Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Chương 2: Thương mại quốc tế & Đầu tư quốc tế

Nội dung

A THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

B ĐẦU TỨ QUỐC TẾ

2.1 Các học thuyết thương mại

2.2 Các loại rào cản

2.3 Lý thuyết về đầu tư trực tiếp nước ngoài

2.4 Tác động của FDI lên các nước nhận đầu tư

pdf 44 trang yennguyen 4920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Chương 2: Thương mại quốc tế & Đầu tư quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Chương 2: Thương mại quốc tế & Đầu tư quốc tế

Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Chương 2: Thương mại quốc tế & Đầu tư quốc tế
Kinh doanh quốc tế
1
Chƣơng 2:
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ &
ĐẦU TƢ QUỐC TẾ
Kinh doanh quốc tế
Mục tiêu
 Nắm vững nội dung từng học thuyết về thương mại quốc tế
 Đánh giá những điểm mạnh và những điểm yếu của từng học
thuyết, trên cơ sở đó sử dụng các học thuyết để giải thích các
luồng/mô thức trao đổi thương mại giữa các nước
 Nắm vững các rào cản thương mại quốc tế và sự phát triển của các
thể chế nhằm xoá bỏ các rào cản đó.
 Nắm được các hình thức hợp nhất kinh tế và vai trò của nó trong
việc thúc đẩy thương mại quốc tế.
 Nắm vững nội dung các học thuyết về đầu tư quốc tế
 Nắm vững những tác động đầu tư quốc tế lên nước nhận đầu tư
 Giải quyết tình huống Logitech & Starbuck
Kinh doanh quốc tế
Nội dung
3
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
ĐẦU TƢ QUỐC TẾB
Các học thuyết thƣơng mại2.1
Các loại rào cản2.2
Lý thuyết về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài2.3
Tác động của FDI lên các nƣớc nhận đầu tƣ2.4
Kinh doanh quốc tế
2.1 Các học thuyết về thƣơng mại quốc tế
4
2.1.1 Thuyết trọng thƣơng
o Xuất hiện vào giữa thế kỷ 16 ở Anh
o Vàng và bạc là tiền tệ sự giàu có của một quốc gia được đánh giá
thông qua trữ lượng vàng và bạc của quốc gia đó.
o Các quốc gia muốn tăng sự thịnh vượng và quyền lực thì phải duy trì
thặng dư thương mại (XK > NK)
o Nhà nước cần sử dụng các hình thức trợ cấp để thúc đẩy XK và sử
dụng thuế quan và hạn mức để hạn chế NK
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.1 Các học thuyết về thƣơng mại quốc tế
5
2.1.1 Thuyết trọng thƣơng
2 sai lầm của trường phái trọng thương (limitation)
o Không có 1 quốc gia nào có thể duy trì thặng dư thương mại vĩnh
viễn (David Hume, 1752)
o Trường phái này cho rằng thương mại như là 1 trò chơi có tổng
bằng 0 (zero-sum game)
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.1 Các học thuyết về thƣơng mại quốc tế
2.1.2 Thuyết lợi thế tuyệt đối (Adam Smith, 1776)
Một quốc gia có lợi thế tuyệt đối trên 1 SP nghĩa là nó sản xuất ra
sản phẩm đó một cách hiệu quả hơn các quốc gia khác
Các quốc gia nên chuyên môn hoá sản xuất những sản phẩm mà
mình có lợi thế tuyệt đối và trao đổi chúng với những sản phẩm mà
nước khác có lợi thế.
Tất cả các nước đều đạt được lợi ích thương mại (postive –sum
game)
6
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.1 Các học thuyết về thƣơng mại quốc tế
7
2.1.2 Thuyết lợi thế tuyệt đối (Adam Smith, 1776)
Có 2 loại lợi thế:
o Lợi thế về mặt tự nhiên (natural advantage): như khí hậu, tài
nguyên, lực lượng lao động
o Lợi thế đạt được (acquired advantage): quy trình công nghệ,
công nghệ
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.1 Các học thuyết về thƣơng mại quốc tế
8
2.1.3 Thuyết lợi thế so sánh David Ricardo, 1817
Giả định:
oCó 2 SP và 2 quốc gia, nhưng chỉ có 1 yếu tố sản xuất là lao động.
oLực lượng lao động ở mỗi nước là bằng nhau và cố định
oLao động chỉ có thể di chuyển giữa các ngành trong 1 nước
oTrao đổi hàng hóa theo phương thức hàng đổi hàng
oKhông có chi phí vận chuyển
oCó sự khác biệt về năng suất lao động giữa 2 quốc gia
oHàm sản xuất ở 2 nước có suất sinh lợi không đổi theo quy mô
oCạnh tranh hoàn hảo, không có sự can thiệp của nhà nước
oSở thích và thị hiếu giống nhau và thuần nhất
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.1 Các học thuyết về thƣơng mại quốc tế
9
2.1.3 Thuyết lợi thế so sánh David Ricardo, 1817
Khi nước A có lợi thế tuyệt đối ở cả 2 SP so với nước B thì cả 2
nước vẫn đạt được lợi ích thương mại nếu như nước A chuyên
môn hóa vào việc sản xuất SP mà nó sản xuất có hiệu quả hơn
và trao đổi với SP mà nó sản xuất kém hiệu quả hơn do nước B
sản xuất.
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.1 Các học thuyết về thƣơng mại quốc tế
10
2.1.3 Thuyết lợi thế so sánh David Ricardo, 1817
Hạn chế:
oMô hình đơn giản: 2 nước và 2 sản phẩm
oKhông đề cập đến chi phí vận chuyển giữa các nước
oKhông đề cập đến sự khác nhau về giá cả các nguồn lực giữa các nước
và tỷ giá hối đoái
oGiả định rằng các nguồn lực dịch chuyển một cách tự do từ ngành này
sang ngành khác trong một quốc gia
o Giả định suất sinh lợi không đổi theo quy mô
oLý thuyết giả định nguồn lực của mỗi nước là cố định và tự do hoá
thương mại không làm tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực.
oLý thuyết không đề cập đến ảnh hưởng của thương mại lên sự phân
phối t u n ập rong một quốc gia
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.1 Các học thuyết về thƣơng mại quốc tế
11
2.1.4 Học thuyết Heckscher-Ohlin
Khác với trường phái cổ điển ở những giả thuyết sau
oCó 2 yếu tố sản xuất: lao động và vốn (số lượng cố định)
oKhông có sự khác biệt về năng suất/công nghệ giữa 2 nước; nhưng
có sự khác biệt trong việc cung ứng các yếu tố sản xuất
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.1 Các học thuyết về thƣơng mại quốc tế
12
2.1.4 Học thuyết Heckscher-Ohlin
 Lợi thế so sánh giữa các quốc gia có thể được giải thích thông qua
sự khác nhau về khả năng cung cấp các yếu tố sản xuất (đất đai, vốn,
lao động, ..) của các quốc gia
o Các yếu tố sản xuất dư thừa sẽ có chi phí rẽ
o Các quốc gia sẽ xuất khẩu các SP thâm dụng các yếu tố sản xuất dư
thừa và nhập khẩu những SP thâm dụng các yếu tố sx khan hiếm
o Lý thuyết này được ưa chuộng hơn vì giả thuyết thực tế hơn lý
thuyết lợi thế tương đối; tuy nhiên khả năng giải thích trao đổi thương
mại quốc tế của học thuyết H-O thì kém hơn
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.1 Các học thuyết về thƣơng mại quốc tế
13
2.1.4 Học thuyết Heckscher-Ohlin
Nghịch lý Leontief , 1953: (Noble winner, 1973)
“SP xuất khẩu của Mỹ ít thâm dụng về vốn hơn SP nhập khẩu của Mỹ”
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.1 Các học thuyết về thƣơng mại quốc tế
14
2.1.5 Học thuyết chu kỳ sống sản phẩm (Vernon, 1960)
Bất cứ sản phẩm hay dịch vụ nào cũng sẽ thay đổi theo thời gian và đi
qua bốn giai đoạn trong vòng đời gồm giới thiệu, phát triển, chín muồi
và suy tàn. Theo PLC, sản phẩm di chuyển từ QG này đến QG khác
phụ thuộc vào từng giai đoạn trong vòng đời sản phẩm.
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.1 Các học thuyết về thƣơng mại quốc tế
15
2.1.5 Học thuyết chu kỳ sống sản phẩm (Vernon, 1960)
Toàn cầu hóa và hội nhập làm cho lý thuyết này không giải thích:
oSản phẩm được giói thiệu trên nhiều thị trường cùng 1 lúc
oSản xuất được phân tán trên toàn cầu
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.1 Các học thuyết về thƣơng mại quốc tế
16
2.1.6 Học thuyết thƣơng mại mới
Xuất hiện vào thập niên 1970, lý thuyết này nhấn mạnh vào lợi thế
do tăng quy mô do có thể tiết giảm chi phí cố định trung bình trên 1
SP
Ứng vào các ngành phần mềm vi tính, ô tô, máy bay, ...
2 lợi ích của lợi thế do tăng quy mô:
oTăng sự đa dạng về chủng loại sản phẩm
oTiết giảm chi phí
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.1 Các học thuyết về thƣơng mại quốc tế
17
2.1.6 Học thuyết thƣơng mại mới
Ý nghĩa của lý thuyết lợi thế do tăng quy mô:
oGiải thích trao đổi thương mại giữa các nước phát triển (không có
sự khác biệt về công nghệ và các yếu tố sản xuất)
oGiải thích sự thống trị của một số ít MNEs trong một số ngành công
nghiệp (hoá chất, công nghiệp nặng, điện tử tiêu dùng, phần mềm, ..)
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.1 Các học thuyết về thƣơng mại quốc tế
18
2.1.7 Mô hình kim cƣơng M. Porter (1990)
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.1 Các học thuyết về thƣơng mại quốc tế
19
2.1.7 Mô hình kim cƣơng M. Porter (1990)
Hạn chế:
oMột doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với những điều kiện khác nhau ở
những ngành hàng khác nhau.
oMột công ty không phụ thuộc hoàn vào các điều kiện của thị trường
nội địa. ví dụ: vốn và CEO hiện nay rất kinh động thay đổi.
oNếu các ngành công nghiệp phụ trợ không phát triển, nguyên vật liệu
và thiết bị vẫn sẵn sang đuoc xuất đến vì những tiến bộ của vận tải.
oCông ty không chỉ lo đối thủ cạnh tranh tại nước đầu tư, mà còn lo
cty nước ngoài tại đó cũng như đối thủ cạnh trạnh tại quê nhà.
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.2 Các loại rào cản đối với thƣơng mại quốc tế
20
2.2.1 Tại sao các QG lập ra các rào cản
oAn ninh quốc gia
oBảo vệ công việc làm và các ngành công nghiệp trong nước
oBảo vệ người tiêu dùng
oKhuyến khích sản xuất trong nước thay thế nhập khẩu nhằm tránh sự
lệ thuộc nước ngoài và giảm áp lực lên BOP
oKhuyến khích xuất khẩu và đầu tư nước ngoài
oBảo vệ các ngành công nghiệp non trẻ trong nước
oThực hiện các chính sách thương mại chiến lược
oPhòng chống bán phá giá hoặc trả đũa
oTừ chối thương mại với các nước có vấn đề về nhân quyền
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.2 Các loại rào cản đối với thƣơng mại quốc tế
21
2.2.2 Các loại rào cản thƣơng mại
2.2.2.1 Thuế quan (Tariffs)
Thuế cố định trên đơn vị SP (specific tariffs) hoặc lả tỷ lệ phần trăm
trên giá trị SP (ad valorem tariffs)
Tác động của thuế quan lên các thành phần kinh tế
oNhà nước: tăng thu ngân sách
oNhà sản xuất: tăng lợi ích, được bảo hộ kém hiệu quả
oNgười tiêu dùng: thiệt hại do tăng giá
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.2 Các loại rào cản đối với thƣơng mại quốc tế
22
2.2.2 Các loại rào cản thƣơng mại
2.2.2.2 Trợ cấp (subsidy)
Trợ cấp của chính phủ cho các doanh nghiệp nhằm hổ trợ doanh nghiệp
tăng tính cạnh tranh, mở rộng XK.
Dưới dạng chi phí nghiên cứu, tín dụng rẻ, hoãn thuế, góp vốn của nhà
nước
VD: Trong nông nghiệp: năm 2002, EU trợ cấp nông nghiệp 43 tỷ
USD/năm, Mỹ 180 tỷ USD/10 năm.
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.2 Các loại rào cản đối với thƣơng mại quốc tế
23
2.2.2 Các loại rào cản thƣơng mại
2.2.2.2 Trợ cấp (subsidy)
Tác hại:
oSản xuất kém hiệu quả
oSản xuất dư thừa các nông sản được trợ cấp
oLàm giảm giao thương thương mại các sản phẩm nông nghiệp. Nếu
các nước phát triển bỏ trợ cấp cho nông nghiệp thì trao đổi thương mại
các SP nông nghiệp tăng lên 50%, lợi ích tăng thêm 160 tỷ USD
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.2 Các loại rào cản đối với thƣơng mại quốc tế
24
2.2.2 Các loại rào cản thƣơng mại
2.2.2.2 Trợ cấp (subsidy)
Tác hại:
oSản xuất kém hiệu quả
oSản xuất dư thừa các nông sản được trợ cấp
oLàm giảm giao thương thương mại các sản phẩm nông nghiệp. Nếu
các nước phát triển bỏ trợ cấp cho nông nghiệp thì trao đổi thương mại
các SP nông nghiệp tăng lên 50%, lợi ích tăng thêm 160 tỷ USD
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.2 Các loại rào cản đối với thƣơng mại quốc tế
25
2.2.2 Các loại rào cản thƣơng mại
2.2.2.3 Hạn mức thƣơng mại (quota) và giới hạn xuất khẩu tự
nguyện (voluntary export restraint - VER)
Hạn mức TM: quy định số lượng SP nhập khẩu vào 1 nước
Hạn mức xuất khẩu tự nguyện : là hạn mức thương mại do nước XK
đưa ra theo yêu cầu của chính quyền nước nhập khẩu (1981, Nhật đưa
ra mức VER xe hơi vào thị trường Mỹ là 1,68 triệu chiếc để tránh bị
đánh thuế hoặc quota)
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.2 Các loại rào cản đối với thƣơng mại quốc tế
26
2.2.2 Các loại rào cản thƣơng mại
2.2.2.4 Yêu cầu về hàm lượng nội đia
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế
2.2 Các loại rào cản đối với thƣơng mại quốc tế
27
2.2.2 Các loại rào cản thƣơng mại
2.2.2.5 Chính sách chống bán phá giá
Bán phá giá: giá bán ở thị trường nước ngoài thấp hơn chi phí sản
xuất, hoặc thấp hơn giá bán trong nước
Thuế chống bán phá giá rất cao
Mang nặng tính thù nghịch hoặc là trả đũa
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾA
Kinh doanh quốc tế 28
ĐẦU TƢ QUỐC TẾB
Kinh doanh quốc tế
2.3 Lý thuyết về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
29
2.3.1 Khái niệm
FDI xảy ra khi 1 công ty đầu tư trực tiếp các phương tiện để sản xuất
và tiêu thụ 1 SP ở nước ngoài
ĐẦU TƢ QUỐC TẾB
Kinh doanh quốc tế
2.3 Lý thuyết về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
30
2.3.2 Các loại đầu tƣ nƣớc ngoài
Đầu tư mới (greenfield investment)
Sát nhập và mua lại (merges & acquisitions - M&A)
Hình thức đầu tư nào là phổ biến nhất?
ĐẦU TƢ QUỐC TẾB
Kinh doanh quốc tế
2.3 Lý thuyết về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
31
2.3.3 Các lý thuyết về đầu tƣ trực tiếp
2.3.3.1 FDI theo chiều ngang (Horizontal)
chi nhánh cùng sản xuất ra SP giống như công ty mẹ
ĐẦU TƢ QUỐC TẾB
Kinh doanh quốc tế
2.3 Lý thuyết về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
32
2.3.3.1 FDI theo chiều ngang (Horizontal)
oChi phí vận chuyển cao (xi măng, nước giải khát,..)
oSự không hoàn hảo của thị trường
Rào cản thương mại
Bất lợi của sự rò rĩ bí quyết công nghệ
Vd: 1960, RCA cấp license cho Matshusita và Sony sản xuất TV màu, 
sau đó bị cạnh tranh trên thị trường của mình
Không thể quản lý được việc sản xuất, marketing, thực hiện chiến
lược ở thị trường nước ngoài. 
Vd: Kodak và Fuji Film
Những thế mạnh trong marketing và quản lý (thiết kế, sản xuất, quan
hệ lao động, quản lý chất lượng SP, tồn kho, tài sản) rất khó tính toán
khi định giá để cấp phép kinh doanh
Vd: Toyota với hệ thống sản xuất JIT, văn hoá công ty
ĐẦU TƢ QUỐC TẾB
Kinh doanh quốc tế
2.3 Lý thuyết về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
33
2.3.3.1 FDI theo chiều ngang (Horizontal)
oỨng xử chiến lược trong ngành sản xuất độc quyền bởi một vài nhà
sản xuất
Vd: Toyota và Honda
o Lợi thế điểm đặt (gần nguồn nguyên liệu, lao động, khu công nghệ
cao)
oChu kỳ sống của sản phẩm (Vernon, giữa 1960)
ĐẦU TƢ QUỐC TẾB
Kinh doanh quốc tế
2.3 Lý thuyết về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
34
2.3.3.2 FDI theo chiều dọc (Vertical)
oFDI dọc về phía sau (Backward Vertical FDI) – đầu tư vào ngành
CN tạo ra đầu vào cho cty ở nội địa (khai thác dầu thô cung cấp cho
nhà máy lọc dầu)
oFDI dọc về phía trước (Forward Vertical FDI) – đầu tư vào ngành sử
dụng hoặc tiêu thụ SP của công ty nội địa
ĐẦU TƢ QUỐC TẾB
Kinh doanh quốc tế
2.4 Tác động FDI lên nƣớc nhận đầu tƣ
35
2.4.1 Tích cực
oCải thiện cán cân thanh toán (BOP)
oTăng nguồn vốn cho các quốc gia
oTăng cường chuyển giao công nghệ
oNâng cao trình độ quản lý, trình độ lao động
oTác động lan tỏa (các ngành công nghiệp hổ trợ)
oTăng tính cạnh tranh trên thị trường
oCơ cấu lại nền kinh tế theo hướng chuyên môn hóa
oMôi trường đầu tư tốt hơn (cơ sở hạ tầng, quy định NN)
oTăng vốn ODA và viện trợ
ĐẦU TƢ QUỐC TẾB
Kinh doanh quốc tế
2.4 Tác động FDI lên nƣớc nhận đầu tƣ
36
2.4.1 Tiêu cực
oCạnh tranh loại bỏ các DN trong nước
oÔ nhiễm môi trường
oChuyển giao công nghệ lạc hậu
oCạnh tranh với các nguồn vốn trong nước
oChuyển lợi nhuận ra nước ngoài
ĐẦU TƢ QUỐC TẾB
Kinh doanh quốc tế
37
Case study
Kinh doanh quốc tế
38
Case study
1. Trong một thế giới không có thương mại, người tiêu dùng
Mỹ phải trả bao nhiêu cho một con chuột vi tính của
Logitech? Các anh chị hãy giải thích bằng cách nào thương
mại làm giảm chi phí sản xuất các linh kiện vi tính?
Kinh doanh quốc tế
39
Case study
2. Các anh chị hãy sử dụng lý thuyết lợi thế tương đối để giải
thích làm thế nào để Logitech xây dựng hoạt động sản xuất
kinh doanh toàn cầu. Tại sao công ty lại sản xuất sản phẩm tại
Đài Loan và Trung Quốc, nghiên cứu R&D ở California và
Thụy sĩ, thiết kế sản phẩm ở Ireland, và hoạch định chiến
lược marketing và điều hành ở California?
Kinh doanh quốc tế
40
Case study
3. Ai tạo ra giá trị nhiều hơn cho Logitech, 650 nhân viên ở
Fremont và Thụy sĩ hay 4000 công nhân ở Trung Quốc?
Kinh doanh quốc tế
41
Case study
4. Bạn cho biết tại sao Logitech lại chuyển tổng hành dinh
của nó từ Thụy sĩ sang Fremont?
Kinh doanh quốc tế
42
Case study
5. Bạn hãy sử dụng mô hình kim cương của Porter để giải
thích việc chọn Đài Loan làm nơi sản xuất sản phẩm của
Logitech?
Kinh doanh quốc tế
43
Case study
6. Bạn cho biết tại sao Trung Quốc lại là địa điểm ưa thích của các
công ty đa quốc gia để sản xuất các sản phẩm công nghệ cao? Việc
Trung Quốc tham gia ngày càng sâu vào thương mại toàn cầu đã
giúp quốc gia này như thế nào? Việc đó sẽ giúp các nước phát triển
như thế nào? Những vấn đề tiềm tàng trong việc chuyển các hoạt
động sản xuất sang Trung Quốc?
Kinh doanh quốc tế
TRUY CẬP VÀO FANPAGE HUFI EXAM 
ĐỂ DOWNLOAD TÀI LiỆU HỌC TẬP

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_doanh_quoc_te_chuong_2_thuong_mai_quoc_te_dau.pdf