Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 3: Kế toán hoạt động xây lắp - Võ Minh Hùng

NỘI DUNG

3.1 Đặc điểm DN xây lắp

3.2 Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm

xây lắp

3.3 Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh

toán theo tiến độ kế hoạch và được thanh toán

theo giá trị khối lượng thực hiện.

3.4 Kế toán bảo hành CT xây dựng sau khi bàn

giao cho khách hàng.

3.5 Kế toán trường hợp DN xây dựng BĐS để

bán

3.6 Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính

pdf 60 trang yennguyen 7580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 3: Kế toán hoạt động xây lắp - Võ Minh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 3: Kế toán hoạt động xây lắp - Võ Minh Hùng

Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 3: Kế toán hoạt động xây lắp - Võ Minh Hùng
CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG 
XÂY LẮP
(Accounting for 
Construction Companies)
Lớp kế toán doanh nghiệp
MỤC TIÊU
• Đặc điểm chung hoạt động xây lắp
• Tổ chức kế toán CPSX và tính giá thành
sản phẩm xây lắp.
• Ghi nhận doanh thu và chi phí HĐXD
theo các trường hợp.
• Trình bày thông tin về doanh thu và chi
phí HĐXD theo VAS 15- HĐXD.
Tài liệu :
- Thông tư số 200/2014/TT-BTC
- VAS15 “HĐXD” 
NỘI DUNG
3.1 Đặc điểm DN xây lắp 
3.2 Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm 
xây lắp
3.3 Kế toán trường hợp nhà thầu được thanh 
toán theo tiến độ kế hoạch và được thanh toán 
theo giá trị khối lượng thực hiện.
3.4 Kế toán bảo hành CT xây dựng sau khi bàn 
giao cho khách hàng.
3.5 Kế toán trường hợp DN xây dựng BĐS để 
bán
3.6 Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính 
3.1 ĐẶC ĐIỂM DNXL
3.1.1 Đặc điểm hoạt động của DNXL.
- Nhà thầu thực hiện các HĐXD đã ký sau khi
trúng thầu hoặc được chỉ định thầu. Bàn giao
CT, HMCT...hoàn thành cho khách hàng chính
là quá trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp.
- Việc thi công xây dựng CT có đặc điểm, tiêu
chuẩn kỹ thuật riêng biệt.
- Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp tùy thuộc
phương thức thanh toán giữa nhà thầu và
khách hàng
- Giá trị dự toán có thể được lập cho từng CT,
HMCT, khối lượng xây lắp hoàn thành.
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi thi công.
3.1.2 Nội dung, nguyên tắc hạch toán doanh 
thu, chi phí của các HĐXD.
Theo VAS15 “HĐXD”
• HĐXD với giá cố định: nhà thầu chấp thuận
một mức giá cố định cho toàn bộ hợp đồng
hoặc một đơn giá cố định trên đơn vị sản
phẩm hoàn thành.
• HĐXD với chi phí phụ thêm: nhà thầu được
hoàn lại các chi phí thực tế được phép thanh
toán, cộng thêm một khoản được tính bằng tỉ
lệ phần trăm trên những chi phí này hoặc
được tính thêm một khoản phí cố định.
3.1.2.1 Nguyên tắc ghi nhận và xác định doanh 
thu của HĐXD 
Các khoản tăng, 
giảm khi thực hiện 
hợp đồng, tiền 
thưởng và các 
khoản khác (nếu 
có khả năng làm 
thay đổi doanh thu )
Khoản thanh toán 
khác mà nhà thầu 
thu được từ khách 
hàng hay một bên 
khác để bù đắp cho 
các chi phí không 
bao gồm trong giá 
hợp đồng.
Doanh thu ban 
đầu được ghi 
trong 
hợp đồng;
DOANH THU HỢP ĐỒNG XD
3.1.2.1 Ghi nhận doanh thu của HĐXD.
• a)Trường hợp nhà thầu được thanh toán
theo tiến độ kế hoạch: doanh thu được ghi
nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn
thành do nhà thầu tự xác định
• b)Trường hợp nhà thầu được thanh toán
theo giá trị khối lượng thực hiện: doanh
thu được ghi nhận tương ứng với phần công
việc đã hoàn thành thực tế.
3.1.2.2 Chi phí của HĐXD:
Chi phí hợp đồng XD
a/Chi phí liên quan 
trực tiếp đến từng 
hợp đồng,
-CP nhân công
-CP nguyên VL + th/bi
-Khấu hao MMTB và 
các TSCĐ khác
-CP vận chuyển, lắp 
đặt, tháo dỡ MMTB, 
VL
-CP thiết kế
-CP dự tính để sửa 
chữa và bảo hành 
CT.
c/ Các chi phí 
khác có thể thu lại 
từ khách hàng
theo các điều 
khoản của hợp 
đồng như chi phí 
giải phóng mặt 
bằng, chi phí triển 
khai... mà khách 
hàng phải trả lại 
cho nhà thầu đã 
được qui định trong 
HĐXD.
b/Chi phí chung liên 
quan đến các hợp 
đồng,
-Chi phí bảo hiểm.
-Chi phí thiết kế và 
trợ giúp kỹ thuật 
không liên quan trực 
tiếp đến một hợp 
đồng 
-Chi phí quản lý 
chung trong XD.
-Các chi phí đi vay
(được vốn hóa)
 phân bổ cho từng 
hợp đồng
3.1.3 Đặc điểm kế toán CPSX và tính giá 
thành trong DNXL.
- Đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành:
từng HĐXD, trong đó có thể hạch toán CPSX
theo từng CT, HMCT hay từng giai đoạn công
việc.
- Phương pháp tập hợp chi phí: từng hợp đồng,
từng sản phẩm hay nhóm sản phẩm hay các giai
đoạn, khối lượng công tác xây lắp có giá trị dự
toán riêng.
- Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực
tiếp, có thể kết hợp với phương pháp hệ số hoặc
tỷ lệ, phương pháp tổng cộng chi phí.
3.1.3 Đặc điểm kế toán CPSX và tính giá 
thành trong DNXL
Cấu tạo CPSX xây lắp:
+ Chi phí vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sử dụng MTC
+ CPSX chung
3.1.3 Đặc điểm kế toán CPSX và tính 
giá thành trong DNXL
- Giá trị dự toán là giá trị sản phẩm xây lắp được
xây dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đã duyệt, các
định mức kinh tế kỹ thuật do Nhà nước qui định,
tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi
công và phần lợi nhuận định mức của nhà thầu
- Giá thành dự toán = Giá trị dự toán – Lãi định
mức – thuế GTGT
- Giá thành kế hoạch được tính theo điều kiện cụ
thể của nhà thầu về biện pháp thi công, các định
mức và đơn giá áp dụng trong DN.
- Giá thành thực tế: toàn bộ chi phí thực tế đã bỏ ra
để hoàn thành công tác xây lắp và được xác định
theo số liệu kế toán.
3.2 KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
3.2.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp: vật liệu chính, vật liệu phụ,
các cấu kiện, các bộ phận rời, vật liệu tham gia
cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp
*TK sử dụng : TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
*Nguyên tắc kế toán :
-NVL tính trực tiếp cho CT, HMCT, hay phân bổ
cho từng đối tượng xây lắp theo tiêu thức phù
hợp.
-Cuối kỳ hay khi CT hoàn thành phải kiểm kê số
vật liệu còn lại tại công trường.
3.2.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp
Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 
Mua nguyên vật liệu đưa thẳng 
vào xây lắp (không qua kho) 
632 
133 
Thuế GTGT đầu vào 
Chi phí nguyên vật liệu 
vượt mức bình thường, 
không tính vào giá thành 
Giá trị nguyên vật liệu dùng không hết vào xây lắp, trả lại kho 
152 621 
( ) Giá trị VL dùng không hết vào xây 
lắp để tại công trường cuối kỳ ( ) 
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 
thi công xây lắp phát sinh trong 
kỳ (FIFO, BQ ) 
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 
cuối kỳ trước chuyển sang 
111,112,331 
154 
Cuối kỳ kết chuyển chi phí 
nguyên vật liệu trực tiếp 
3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp trong xây lắp không
bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp
*TK sử dụng : TK 622 - Chi phí nhân công
trực tiếp
*Nguyên tắc kế toán :
- Chi phí nhân công trực tiếp tính cho CT, HMCT
hay được phân bổ cho từng đối tượng xây lắp
theo tiêu thức phù hợp
3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp 
334 
Lương chính, phụ, phụ cấp lương 
phải trả công nhân trực tiếp xây 
lắp (thuộc doanh nghiệp hoặc 
thuê ngoài) 
622 632 
xl 
Chi phí nhân công trực tiếp 
vượt mức bình thường, 
không tính vào giá thành SP 
xây lắp 
154 
xl 
Cuối kỳ kết chuyển chi 
phí nhân công trực tiếp 
3.2.3 Kế toán chi phí sử dụng MTC
MTC: máy nghiền đá, máy trộn bêtông, máy san
nền, máy xúc, máy vận thăng, máy cạp chuyển,
cần cẩu ...
Chi phí sử dụng MTC gồm:
• Chi phí nhân công
• Chi phí vật liệu
• Chi phí dụng cụ phục vụ MTC.
• Chi phí khấu hao MTC.
• Chi phí dịch vụ mua ngoài
• Chi phí bằng tiền khác
3.2.3.1 Phân loại chi phí sử dụng MTC:
Chi phí tạm thời: 
Chi phí phát sinh một lần 
tương đối lớn, khi phát 
sinh thường không tính 
hết một lần vào chi phí 
sử dụng máy mà được 
phân bổ dần theo thời 
gian sử dụng máy. 
Chi phí thường xuyên: 
-Chi phí nhiên liệu .
-Lương chính, lương phụ,
phụ cấp của công nhân
điều khiển và công nhân
phục vụ máy.
-Khấu hao máy
-Chi phí thuê máy (nếu có)
-Chi phí SCTX MTC.
-Các chi phí khác
Chi phí sử dụng MTC 
3.2.3.2 Kế toán chi phí sử dụng MTC:
*TK sử dụng :
-TK 623: nhà thầu không tổ chức đội xe MTC riêng
hoặc có tổ chức đội xe MTC nhưng không tổ chức kế
toán riêng cho đội.
+TK 6231: lương chính, lương phụ, phụ cấp lương
phải trả công nhân điều khiển máy, kể cả công nhân
phục vụ máy.(không bao gồm khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ, BH TN của công nhân sử dụng máy và
phục vụ MTC.)
-TK 154: nhà thầu tổ chức đội MTC riêng biệt, được
phân cấp hạch toán và có tổ chức kế toán riêng
3.2.3.2 Kế toán chi phí sử dụng MTC:
*Nguyên tắc kế toán :
-TK 623 chỉ được dùng khi nhà thầu xây lắp CT
theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ
công vừa kết hợp bằng máy.
-Nếu nhà thầu xây lắp CT hoàn toàn theo
phương thức bằng máy thì không dùng TK 623
mà tập hợp toàn bộ chi phí trực tiếp vào TK
621,622,627.
Phần chi phí sử dụng MTC vượt mức bình
thường cũng không được tính vào giá thành CT
mà được kết chuyển ngay vào TK632
3.2.3.2 Kế toán chi phí sử dụng MTC:
Thuế GTGT 
đầu vào 
Trường hợp nhà thầu tổ chức đội máy thi công riêng biệt, được phân cấp hạch 
toán và có tổ chức kế toán riêng 
334,152,153,214,331,111,112 621,622,627 
154 CP sử dụng 
máy thi công 
Tập hợp chi phí sử 
dụng máy thi công 
Cuối kỳ kết chuyển hay 
phân bổ chi phí máy 
thi công 
133 
3.2.3.2 Kế toán chi phí sử dụng MTC:
Chi phí sử dụng máy 
phục vụ nội bộ (giá 
vốn) 
Giá bán về số ca máy 
cung cấp nội bộ 
Thuế GTGT 
đầu ra 
Tùy theo mối quan hệ giữa đội máy thi công với nhà thầu 
Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức cung cấp dịch 
vụ xe máy lẫn nhau giữa các bộ phận: 
154 623 
Phân bổ chi phí sử dụng máy cho đối 
tượng xây lắp 
Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức bán dịch vụ xe 
máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ: 
632 
911 
511 623,133 
3331 
154 
3.2.3.2 Kế toán chi phí sử dụng MTC:
Thuế GTGT 
đầu vào 
Trường hợp nhà thầu không tổ chức đội xe máy thi công riêng 
hoặc có tổ chức đội xe máy thi công nhưng không tổ chức kế 
toán riêng cho đội. 
Tập hợp chi phí sử 
dụng máy thi công 
334,152,153,142,214,331,111
,112
 623 154XL 
Phân bổ chi phí sử 
dụng máy thi công 
cho từng đối tượng 
133 
3.2.3.2 Kế toán chi phí sử dụng MTC:
Nếu nhà thầu thuê ngoài máy thi công (thuê máy thi công và tự 
tổ chức sử dụng hoặc chỉ thuê một số ca máy hoạt động nhất 
định) 
334,152,153,214,331,112... 623 154XL 
Tập hợp chi 
phí sử dụng 
máy thi công 
Thuế GTGT 
đầu vào 
133 
Chi phí thuê ngoài máy 
thi công 
Cuối kỳ kết chuyển 
hay phân bổ chi phí 
sử dụng máy cho 
từng đối tượng XL 
3.2.4 Kế toán CPSX chung
*TK sử dụng:TK 627- CPSX chung:
+TK 6271 : Chi phí nhân viên phân xưởng:
lương chính, lương phụ, phụ cấp lương, phải trả
cho nhân viên quản lý đội xây dựng, tiền ăn giữa
ca của nhân viên quản lý đội xây dựng; khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BH TN của nhân viên
quản lý tổ đội thi công...và bao gồm thêm khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BH TN của công nhân
trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng và phục vụ
MTC.
3.2.4 Kế toán CPSX chung
+TK 6272 : Chi phí vật liệu :để sửa chữa, bảo
dưỡng TSCĐ, công cụ dụng cụ thuộc đội xây
dựng, chi phí lán trại tạm thời...
• Trường hợp vật liệu sử dụng luân chuyển (ván
khuôn) thì kế toán phân bổ dần theo kế hoạch,
giá trị vật liệu phụ đi kèm và công lắp dựng
tháo dỡ thì tính trực tiếp vào CT liên quan.
• Trường hợp lán trại tạm: phân bổ dần theo thời
gian sử dụng CT tạm hoặc theo thời gian thi
công (nếu thời gian thi công ngắn hơn thời gian
sử dụng CT tạm)
3.2.4 Kế toán CPSX chung
*Nguyên tắc kế toán :
Chi phí chung được tập hợp theo từng địa
điểm thi công, khu vực thi công, từng công
trường, hoặc được phân bổ cho từng đối
tượng xây lắp theo tiêu thức phù hợp.
3.2.4 Kế toán CPSX chung
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung 
627 
Trích BHXH, BH thất nghiệp, BHYT, 
KPCĐ của nhân viên quản lý công 
trường, công nhân xây lắp, công 
nhân sử dụng máy thi công 
Chi phí dịch vụ mua ngoài, bằng tiền 
133 
Thuế GTGT 
đầu vào 
Lương phải trả nhân viên quản lý và 
phục vụ thuộc phạm vi công trường 
632 
Chi phí sản xuất chung 
cố định vượt mức bình 
thường không phân 
bổ không tính vào giá 
thành sản phẩm XL 
Khấu hao tài sản cố định dùng cho 
bộ phận quản lý công trường 
 154 xây lắp 
Dự phòng phải trả về chi phí bảo 
hành công trình xây lắp hoàn thành 
bàn giao 
Vật liệu, công cụ phục vụ thi công, 
phục vụ công nhân xây lắp, dùng cho 
quản lý công trường 
334 
338 
152,153,242 
214 
3522 
111,112,331 
Cuối kỳ kết chuyển hoặc 
phân bổ chi phí sản xuất 
chung 
3.2.5 Kế toán chi phí xây lắp phụ
Bộ phận xây lắp phụ thực hiện:
• Xây dựng tháo dỡ các CT tạm thời.
• Sửa chữa TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc.
• Thanh lý TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc.
Kế toán sử dụng chi tiết TK 154 để tập hợp chi
phí và tính giá thành hoạt động xây lắp phụ.
Tương tự như kế toán CPSX phụ trong sản xuất
công nghiệp.
3.2.6 Kế toán tổng hợp CPSX và tính giá 
thành sản phẩm xây lắp
*TK sử dụng: TK 154 – CPSX, kinh doanh dở
dang (kế toán hàng tồn kho theo PPKKTX)
- TK 1541 - Xây lắp
- TK 1542 - Sản phẩm khác
- TK 1543 - Dịch vụ
- TK 1544 - Chi phí bảo hành xây lắp
Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
vượt mức bình thường và CPSX chung cố định
không phân bổ không được tính vào giá thành CT
xây lắp mà được hạch toán vào giá vốn hàng bán
trong kỳ.
3.2.6 Kế toán tổng hợp CPSX và tính giá 
thành sản phẩm xây lắp
*Nguyên tắc kế toán :
-TK154 chi tiết theo từng đối tượng tập hợp
CPSX, theo địa điểm phát sinh chi phí, theo từng
CT, HMCT...
-Việc tập hợp CPSX, tính giá thành phải theo từng
CT, HMCT và theo các khoản mục
+ Chi phí vật liệu;
+ Chi phí nhân công;
+ Chi phí sử dụng MTC;
+ Chí phí chung.
3.2.6 Kế toán tổng hợp CPSX và tính giá 
thành sản phẩm xây lắp
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí SX và tính giá thành sản 
phẩm xây lắp: 
622 
Kết chuyển hoặc phân bổ 
chi phí nhcông trực tiếp 
Tập hợp 
Kết chuyển hoặc phân bổ 
chi phí ngvật liệu trực tiếp 
621 
Tập hợp 
152 
VL thừa nhập kho 
khi kết thúc hđồng 
Phế liệu thu hồi nhập 
kho (giá thu hồi) 
623 
Tập hợp Kết chuyển hoặc phân 
bổ chi phí sử dụng MTC 
Kết chuyển hoặc phân 
bổ chi phí sx chung 
Tập hợp
627 
154 Xây lắp 
Giá thành của khlg xây 
lắp hoàn thành hoặc 
hoàn thành bàn giao 
155,632 
111,112,131 
 Bán vật liệu thừa, phế 
liệu thu hồi (không qua 
kho), ghi giảm chi phí 
trực tiếp (có tính thuế 
GTGT phải nộp) 
Lưu ý những trường hợp thuộc ngành:
- Các chi phí của hợp đồng không thể thu hồi:
Nợ TK 632
Có TK 154
- Nhập kho vật liệu thừa khi kết thúc HĐXD, phế liệu
thu hồi từ CT.
Nợ TK 152
Có TK 154
- Nếu bán ngay vật liệu thừa khi kết thúc HĐXD, phế
liệu thu hồi từ CT.
Nợ TK 111,112
Có TK 154, 3331
Lưu ý những trường hợp thuộc ngành:
Trường hợp nhượng bán, thanh lý máy móc thiết bị
thi công chuyên dùng cho một HĐXD và đã khấu hao
hết khi kết thúc HĐXD:
- Thu nhập do thanh lý nhượng bán:
Nợ TK 111,112...
Có TK 154
Có TK 3331
- Chi phí thanh lý nhượng bán máy móc thiết bị
Nợ TK 154,133 - Có TK 111,112...
- Ghi giảm máy móc thiết bị thi công chuyên dùng
Nợ TK 214 - Có TK 211
Lưu ý những trường hợp thuộc ngành:
*Trường hợp nhà thầu tạm ứng chi phí để thực hiện khối lượng 
giao khoán xây lắp nội bộ mà tổ đội nhận khoán không tổ chức kế 
toán riêng thì kế toán theo dõi tạm ứng trên TK 141- Tạm ứng và 
quyết toán tạm ứng ghi tăng các khoản mục chi phí có liên quan. 
152,153,112.. 141 
621,622, 
623,627 
Tạm ứng giao khoán công 
tác xây lắp nội bộ (tổ đội 
nhận khoán không tổ chức 
kế toán riêng) 
Khối lượng xây lắp 
giao khoán nội bộ 
hoàn thành bàn giao 
133 
thuếGTGT 
đầu vào 
Lưu ý những trường hợp thuộc ngành:
DN cần kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang để
tính giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành.
Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
• Xác định theo chi phi thực tế phát sinh;
• Xác định theo tỷ lệ hoàn thành sản phẩm;
• Xác định theo đơn giá dự toán.
3.3 KẾ TOÁN TRƯỜNG HỢP NHÀ 
THẦU ĐƯỢC THANH TOÁN THEO TIẾN 
ĐỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐƯỢC THANH 
TOÁN THEO GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG 
THỰC HIỆN.
3.3.1 Kế toán trường hợp nhà thầu được 
thanh toán theo tiến độ kế hoạch
*TK sử dụng: TK 337 -Thanh toán theo tiến
độ kế hoạch HĐXD
*Nguyên tắc kế toán :
-TK này phản ánh số tiền khách hàng phải trả
theo tiến độ kế hoạch và số tiền phải thu theo
doanh thu tương ứng với phần công việc đã
hoàn thành do nhà thầu tự xác định của HĐXD
dở dang.
3.3.1 Kế toán trường hợp nhà thầu được 
thanh toán theo tiến độ kế hoạch
*Trình tự hạch toán:
Doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn
thành (không phải hoá đơn) do nhà thầu tự xác định
Nợ TK 337
Có TK 511
Lập hóa đơn theo tiến độ kế hoạch
Nợ TK 131
Có TK 337, 3331
Khi khách hàng trả, hoặc ứng trước:
Nợ các TK 111, 112...
Có TK 131
3.3.2 Kế toán trường hợp nhà thầu được 
thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện.
- Lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã
hoàn thành được khách hàng xác nhận:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
- Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
- Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên
khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá
trị hợp đồng:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
- Khi nhận được tiền thanh toán hoặc khoản ứng trước
từ khách hàng:
Nợ các TK 111, 112...
Có TK 131
3.4 KẾ TOÁN BẢO HÀNH CT XÂY
DỰNG SAU KHI BÀN GIAO CHO
KHÁCH HÀNG.
3.4.1 Bảo hành CT
*Nội dung bảo hành CT gồm: khắc phục, sửa
chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết
hoặc CT vận hành sử dụng không bình thường
do lỗi nhà thầu.
*Thời gian bảo hành CT được tính từ ngày nhà
thầu bàn giao CT, HMCT:
- Không ít hơn 24 tháng đối với CT cấp đặc biệt,
cấp 1.
- Không ít hơn 12 tháng đối với CT cấp còn lại.
3.4.1 Bảo hành CT
*Mức tiền cam kết để bảo hành CT:
- 3% giá trị hợp đồng đối với CT có thời hạn
bảo hành không ít hơn 24 tháng.
- 5% giá trị hợp đồng đối với CT có thời hạn
bảo hành không ít hơn 12 tháng
3.4.1 Bảo hành CT
Có 3 trường hợp thực hiện khoản tiền cam kết
bảo hành CT:
- Nhà thầu nộp tiền bảo hành vào TK của khách
hàng và chỉ được hoàn trả sau khi kết thúc thời
hạn bảo hành và được khách hàng xác nhận.
- Tiền bảo hành có thể được thay thế bằng thư
bảo lãnh của ngân hàng có giá trị tương đương.
- Tiền bảo hành có thể được cấn trừ vào tiền
thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành.
3.4.2 Kế toán bảo hành CT
*TK sử dụng: TK 352 – Dự phòng phải trả ,
TK3522 - Dự phòng bảo hành CT xây dựng
*Nguyên tắc kế toán :
-Chi tiết từng CT, HMCT hoàn thành bàn giao
-Nếu số dự phòng bảo hành CT xây lắp đã lập
lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì chênh lệch
được hoàn nhập ghi vào TK 711.
-Chỉ các chi phí liên quan đến khoản dự phòng
đã lập ban đầu mới được bù đắp bằng khoản dự
phòng phải trả đó.
3.4.2 Kế toán bảo hành CT
*Trình tự hạch toán:
- Lập dự phòng bảo hành CT khi hoàn thành:
Nợ TK 627
Có TK 352(3522)
- DN tự thục hiện việc bảo hành CT xây dựng
+ Khi phát sinh các chi phí liên quan đến việc bảo
hành CT
Nợ TK 621,622,627...
Nợ TK 133
Có các TK 112, 152, 153, 214, 331, 334, 338...
3.4.2 Kế toán bảo hành CT
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bảo hành thực tế
Nợ TK 154 (1544)
Có TK 621,622,627...
Khi việc sửa chữa bảo hành CT hoàn thành bàn
giao cho khách hàng
Nợ TK 352(3522)
Nợ TK 632 – (Chênh lệch chi phí sửa chữa và
bảo hành thực tế >số dự phòng đã lập, nếu có)
Có TK 154 –(1544)
3.4.2 Kế toán bảo hành CT
- Nếu giao cho đơn vị trực thuộc hoặc thuê ngoài
thực hiện việc bảo hành CT
Nợ TK 352(3522)
Nợ TK 632 – (Chênh lệch chi phí sửa chữa và
bảo hành thực tế >số dự phòng đã lập, nếu có)
Có TK 331,336...
- Hết thời hạn bảo hành CT xây lắp, nếu số dự
phòng phải trả về bảo hành CT > chi phí thực tế
phát sinh:
Nợ TK 352 (3522)
Có TK 711
3.5 KẾ TOÁN TRƯỜNG HỢP DN XÂY
DỰNG BĐS ĐỂ BÁN
Chủ đầu tư xây dựng BĐS gồm quyền sử dụng
đất; nhà; hoặc nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở
hạ tầng để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh
bình thường.
3.5 Kế toán trường hợp DN xây dựng 
BĐS để bán
*TK sử dụng:
- TK154 để tập hợp chi phí xây dựng BĐS.
- TK1557 - Thành phẩm BĐS
*Nguyên tắc ghi nhận giá gốc thành phẩm BĐS
- Giá gốc thành phẩm BĐS bao gồm toàn bộ các
chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư, xây
dựng BĐS (kể cả các chi phí đầu tư, xây dựng cơ
sở hạ tầng gắn liền với BĐS)
*Nguyên tắc kế toán :
- Phải hạch toán riêng trên TK 154 phần chi phí
xây dựng thành phẩm BĐS, phần chi phí xây
dựng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư được phản ánh
riêng trên TK 241.
- Nếu không hạch toán riêng được thì tập hợp chi
phí đầu tư xây dựng trên TK 241. Khi CT, dự án
hoàn thành bàn giao, căn cứ cách thức sử dụng
tài sản trong thực tế để kết chuyển chi phí đầu
tư xây dựng phù hợp với bản chất của từng loại
tài sản.
3.5 Kế toán trường hợp DN xây dựng 
BĐS để bán
- Nguyên tắc trích trước chi phí để tạm tính giá
vốn thành phẩm BĐS:
+ Chỉ được trích trước các khoản chi phí đã có
trong dự toán nhưng chưa có đủ hồ sơ, tài liệu để
nghiệm thu khối lượng và phải thuyết minh chi tiết
+ Chỉ được trích trước cho phần BĐS đã hoàn
thành, đã bán trong kỳ và đủ tiêu chuẩn ghi doanh
thu.
+ Chi phí trích trước được tạm tính và chi phí thực
tế phát sinh được ghi nhận vào giá vốn hàng bán
phải tương ứng với định mức giá vốn tính theo
tổng chi phí dự toán của phần BĐS được xác định
là đã bán (theo diện tích).
3.5 Kế toán trường hợp DN xây dựng 
BĐS để bán
*Nguyên tắc ghi doanh thu bán BĐS:
- BĐS đã hoàn thành toàn bộ và bàn giao cho
người mua, đã chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn
liền với quyền sở hữu BĐS cho người mua;
- DN không còn nắm giữ quyền quản lý BĐS như
người sở hữu BĐS hoặc quyền kiểm soát BĐS;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế
từ giao dịch bán BĐS;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch
bán BĐS.
3.5 Kế toán trường hợp DN xây dựng 
BĐS để bán
*Nguyên tắc ghi doanh thu BĐS phân lô bán
nền:
- Đã chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sử dụng đất cho người mua;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch
bán nền đất;
- DN đã thu được hoặc chắc chắn sẽ thu được lợi
ích kinh tế từ giao dịch bán nền đất.
3.5 Kế toán trường hợp DN xây dựng 
BĐS để bán
3.5 Kế toán trường hợp DN xây dựng BĐS 
để bán
155 632
giá vốn BĐS xuất bán
111 154(133) 335
chi phí KC CP th.tế Trích trước chi phí
thực tế với số tạm tính vào giá vốn
p/sinh tính
điều chỉnh số trích trước thừa
3.6 Thông tin trình bày trên BCTC
Báo cáo tài chính
Bảng CĐKT
-Hàng tồn kho
-Dự phòng phải trả
-Chi phí phải trả
-Phải thu (phải trả ) 
theo tiến độ kế
hoạch
-Phải thu khách
hàng (khách hàng
ứng trước)
BCKQKD
-Doanh
thu
-Giá vốn
Thuyết minh BCTC
-Hàng tồn kho: 
thành phẩm BĐS, 
Chi phí SXKDDD 
-PP ghi nhận doanh
thu và xác định
công việc hoàn
thành.
-Tổng doanh thu ghi
nhận lũy kế đến
thời điểm báo cáo.
Tóm tắt
• Hoạt động sản xuất xây lắp có nhiều điểm đặc
thù riêng .
• CPSX theo 4 khoản mục: Chi phí VL trực tiếp, 
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng
MTC và CPSX chung .
• Thanh toán trong xây lắp theo 2 trường hợp: 
Thanh toán theo tiến độ kế hoạch
Thanh toán theo khối lượng công việc hoàn
thành nghiệm thu .
• Dự phòng phải trả về bảo hành xây lắp. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_ii_chuong_3_ke_toan_hoat_dong_xa.pdf