Bài giảng Nguyên lý kế toán (Phần 2)

6.1 Nhiệm vụ của kế toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh

6.1.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp

Quá trình kinh doanh diễn ra ở các doanh nghiệp chính là quá trình sử dụng tài

sản xủa đơn vị nhằm đạt được lợi nhuận. Hay nói cách khác, quá trình kinh doanh

được thực hiện thông qua sự vận động của tài sản trong doanh nghiệp. Sự vận động

của tài sản phụ thuộc vào chức năng hoạt động của doanh nghiệp. Chẳng hạn, chức

năng của doanh nghiệp sản xuất là mua các yếu tố cần thiết cho sản xuất, tiến hành sản

xuất và tiêu thụ sản phẩm. Do đó, trong doanh nghiệp sản xuất tài sản vận động qua 3

quá trình: Cung cấp(mua hàng), sản xuất và tiêu thụ (bán hàng).

6.1.2 Nhiệm vụ kế toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh

Kế toán là ngôn ngữ của kinh doanh là phương tiện giao tiếp giữa doanh nghiệp

với các đối tượng có quan hệ với doanh nghiệp. Kế toán với chức năng thông tin và

kiểm tra, kế toán vận dụng các phương pháp kế toán để thu thập, đo lường, tính toán,

ghi chép toàn bộ mọi hoạt động kinh tế tài chính phát sinh, sau đó xử lý tổng hợp cung

cấp các thông tin về kinh tế tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh như:

+ Sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn.

+ Chi phí sản xuất kinh doanh, giá thành.

+ Doanh thu bán hàng, lãi, lỗ.

- Tổ chức khoa học và hợp lý công tác kế toán ở doanh nghiệp, tổ chức hợp lý

bộ máy kế toán, phân công nhiệm vụ rõ ràng đối với từng bộ phận, từng nhân viên, cán

bộ kế toán.

- Vận dụng đúng hệ thống tài khoản kế toán đáp ứng yêu cầu quản lý, áp dụng

hình thức sổ kế toán phù hợp.

- Từng bước trang bị, sử dụng phương tiện kỹ thuật tính toán, thông tin hiện đại

vào công tác kế toán của doanh nghiệp, bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ kế toán.

- Quy định mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban bộ phận.

- Tổ chức thực hiện kiểm tra kế toán trong nội bộ doanh nghiệp.

pdf 58 trang yennguyen 7861
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán (Phần 2)

Bài giảng Nguyên lý kế toán (Phần 2)
- 69 - 
Chương 6: KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG 
SẢN XUẤT KINH DOANH 
6.1 Nhiệm vụ của kế toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh 
6.1.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp 
 Quá trình kinh doanh diễn ra ở các doanh nghiệp chính là quá trình sử dụng tài 
sản xủa đơn vị nhằm đạt được lợi nhuận. Hay nói cách khác, quá trình kinh doanh 
được thực hiện thông qua sự vận động của tài sản trong doanh nghiệp. Sự vận động 
của tài sản phụ thuộc vào chức năng hoạt động của doanh nghiệp. Chẳng hạn, chức 
năng của doanh nghiệp sản xuất là mua các yếu tố cần thiết cho sản xuất, tiến hành sản 
xuất và tiêu thụ sản phẩm. Do đó, trong doanh nghiệp sản xuất tài sản vận động qua 3 
quá trình: Cung cấp(mua hàng), sản xuất và tiêu thụ (bán hàng). 
6.1.2 Nhiệm vụ kế toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh 
 Kế toán là ngôn ngữ của kinh doanh là phương tiện giao tiếp giữa doanh nghiệp 
với các đối tượng có quan hệ với doanh nghiệp. Kế toán với chức năng thông tin và 
kiểm tra, kế toán vận dụng các phương pháp kế toán để thu thập, đo lường, tính toán, 
ghi chép toàn bộ mọi hoạt động kinh tế tài chính phát sinh, sau đó xử lý tổng hợp cung 
cấp các thông tin về kinh tế tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh như: 
 + Sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn. 
 + Chi phí sản xuất kinh doanh, giá thành. 
 + Doanh thu bán hàng, lãi, lỗ. 
 - Tổ chức khoa học và hợp lý công tác kế toán ở doanh nghiệp, tổ chức hợp lý 
bộ máy kế toán, phân công nhiệm vụ rõ ràng đối với từng bộ phận, từng nhân viên, cán 
bộ kế toán. 
 - Vận dụng đúng hệ thống tài khoản kế toán đáp ứng yêu cầu quản lý, áp dụng 
hình thức sổ kế toán phù hợp. 
 - Từng bước trang bị, sử dụng phương tiện kỹ thuật tính toán, thông tin hiện đại 
vào công tác kế toán của doanh nghiệp, bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ kế toán. 
 - Quy định mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban bộ phận. 
 - Tổ chức thực hiện kiểm tra kế toán trong nội bộ doanh nghiệp. 
6.2 Kế toán quá trình mua hàng 
 Quá trình mua hàng là quá trình chuẩn bị sản xuất, kinh doanh với việc mua 
sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, hàng hoá để tiến hành các hoạt động sản xuất- 
kinh doanh theo phương án kinh doanh đã chọn, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh 
doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục không bị gián đoạn. 
 - Phản ảnh, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng và chủng 
loại, số lượng, chất lượng, giá cả,.... 
- 70 - 
 - Phản ảnh trung thực tình hình cung cấp về mặt số lượng, chi tiết theo từng 
chủng loại, quy cách, phẩm chất,... 
 - Tính toán đầy đủ, trung thực kịp thời giá thực tế của tùng đối tượng mua vào, 
đồng thời giám sát tình hình cung cấp cả về mặt giá cả, chi phí, thời gian,... 
6.2.1 Tài khoản 
 Kế toán quá trình mua hàng sử dụng một số tài khoản kế toán sau: 111 (Tiền 
mặt), 112 (Tiền gửi ngân hàng), 133 (Thuế GTGT được khấu trừ), 141 (Tạm ứng), 151 
(Hàng đang đi đường), 152 (Nguyên liệu, vật liệu), 153 (Công cụ dụng cụ), 156 (Hàng 
hóa), 331 (Phải trả người bán),... 
 - Tài khoản 152 (Nguyên liệu, vật liệu) 
 + Công dụng: tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có và tình hình biến động 
tăng, giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu hiện có ở đơn vị theo giá thực tế. 
 + Nội dung và kết cấu: 
 - Tài khoản 153: Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có, biến động tăng, 
giảm trong kỳ của các loại công cụ, dụng cụ theo giá thực tế. 
 Tài khoản công cụ, dụng cụ có kết cấu tương tự như tài khoản 152. 
 - Tài khoản 156 (hàng hoá) 
 + Công dụng: Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có, biến động tăng giảm 
của hàng hoá của doanh nghiệp theo giá thực tế. 
 + Nội dung và kết cấu tương tự tài khoản 152. 
 - Tài khoản 151 (Hàng mua đi đường): 
 + Công dụng: Dùng để theo dõi toàn bộ các loại vật tư, hàng hoá mà đơn vị đã mua 
đã thuộc quyền sở hữu của đơn vị nhưng cuối kỳ hàng vẫn chưa về nhập kho. 
 + Nội dung và kết cấu: 
SPS: Trị giá nguyên liệu, vật 
liệu nhập kho trong kỳ 
SPS: trị giá nguyên liệu, 
vật liệu xuất kho trong kỳ 
SDCK: Trị giá nguyên liệu, 
vật liệu hiện có cuối kỳ 
SDĐK: Trị giá NL,VL 
còn đầu kỳ 
TK 152 Nợ Có 
- 71 - 
- Tài khoản 331 (Phải trả cho người bán) 
 + Công dụng: Tài khoản này dùng để theo dõi toàn bộ các khoản thanh toán cho 
người bán, người cung cấp dịch vụ. 
 + Nội dung và kết cấu: 
6.2.2 Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 
 - Khi mua vật liệu, công cụ, dụng cụ hoặc hàng hóa nhập kho để sản xuất, kinh 
doanh sản phẩm chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ, căn cứ vào chứng từ (Hóa đơn, 
phiếu nhập kho) kế toán ghi: 
 Nợ TK 152, 153, 156: Giá mua chưa thuế GTGT 
 Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ 
 Có TK 111, 112: Nếu thanh toán tiền (Tổng giá thanh toán) 
 Có TK 141: Nếu thanh toán bằng tiền tạm ứng cho nhân viên mua hàng 
 Có TK 331: Nếu chưa thanh toán cho người bán 
- Căn cứ vào chứng từ phản ảnh chi phí mua (Chi phí vận chuyển, bốc dỡ,...): 
 Nợ TK 152, 153, 156: Giá dịch vụ chưa thuế GTGT 
 Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ 
 Có TK 111, 112: Nếu thanh toán tiền (Tổng giá thanh toán) 
TK 331 Có Nợ 
SDĐK: Số tiền ứng trước 
cho người bán có đầu kỳ 
SDĐK: Số tiền phải trả 
cho người bán có đầu kỳ 
 SPS: 
- Số tiền đã trả cho 
người bán trong kỳ 
 - Số tiền ứng trước 
cho người bán trong kỳ 
SPS: 
 - Số tiền phải trả cho 
người bán tăng trong kỳ 
- Trị giá hh đã nhận từ 
số tiền ứng trước 
 SDCK: Số tiền ứng trước 
Cho người bán còn cuối kỳ 
SDCK: Số tiền phải trả 
cho người bán còn cuối kỳ 
SPS: Trị giá hàng đi đường tăng 
thêm trong kỳ 
SPS: Trị giá hàng đi đường kỳ trước 
đã kiểm nhận nhập kho kỳ này. 
SDCK: Trị giá hàng đi đường cuối kỳ 
SDDK: Trị giá hàng đi đường đầu kỳ 
Nợ TK151 Có 
- 72 - 
 Có TK 141: Nếu thanh toán bằng tiền tạm ứng cho nhân viên mua hàng 
 Có TK 331: Nếu chưa thanh toán cho người cung cấp dịch vụ 
 - Khi mua vật liệu, công cụ, dụng cụ hoặc hàng hóa nhập kho để sản xuất, kinh 
doanh sản phẩm chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu 
thuế GTGT, căn cứ vào chứng từ (Hóa đơn, phiếu nhập kho) kế toán ghi: 
 Nợ TK 152, 153, 156: Giá thanh toán 
 Có TK 111, 112, 141, 331: Giá thanh toán 
- Trường hợp hàng đã mua đã thuộc quyền sở hữu của đơn vị, nhưng đến cuối 
tháng hàng vẫn chưa về nhập kho, kế toán ghi: 
 Nợ TK 151: Giá mua chưa thuế GTGT 
 Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ 
 Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng giá thanh toán 
 - Khi hàng mua đi đường về nhập kho kỳ này, kế toán ghi: 
 Nợ TK 152, 153, 156: Giá mua chưa thuế 
 Có TK 151: Giá mua chưa thuế 
SƠ ĐỒ CÁCH GHI CHÉP VÀO TK KẾ TOÁN CỦA QUÁ TRÌNH MUA HÀNG 
TK133 
Thuế GTGT 
được khấu trừ 
Hàng mua đang đi đường 
Nhập kho hàng đi 
đường kỳ trước 
TK 111, 112, 141 TK152, 153, 156 
Mua vật tư, hàng hóa đã trả tiền 
(kể cả chi phí liên quan) 
Mua vật tư, hàng hóa 
chưa trả tiền người bán 
Trả nợ 
người bán 
TK 331 
TK 151 
- 73 - 
Ví dụ: Có tình hình mua và nhập kho vật liệu, công cụ, dụng cụ tại một doanh nghiệp 
trong tháng 9/N như sau: 
 1. Mua vật liệu chính, chưa thanh toán tiền cho người bán, giá mua chưa có thuế: 
100.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%. Hàng đã kiểm nhận, nhập kho. 
 2. Chi phí vận chuyển , bốc dỡ số vật liêu trên đã chi trả bằng tiền mặt: 2.000.000 
đồng (không có thuế GTGT). 
 3. Mua vật liệu phụ và công cụ, dụng cụ, giá mua chưa có thuế 60.000.000 đồng, 
thuế GTGT 10%. trong đó, vật liệu phụ: 20.000.000 đồng, công cụ dụng cụ: 
40.000.000 đồng, đã thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Cuối tháng, số 
hàng này vẫn chưa về nhập kho. 
 4. Dùng tiền mặt mua vật liệu phụ, giá mua chưa có thuế: 10.000.000 đồng, thuế 
GTGT 10%. Hàng đã kiểm nhận, nhập kho. 
 Các nghiệp vụ trên được định khoản và phản ảnh như sau: ĐVT: Đồng 
 1. Nợ TK 152(chi tiết vật liệu chính): 100.000.000 
 Nợ TK 133: 10.000.000 
 Có TK 331: 110.000.000 
 2. Nợ TK 152 (chi tiết vật liệu chính): 2.000.000 
 Có TK 111: 2.000.000 
 3. Nợ TK 151: 60.000.000 
 Nợ TK 133: 6.000.000 
 Có TK 112: 66.000.000 
 4. Nợ Tk 152 (chi tiết vật liêu phụ): 10.000.000 
 Nợ TK 133: 1.000.000 
 Có TK 111 11.000.000 
 Yêu cầu: Sinh viên phản ánh vào tài khoản chữ "T" các tài khoản có liên quan. 
6.3 Kế toán quá trính sản xuất 
6.3.1 Kế toán các yếu tố chi phí cơ bản của sản xuất 
 Quá trình sản xuất là quá trình phát sinh các khoản chi phí cấu thành nên giá trị 
sản phẩm. Các hao phí tiêu hao trong quá trình sản xuất bao gồm: Chi phí lao động, 
chi phí vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ và các chi phí có liên quan 
khác.Gồm có 3 khoản mục chi phí: Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân 
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. 
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu dùng trực 
tiếp cho sản xuất sản phẩm, như: gỗ trong sản phẩm là bàn ghế gỗ, sợi trong vải, xi 
măng và sắt thép trong kết cấu bê tông.... 
- Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí về lao động trực tiếp tham gia vào sản 
xuất sản phẩm bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương mà doanh nghiệp 
- 74 - 
phải thực hiện như: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí 
công đoàn . 
Theo Quyết định 595/QĐ – BHXH ngày 14/4/2017: Bảo hiểm xã hội chiếm 
17% trên tổng tiền lương, Bảo hiểm tai nạn lao động – nghề nghiệp: 0,5%, Bảo hiểm y 
tế chiếm 3% trên tổng tiền lương và Kinh phí công đoàn chiếm 2%, bảo hiểm thất 
nghiệp 1% trên tổng tiền lương. Tỷ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào quy định của 
cơ quan chức năng cho từng thời kỳ cụ thể. 
- Chi phí sản xuất chung là các chi phí phục vụ cho sản xuất sản phẩm trong 
phạm vi phân xưởng, như: tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí vật 
liệu phục vụ cho công tác quản lý phân xưởng, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu 
hao nhà xưởng, máy móc thiết bị..... 
Để có hiệu quả trong quá trình sản xuất, kế toán quá trình sản xuất thực hiện tốt 
những nhiệm vụ cụ thể sau: 
 - Phản ảnh, kiểm tra, giám sát tình hình thực kế hoạch sản xuất về chủng loại, 
số lượng, chất lượng, đảm bảo sản xuất sản phẩm hữu ích đáp ứng nhu cầu xã hội. 
 - Tính toán tổng hợp đầy đủ, trung thực kịp thời, các khoản chi phí chi ra trong 
sản xuất, phục vụ cho việc tính giá thành sản xuất của sản phẩm. 
 - Tính toán, xác định đúng đắn, kịp thời giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn 
thành, thực hiện kiểm tra việc chấp hành kế hoạch giá thành sản phẩm. 
6.3.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 
6.3.2.1 Tài khoản kế toán sử dụng 
 Kế toán quá trình sản xuất sử dụng các tài khoản sau: 
 - Tài khoản 621 (Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) 
 + Công dụng: Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị nguyên, vật liệu chính, vật 
liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm,... 
 + Nội dung và kết cấu: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ 
 - Tài khoản 622 (chi phí nhân công trực tiếp) 
SPS: Tập hợp chi phí 
NL, VL dùng cho sản 
xuất sản phẩm 
SPS: Kết chuyển, phân bổ 
chi phí NL, VL trực tiếp vào 
TK chi phí SXKD dở dang 
Nợ TK 621 Có 
- 75 - 
 + Công dụng: dùng để phản ảnh tiền lượng và phụ cấp lương phải trả cho nhân 
công trực tiếp sản xuất, dịch vụ cùng các khoản trích theo tỷ lệ quy định cho các quỹ 
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,.... 
 + Nội dung và kết cấu: 
 Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 
 - Tài khoản 627 (Chi phí sản xuất chung) 
 + Công dụng: Dùng để phản ảnh những chi phí sản xuất cần thiết còn lại để sản 
xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ không thuộc chi phí nguyên, vật liệu trực 
tiếp và công nhân trực tiếp,... 
 + Nội dung và kết cấu: giống TK 621,622. 
. 6.3.2.2 Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 
 - Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ (chi tiết theo 
từng đối tượng), kế toán ghi: 
 Nợ TK 621: Chi phí NL,VL trực tiếp 
 Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu 
 - Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ, kế toán ghi: 
 Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp 
 Có TK 334: Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất 
 Có TK 338: Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản 
xuất tính vào chi phí SXKD. 
 - Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ, kế toán ghi: 
 + Chi phí tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng: 
 Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung 
 Có TK 334: Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng 
 Có TK 338: Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí SXKD 
 + Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ xuất sử dụng tại phân xưởng: 
 Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung 
 Có TK 152, 153: Nguyên vật liệu, CCDC dùng tại phân xưởng 
 + Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất: 
SPS: Tập hợp chi phí nhân 
công trực tiếp sản xuất sản 
phẩm 
SPS: Kết chuyển, phân bổ chi 
phí nhân công trục tiếp trực tiếp 
vào TK chi phí SXKD dở dang 
Nợ TK 622 Có 
- 76 - 
 Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung 
 Có TK 214: Trích khấu hao TSCĐ 
 + Chi phí dịch vụ mua ngoài (Điện, điện thoại, nước, ...): 
 Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung 
 Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ 
 Có TK 331,111,112: Tổng giá thanh toán 
 + Chi phí khác bằng tiền: 
 Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung 
 Có TK 111, 112: Số tiền thanh toán 
 - Các khoản ghi giảm chi phí (vật liệu dùng không hết nhập lại kho, phế liệu thu 
hồi) 
 Nợ TK 152: Giá trị NL,VL nhập lại kho hoặc thu hồi 
 Có TK 621: Chi phí nguyên vật liệu 
 Có TK 627: Chi phí sản xuất chung 
6.3.3 Kế toán giá thành sản phẩm 
6.3.3.1 Tài khoản kế toán sử dụng 
- Tài khoản 154 (Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang) 
- Tài khoản 155 (thành phẩm) 
 + Công dụng: dùng để phản ảnh tình hình nhập, xuất và tồn kho của thành 
phẩm. Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn sản xuất, được kiểm 
nhận, nhập kho và tính theo giá thành sản xuất thực tế. 
 + Nội dung và kết cấu: 
SDCK: Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ 
SDĐK: Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ 
SPS trong kỳ: 
- Kết chuyển chi phí NL, VL trực tiếp 
- K/chuyển CP nhân công trực tiếp 
- K/ chuyển chi phí sản xuất chung 
SPS trong kỳ: 
- Giá trị hoàn thành nhập kho 
- Giá trị xuất bán hoặc gửi đi bán tại 
phân xưởng 
Nợ TK 154 Có 
- 77 - 
6.3.3.2 Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 
 - Kết chuyển chi phí sản xuất vào TK 154 " Chi phí SXKD dở dang" (chi tiết theo 
đối tượng). 
 + Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 
 Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 
 Có TK 621: Chi phí NL,VL trực tiếp 
 + Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 
 Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 
 Có TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp 
 +Kết chuyển chi phí sản xuất chung 
 Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 
 Có TK 627: Chi phí sản xuất chung 
 - Kết chuyển giá trị thành phẩm, lao vụ, hoàn thành theo giá thành công xưởng 
thực tế: 
 - Căn cứ vào từng loại chứng từ cụ thể, kế toán ghi: 
 Nợ TK 155: Giá trị thành phẩm nhập kho 
 Nợ TK 632 : Giá trị thành phẩm xuất bán trực tiếp (nếu có) 
 Nợ TK 157 : Giá trị thành phẩm xuất gửi đi bán (nếu có) 
 Có TK 154: Giá trị thành phẩm nhập kho hoặc giá trị thành phẩm xuất bán. 
SDCK:Trị giá thành phẩm 
nhập kho cuối kỳ 
SPS trong kỳ: Trị giá thành 
phẩm xuất kho trong kỳ 
SPS trong kỳ: Trị giá thành 
phẩm nhập kho trong kỳ 
SDĐK: Thàn ... 0 TỔNG NGUỒN VỐN 6.000.000 
Trong tháng 6/2017 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 80.000 
2. Nhập kho 100.000 nguyên vật liệu trả bằng tiền gởi ngân hàng 
3. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 80.000 
4. Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000 
5. Chi tiền mặt để trả khỏan phải trả khác 40.000 
6. Nhà nước cung cấp cho doanh nghiệp một tài sản cố định hữu hình có giá trị 
500.000 
7. Chuyển quỹ đầu tư phát triển kinh doanh để bổ sung vốn kinh doanh 50.000 
Yêu cầu: 
 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/2017. 
 2. Phản ánh vào tất cả các tài khoản có liên quan 
 3. Lập bảng cân dối tài khoản 
 4. Lập bảng cân đối kế toán tháng 6/2017 
- 118 - 
Bài 13: Tại một doanh nghiệp vào ngày 31/01/2017 có tài liệu sau: (ĐVT: 1000 đồng) 
TÀI SẢN Số Tiền NGUỒN VỐN Số tiền 
Tiền Mặt 100.000 Vay ngắn hạn 200.000 
Tiền gửi ngân hàng 1.000.000 Phải trả người bán 200.000 
Phải thu khách hàng 450.000 Quỹ đầu tư phát triển 500.000 
Tạm ứng 100.000 Nguồn vốn kinh doanh X 
Phải thu khác 50.000 Lãi sau thuế chưa phân phối 900.000 
Hàng hóa 750.000 
Công cụ dụng cụ 400.000 
Hao mòn TSCĐ HH (500.000) 
Tài sản cố định hữu hình 2.000.000 
Trong tháng 02 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000 
2. Được Nhà nước cấp cho một số tài sản cố định hữu hình mới, nguyên giá 
400.000 
3. Nhập kho hàng hóa chưa thanh toán 220.000 trong đó giá trị hàng hóa là 
200.000 thuế GTGT đầu vào 20.000. 
4. Vay ngắn hạn ngân hàng 60.000 trả nợ người bán 
5. Người mua trả nợ bằng tiền mặt 30.000 
6. Nhập kho vật liệu, trị giá vật liệu 60.000, thuế GTGT đầu vào 6.000. Đã trả 
bằng tiền mặt 16.000, còn lại 50.000 chưa thanh tóan. 
7. Chi tiền mặt 20.000 trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 
8. Dùng lãi bổ sung quỹ đầu tư phát triển 10.000 và quỹ dự phòng phải trả dài hạn 
2.000. 
9. Tạm ứng 500 tiền mặt cho nhân viên đi công tác 
10. Mua một số công cụ dụng cụ trị giá 3.000 trả bằng tiền mặt 
11. Thu được khoản phải thu khác bằng tiền mặt 400 
12. Người mua ứng trước (trả trước) 10.000 tiền mặt để kỳ sau lấy hàng 
13. Chuyển tiền gửi ngân hàng 20.000 trả trước cho người bán để kỳ sau mua hàng 
14. Góp vấn liên doanh dài hạn với đơn vị bán bằng tài sản cố định hữu hình trị giá 
100.000 và hàng hóa 60.000 
15. Nhận vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định hữu hình trị giá 200.000 
- 119 - 
Yêu Cầu: 
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 02/2017 
2. Phản ánh vào tất cả các tài khoản có liên quan 
3. Lập bảng cân đối kế toán 
4 . Lập bảng cân đối phát sinh 
Bài 14: Tại một doanh nghiệp sản xuất một loạI sản phẩm có các tài liệu như sau: 
(ĐVT: đồng) 
- Số dư đầu tháng của TK 154:300.000 
- Tình hình phát sinh trong tháng: 
1. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân sản xuất sản phẩm 500.000, nhân 
viên phân xưởng 200.000 
2. Trích BHXH, BHYT và KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định 
3. Vật liệu xuất dùng có giá trị 3.000.000, sử dụng đê sản xuất sản phẩm 
2.900.000, phục vụ ở phân xưởng là 100.000 
4. Khấu hao tài sản cố định tính cho phân xưởng sản xuất là 400.000 
5. Trong tháng sản xuất hoàn thành 500.000 sản phẩm đã được nhập kho thành 
phẩm. cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 133.000 
Yêu cầu: 
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
2. Xác định giá thành đơn vị sản phẩm 
3. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản tính giá thành sản phẩm 
Bài 15: Doanh ngiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A, B có các tài liệu sau: 
(ĐVT: 1.000đ) 
- Chi phí san xuất dở dang đầu tháng của sản phẩm A: 400.000, của sản phẩm B: 
250.000 
Tình hình phát sinh trong tháng: 
1. Vật liệu xuất kho có giá trị 5.000.000, sử dụng cho sản xuất sản phẩm A: 
3.000.000, sản xuất sản phẩm B: 1.800.000, phục vụ ở phân xưởng 200.000 
2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân là 1.200.000, trong đó công nhân sản 
xuất sản phẩm A 600.000, công nhân sản xuất sản phẩm B 400.000, nhân viên 
phân xưởng là 200.000 
3. Tính BHXH, BHYT và KPCĐ, BHTN theo quy định 
4. Khấu hao tài sản cố định tính cho phân xưởng sản xuất là 500.000 
- 120 - 
5. Trong tháng doanh nghiệp sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm A và 400 sản 
phẩm B đã nhập kho hàng thành phẩm. Biết rằng: 
+ Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng của sản phẩm A là 400, sản phẩm B là 
350.000 
+ Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A, sản phẩm B theo tỉ lệ với chi 
phí phân công trực tiếp. 
Yêu cầu: 
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 
2. Xác định giá thành đơn vị sản phẩm A, sản phẩm B 
3. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản tính giá thành sản phẩm 
Bài 16: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ) 
Số dư đầu tháng của tài khoản 154 là 300.000 
Tình hình phát sinh trong tháng: 
1. Vật liệu xuất kho trị giá 4.100.000 sử dụng cho: 
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm 3.500.000 
- Phục vụ ở phân xưởng 300.000 
- Bộ phận bán hàng 120.000 
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 180.000 
2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân là 1.200.000, trong đó: 
- Công nhân sản xuất sản phẩm 500.000 
- Nhân viên phân xưởng 120.000 
- Nhân viên bán hàng 200.000 
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp 300.000 
3. Tính BHXH, BHYT và KPCĐ, BHTN theo quy định 
4. Khấu hao tài sản cố định là 600.000 phân bổ cho: 
- Phân xưởng sản xuất 300.000 
- Bộ phận bán hàng 100.000 
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 200.000 
5. Trong tháng sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm, cho 
biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 233.000 
6. Xuất kho 800 sản phẩm để bán cho khách hàng giá bán là 8.000đ/sp. Thuế 
GTGT 10% khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 
- 121 - 
Yêu cầu: 
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 
2. Tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh 
3. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả 
kinh doanh 
Bài 17: Có các tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm A và B. (ĐVT: 
đồng) 
Tài liệu1: Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ cho ở bảng: 
Đối tượng CP/Loại CP Vật Liệu Tiền lương 
Khoản trích 
theo lương 
Khấu hao 
TSCĐ 
SP A 4.000.000 900.000 171.000 
SP B 2.500.000 600.000 114.000 
Phục vụ và QL phân xưởng 300.000 300.000 57.000 500.000 
Bộ phạn bán hàng 80.000 200.000 38.000 200.000 
Bộ phận QLDN 120.000 500.000 95.000 300.000 
Tài liệu 2: 
- Sản phẩm sản xuất hoàn thành trong tháng 1.000 sản phẩm A và 400 sản 
phẩm B đã được nhập kho, cho biết: 
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A, sản phẩm B theo tỷ lệ với 
tiền lương công nhân sản xuất. 
-Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng sản phẩm A là 400.000, sản phẩm B là 
150.000. Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng sản phẩm A là 200.000, sản phẩm B là 
300.000 
-Xuất kho 600 sản phẩm A và 300 sản phẩm B để bán cho khách hàng giá bán 
là 8.000đ/spA và 10.000đ/spB, thuế GTGT 10% và thu toàn bộ bằng tiền gửi ngân 
hàng. 
Yêu cầu: 
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 
2. Kết chuyển các khoản có liên quan để xác định kết quả kinh doanh 
3. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh 
doanh 
- 122 - 
Bài 18: Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có các hoạt động kinh tế diễn ra 
trong tháng như sau: (ĐVT: đồng) 
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dầu tháng là: 3.000.000 
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 
1. Mua nguyên vật liệu về nhập kho giá chưa thuế 20.000.000, thuế GTGT 10% 
chưa trả tiền cho người bán, chi phí vận chuyển trà bằng tiền mặt 2.000.000 
2. Mua công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 5.500.000, trong đó thuế GTGT 500.000, 
tất cả trả bằng tiền gửi ngân hàng. 
3. Xuất nguên vật liệu sử dụng là 50.000.000, trong đó: 
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm 30.000.000 
- Quản lý phân xưởng 6.000.000 
- Hoạt động bán hàng 7.000.000 
- Hoạt động quản lý doanh nghiệp 7.000.000 
4. Xuất công cụ dụng cụ trị giá 4.000.000 cho bộ phận quản lý phân xưởng, phân 
bổ làm 4 tháng bắt đầu từ tháng này. 
5. Trong tháng tiền lương phải trả cho công nhân viên: 
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm 5.000.000 
- Quản lý phân xưởng 3.000.000 
- Hoạt động bán hàng 5.000.000 
- Hoạt động quản lý doanh nghiệp 7.000.000 
6. Trích BHXH, BHYT và KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định 
7. Trong tháng khấu hao tài sản cố định cho quản lý phân xưởng 5.000.000 
8. Sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm. Sản phẩm dở dang cuối tháng là 
2.520.000 
9. Xuất kho 800 sản phẩm gởi đại lý bán 
10. Nhậ được giấy báo đại lý đã bán được hàng với giá bán chưa thuế là 
90.000đ/sản phẩm, thuế GTGT đầu ra là 10%, tất cả thu bằng tiền gửi ngân 
hàng. 
11. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện, nước, điện thoại dùng cho bộ phận bán hàng 
là 1.000.000, thuế GTGT 10%. 
Yêu cầu: 
1. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 
2. Tính giá thành một sản phẩm 
3. Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 
- 123 - 
4. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản có liên quan. 
Bài 19: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1000 đồng) 
1. Mua hàng hoá nhập kho, giá mua 110.000, trong đó thuế GTGT đầu vào 
10.000, chưa trả tiền cho người bán. 
2. Xuất kho hàng hoá gửi bán cho công ty A&C, giá xuất kho 800.000, giá bán 
chưa có 10% thuế GTGT là 1.000.000. 
3. Nhập kho hàng thành phẩm A: 40 chiếc, giá thành thực tế là 50.000đ/chiếc, 
thuế GTGT 10 % chưa trả tiền người bán. 
4. Xuất hàng hoá nghiệp vụ (1) ra bán, giá bán 140.000, thuế GTGT 10%, chưa 
thu tiền khách hàng. 
5. Xuất 30 chiếc sản phẩm A ra bán, giá bán chưa thuế 80.000đ/chiếc, thuế GTGT 
10% chưa thu tiền khách hàng. 
6. Nhận giấy báo mua hàng của khách hàng về lô hàng gửi đi bán ở nghiệp vụ (2). 
7. Nhận giấy báo ngân hàng thu được nợ khách hàng ở nghiệp vụ (5) sau khi đồng 
ý trừ chiếc khấu thanh toán 2% trên giá bán chưa thuế do trả nợ trước hạn thanh toán. 
8. Đồng ý giảm giá bán lô hàng đã bán ở nghiệp vụ (6) vì hàng sai quy cách, số 
tiền giảm là 1.00.000, số còn lại thu bằng tiền gửi ngân hàng. 
9. Chi phí được tập hợp trong tháng như sau: 
a. Chi tiền mặt 8.000 cho chi phí vân chuyển bán hàng 
b. Trả tiền điện thoại, điện, nước cho bộ phận bán hàng 70.000, bộ phận quản lý 
doanh nghiệp 100.000. Tổng thuế GTGT 17.000 bằng tiền gửi ngân hàng. 
c. Chi tiền gửi ngân hàng trả cho chi phí quảng cáo 200.000, phân bổ theo 4 tháng 
kể từ tháng này. 
d. Phải trả theo hoá đơn chi phí tiếp khách tại công ty 5.000 
e. Khấu hao tài sản cố định cho bộ phận bán hàng 8.000, bộ phận quản lý doanh 
nghiệp 10.000 
f. Phải trả lương cho bộ phận bán hàng 80.000, quản lý doanh nghiệp 100.000 
g. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo đúng chế độ quy định 
Yêu cầu: Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, và phản ánh vào sơ đồ 
tài khoản. 
- 124 - 
Bài 20: Công ty thương mại X có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000đ) 
1. Mua hàng hoá nhập kho: giá thanh toán 110.000 chưa thanh toán tiền. Trong đó 
giá trị hàng hoá 100.000, thuế GTGT đầu vào 10%. 
2. Xuất kho công cụ, dụng cụ trị giá 1.000 phân bổ cho chi phí bán hàng kỳ này 
500 
3. Chi phí dịch vụ (điện, nước,) là 1.100 đã trả bằng tiền mặt. Trong đó giá trị 
dịch vụ 1.000, thuế GTGT 10%. Tính cho quản lý doanh nghiệp. 
4. Tính ra tiền lương phải trả 1.000. trong đó bộ phận bán hàng là 300, bộ phận 
quản lý doanh nghiệp là 700 
5. Trích BHXH, BHYT và KPCĐ,BHTN theo tỷ lệ quy định 
6. Hao mòn tài sản cố định trong kỳ 400. Phân bổ cho bộ phận bán hàng 100 và bộ 
phận quản lý doanh nghiệp là 300 
7. Chi phí tiếp khách của lãnh đạo trong kỳ 1.000 trả bằng tiền mặt 
8. Xuất kho hàng hoá ra tiêu thụ chưa thu tiền, giá thanh toán người mua phải trả 
165.000 trong đó giá bán 150.000, thuế GTGT phải nộp là 15.000. Trị giá vốn hàng 
hoá tương đương là 110.000 
9. Chi tiền mặt trả lương công nhân viên. 
10. Chuyển tiền gửi ngân hàng nợp thuế cho Nhà nước (sau khi đã trừ thuế GTGT đầu 
vào). 
11. Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh. 
Yêu cầu: 
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 
2. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản xác định kết quả kinh doanh. 
- 125 - 
Bài 21: Bảng cân đối kế toán tóm tắt của một doanh nghiệp tính đến ngày 30/11/2017 
như sau: (ĐVT: đồng) 
TÀI SẢN Số Tiền NGUỒN VỐN Số tiền 
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 350.000.000 A. NỢ PHẢI TRẢ 120.000.000 
1. Tiền mặt 30.000.000 1. Vay ngắn hạn 50.000.000 
2. Tiền gửi ngân hàng 120.000.000 2. Phải trả cho người bán 50.000.000 
3. Phải thu khách hàng 50.000.000 3. Phải trả, phải nộp khác 20.000.000 
4. Nguyên liệu, vật liệu 60.000.000 B. NGUỒN VỐN CSH 630.000.000 
5. Công cụ, dụng cụ 20.000.000 1. Nguồn vốn kinh doanh 550.000.000 
6. Chi phí SXKD dở dang 10.000.000 2. Lợi nhuận chưa phân phối 80.000.000 
7. Thành phẩm 60.000.000 
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 400.000.000 
1. TSCĐ hữu hình 500.000.000 
2. Hao mòn TSCĐ (100.000.000) 
TỔNG TÀI SẢN 750.000.000 TỔNG NGUỒN VỐN 750.000.000 
Trong tháng 12/2017 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 
1. Được cấp một tài sản cố định hữu hình nguyên giá 80.000.000 (biên bản bàn 
giao số 01 ngày 1/12) 
2. Mua nguyên vật liệu nợ người bán 66.000.000, trong đó thuế GTGT 
6.000.000đ(HĐBH số 01 ngày 2/12, phiếu nhập kho số 01 ngày 2/12) 
3. Mua công cụ bằng tiền mặt 660.000, trong đó thuế GTGT 60.000 (HĐBH số 10 
ngày 2/12, phiếu nhập kho số 02 ngày 3/12, phiếu chi số 01 ngày 3/12) 
4. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 10.000.000 (Giấy báo nợ số 01 
ngày 4/12, phiếu thu số 01 ngày 4/12) 
5. Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.000 và tiền mặt 
4000.000(Giấy báo có số 01 ngày 5/12, phiếu thu số 02 ngày 5/12) 
6. Dùng tiền mặt trả nợ người bán 20.000.000 (phiếu chi số 2 ngày 6/12) 
7. Dùng lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh 20.000.000 
8. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 30.000.000 (Giấy báo nợ số 2 ngày 
8/12) 
9. Chuyển giao tài sản cố định hữu hình cho đơn vị khác nguyên giá 80.000.000 
đã hao mòn 5.000.000(biên bản bàn giao số 2 ngày 9/12) 
10. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 2.000.000đ (Giấy báo nợ số 3 
ngày 10/12) 
- 126 - 
11. Xuất thành phẩm ra bán: giá xuất kho 50.000.000, giá bán 88.000.000 trong đó 
thuế GTGT đầu ra 8.000.000, tiền chưa thu. (Phiếu xuất kho kiêm hợp đồng số 
01 ngày 11/12, hợp đồng số 01 ngày 11/12) 
12. Tập hợp chi phí trong tháng: 
a. Chi tiền mặt vận chuyển bán hàng 1.000.000đ, tiếp khách tại công ty 
500.000 (Phiếu chi số 03 ngày 30/12) 
b. Tiền thưởng phải trả cho bộ phận bán hàng 5.000.000, quản lý doanh 
nghiệp 4.000.000 (Bảng lương tháng 12/2017) 
c. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN theo đúng quy định chế độ. 
d. Chi tiền gởi ngân hàng trả tiền điện, nước, điện thoại cho bộ phận bán 
hàng 2.200.000, quản lý doanh nghiệp 3.300.000, trong đó thuế GTGT 
500.000 (HĐBH số 02 ngày 29/12, giấy báo nợ 04 ngày 30/12). 
13. Khấu trừ thuế GTGT cuối tháng. 
14. Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. 
Yêu cầu: 
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 
2. Mở tài khoản chữ T, ghi số dư đầu kỳ và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
trên. 
3. Lập bảng cân đối số phát sinh tháng 12/2017 
4. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2017 
5. Xác định kết quả kinh doanh. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_phan_2.pdf