phân bổ hết giá trị
1,8.
8) CPSX chung vượt mức bình thường 15.
VÍ DỤ 2.3b
2.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNG
• Kế toán ghi nhận như
sau:
1a) Nợ 627: 20
Có 334: 20
1b) Nợ 627: 4,8
Nợ 334: 2,1
Có 338: 6,9
2) Nợ 627: 22
Có 152: 22
3) Nợ 627: 14
Có 242: 14
4) Nợ 627: 36
Có 214: 36
5) Nợ 627: 10
Nợ 133: 1
Có 112: 11
6) Nợ 627: 6
Có 352: 6
7) Nợ 111: 1,8
Có 627: 1,8
8) Nợ 632: 15
Có 627: 15
63
VÍ DỤ 2.3b
64
2.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNG
627
(334) 20
(338) 4,8
(152) 22
(242) 14
(214) 36
(112) 10
(352) 6
1,8 (111)
15 (632)
96 (154)
112,8 112,8
VÍ DỤ 3b
65
2.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSX
Khái niệm
TỔNG HỢP CPSX
• là việc kết chuyển chi phí NVL 
trực tiếp, chi phí nhân công trực 
tiếp và chi phí sản xuất chung vào
tài khoản tổng hợp chi phí và tính
giá thành
66
2.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSX
TK 
154
TK621
TK 
622
TK 
627
TỔNG HỢP CPSX Ở DN HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO 
THEO PP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
67
2.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSX
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 154
TK này dùng để phản ánh tổng
hợp CPSX,KD phục vụ cho việc
tính giá thành sản phẩm, dịch
vụ ở DN áp dụng pp kê khai
thường xuyên trong hạch toán
hàng tồn kho.
Ở những DN áp dụng pp kiểm
kê định kỳ trong hạch toán
hàng tồn kho, TK 154 chỉ phản
ánh giá trị thực tế của SP, dịch
vụ dở dang cuối kỳ.
1
68
2.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSX
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 154
TK 154 phản ánh chi phí SX,KD 
của các hoạt động SX,KD chính, 
phụ và thuê ngoài gia công chế
biến ở các DNSX hoặc ở các DN 
kinh doanh dịch vụ. 
TK 154 cũng phản ánh chi phí
SX,KD của các hoạt động sx, 
gia công chế biến, hoặc cung
cấp dịch vụ của các DN thương
mại, nếu có tổ chức các loại
hình hoạt động này.
2
69
2.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSX
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 154
chi tiết theo địa điểm phát
sinh chi phí (phân xưởng, 
bộ phận sx, đội sx,...); theo
loại, nhóm sp, hoặc chi tiết, 
bộ phận sp; theo từng loại
dịch vụ hoặc theo từng
công đoạn dịch vụ.
3
70
2.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSX
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 154
Chi phí SX, KD phản ánh
trên TK154 gồm những CP 
sau:
- Chi phí NL, VL trực tiếp;
- Chi phí NC trực tiếp;
- Chi phí SX chung.
4
71
2.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSX
Đối với ngành giao thông vận tải, TK 154 phải được mở chi tiết 
cho từng loại hoạt động (vận tải hành khách, vận tải hàng 
hoá,...) theo từng doanh nghiệp hoặc bộ phận kinh doanh dịch 
vụ.
Đối với hoạt động kinh doanh du lịch, TK 154 được mở chi tiết 
theo từng loại hoạt động như: Hướng dẫn du lịch, kinh doanh 
khách sạn, kinh doanh vận tải du lịch,...
Trong hoạt động kinh doanh khách sạn, TK 154 phải mở chi 
tiết theo từng loại dịch vụ như: Hoạt động ăn, uống, dịch vụ 
buồng nghỉ, dịch vụ vui chơi giải trí, phục vụ khác (giặt, là, cắt 
tóc, điện tín, thể thao,...).
ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
72
2.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSX
TK 
631
TK621
TK 
622
TK 
627
TỔNG HỢP CPSX Ở DN HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO 
THEO PP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
73
2.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSX
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 631
Tài khoản này dùng để phản 
ánh tổng hợp CPSX và tính giá 
thành sp, dịch vụ ở các đơn vị 
SX và các đơn vị KD dịch vụ vận 
tải, bưu điện, du lịch, khách 
sạn,... trong trường hợp hạch 
toán hàng tồn kho theo phương 
pháp kiểm kê định kỳ.
74
2.3 TÍNH GIÁ THÀNH
Khái niệm
TÍNH GIÁ THÀNH
là việc xác định chi phí trong sản
phẩm đã hoàn thành hoặc dịch vụ
đã thực hiện
75
Tổng
Giá
thành
SP 
=
CPSX
DD
đầu
kỳ
+
CPSX 
PSTK -
Các
khoản
giảm
CPSX
-
CPSX
DD 
cuối
kỳ
2.3 TÍNH GIÁ THÀNH
Khi đối tượng tập hợp CP cũng là đối tượng tính giá thành sp thì
công thức tính giá thành theo pp trực tiếp (giản đơn) như sau:
Giá
thành
đơn vị
SP 
=
Tổng Giá thành
SP 
Lượng SP hoàn
thành
- Phế liệu thu hồi từ
quá trình SXSP
- Khoản bắt bồi
thường do tcá nhân
hay đơn vị gây thiiệt
hại trong SXSP
- Giảm giá vật tư nếu
vật tư đã xuất dùng
SXSP
76
621
622
154
155
632
152,
627
157
(5) Giá thành SP hoàn
thành nhập kho
(4) Giá thành SP hoàn
thành gửi đi bán
(3) Giá thành SP hoàn
thành tiêu thụ ngay
(2) Các khoản giảm
SPSX
(1i) K/c CPNL,VL 
trực tiếp
(1i) K/c CP nhân
công trực tiếp
TỔNG HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở DN HẠCH TOÁN 
HÀNG TỒN KHO THEO PP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
(1i) K/c CP sản xuất
chung
77
(5) Giá thành SP 
hoàn thành
(3) Khoản giảm CPSX
(2i) K/c CPNVLTT
(2ii) K/c CPNCTT
(2iii) K/c CPSXC
(1) K/c CPSXDDĐK
621
622
631
632
611,
627
154
(4) K/c CPSXDDCK
TỔNG HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở DN HẠCH TOÁN 
HÀNG TỒN KHO THEO PP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
78
• Công ty A có 1 phân xưởng sx 1 mặt hàng, 
trong kỳ có tình hình như sau: (đơn vị tính: trđ)
IV/ Kết quả sản xuất trong kỳ:
1) Hoàn thành 1.000sp, trong đó: 300sp giao
ngay cho khách hàng; gửi đi bán 100sp; 
nhập kho thành phẩm 600sp.
2) Phiếu nhập kho: Phế liệu thu hồi từ quá trình
SXSP nhập kho trị giá 10.
3) Trị giá SPDD đầu kỳ 40, cuối kỳ 50
VÍ DỤ 2.4 (tiếp VD 2.1, 2.2, 2.3)
TỔNG HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở DN HẠCH TOÁN 
HÀNG TỒN KHO THEO PP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
79
• Kế toán ghi nhận như sau:
1) Nợ 154: 400
Có 621: 240
Có 622: 64
Có 627: 96
2) Nợ 152: 10 
Có 154: 10
3) Tổng giá thành SP = 40 + 400 -10 – 50 = 380
Giá thành 1 SP = 380/1000 = 0,38 
Nợ 632: 114
Nợ 157: 38
Nợ 155: 228
Có 154: 380
VÍ DỤ 2.4
154
(621) 240
(622) 64
(627) 96
10 (152)
114 (632)
38 (157)
228 (155) 
400 390
TỔNG HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở DN HẠCH TOÁN 
HÀNG TỒN KHO THEO PP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
40
50
80
NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH 
VỤ ĂN, UỐNG ĐỐI VỚI HÀNG TỰ CHẾ BIẾN
• - CP nguyên vật liệu trực tiếp: gồm nguyên liệu, 
vật liệu chính và vật liệu phụ dùng để chế biến 
món ăn.
• - CP nhân công trực tiếp: tiền lương và các khoản 
trích theo lương của công nhân trực tiếp chế biến 
món ăn, uống.
• - CP sản xuất chung: nhiên liệu, công cụ, khấu 
hao TSCĐ, điện, nước, ...
81
NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP 
DỊCH VỤ KHÁCH SẠN (CHO THUÊ PHÒNG)
• - CP vật liệu trực tiếp: sách báo, trà, kem 
và bàn chải đánh răng, xà phòng, 
• - CP nhân công trực tiếp: tiền lương và các 
khoản trích theo lương của nhân viên dọn 
phòng (buồng)
• - CP sản xuất chung: khấu hao TSCĐ, công 
cụ, điện, nước,...
82
NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ 
HƯỚNG DẪN DU LỊCH
• - CP vật liệu trực tiếp: tiền trả các khoản ăn, uống, 
ngủ và vé qua đò, phà, tham quan,phục vụ trực 
tiếp khách du lịch.
• - CP nhân công trực tiếp: tiền lương và các khoản 
trích theo lương của nhân viên hướng dẫn du lịch
• - CP sản xuất chung: công tác phí của nhân viên 
hướng dẫn du lịch, chi phí giao dịch, ký kế hợp 
đồng du lịch, môi giới 
83
NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG 
CẤP DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN
• - CP nguyênvật liệu trực tiếp: Nhiên liệu dùng cho 
phương tiện vận tải.
• - CP nhân công trực tiếp: Tiền lương và các khoản 
trích theo lương của lái xe, phụ xe hoặc tổ lái nói 
chung.
• - CP sản xuất chung: các chi phí còn lại không 
được xếp vào hai khoản chi phí trên như săm lốp, 
dầu nhớt, xà phòng, giẻ lau, khấu hao, sửa chữa 
phương tiện vận tải, phí giao thông,...
84
NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH 
VỤ SỬA CHỮA
• - CP vật liệu trực tiếp: phụ tùng thay thế, vật liệu 
phụ trực tiếp để sửa chữa. 
• - CP nhân công trực tiếp: tiền lương và các khoản 
trích theo lương của công nhân trực tiếp sửa 
chữa.
• - CP sản xuất chung: vật liệu phụ, công cụ, khấu 
hao TSCĐ, điện, nước,phục vụ sửa chữa.
85
NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH 
VỤ CHO THUÊ (HOẠT ĐỘNG) CÔNG CỤ, TSCĐ
• CP vật liệu trực tiếp: chi phí vật liệu liên quan đến 
hoạt động cho thuê.
• CP nhân công trực tiếp: chi phí nhân công liên 
quan đến hoạt động cho thuê.
• CP sản xuất chung: phân bổ chi phí công cụ cho
thuê, khấu hao TSCĐ cho thuê, 
ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN DOANH THU 
HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
2.4.1
2.4.2
2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP 
DỊCH VỤ
86
2.3
KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG 
CUNG CẤP DỊCH VỤ
KHÁI NIỆM DOANH THU HOẠT ĐỘNG 
CUNG CẤP DỊCH VỤ
87
2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP 
DỊCH VỤ
DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, 
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
KHÁI NIỆM 
88
1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp 
đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã 
mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được 
ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không 
còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch 
vụ đã cung cấp;
2. Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao 
dịch cung cấp dịch vụ đó;
3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời 
điểm báo cáo;
4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí 
để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN DOANH THU HOẠT ĐỘNG 
CUNG CẤP DỊCH VỤ
2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP 
DỊCH VỤ
89
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 5113
TK này phản ánh doanh thu 
của hoạt động cung cấp 
dịch vụ: Thực hiện công 
việc đã thoả thuận theo 
hợp đồng trong một kỳ, 
hoặc nhiều kỳ kế toán, như 
cung cấp dịch vụ vận tải, 
du lịch, cho thuê TSCĐ 
theo phương thức cho 
thuê hoạt động, 
1
2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP 
DỊCH VỤ
90
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 
5113
Doanh thu của giao dịch về cung
cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết
quả của giao dịch đó được xác
định một cách đáng tin cậy. 
Trường hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì
doanh thu được ghi nhận trong kỳ
theo (phương pháp tỷ lệ hoàn
thành) tỷ lệ phần công việc đã
hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân
đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của
giao dịch cung cấp dịch vụ được
xác định khi thỏa mãn tất cả bốn
(4) điều kiện
2
2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP 
DỊCH VỤ
91
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 
5113
Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi
nhận khi đảm bảo là DN nhận được lợi ích
kinh tế từ giao dịch. Khi không thể thu hồi
được khoản doanh thu đã ghi nhận thì phải
hạch toán vào chi phí mà không được ghi
giảm doanh thu. 
Khi không chắc chắn thu hồi được một
khoản mà trước đó đã ghi vào doanh thu
(Nợ phải thu khó đòi) thì phải lập dự phòng
nợ phải thu khó đòi mà không ghi giảm
doanh thu. Khoản nợ phải thu khó đòi khi
xác định thực sự là không đòi được thì
được bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải
thu khó đòi.
3
2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP 
DỊCH VỤ
92
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 
5113
Phần công việc đã hoàn thành được xác định
theo một trong ba phương pháp sau, tuỳ thuộc
vào bản chất của dịch vụ:
(a) Đánh giá phần công việc đã hoàn thành;
(b) So sánh tỷ lệ (%) giữa khối lượng công việc
đã hoàn thành với tổng khối lượng công việc
phải hoàn thành;
(c) Tỷ lệ (%) chi phí đã phát sinh so với tổng chi 
phí ước tính để hoàn thành toàn bộ giao dịch
cung cấp dịch vụ.
Phần công việc đã hoàn thành không phụ thuộc
vào các khoản thanh toán định kỳ hay các
khoản ứng trước của khách hàng.
4
2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP 
DỊCH VỤ
93
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 
5113
Trường hợp dịch vụ được thực
hiện bằng nhiều hoạt động khác
nhau mà không tách biệt được, 
và được thực hiện trong nhiều
kỳ kế toán nhất định thì doanh
thu từng kỳ được ghi nhận theo
phương pháp bình quân. 
Khi có một hoạt động cơ bản so 
với các hoạt động khác thì việc
ghi nhận doanh thu được thực
hiện theo hoạt động cơ bản đó.
5
2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP 
DỊCH VỤ
94
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 
5113
Khi kết quả của một giao dịch về
cung cấp dịch vụ không thể xác
định được chắc chắn thì doanh
thu được ghi nhận tương ứng
với chi phí đã ghi nhận và có thể
thu hồi.
6
2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP 
DỊCH VỤ
95
Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán
TK 
5113
Trong giai đoạn đầu của một giao
dịch về cung cấp dịch vụ, khi chưa
xác định được kết quả một cách
chắc chắn thì doanh thu được ghi
nhận bằng chi phí đã ghi nhận và
có thể thu hồi được. Nếu chi phí
liên quan đến dịch vụ đó chắc chắn
không thu hồi được thì không ghi
nhận doanh thu, và chi phí đã phát
sinh được hạch toán vào chi phí để
xác định kết quả kinh doanh trong
kỳ. Khi có bằng chứng tin cậy về
các chi phí đã phát sinh sẽ thu hồi
được thì doanh thu được ghi nhận
7
2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP 
DỊCH VỤ
96
2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP 
DỊCH VỤ
• Các bút toán ghi nhận doanh thu họat đông
cung cấp dịch vụ và doanh thu bán thành
phẩm về cơ bản giống các bút toán ghi
nhận doanh thu bán hàng hóa.
2.5 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCĐKT2.5.1
THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCKQHĐKD2.5.2
THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN TMBCTC2.5.3
97
98
2.5 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
THÔNG TIN 
TRÌNH BÀY 
TRÊN BCĐKT
IV- HÀNG 
TỒN KHO
99
2.5 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
THÔNG TIN TRÌNH BÀY 
TRÊN BCKQHĐKD
1.DOANH THU BÁN HÀNG 
VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
4. GIÁ VỐN HÀNG BÁN
100
2.5 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
THÔNG TIN TRÌNH BÀY 
TRÊN TMBCTC
VI-Thông tin bổ sung cho các khoản mục
trình bày trong BCĐKT
7. Hàng tồn kho
VII-Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày
trong BCKQHĐKD
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3. Giá vốn hàng bán
9. CPSXKD theo yếu tố
101
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
• CPSX và giá thành SX giống nhau về bản chất, 
nhưng thường không giống nhau về lượng.
• Thực chất của kế toán chi phí sx là quá trình phân loại
chi phí theo các tiêu thức khác nhau nhằm đáp ứng
yêu cầu quản lý chi phí và cung cấp số liệu để tính giá
thành.
• Qui trình kế toán CPSX và tính giá thành gồm các
bước cơ bản:
+ Tập hợp CPSX theo khoản mục và theo đối tượng tập hợp 
CP đã lựa chọn.
+ Tổng hợp CPSX vào TK 154 (hoặc TK 631)
+ Áp dụng phương pháp tính giá thành thích hợp xác định
tổng giá thành và giá thành đơn vị của SP hoàn thành và dịch
vụ thực hiện trong kỳ.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_ii_chuong_2_ke_toan_hoat_dong_sa.pdf