Bài giảng Kế toán thuế
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ
1.1 Một số vấn đề cơ bản về học phần kế toán thuế
1.1.1 Vị trí của học phần
Học phần kế toán thuế là học phần chuyên ngành của chƣơng trình đào tạo trình độ đại
học ngành kế toán của khoa Kinh tế - Trƣờng ĐHSP Kỹ thuật Hƣng Yên.
Học phần đƣợc học sau khi đã học xong học phần Thuế
Học phần cung cấp cho ngƣời học các kiến thức bao gồm các vấn đề chung về thuế và kế
toán thuế; Kế toán các loại thuế hiện hành và công tác kê khai, nộp thuế và hạch toán thuế
trong doanh nghiệp.
1.1.2 Mục tiêu của học phần
Kiến thức:
Vận dụng đƣợc các kiến thức đã học về kế toán thuế trong việc thực hiện thực hiện
nghiệp vụ kế toán đƣợc giao
Ứng dụng đƣợc phần hành kế toán trong việc thực hiện công tác kế toán thuế tại các
doanh nghiệp
Kỹ năng:
Lập đƣợc chứng từ kế toán thuế
Sử dụng đƣợc chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp;
Lập đƣợc các báo cáo thuế theo quy định
Kiểm tra đánh giá đƣợc công tác kế toán thuế trong các doanh nghiệp
Thái độ:
Tuân thủ các chế độ kế toán thuế do Nhà nƣớc ban hành
Có đạo đức lƣơng tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật giúp cho ngƣời học sau khi
tốt nghiệp có khả năng tìm kiếm việc làm tại các doanh nghiệp
1.1.3 Đối tượng nghiên cứu
Học phần Kế toán thuế tập trung nghiên cứu về chứng từ, tài khoản, phƣơng pháp, cách
hạch toán và kê khai các loại thuế Xuất, nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT, thuế TNCN,
thuế TNDN2
1.1.4 Phương pháp nghiên cứu
Giáo viên cung cấp cho sinh viên bài giảng của môn học và giới thiệu giáo trình sử dụng.
Tài liệu giáo viên cung cấp bao hàm đƣợc toàn bộ nội dung chính của học phần.
Yêu cầu sinh viên đọc, nghiên cứu tài liệu và sƣu tầm các tình huống thực tiễn liên quan
đến bài học trƣớc khi lên lớp
Trên lớp tăng cƣờng hoạt động trao đổi giữa giáo viên và sinh viên để làm rõ và sâu hơn
những vấn đề của bài học.
Để giải quyết các bài tập của học phần, sinh viên cần nhớ lại và vận dụng kiến thức của
các học phần Thuế, kế toán tài chính kết hợp với kiến thức lý thuyết học phần kế toán
thuế
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán thuế
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG KẾ TOÁN THUẾ (Dùng cho sinh viên Đại học ngành Kế toán) Hưng Yên, năm 2015 1 MỤC LỤC CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ ............................................................ 1 1.1 Một số vấn đề cơ bản về học phần kế toán thuế ................................................................................. 1 1.1.1 Vị trí của học phần ......................................................................................................................... 1 1.1.2 Mục tiêu của học phần .................................................................................................................... 1 1.1.3 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................................... 1 1.1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................................ 2 1.1.5 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................................... 2 1.1.6 Cấu trúc môn học: .......................................................................................................................... 2 1.2 Những vấn đề chung về kế toán thuế .................................................................................................. 4 1.2.1 Nguyên tắc kế toán thuế................................................................................................................... 4 1.2.2 Chứng từ hạch toán ......................................................................................................................... 4 1.2.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................................................................... 4 CHƢƠNG 2. KẾ TOÁN THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU ........................................................................... 6 2.1 Một số vấn đề cơ bản về thuế xuất nhập khẩu ..................................................................................... 6 2.1.1 Khái niệm, đặc điểm thuế XNK ........................................................................................................ 6 2.1.2 Nội dung thuế XNK hiện nay ở Việt nam .......................................................................................... 6 2.2 Kế toán thuế XNK.............................................................................................................................. 9 2.2.1. Tài khoản sử dụng .......................................................................................................................... 9 2.2.2 Nội dung và kết cấu tài khoản .......................................................................................................... 9 2.2.3 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động nhập khẩu .......................................... 10 2.2.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động xuất khẩu ........................................... 13 2.3. Kế toán ủy thác xuất nhập khẩu. ...................................................................................................... 16 2.3.1 Kế toán tại đơn vị ủy thác nhập khẩu. ............................................................................................ 16 2.3.2 Kế toán tại đơn vị nhận nhập khẩu ủy thác. ................................................................................... 18 2.3.3 Kế toán tại tại đơn vị ủy thác xuất khẩu. ........................................................................................ 19 2.3.4 Kế toán tại tại đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu. ............................................................................... 20 BÀI TẬP CHƢƠNG 2 ........................................................................................................................... 22 CHƢƠNG 3. KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ........................................................................ 25 3.1 Một số vấn đề cơ bản về thuế tiêu thụ đặc biệt .................................................................................. 25 3.1.1 Khái niệm, đặc điểm thuế TTĐB .................................................................................................... 25 2 3.1.2 Nội dung cơ bản thuế TTĐB hiện nay ở Việt Nam .......................................................................... 26 3.2 Kế toán thuế TTĐB .......................................................................................................................... 34 3.2.1 Tài khoản sử dụng ......................................................................................................................... 34 3.2.2 Nội dung và kết cấu tài khoản ....................................................................................................... 34 3.2.3 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh................................................................................................. 34 3.3 Mẫu tờ khai, báo cáo thuế TTĐB ..................................................................................................... 36 BÀI TẬP CHƢƠNG 3 ........................................................................................................................... 39 CHƢƠNG 4. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ........................................................................... 41 4.1 Một số vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng .................................................................................... 41 4.1.1 Khái niệm, đặc điểm thuế GTGT ................................................................................................... 41 4.1.2 Nội dung cơ bản của thuế GTGT hiện hành ở Việt Nam ................................................................ 42 4.2 Kế toán thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ ...................................................................................... 47 4.2.1. Tài khoản sử dụng ........................................................................................................................ 47 4.2.2 Nội dung và kết cấu tài khoản ....................................................................................................... 47 4.2.3 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh................................................................................................. 48 4.3 Kế toán thuế GTGT phải nộp cho nhà nƣớc ( Thuế GTGT đầu ra) ................................................... 50 4.3.1. Tài khoản sử dụng ........................................................................................................................ 50 4.3.2 Nội dung và kết cấu tài khoản ....................................................................................................... 50 4.3.3 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh................................................................................................. 50 4.4 Mẫu tờ khai, báo cáo thuế GTGT ..................................................................................................... 54 BÀI TẬP CHƢƠNG 4 ........................................................................................................................... 57 CHƢƠNG 5. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ........................................................... 61 5.1 Một số vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................................... 61 5.1.1 Khái niệm, đặc điểm ...................................................................................................................... 61 5.1.2. Nội dung thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay ở Việt Nam .......................................................... 62 5.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................................................. 77 5.2.1 Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu tài khoản .......................................................................... 77 5.2.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh................................................................................................. 80 5.3 Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả ............................................................................................ 82 5.3.1 Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu tài khoản .......................................................................... 82 5.3.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh................................................................................................. 82 5.4 Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại .............................................................................................. 84 3 5.4.1 Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu tài khoản .......................................................................... 84 5.4.2. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ................................................................................................ 84 5.5. Mẫu tờ khai, báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................................ 86 BÀI TẬP CHƢƠNG 5 ........................................................................................................................... 89 CHƢƠNG 6. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN....................................................................... 92 6.1 Một số vấn đề cơ bản về thuế thu nhập cá nhân ................................................................................ 92 6.1.1 Khái niệm, đặc điểm thuế thu nhập cá nhân ................................................................................... 92 6.1.2. Nội dung thuế thu nhập cá nhân ................................................................................................... 92 6.2 Kế toán thuế thu nhập cá nhân .......................................................................................................... 97 6.2.1 Tài khoản sử dụng ......................................................................................................................... 97 6.2.2 Chứng từ hạch toán ....................................................................................................................... 97 6.2.3 Phương pháp hạch toán................................................................................................................. 98 6.3 Mẫu tờ khai báo cáo thuế thu nhập cá nhân ...................................................................................... 99 BÀI TẬP CHƢƠNG 6 ......................................................................................................................... 102 CHƢƠNG 7: KẾ TOÁN MỘT SỐ LOẠI THUẾ KHÁC ...................................................................... 103 7.1 Kế toán thuế tài nguyên .................................................................................................................. 103 7.1.1 Nội dung thuế tài nguyên hiện nay ............................................................................................... 103 7.1.2 Kế toán thuế tài nguyên ............................................................................................................... 106 7.2 Kế toán thuế quyền sử dụng đất phi nông nghiệp ............................................................................ 107 7.2.1 Nội dung thuế quyền sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay ......................................................... 107 7.2.2 Kế toán thuế quyền sử dụng đất phi nông nghiệp ......................................................................... 110 7.3 Kế toán thuế quyền sử dụng đất nông nghiệp .................................................................................. 111 7.3.1 Nội dung thuế quyền sử dụng đất nông nghiệp ............................................................................. 111 7.3.2 Kế toán thuế quyền sử dụng đất nông nghiệp ............................................................................... 113 7.4 Kế toán thuế môn bài ..................................................................................................................... 114 7.4.1 Nội dung thuế môn bài hiện nay .................................................................................................. 114 7.4.2 Kế toán thuế môn bài................................................................................................................... 117 1 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ 1.1 Một số vấn đề cơ bản về học phần kế toán thuế 1.1.1 Vị trí của học phần Học phần kế toán thuế là học phần chuyên ngành của chƣơng trình đào tạo trình độ đại học ngành kế toán của khoa Kinh tế - Trƣờng ĐHSP Kỹ thuật Hƣng Yên. Học phần đƣợc học sau khi đã học xong học phần Thuế Học phần cung cấp cho ngƣời học các kiến thức bao gồm các vấn đề chung về thuế và kế toán thuế; Kế toán các loại thuế hiện hành và công tác kê khai, nộp thuế và hạch toán thuế trong doanh nghiệp. 1.1.2 Mục tiêu của học phần Kiến thức: Vận dụng đƣợc các kiến thức đã học về kế toán thuế trong việc thực hiện thực hiện nghiệp vụ kế toán đƣợc giao Ứng dụng đƣợc phần hành kế toán trong việc thực hiện công tác kế toán thuế tại các doanh nghiệp Kỹ năng: Lập đƣợc chứng từ kế toán thuế Sử dụng đƣợc chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp; Lập đƣợc các báo cáo thuế theo quy định Kiểm tra đánh giá đƣợc công tác kế toán thuế trong các doanh nghiệp Thái độ: Tuân thủ các chế độ kế toán thuế do Nhà nƣớc ban hành Có đạo đức lƣơng tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật giúp cho ngƣời học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm kiếm việc làm tại các doanh nghiệp 1.1.3 Đối tượng nghiên cứu Học phần Kế toán thuế tập trung nghiên cứu về chứng từ, tài khoản, phƣơng pháp, cách hạch toán và kê khai các loại thuế Xuất, nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN 2 1.1.4 Phương pháp nghiên cứu Giáo viên cung cấp cho sinh viên bài giảng của môn học và giới thiệu giáo trình sử dụng. Tài liệu giáo viên cung cấp bao hàm đƣợc toàn bộ nội dung chính của học phần. Yêu cầu sinh viên đọc, nghiên cứu tài liệu và sƣu tầm các tình huống thực tiễn liên quan đến bài học trƣớc khi lên lớp Trên lớp tăng cƣờng hoạt động trao đổi giữa giáo viên và sinh viên để làm rõ và sâu hơn những vấn đề của bài học. Để giải quyết các bài tập của học phần, sinh viên cần nhớ lại và vận dụng kiến thức của các học phần Thuế, kế toán tài chính kết hợp với kiến thức lý thuyết học phần kế toán thuế 1.1.5 Tài liệu tham khảo 1.1.5.1 Học liệu bắt buộc Bài giảng Kế toán thuế, Tài liệu lƣu hành nội bộ. Khoa Kinh tế, trƣờng ĐH SPKT Hƣng Yên. 1.1.5.2. Học liệu tham khảo 1. Nguyễn Văn Nhiệm, Giáo trình chính Thuế và kế toán thuế, NXB Thống Kê, 2010. 2. PGS.TS. Võ Văn Nhị, Giáo trình chính Thuế và kế toán thuế, NXB ĐH Quốc gia TP.HCM, 2011. 3. Các văn bản pháp luật về thuế hiện hành nhƣ: Luật quản lý thuế, luật thuế GTGT, XNK, TTĐB, ... ông đúng mục đích, đất chƣa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%. Trƣờng hợp đất của dự án đầu tƣ phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tƣ đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt thì không coi là đất chƣa sử dụng và áp dụng mức thuế suất 0,03%. 110 7. Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2% và không áp dụng hạn mức. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của ngƣời nộp thuế đối với diện tích đất lấn, chiếm. 7.2.1.3 Đăng ký, kê khai, nộp thuế 1. Ngƣời nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. 2. Ngƣời nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất. Trƣờng hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, ngƣời nộp thuế có thể thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Uỷ ban nhân dân xã. Cơ quan thuế tạo điều kiện để ngƣời nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình. 3. Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở tính thuế trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng. Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế đƣợc quy định nhƣ sau: a) Ngƣời nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất; b) Ngƣời nộp thuế đƣợc lựa chọn hạn mức đất ở tại một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất. Trƣờng hợp có một hoặc nhiều thửa đất ở vƣợt hạn mức thì ngƣời nộp thuế đƣợc lựa chọn một nơi có thửa đất ở vƣợt hạn mức để xác định diện tích vƣợt hạn mức của các thửa đất. Giá tính thuế đƣợc áp dụng theo giá đất của từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tại nơi có thửa đất. Ngƣời nộp thuế lập tờ khai tổng hợp theo mẫu quy định để xác định tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng và số thuế đã nộp, gửi cơ quan thuế nơi ngƣời nộp thuế đã lựa chọn để xác định hạn mức đất ở để nộp phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quy định của Luật này và số thuế đã nộp. 7.2.2 Kế toán thuế quyền sử dụng đất phi nông nghiệp 7.2.2.1 Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu tài khoản Kế toán thuế quyền sử dụng đất phi nông nghiệp sử dụng tài khoản 3337 “ Thuế nhà đất, tiền thuê đất”. Kết cáu tài khoản 3337 nhƣ sau: Bên Nợ: Số thuế quyền sử dụng đất phi nông nghiệp đã nộp 111 Bên Có: Số thuế quyền sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp Số dƣ bên Có: Số thuế quyền sử dụng đất phi nông nghiệp còn phải nộp 7.2.2.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Phản ánh số thuế quyền sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp cho nhà nƣớc theo quyết định của cơ quan thuế, kế toán sẽ ghi: Nợ TK 642 Có TK 3337 Trƣờng hợp số thuế phải nộp phát sinh lớn liên quan đến nhiều kỳ thì số phải nộp sẽ ghi: Nợ TK 142 (242) Có TK 3337 + Hàng tháng khi phân bổ dần vào chi phí quản lý trong tháng sẽ ghi: Nợ TK 642 Có TK 142 ( 242) - Khi tiến hành nộp thuế quyền sử dụng đất phi nông nghiệp cho nhà nƣớc sẽ ghi: Nợ TK 3337 Có TK 111, 112 - Khoản thuế quyền sử dụng đất phi nông nghiệp mà doanh nghiệp đƣợc miễn,giảm sẽ ghi: Nợ TK 3337 Có TK 642 Hoặc Có TK 711 7.3 Kế toán thuế quyền sử dụng đất nông nghiệp 7.3.1 Nội dung thuế quyền sử dụng đất nông nghiệp 7.3.1.1 Những quy định chung a, Ðối tƣợng nộp thuế. Theo quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp. Hộ đƣợc giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp. 112 Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài đầu tƣ vào Việt Nam có sử dụng đất nông nghiệp thì phải nộp tiền thuê đất tại Việt Nam, không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật này. b, Ðối tƣợng chịu thuế. Việc xác định đối tƣợng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp đƣợc thực hiện trên nguyên tắc đất dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản thì phải chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp. Dựa theo nguyên tắc này, Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định đối tƣợng chịu thuế bao gồm: - Ðất trồng trọt. - Ðất có mặt nƣớc nuôi trồng thủy sản. - Ðất rừng trồng. c, Ðối tƣợng không thuộc diện chịu thuế. Nhằm phân biệt rõ phạm vi đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp, Nhà nƣớc quy định các loại đất sau đây không chịu sự điều chỉnh của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp: - Ðất có rừng tự nhiên. - Ðất đồng cỏ tự nhiên. - Ðất ở. - Ðất chuyên dùng. 7.3.1.2 Căn cứ tính thuế Số thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp đƣợc xác định dựa trên những căn cứ nhất định, đó là: diện tích đất, hạng đất và định suất thuế. a, Diện tích tính thuế. Diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là diện tích giao cho hộ sử dụng đất phù hợp với sổ địa chính Nhà nƣớc. Trƣờng hợp chƣa lập sổ địa chính thì diện tích tính thuế là diện tích ghi trên tờ khai của hộ sử dụng đất. b, Hạng đất tính thuế. Căn cứ để xác định hạng đất gồm các yếu tố sau: - Chất đất. - Vị trí. - Ðịa hình. - Ðiều kiện khí hậu, thời tiết. - Ðiều kiện tƣới tiêu. 113 Hạng đất tính thuế đƣợc ổn định 10 năm. Ðối với những vùng Nhà nƣớc có đầu tƣ lớn, đem lại hiệu qủa kinh tế cao, Chính phủ sẽ điều chỉnh lại hạng đất. Căn cứ vào tiêu chuẩn của từng hạng đất và hƣớng dẫn của UBND Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng; Sự chỉ đạo của UBND cấp huyện; UBND cấp xã xác định hạng đất tính thuế cho từng hộ nộp thuế sau đó trình cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt. c. Ðịnh suất thuế. Ðịnh suất thuế một năm tính bằng kg thóc trên 1 ha của từng hạng đất nhƣ sau: - Ðối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cỏ dành cho chăn nuôi, đất có mặt nƣớc nuôi trồng thủy sản nằm trong vùng trồng cây hàng năm thì tính theo đất trồng lúa: - Ðối với đất trồng cây lâu năm nhƣ cây công nghiệp, cao su, trà, cà phê, hạt điều: - Ðối với cây ăn qủa lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm chịu mức thuế nhƣ sau: + Bằng 1,3 lần thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất thuộc hạng 1, 2, 3. + Bằng thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 4, 5, 6. - Ðối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần nhƣ tre nứa, song mây chịu mức thuế bằng 4 % giá trị sản lƣợng khai thác. Các hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp vƣợt qúa hạn mức quy định phải đóng thuế bổ sung trên phần diện tích đất nông nghiệp vƣợt qúa hạn mức theo thuế suất 20 % mức thuế sử dụng đất nông nghiệp. Hạn mức đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình đƣợc quy định theo từng loại và theo từng địa phƣơng nhƣ sau: - Ðối với đất nông nghiệp để trồng cây hàng năm: thì các Tỉnh thuộc miền Trung và miền Bắc không qúa 02 ha; các tỉnh thuộc miền Nam không qúa 03 ha. - Ðối với đất nông nghiệp để trồng cây lâu năm: thì các xã đồng bằng không qúa 10 ha; các xã trung du, miền núi không qúa 30 ha. Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp bổ sung là diện tích đất nông nghiệp sử dụng vƣợt qúa hạn mức quy định, mức thuế bình quân cho từng loại đất nông nghiệp và thuế suất bằng 20 % mức thuế sử dụng đất nông nghiệp. 7.3.2 Kế toán thuế quyền sử dụng đất nông nghiệp 7.3.2.1 Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu tài khoản Kế toán sử dụng tài khoản 3338 – Các loại thuế khác Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: Thuế quyền sử dụng đất nông nghiệp đã nộp 114 Bên Có: Thuế quyền sử dụng đất nông nghiệp phải nộp Dƣ bên Có: Thuế quyền sử dụng đất nông nghiệp còn phải nộp 7.3.2.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Phản ánh số thuế quyền sử dụng đất nông nghiệp phải nộp cho nhà nƣớc theo quyết định của cơ quan thuế, kế toán sẽ ghi: Nợ TK 642 Có TK 3338 Trƣờng hợp số thuế phải nộp phát sinh lớn liên quan đến nhiều kỳ thì số phải nộp sẽ ghi: Nợ TK 142 (242) Có TK 3338 + Hàng tháng khi phân bổ dần vào chi phí quản lý trong tháng sẽ ghi: Nợ TK 642 Có TK 142 ( 242) - Khi tiến hành nộp thuế quyền sử dụng đất nông nghiệp cho nhà nƣớc sẽ ghi: Nợ TK 3338 Có TK 111, 112 - Khoản thuế quyền sử dụng đất nông nghiệp mà doanh nghiệp đƣợc miễn,giảm sẽ ghi: Nợ TK 3338 Có TK 642 Hoặc Có TK 711 7.4 Kế toán thuế môn bài 7.4.1 Nội dung thuế môn bài hiện nay 7.4.1.1 Những quy định chung Thuế môn bài là một khoản thu có tính chất lệ phí thu hàng năm vào các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế . Tất cả tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả các chi nhánh , cửa hàng , nhà máy, phân xƣởng. trực thuộc đơn vị chính) đều thuộc đối tƣợng nộp thuế môn bài 7.4.1.2 Căn cứ tính thuế 1- Căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép 115 đầu tƣ : 1.1 Đối tƣợng áp dụng : Các tổ chức kinh doanh bao gồm: - Các DNNN, công ty cổ phần, công ty TNHH, DNTN, DN hoạt động theo Luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại VN, tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh tại VN không theo Luật ĐTNN tại VN, các tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp,... và tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập; - Các HTH, liên hiệp HTX và các quỹ tín dụng; - Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu (thuộc công ty hoặc chi nhánh)... hạch toán kinh tế phụ thuộc hoặc báo sổ đƣợc cấp Giấy chứng nhận ĐKKD, có đăng ký nộp thuế và đƣợc cấp mã số thuế; - Các doanh nghiệp thành viên tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng của các doanh nghiệp hạch toán toàn ngành nộp thuế môn bài theo mức thống nhất 2.000.000đồng/năm. các doanh nghiệp thành viên trên nếu có các Chi nhánh tại các quận, huyện, thị xã và các điểm kinh doanh khác nộp thuế môn bài theo mức thống nhất 1.000.000đồng/năm. - Các cơ sở kinh doanh là Chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ, các tổ chức kinh tế khác... không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc có Giấy chứng nhận ĐKKD nhƣng trên đăng ký không ghi vốn đăngký thì thống nhất thu thuế môn bài theo mức 1.000.000đồng/năm. 1.2 Mức thu : Căn cứ xác định mức thuế môn bài là vốn đăng ký của năm trƣớc liền kề với năm tính thuế. Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong Giấy đăng ký kinh doanh năm thành lập để xác định mức thuế môn bài. Mỗi khi có thay đổi tăng hoặc giảm vốn đăng ký, cơ sở kinh doanh phải kê khai với cơ quan thuế trực tiếp quản lý để làm căn cứ xác định mức thuế môn bài của năm sau. Nếu không kê khai thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế và bị ấn định mức thuế môn bài phải nộp. Đơn vị tính: 1000đồng Bậc thuế môn bài Vốn đăng ký Mức thuế môn bài cả năm Bậc 1 Trên 10 tỷ đồng 3.000 Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ đồng 2.000 Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dƣới 5 tỷ đồng 1.500 116 Bậc 4 Dƣới 2 tỷ đồng 1.000 Trƣờng hợp vốn đăng ký đƣợc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tƣ bằng ngoại tệ thì quy đổi vốn đăng ký ra tiền đồng VN theo tỷ giá ngoại tệ mua, bán thực tế bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nƣớc VN công bố tại thời điểm tính thuế. 2/. Căn cứ vào thu nhập tháng : 2.1/ Đối tƣợng áp dụng : Các đối tƣợng khác (trừ đối tƣợng nêu tại điểm 1.1), bao gồm : - Hộ kinh doanh cá thể. - Ngƣời lao động trong các doanh nghiệp (NQD, DNNN, ...) nhận khoán tự trang trải mọi khoản chi phí, tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh. - Nhóm ngƣời lao động thuộc các doanh nghiệp nhận khoán cùng kinh doanh chung thì nộp thuế môn bài 1.000.000 đồng một năm. Trƣờng hợp nhóm CBCNV, nhóm ngƣời lao động nhận khoán nhƣng từng cá nhân trong nhóm nhận khoán lại kinh doanh riêng lẻ thì từng cá nhân trong nhóm cũng phải nộp thuế môn bài riêng. - Các cửa hàng, quầy hàng, cửa hiệu kinh doanh... trực thuộc cơ sở kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập hoặc trực thuộc chi nhánh phụ thuộc. Cơ quan thuế kiểm tra, nếu thực tế hộ kinh doanh nghỉ kinh doanh thì giải quyết miễn, giảm thuế theo chế độ quy định. - Các cơ sở kinh doanh trên danh là doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh nghiệp hoạt động theo luật ĐTNN, các công ty cổ phần, công ty TNHH,... nhƣng từng thành viên của đơn vị vẫn kinh doanh độc lập, chỉ nộp một khoản tiền nhất định cho đơn vị để phục vụ yêu cầu quản lý chung thì thuế môn bài thu theo từng thành viên. 2.2/ Mức thu : Đơn vị tính : đồng Bậc thuế Thu nhập 1 tháng Mức thuế cả năm 1 Trên 1.500.000 1.000.000 2 Trên 1.000.000 đến 1.500.000 750.000 3 Trên 750.000 đến 1.000.000 500.000 4 Trên 500.000 đến 750.000 300.000 5 Trên 300.000 đến 500.000 100.000 6 Bằng hoặc thấp hơn 300.000 50.000 7.4.1.4 Kê khai, nộp thuế a, Thời gian kê khai - nộp thuế Môn bài: Cơ sở kinh doanh đang kinh doanh hoặc mới thành lập, đƣợc cấp đăng ký thuế và mã số 117 thuế trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì kê khai - nộp mức Môn bài cả năm, nếu thành lập, đƣợc cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức thuế Môn bài cả năm. Cơ sở đang sản xuất kinh doanh kê khai - nộp thuế Môn bài ngay tháng đầu của năm dƣơng lịch; cơ sở mới ra kinh doanh kê khai - nộp thuế Môn bài ngay trong tháng đƣợc cấp đăng ký thuế và cấp mãsốthuế. Cơ sở kinh doanh có thực tế kinh doanh nhƣng không kê khai đăng ký thuế, phải kê khai - nộp mức thuế Môn bài cả năm không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm b, Địa điểm kê khai nộp thuế môn bài : Cơ sở kinh doanh đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế cấp nào thì kê khai - nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế cấp đó. Trƣờng hợp cơ sở kinh doanh có nhiều cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc nằm ở các điểm khác nhau trong cùng địa phƣơng thì cơ sở kinh doanh kê khai - nộp thuế Môn bài của bản thân cơ sở, đồng thời kê khai - nộp thuế Môn bài cho các cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc, đóng trên cùng địa phƣơng. Các chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu đóng ở địa phƣơng khác thì kê khai - nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế nơi có chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu kinh doanh. Sau khi nộp thuế Môn bài, cơ sở kinh doanh, cửa hàng, cửa hiệu đƣợc Cơ quan thuế cấp một thẻ Môn bài hoặc một chứng từ chứng minh đã nộp thuế Môn bài ( biên lai thuế hay giấy nộp tiền vào ngân sách có xác nhận của kho bạc) ghi rõ tên cơ sở kinh doanh, cửa hàng, cửa hiệu, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh ...làm cơ sở để xuất trình khi các cơ quan chức năng kiểm tra kinh doanh. Cơ sở kinh doanh không có địa điểm cố định nhƣ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lƣu động, hộ xây dựng, vận tải, nghề tự do khác ... nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế nơi mình cƣ trú hoặc nơi mình đƣợc cấp ĐKKD. 7.4.2 Kế toán thuế môn bài 7.4.2.1 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 3338 – Các loại thuế khác Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: Thuế môn bài đã nộp Bên Có: Thuế môn bài phải nộp Dƣ bên Có: Thuế môn bài còn phải nộp 7.4.2.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 118 - Phản ánh số thuế môn bài phải nộp cho nhà nƣớc theo quyết định của cơ quan thuế, kế toán sẽ ghi: Nợ TK 642 Có TK 3338 Trƣờng hợp số thuế phải nộp phát sinh lớn thì số phải nộp sẽ ghi: Nợ TK 142 Có TK 3338 + Hàng tháng khi phân bổ dần vào chi phí quản lý trong tháng sẽ ghi: Nợ TK 642 Có TK 142 - Khi tiến hành nộp thuế quyền môn bài cho nhà nƣớc sẽ ghi: Nợ TK 3338 Có TK 111, 112
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_thue.pdf