Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương IV: Processor Pipelining

Nội dung

• Tốc độ xử lý

– Single ‐ cycle datapath (from the previous lecture)

– Multi‐cycle

– Pipelined

• Kỹ thuật đường ống

– Kỹ thuật đường ống là gì?

– Tại sao lại sử dụng kỹ thuật đường ống?

• Xây dựng bộ xử lý đường ống

– Chia cắt từ bộ xử lý đơn xung nhịp

– Hoạt động của MIPS pipeline

– Điều khiển Pipeline

pdf 62 trang yennguyen 5260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương IV: Processor Pipelining", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương IV: Processor Pipelining

Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương IV: Processor Pipelining
Processor Pipelining
Nội dung
• Tốc độ xử lý
– Single ‐ cycle datapath (from the previous lecture)
– Multi‐cycle
– Pipelined
• Kỹ thuật đường ống
– Kỹ thuật đường ống là gì?
– Tại sao lại sử dụng kỹ thuật đường ống?
• Xây dựng bộ xử lý đường ống
– Chia cắt từ bộ xử lý đơn xung nhịp
– Hoạt động của MIPS pipeline
– Điều khiển Pipeline
Tốc độ xử lý
(What limits our clock?)
Đường dữ liệu đơn chu kỳ
Tốc độ xác định bởi lệnh có
đường dữ liệu dài nhất.
A: 70%•1/2 = 35% of the time.
70% các lệnh cần một nửa chu kỳ để
xử lý. Như vậy 35% thời gian để lãng
phí.
If slowest path 
is for load, all 
instructions go 
this slowly.
Q: Nếu truy cập vào bộ nhớ dữ liệu
dài hơn gấp 2 lần các lệnh khác và
30% lệnh của chương trình là
loads/stores, bao nhiêu phần trăm
thời gian bộ xử lý nhàn rỗi?
1. 20% of the time
2. 35% of the time
3. 40% of the time
Thời gian thực thi đơn chu kỳ
• Lệnh thực thi chậm nhất là lệnh có thời gian thực thi
bằng 1 chu kỳ
• Lãng phí thời gian
Giải pháp: Bộ xử lý đa chu kỳ
• Lệnh nhanh nhất xác định tương ứng với 1 chu kỳ
• Lệnh chậm hơn sẽ chiếm nhiều chu kỳ
Cách nào tốt hơn?
• Chia lệnh thành các giai đoạn khác nhau
• Giai đoạn dài nhất sẽ xác định tốc độ xử lý
Chia thành 5 parts → đồng hồ nhanh hơn 5x lần → nhưng cần nhiều hơn 5x chu kỳ cho một lệnh
Cần nhiều chu kỳ
cho một lệnh!
MIPS: 5 giai đoạn đường ống
Kỹ thuật này có tốt hơn không?
Hoạt động trong đường ống
Đây là điều chúng ta cần từ đường
ống: sử dụng tất cả các phần của bộ
xử lý đối với các lệnh khác nhau tại
cùng một thời điểm
Kỹ thuật đường ống là gì?
Một số ví dụ
Kỹ thuật đường ống 1: 
laundry (serial)
• 4 hoạt động cho một tải:
– Wash (1h), Dry (1h), Fold 
(1h), Put away (1h)
• 4 tải mất bao lâu?
– Wash + Dray + Fold + Put 
away = 4h
– 4 loads * 4h/load = 16h
Q: Bao nhiêu phần trăm
tài nguyên đã sử dụng?1. 
100%
2. 50%
3. 25%
A: 25%
Chỉ sử dụng một pha: wash, 
dry, fold, và put away ở mỗi
thời điểm. Còn 3 pha khác là
nhàn rỗi.
How can pipelining help?
Ví dụ: laundry (pipelined)
• Hãy thử xếp chồng các hoạt động
• Bao lâu cho 4 lần tải?
– 4 lần tải trong 7 giờ (mỗi
lần tải trong 4h)
– 7h vs. 16h nhanh hơn 2.3x!
Đường ống hóa giúp cho việc sử dụng tất cả các tài nguyên tại
cùng một thời điểm khi thực hiện nhiều hoạt động khác nhau.
Q: Cần bao nhiêu người để
thực hiện 4 hoạt động trong
cùng một thời điểm ?
1. 1
2. 2
3. 4
Đạt được hiệu xuất cao
hơn. Khi cần 4 tải tại một
thời điểm sử dụng toàn
bộ tài nguyên.
A: 4
Để thực hiện 4 thao tác
một lúc cần 4 người. 
Tương đương với việc cần
điều khiển logic cho 4 lệnh
tại một thời điểm.
Ví dụ về kỹ thuật đường ống
2: car assembly (serial)
• Công nghệ của Henry Ford
• Sản xuất theo đường ống
Pipelining example 2: car assembly (serial)
Q: Hiệu xuất hoạt động sẽ
như thế nào nếu đường ống
không đầy?
1. Goes up
2. Stays the same
3. Goes down
A: Goes down
Nếu đường ống không
đầy, sẽ không sử dụng
hết tài nguyên làm
hiệu năng giảm xuống.
Đường ống đầy. 
Hiệu năng tối ưu
bởi vì tất cả tài
nguyên đều được
sử dụng trong
cùng một khoảng
thời gian..
Tại sao lại sử dụng Pipeline ?
(Hint: performance)
Tại sao lựa chọn pipeline?
• Nếu có thể giữ cho đường ống luôn đầy sẽ có throughput (số công việc
thực hiện được trong một khoảng thời gian) tốt hơn.
– Laundry: 1 load of laundry/hour
– Car: 1 car/hour 
– MIPS: 1 instruction/cycle
• Xuất hiện trễ (total time per)
– Laundry: 4 giờ cho mỗi lần giặt là
– Car: 4 giờ cho một xe ô tô
– MIPS: 5 chu kỳ cho mỗi lệnh
• Pipelining nhanh hơn bởi vì sử dụng tất cả tài nguyên tại cùng một thời điểm
– Laundry: máy giặt, máy sấy, gập, cất vào tủ
– Car: lắp đế, lắp giáp động cơ, lắp lốp, lắp buồng lái
– MIPS: Instruction fetch, register read, ALU, memory, and 
register write
Hiệu năng đường ống hóa
trong bộ xử lý
• Chương trình tải 3 lệnh mỗi lệnh cần
800ps (0.8ns)
• Nếu đường ống hóa và xếp chồng sẽ
sử dụng được tất cả tài nguyên một
cách song song và thực hiện 3 lệnh
trên nhanh hơn.
Q: Thông lượng tăng lên bao
nhiêu lần trong đường ống 5 giai
đoạn?
1. 1.7lần
2. 4lần
3. 5lần
A: 1.7 lần
Đối với đường ống, throughput là một
lênh trong mỗi 200ps và 800ps không có
không đường ống hóa. Tuy nhiên phải
tăng độ trễ lênh tới 1000ps trên một
lệnh để cân bằng 5 pha đường ống. Tốc
độ tuyệt đối cho 3 lệnh riêng biệt là 1.7x 
(1400ps/2400ps).
Nhanh hơn bao nhiêu?
• Tăng tốc Pipeline 
– Nếu tất cả các pha có cùng chiều dài.
• Ví dụ : Pipelined
– Thời gian cho một tải giặt là = 4h/4 giai đoạn = 1 load /1h (throughput)
– Thời gian cho một ô tô = 4h/4 giai đoạn = 1 car /1h (throughput)
• Nhưng
– Thời gian cho tải giặt là vẫn là 4h (latency)
– Thời gian tạo một xe ô tô vẫn là 4h (latency)
• Đường ống hóa chỉ tăng thông lượng khi đường ống đầy
– Tốc độ tăng lên 2.3x.
Các thanh ghi Pipeline và mào đầu
(phí tổn điều khiển)
• Mỗi trạng thái đường ống là một tổ hơp logic (ALU, sign extension)
• Cần lưu trữ trạng thái các pha (which instruction)
• Cần các thanh ghi pipeline giữa các pha để lưu trữ lệnh cho các pha. 
Đồng hồ Pipeline
• Tốc độ đồng hồ xác định bởi register → stage → register
– Clock dịch chuyển dữ liệu đi đến thanh ghi đầu tiên
– Dữ liệu tính toán trong các trạng thái (combinational: think an adder)
– Dữ liệu cần đến thanh ghi tiếp theo đúng giờ tương ứng với xung đồng hồ tiếp theo
Hiệu năng của việc đường
ống hóa MIPS
• Thiết kế đơn xung nhịp (Single‐cycle):
– Đồng hồ đặt cho lệnh chậm nhất: 800ps clock time
• Thiết kế đường ống hóa Pipelined:
– Đồng hồ được đặt cho pha chậm nhất: 200ps
• Chú ý rằng một vài lệnh không sử dụng hết các pha.
– Cần điều khiển để chắc chắn rằng các pha hoạt động đồng bộ
Xây dựng bộ xử lý đường ống
Cắt ra từ bộ xử lý đơn xung nhịp
Làm thế nào để chia các lệnh
MIPS?
(You’ve already seen it)
1. IF: Instruction fetch from memory
2. ID: Instruction decode and register read
3. EX: Execute operation or calculate
address
4. MEM: Access memory
5. WB: Write result back to register
Q: Thiếu cái gì trong hình vẽ?
1. Balanced stages
2. Pipeline registers
3. Write back for the RF
A: Pipeline registers
Cần chúng để lưu trạng thái (lệnh và kết
quả) giữa các pha.
Các thanh ghi pipeline.
• Các thanh ghi lưu giữ thông tin thủ tục giữa các pha. 
• Dịch chuyển dữ liệu đến các pha tiếp kế tiếp theo xung đồng hồ
Clock
Chiều chuyển động của đường
ống trong MIPS.
• Làm thế nào để tải lệnh đi trong pipeline
• Chú ý:
– Cái gì xảy ra trong mỗi giai đoạn?(combinational)
– Cái gì được lưu trữ trong thanh ghi? (state)
IF for load
ID for load
EX for load
MEM for load
WB for load
Fixing the WB stage
Đường dữ liệu MIPS pipeline
HUST-FET, 04/04/2014
33
 Thanh ghi trạng thái giữa các giai đoạn thực hiện lệnh để phân cách
IF:IFetch ID:Dec EX:Execute MEM:
MemAccess
WB:
WriteBack
Read
Address
Instruction
Memory
Add
PC
4
Write Data
Read Addr 1
Read Addr 2
Write Addr
Register
File
Read
Data 1
Read
Data 2
16 32
ALU
Shift
left 2
Add
Data
Memory
Address
Write Data
Read
Data
IF/ID
Sign
Extend
ID/EX EX/MEM
MEM/WB
System Clock
The MIPS pipeline
Luồng chỉ thị trong đường ống. 
Q: Có bao nhiêu lệnh trên
một chu kỳ - Instructions 
Per Cycle (IPC) nếu thực
hiện lệnh tải?
1. 1.0
2. 0.2 (one every 5 cycles)
3. 5.0
A: 1.0
Khi đường ốn đầy, chỉ
nhận được một lệnh
mỗi chu kỳ
IPC = 1.0.
Chu kỳ 4 có 3 lệnh “cùng hoạt động”: 
Inst 1 is accessing the data memory (MEM) 
Inst 2 is using the ALU (EX)
Inst 3 is access the register file (ID)
Điều khiển logic trong Pipeline
(Làm thế nào để giải mã các lệnh
trong đường ống?)
Điều khiển Pipeline
• Có cần toàn bộ lệnh trong các giai đường ống ?
• Không, chỉ cần một vài bit cho mỗi pha.
Điều khiển MIPS pipeline
HUST-FET, 04/04/2014
38
 Các tín hiệu điều
khiển được xác
định trong giai đoạn
giải mã và được
lưu trong các thanh
ghi trạng thái giữa
các giai đoạn
pipeline
Read
Address
Instruction
Memory
Add
PC
4
Write Data
Read Addr 1
Read Addr 2
Write Addr
Register
File
Read
Data 1
Read
Data 2
16 32
ALU
Shift
left 2
Add
Data
Memory
Address
Write Data
Read
Data
IF/ID
Sign
Extend
ID/EX
EX/MEM
MEM/WB
Control
ALU
cntrl
RegWrite
MemRead
MemtoReg
RegDst
ALUOp
ALUSrc
Branch
PCSrc
Chi tiết về điều khiển Pipeline
Q: Nơi nào tín hiệu Write 
Register đi đến?
1. The MEM/WB control bits (top)
2. instruction in the IF/ID register
3. Data in the MEM/WB register
A: Data in the MEM/WB register 
Các bit thứ tự 20‐16 hoặc 11‐15
được gửi tới thanh ghi MEM/WB để
xác định thanh ghi cần ghi dữ liệu
Xung đột Pipeline
HUST-FET, 04/04/2014
40
 Xung đột cấu trúc: yêu cầu sử dụng cùng một tài nguyên cho 2 lệnh khác
nhau tại cùng 1 thời điểm
 Xung đột dữ liệu: yêu cầu sử dụng dữ liệu trước khi nó sẵn sàng
Các toán hạng nguồn của 1 lệnh được tạo ra bởi lệnh phía trước vẫn đang
nằm trong pipeline
 Xung đột điều khiển: yêu cầu quyết định điều khiển dòng chương trình trước
khi điều kiện rẽ nhánh và giá trị PC mới được tính toán
Các lệnh rẽ nhánh, nhảy và ngắt
 Giải quyết xung đột bằng cách chờ đợi
Khối điều khiển pipeline cần phát hiện xung đột
Và hành động để giải quyết xung đột
Bộ nhớ đơn: Xung đột cấu trúc
HUST-FET, 04/04/2014
41
I
n
s
t
r.
O
r
d
e
r
Time (clock cycles)
lw
Inst 1
Inst 2
Inst 4
Inst 3
A
LUMem Reg Mem Reg
A
LUMem Reg Mem Reg
A
LUMem Reg Mem Reg
A
LUMem Reg Mem Reg
A
LUMem Reg Mem Reg
Đọc dữ liệu từ bộ
nhớ
Đọc lệnh từ bộ nhớ
 Sửa: Bộ nhớ dữ liệu và lệnh riêng rẽ(Instr. and Data )
Truy cập tệp thanh ghi
HUST-FET, 04/04/2014
42
I
n
s
t
r.
O
r
d
e
r
Inst 1
Inst 2
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
Sửa xung đột truy
cập tệp thanh ghhi
bằng cách đọc
trong nửa đầu chu
kỳ và ghi trong nửa
sau chu kỳ
add $1,
add $2,$1,
Sườn đồng hồ điều
khiển ghi
Sườn đồng hồ điều
khiển đọc
Sử dụng thanh ghi: Xung đột dữ
liệu
HUST-FET, 04/04/2014
43
I
n
s
t
r.
O
r
d
e
r
add $1,
sub $4,$1,$5
and $6,$1,$7
xor $4,$1,$5
or $8,$1,$9
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
 Xung đột đọc trước khi ghi (Read before write)
 Phụ thuộc dữ liệu ngược theo thời gian gây ra xung đột
Sử dụng thanh ghi: Xung đột dữ
liệu
HUST-FET, 04/04/2014
44
I
n
s
t
r.
O
r
d
e
r
add $1,
sub $4,$1,$5
and $6,$1,$7
xor $4,$1,$5
or $8,$1,$9
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
 Phụ thuộc dữ liệu ngược theo thời gian gây ra xung đột
 Xung đột đọc trước khi ghi (Read before write)
Đọc từ bộ nhớ gây xung đột
dữ liệu
HUST-FET, 04/04/2014
45
I
n
s
t
r.
O
r
d
e
r
lw
Inst 4
Inst 3
beq ALUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
 Dependencies backward in time cause hazards
Giải quyết xung đột: Tạm dừng
HUST-FET, 04/04/2014
46
stall
stall
I
n
s
t
r.
O
r
d
e
r
add $1, ALUIM Reg DM Reg
sub $4,$1,$5
and $6,$1,$7
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
Có thể giải
quyết xung đột
dữ liệu bằng
dừng chờ– stall 
– ảnh hưởng
tới CPI
Ví dụ:
HUST-FET, 04/04/2014
471: addi s0, zero, 10
2: addi s1, zero, 0
L1: 
3: add t0, t0, s1
4: addi s1, s1, 1
5: bne s1, s0, L1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 IF ID EX MEM WB
2 IF ID EX MEM WB
3
4
5
3
4
5
Tính CPI cho chương trình
Chuyển tiếp dữ liệu
HUST-FET, 04/04/2014
48
 Lấy kết quả ở thời điểm nó xuất hiện sớm nhất trong bất kỳ thanh ghi pipeline nào, và
chuyển tiếp nó đến khối chức năng (VD. ALU) mà cần kết quả tại chu kỳ đồng hồ đó
 Với khối chức năng ALU: đầu vào có thể từ bất kỳ thanh ghi pipeline nào chứ không
cần từ ID/EX bằng cách
 Thêm bộ chọn vào trước đầu vào của ALU
 Nối dữ liệu ghi Rd ở EX/MEM hoặc MEM/WB tới một trong 2 hoăc cả 2 thanh ghi
pipeline Rs và Rt thuộc giai đoạn EX. 
 Thêm phần điều khiển phần cứng để điều khiển bộ chọn
 Các khối chức năng khác cũng cần được thêm tương tự (VD. DM)
 Với chuyển tiếp có thể đạt được CPI = 1 ngay khi có sự phụ thuộc dữ liệu
Giải quyết xung đột: Chuyển tiếp dữ
liệu
HUST-FET, 04/04/2014
49
I
n
s
t
r.
O
r
d
e
r
add $1, ALUIM Reg DM Reg
sub $4,$1,$5
and $6,$1,$7
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
Giải quyết xung
đột dữ liệu bằng
chuyển tiếp kết
quả ngay khi
chúng sẵn sàng
tới nơi cần
xor $4,$1,$5
or $8,$1,$9 ALUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
Giải quyết xung đột: Chuyển tiếp
dữ liệu
HUST-FET, 04/04/2014
50
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
Giải quyết xung
đột dữ liệu bằng
chuyển tiếp kết
quả ngay khi
chúng sẵn sàng
tới nơi cần
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
I
n
s
t
r.
O
r
d
e
r
add $1,
sub $4,$1,$5
and $6,$1,$7
xor $4,$1,$5
or $8,$1,$9
Minh họa triển khai chuyển tiếp
HUST-FET, 04/04/2014
51
I
n
s
t
r.
O
r
d
e
r
add $1,
sub $4,$1,$5
and $6,$7,$1
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
EX forwarding MEM forwarding
Xung đột dữ liệu khi chuyển tiếp
HUST-FET, 04/04/2014
52
I
n
s
t
r.
O
r
d
e
r
add $1,$1,$2 ALUIM Reg DM Reg
add $1,$1,$3
add $1,$1,$4
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
 Một loại xung đột dữ liệu xuất hiện khi chuyển tiếp: Xung đột giữa kết quả
của lệnh đang ở giai đoạn WB và lệnh đang ở giai đoạn MEM – kết quả nào
cần được chuyển tiếp?
Xung đột dữ liệu khi có lệnh lw
HUST-FET, 04/04/2014
53
I
n
s
t
r.
O
r
d
e
r
lw $1,4($2)
and $6,$1,$7
xor $4,$1,$5
or $8,$1,$9
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Regsub $4,$1,$5
Xung đột dữ liệu khi có lệnh lw
HUST-FET, 04/04/2014
54
stall
I
n
s
t
r.
O
r
d
e
r
lw $1,4($2)
sub $4,$1,$5
and $6,$1,$7
xor $4,$1,$5
or $8,$1,$9
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
 Sẽ vẫn cần một chu kỳ chờ ngay cả khi có chuyển tiếp
Xung đột điều khiển
HUST-FET, 04/04/2014
55
 Khi địa chỉ các lệnh không tuần tự (i.e., PC = PC + 4); xuất hiện khi có các
lệnh thay đổi dòng chương trình
 Lệnh rẽ nhánh không điều kiện (j, jal, jr)
 Lệnh rẽ nhánh có điều kiện (beq, bne)
 Ngắt, Exceptions
 Giải pháp
 Tạm dừng (ảnh hưởng CPI)
 Tín toán điều kiện rẽ nhánh càng sớm càng tốt trong giai đoạn pipeline 
giảm số chu kỳ phải dừng
 Rẽ nhánh chậm (Delayed branches - Cần hỗ trợ của trình dịch)
 Dự đoán và hy vọng điều tốt nhất!
 Xung đột điều khiển ít xảy ra, nhưng không có giải pháp giải quyết hiệu quả
như chuyển tiếp đối với xung đột dữ liệu
Lệnh nhảy: Cần một chu kỳ
dừng
HUST-FET, 04/04/2014
56
flush
I
n
s
t
r.
O
r
d
e
r
j
j target
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
 Lệnh nhảy rất ít xuất hiện – chỉ chiếm 3% số lệnh trong SPECint
 Lệnh nhảy không được giải mã cho đến giai đoạn ID, cần một lệnh xóa (flush)
 Để xóa, đặt trường mã lệnh của thanh ghi pipeline IF/ID bằng 0 (làm nó trở thành 1 
lệnh noop)
Giải quyết
xung đột
lệnh nhảy
bằng cách
chờ – flush
A
LUIM Reg DM Reg
Xung đột điều khiển lệnh rẽ nhánh
HUST-FET, 04/04/2014
57
I
n
s
t
r.
O
r
d
e
r
lw
Inst 4
Inst 3
beq ALUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
Giải quyết xung đột điều khiển lệnh rẽ nhánh
HUST-FET, 04/04/2014
58
flush
flush
flush
I
n
s
t
r.
O
r
d
e
r
beq ALUIM Reg DM Reg
beq target
A
LUIM Reg DM Reg
A
LU
Inst 3 IM Reg DM
Giải quyết
xung đột
bằng chờ–
flush –
nhưng ảnh
hưởng CPI
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
A
LUIM Reg DM Reg
Giải quyết xung đột điều khiển lệnh rẽ nhánh
HUST-FET, 04/04/2014
59
flush
I
n
s
t
r.
O
r
d
e
r
beq
beq target
A
LUIM Reg DM Reg
Inst 3
A
LUIM Reg DM
Fix branch 
hazard by 
waiting –
flush
A
LUIM Reg DM Reg
 Tính toán điều kiện rẽ nhánh càng sớm càng tốt, tức là trong giai đoạn
giải mã chỉ cần 1 chu kỳ chờ
A
LUIM Reg DM Reg
Rẽ nhánh chậm
HUST-FET, 04/04/2014
60
 Nếu phần cứng cho rẽ nhánh nằm ở giai đoạn ID, ta có thể loại bỏ các chu
kỳ chờ rẽ nhánh bằng cách sử dụng rẽ nhánh chậm (delayed branches) –
luôn thực hiện lệnh theo sau lệnh lệnh rẽ nhánh – rẽ nhánh có tác dụng
sau lệnh kế tiếp nó
 Trình dịch MIPS compiler chuyển 1 lệnh an toàn (không bị ảnh hưởng
bởi lệnh rẽ nhánh) tới sau lệnh rẽ nhánh (vào khe trễ). Vì vậy sẽ dấu
được sự rẽ nhánh chậm
 Với pipeline sâu (nhiều giai đoạn), trễ rẽ nhánh tăng cần nhiều lệnh được
chèn vào sau lệnh rẽ nhánh
 Rẽ nhánh chậm đang được thay thế bởi các phương pháp khác tốn
kém hơn nhưng mềm dẻo (động) hơn như dự đoán rẽ nhánh
 Sự phát triển của IC cho phép có bộ dự đoán rẽ nhánh ít tốn kém hơn
Sắp xếp lệnh trong rẽ nhánh chậm
HUST-FET, 04/04/2014
61
 TH A là lựa chọn tốt nhất, điền được khe trễ và giảm I
 TH B và C, lệnh sub cần sao chép lại, tăng I
 TH B và C, phải đảm bảo thực hiện lệnh sub không ảnh hưởng khi
không rẽ nhánh
add $1,$2,$3
if $2=0 then
delay slot
A. Từ trước lệnh rẽ nhánh B. Từ đích lệnh rẽ nhánh C. Từ nhánh sai
add $1,$2,$3
if $1=0 then
delay slot
add $1,$2,$3
if $1=0 then
delay slot
sub $4,$5,$6
sub $4,$5,$6
becom
es
becom
es
becom
es
if $2=0 then
add 
$1,$2,$3 add $1,$2,$3if $1=0 then
sub $4,$5,$6
add $1,$2,$3
if $1=0 then
sub $4,$5,$6
Tóm tắt
HUST-FET, 04/04/2014
62
 Các bộ xử lý hiện đại đều dùng kỹ thuật pipeline
 Pipelining không làm giảm độ trễ của 1 nhiệm vụ đơn lẻ, nó giúp tăng thông
lượng của toàn bộ
 Tăng tốc tiềm năng: CPI = 1 và đồng hồ nhanh, Tc nhỏ
 Tốc độ đồng hồ bị hạn chế bởi giai đoạn pipeline chậm nhất
 Các giai đoạn pipeline không cân bằng làm giảm hiệu suất
 Thời gian “làm đầy” pipeline và thời gian “làm trống” pipeline ảnh hưởng
đến độ tăng tốc khi pipeline sâu (nhiều giai đoạn) và đoạn mã ngắn
 Cần phát hiện và giải quyết xung đột
 Dừng ảnh hưởng xấu tới CPI (làm CPI lớn hơn giá trị lý tưởng 1)

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_iv_processor_pipelining.pdf