Bài giảng Kinh tế học quản lý - Chuyên đề III: Cấu trúc thị trường - Nguyễn Văn Dư

NỘI DUNG

1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

2. Thị trường độc quyền

3. Một số thị trường đặc biệt

3.1 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO

a. Khái niệm

b. Tối đa lợi nhuận trong TT CTHH

c. Đường cung của doanh nghiệp

d. Đường cung của ngành

e. Yếu tố ảnh hưởng đến đường cung của DN và của ngành

f. Hiệu quả của thị trường cạnh tranh hoàn hảo

pdf 28 trang yennguyen 6460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học quản lý - Chuyên đề III: Cấu trúc thị trường - Nguyễn Văn Dư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế học quản lý - Chuyên đề III: Cấu trúc thị trường - Nguyễn Văn Dư

Bài giảng Kinh tế học quản lý - Chuyên đề III: Cấu trúc thị trường - Nguyễn Văn Dư
8/5/2016 
1 
CHUYÊN ĐỀ III 
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG 
NỘI DUNG 
1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo 
2. Thị trường độc quyền 
3. Một số thị trường đặc biệt 
8/5/2016 
2 
3.1 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 
a. Khái niệm 
b. Tối đa lợi nhuận trong TT CTHH 
c. Đường cung của doanh nghiệp 
d. Đường cung của ngành 
e. Yếu tố ảnh hưởng đến đường cung của DN và của ngành 
f. Hiệu quả của thị trường cạnh tranh hoàn hảo 
3.1 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 
a. Khái niệm 
• Là thị trường trong đó quyết 
định của cả người mua, người 
bán đều không ảnh hưởng đến 
giá cả thị trường. 
• Người mua có đầy đủ thông tin 
về sản phẩm và có thể đo lường 
được các tiêu chuẩn về chất 
lượng của sản phẩm. 
• Các doanh nghiệp phải được tự 
do gia nhập và rút khỏi ngành. 
Đường cầu của ngành là 
đường nằm ngang. 
8/5/2016 
3 
3.1 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 
b. Tối đa lợi nhuận trong TT CTHH 
• Lợi nhuận của doanh nghiệp π = TR – TC =>cần tìm 
giá trị TR và TC để π ->max 
• Để đạt tối đa lợi nhuận thì π’ = 0. 
• Xét MR và MC ta có: 
 => DN sẽ sản xuất tại mức Q mà ở đó MR=MC. 
• Xét về MC và P ta có: 
 => => P=MC 
• Xét về tính chất đường cầu nằm ngang thì P=MR 
3.1 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 
b. Tối đa lợi nhuận trong TT CTHH 
• Vậy, để tối đa lợi nhuận chúng ta có P=MR=MC 
8/5/2016 
4 
3.1 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 
c. Đường cung của doanh nghiệp 
i. Trong ngắn hạn 
• Ngắn hạn là khoảng thời gian không đủ để các doanh nghiệp 
thay đổi quy mô sản xuất, rời bỏ hay gia nhập ngành, DN chỉ 
có thể điều chỉnh sản lượng thông qua việc điều chỉnh lao 
động và nguyên liệu đầu vào. 
• Quyết định cung của doanh nghiệp phụ thuộc vào lợi nhuận. 
• Nếu P>AC -> DN có lời 
• P=AC -> DN hòa vốn 
• PDN lỗ. 
• Khi P<AC thì DN có sản xuất hay không? 
3.1 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 
c. Đường cung của doanh nghiệp 
i. Trong ngắn hạn 
• Ta biết TC = FC + VC hoặc AC = AFC + AVC 
• Do FC cố định, không thay đổi được => MC phụ thuộc 
vào chi phí biến đổi (MC= VC/ Q) 
• Nếu PAVC thì DN vẫn tiếp tục sản xuất vì 
khi đó DN có thể bù lại một phần chi phí cố định. 
• Nếu P<AVC thì DN đóng cửa. 
=> Mức giá P=AVC gọi là mức giá đóng cửa hay mức giá 
bắt đầu sản xuất. 
• Đường cung của DN chính là một phần của đường MC, 
tính từ điểm AVCmin trở lên. 
8/5/2016 
5 
3.1 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 
c. Đường cung của doanh nghiệp 
i. Trong ngắn hạn 
3.1 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 
c. Đường cung của doanh nghiệp 
i. Trong ngắn hạn 
• Trong một số 
trường hợp đường 
cung sẽ là đường 
thẳng đứng tại một 
mức sản lượng nhất 
định. 
8/5/2016 
6 
3.1 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 
c. Đường cung của doanh nghiệp 
ii. Trong dài hạn 
• Dài hạn là khoảng thời gian dài đủ để các doanh nghiệp 
đang hoạt động trong ngành thay đổi sản lượng, quy mô 
sản xuất hay rời bỏ ngành; đồng thời, các doanh nghiệp 
mới có thể tham gia vào ngành. 
• Khi P>LAC, các DN trong ngành có lợi nhuận, điều này 
khích thích DN mở rộng qui mô và DN ngoài ngành gia 
nhập ngành. 
• Khi S tăng -> P giảm. 
• P=LAC, DN hòa vốn -> Không còn động cơ cho DN mở 
rộng qui mô hoặc DN ngoài ngành gia nhập ngành. 
3.1 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 
c. Đường cung của doanh nghiệp 
ii. Trong dài hạn 
• DN sản xuất tại mức sản lượng có LMC = LAC 
8/5/2016 
7 
3.1 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 
c. Đường cung của doanh nghiệp 
ii. Trong dài hạn 
• Quyết định cung của DN tại LAC=LMC=P1 
3.1 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 
d. Đường cung của ngành 
i. Trong ngắn hạn 
• Trong ngắn hạn, số lượng doanh nghiệp là cố định, 
đường cung của ngành cũng được xây dựng bằng cách 
cộng tất cả đường cung của các doanh nghiệp trong 
ngành. 
• Giả sử ngành cạnh tranh chỉ có hai doanh nghiệp A và 
B. với mức giá đóng cửa của doanh nghiệp A là P1, thấp 
hơn mức đóng cửa của doanh nghiệp B là P2. 
8/5/2016 
8 
3.1 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 
• Đường cung của ngành trong ngắn hạn bị gãy khúc 
và thoải hơn do có nhiều nhà cung cấp. 
3.1 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 
d. Đường cung của ngành 
ii. Trong dài hạn 
• Trong dài hạn, số lượng doanh nghiệp có thể thay đổi. 
• Đường cung dài hạn của 
ngành là tổng hợp theo 
chiều ngang đường cung 
của các doanh nghiệp hiện 
có trong ngành và cả những 
doanh nghiệp có tiềm năng 
xuất và nhập ngành. 
8/5/2016 
9 
3.1 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 
d. Đường cung của ngành 
ii. Trong dài hạn 
• Đường cung dài hạn của ngành (LRSS) phẳng hơn 
đường cung ngắn hạn của ngành (SRSS) do: 
• Các doanh nghiệp có thể điều chỉnh các đầu vào của mình 
một cách thích hợp nên chúng ta có đường cung dài hạn 
thoải hơn; 
• Giá cao hơn sẽ thu hút các doanh nghiệp nhập ngành, làm 
cho sản lượng tăng, do vậy, cung trong dài hạn co giãn 
hơn cung trong ngắn hạn. 
3.1 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 
• Nếu chi phí giống nhau, đường cung dài hạn của 
ngành có thể nằm ngang. 
8/5/2016 
10 
3.1 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 
e. Yếu tố ảnh hưởng đến đường cung của DN và của ngành 
• Ảnh hưởng do 
tăng chi phí 
=> MC tăng 
=> Cung giảm 
và dịch chuyển 
về phía trái. 
3.1 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 
e. Yếu tố ảnh hưởng đến đường cung của DN và của ngành 
• Khi D dịch chuyển 
sang phải thành DD‘ 
=> giá tăng, cầu tăng 
và có thể có sự ra nhập 
ngành của một số 
doanh nghiệp. 
• Trong dài hạn, sản 
lượng cân bằng tại A'' 
nhiều hơn Q1 nhưng 
giá giảm xuống P2. 
8/5/2016 
11 
3.1 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 
f. Hiệu quả của thị trường cạnh tranh hoàn hảo 
• Đối với người tiêu dùng sẽ được lợi trên 2 mặt: 
• Mua sản phẩm giá thấp nhất 
• Lượng tiêu thụ nhiều nhất 
• Đối với thị trường thì đây là thị trường hoạt động có 
hiệu quả vì: 
• Các doanh nghiệp đều sản xuất qui mô tối ưu 
• Sản xuất ở lượng tối ưu có LAC nhỏ nhất. 
3.2 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN 
a. Thị trường độc quyền. 
b. Nguyên nhân xuất hiện thị trường độc quyền 
c. Tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc quyền 
d. Vấn đề đường cung trong thị trường độc quyền 
e. Vấn đề phân bố nguồn tài nguyên xã hội 
f. Độc quyền và vấn đề phân biết giá cả 
g. Chính sách hạn chế độc quyền. 
8/5/2016 
12 
3.2 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN 
a. Thị trường độc quyền. 
• Một thị trường được xem là độc quyền khi chỉ có một 
nhà cung ứng trên thị trường đó. Mọi quyết định của 
nhà cung ứng về mặt số lượng có ảnh hưởng đến giá cả 
trên thị trường. 
• Một ngành được xem là độc quyền hoàn toàn khi nó 
thỏa mãn hai điều kiện sau: 
• Những đối thủ cạnh tranh không thể gia nhập ngành. 
• Không có những sản phẩm thay thế tương tự. 
3.2 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN 
b. Nguyên nhân xuất hiện thị trường độc quyền 
• Nguyên nhân xuất hiện độc quyền có thể là: 
i. Chi phí sản xuất: Một số ngành có chi phí quá lớn dẫn 
đến độc quyền. Sự độc quyền hình thành từ con đường 
cạnh tranh bằng chi phí như vậy được gọi là độc quyền 
tự nhiên. 
ii. Pháp lý:Là hình thức độc quyền mà do pháp luật bảo hộ, 
qui định mà nguyên nhân có thể là: 
• Pháp luật bảo hộ bằng phát minh, sáng chế; 
• Pháp luật bảo hộ những ngành có ảnh hưởng đến an ninh quốc 
gia như điện, nước, thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, 
v.v. 
8/5/2016 
13 
3.2 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN 
b. Nguyên nhân xuất hiện thị trường độc quyền 
• Nguyên nhân xuất hiện độc quyền có thể là: 
iii. Xu thế sát nhập của các công ty lớn: Xu thế này diễn ra do 
những nguyên nhân sau: 
• Áp lực của việc tìm kiếm khách hàng. 
• Giảm chi phí sản xuất - kinh doanh. 
iv. Tình trạng kém phát triển của thị trường. 
• Thị trường kém phát triển dẫn đến chỉ có một số doanh nghiệp 
cung ứng hàng hóa cho những thị trường này và sẽ trở thành 
độc quyền trên thị trường đó. 
• Đây là hình thức độc quyền có tính cục bộ và xảy ra ở quy mô 
nhỏ, ở những vùng sâu, vùng xa, vùng biên biên giới hay hải 
đảo, v.v. 
3.2 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN 
c. Tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc quyền 
• Mặc dù nhà độc quyền có thể tự định giá trong thị trường 
nhưng họ phải đánh đổi giữa giá bán và lượng cầu. 
• Ta có: 
 P=aQ+b 
 TR = P.Q = aQ2+bQ 
=>Doanh thu biên MR có cùng tung độ gốc và độ dốc gấp 2 lần 
độ dốc đường cầu. 
=>Lượng tiêu thụ nhiều thì doanh thu biên phải giảm 
2. .
TR
MR MR a Q b
Q


8/5/2016 
14 
3.2 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN 
c. Tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc quyền 
3.2 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN 
c. Tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc quyền 
• Để tối đa lợi nhuận, DN chọn sản xuất ở mức sản lượng 
MC=MR. 
• Tuy nhiên, trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, nhà cung 
cấp phải chấp nhận giá thì trong thị trường độc quyền họ 
có thể định giá cao hơn, đó chính là sức mạnh độc quyền. 
• Sức mạnh độc quyền được biểu hiện bằng chỉ số Lerner 
như sau: 
• Giá trị của L luôn dương và nhỏ hơn 1 (0<L<1) 
• Vì P>MR nên =>L càng lớn, sức mạnh độc quyền càng 
lớn. 
8/5/2016 
15 
3.2 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN 
c. Tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc quyền 
• Với 
=>Nếu cầu càng kém co giãn, L càng lớn, sức mạnh 
độc quyền càng lớn, kéo theo nhà độc quyền có thể thu 
được lợi nhuận cao. 
,
.
1
.
Q P
dP
P Q P
P MR dP QdQ
L
P P dQ P e
3.2 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN 
c. Tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc quyền 
• Với sức mạnh độc quyền của mình DN có thể theo 
đuổi các mục tiêu: 
• Tối đa lợi nhuận 
• Tối đa doanh thu 
• Mở rộng thị trường 
• Đặt mức lợi nhuận theo định mức 
8/5/2016 
16 
3.2 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN 
i. Mục tiêu tối đa lợi nhuận 
• DN sẽ sản xuất tại mức sản lượng MR=MC 
Ta có: π = TR-TC 
π ->max khi 
=> MR=MC 
0
TR TC
Q Q
 
 
3.2 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN 
c. Tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc quyền 
ii. Tối đa doanh thu 
• TRmax ->dTR/dQ =0=> MR =0 
8/5/2016 
17 
3.2 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN 
c. Tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc quyền 
iii. Mở rộng thị trường 
• Để không bị lỗ thì DN thỏa hai điều kiện Q đạt max và TR>=TC 
(P>=AC). Nếu P=AC thì lợi nhuận nhà độc quyền bằng 0. 
3.2 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN 
c. Tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc quyền 
iv. Đặt mức lợi nhuận theo định mức 
• Đặt mức lợi 
nhuận theo định 
mức m% so với 
chi phí, DN sẽ 
sản xuất và định 
giá bán sản phẩm 
theo nguyên tắc: 
P=(1+m).AC 
hoặc 
TR=(1+m).TC 
8/5/2016 
18 
3.2 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN 
d. Vấn đề đường cung trong thị trường độc quyền 
• Tổng hợp đường cung của từng DN trong thị trường 
cạnh tranh hoàn hảo ta có đường cung của ngành. 
• Trong độc quyền, mức cung của doanh nghiệp phụ 
thuộc vào đường cầu và doanh thu biên. 
• Với một đường cầu cố định, "đường cung" độc quyền 
chỉ là một điểm, điểm kết hợp giữa giá và sản lượng tại 
đó MR = MC 
3.2 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN 
d. Vấn đề đường cung trong thị trường độc quyền 
8/5/2016 
19 
3.2 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN 
e. Vấn đề phân bố nguồn tài nguyên xã hội 
• ĐQ đồng nghĩa 
với việc giá 
thành cao, sản 
lượng giảm. 
• DN cung cấp 
hàng độc quyền 
thường có lợi 
nhuận cao 
nhưng tổng lợi 
ích xã hội có thể 
bị giảm. 
3.2 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN 
f. Độc quyền và vấn đề phân biết giá cả 
• Do người tiêu dùng khác nhau có nhu cầu và khả năng 
chi trả khác nhau nên để tăng lợi nhuận nhà ĐQ ấn định 
mức giá khác nhau và được gọi là phân biệt giá. 
• Có ba loại phân biệt giá, gồm: 
(1) phân biệt giá hoàn toàn; 
(2) phân biệt giá cấp hai; 
(3) chính sách giá riêng biệt đối với thị trường riêng biệt. 
8/5/2016 
20 
3.2 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN 
f. Độc quyền và vấn đề phân biết giá cả 
1. Phân biệt giá hoàn toàn; 
• Chính sách áp dụng 
mức giá khác nhau 
giúp cho DN thu lợi 
nhuận cao hơn và một 
số khách hàng cũng 
hưởng lợi. Với mức 
giá P4, có ít khách 
hàng hơn và những 
người có thể trả mức 
giá P5 hoặc P6 vẫn có 
giá trị thặng dư 
3.2 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN 
f. Độc quyền và vấn đề phân biết giá cả 
2. Phân biệt giá cấp hai; 
• DN độc quyền áp 
dụng mức giá khác 
nhau cho khối lượng 
mua khác nhau. Do 
tính hiệu quả theo qui 
mô, khi DN sản xuất 
nhiều thì có chi phí 
nhỏ hơn. 
• Giá cả phân biệt cấp 2 
sẽ áp dụng 3 mức giá 
P1, P2, P3 
8/5/2016 
21 
3.2 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN 
f. Độc quyền và vấn đề phân biết giá cả 
3. Chính sách giá riêng biệt đối với thị trường riêng biệt. 
• DN độc quyền phân biệt thị trường theo thu nhập, 
tuổi, giới tính, vùng miền dựa vào mức cầu. 
• DN cần có hành lang pháp lý để áp dụng và đồng 
thời cần ngăn chặn tình trạng mua đi bán lại. 
3.2 THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN 
g. Chính sách hạn chế độc quyền. 
• Chính phủ có thể hạn chế ảnh hưởng của độc quyền 
thông qua chính sách: 
• Điều tiết giá: Chính phủ ấn định một mức giá trần nào đó 
thấp hơn mức giá độc quyền. 
• Điều tiết theo lợi tức: Cơ quan điều tiết cho phép nhà độc 
quyền định một mức giá nhất định để đạt được một mức 
lãi hợp lý. 
• Luật chống độc quyền: Khuyến khích cạnh tranh bình 
đẳng, lành mạnh nhằm bảo vệ quyền lợi của người tiêu 
dùng 
8/5/2016 
22 
3.3 MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG ĐẶC BIỆT 
1. Thị trường cạnh tranh độc quyền 
2. Thị trường độc quyền nhóm 
3. Thị trường độc quyền mua. 
3.3 MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG ĐẶC BIỆT 
a. Thị trường cạnh tranh độc quyền 
• Là thị trường có nhiều hãng cung cấp và bán sản phẩm 
nhưng sản phẩm của mỗi hãng có sự phân biệt. 
• Ví dụ: Dầu gội đầu, kem đánh răng, xà phòng, thuốc chữa 
bệnh thông thường, 
• Đặc điểm của thị trường là: 
• Có sự tự do nhập và xuất ngành. 
• Các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau bằng việc bán ra các 
sản phẩm riêng biệt qua: 
• Nhãn hiệu 
• Kiểu dáng, chất lượng 
• Có thể thay thế cho nhau nhưng không thay thế hoàn toàn 
8/5/2016 
23 
3.3 MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG ĐẶC BIỆT 
a. Thị trường cạnh tranh độc quyền 
• Hình thức cạnh tranh chủ yếu là quảng cáo để dị biệt hóa 
sản phẩm của mình, hậu mãi 
• Sự khác biệt giữa các sản phẩm đã hình thành 2 nhóm 
khách hàng: 
• Khách hàng trung thành với sản phẩm, ưa thích sản phẩm này 
hơn các sp khác và cho dù giá cao thì vẫn mua; 
• Khách hàng trung lập với sản phẩm: coi các sp tương tự nhau 
vì vậy chuyển tiêu dùng sang sp khác nếu giá tăng. 
• Không có một mức giá duy nhất cho tất cả các sản phẩm 
mà hình thành một nhóm giá gồm nhiều mức giá nhưng 
chênh lệch không nhiều 
3.3 MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG ĐẶC BIỆT 
b. Thị trường độc quyền nhóm 
• Là thị trường chỉ có một số ít người bán hay sản xuất 
một loại sản phẩm -> thị phần của mỗi DN là khá lớn. 
• Các DN phụ thuộc lẫn nhau. Khi một DN tiến hành 
chiến lược thay đổi giá cả, sản lượng hoặc cách thức 
tiếp cận thị trường sẽ kéo theo phản ứng của các DN 
còn lại trong thị trường. 
• Một thị trường chỉ có hai người bán được gọi là độc 
quyền quyền đôi. 
• Một thị trường có một số ít doanh nghiệp (lớn hơn hai) 
được gọi là độc quyền nhóm. 
8/5/2016 
24 
3.3 MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG ĐẶC BIỆT 
b. Thị trường độc quyền nhóm 
• Do chæ coù vaøi DN trong ngaønh aûnh höôûng qua laïi giöõa caùc 
DN raát lôùn. 
• Ví dụ: Saûn phaåm coù theå ñoàng nhaát: theùp, nhoâm, xi maêng, hoùa 
daàu hoaëc khoâng ñoàng nhaát: xe hơi, thiết bị điện, máy tính, 
• Khaû naêng gia nhaäp ngaønh khoù khaên, vì: 
• Lôïi theá kinh teá nhôø quy moâ 
• Đoäc quyeàn baèng phaùt minh saùng cheá 
• Uy tín cuûa caùc DN hieän coù 
• .. 
3.3 MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG ĐẶC BIỆT 
b. Thị trường độc quyền nhóm 
• Quản lý DN ĐQN rất phức tạp vì phải dự toán chính 
xác phản ứng hợp lý của đối thủ khi đưa ra chiến lược 
về giá, sản lượng và cách tiếp cận thị trường. 
• Các DN ĐQN có thể 
(1) Hợp tác với nhau: Thương lượng được với nhau, có 
hợp đồng ràng buộc để đưa ra những chiến lược chung; 
(2) Các DN không hợp tác với nhau, cạnh tranh nhau. 
8/5/2016 
25 
3.3 MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG ĐẶC BIỆT 
b. Thị trường độc quyền nhóm 
i. Hợp tác với nhau: 
• Hợp tác ngầm (mô hình lãnh đạo giá) 
• DN chiếm ưu thế quyết định giá bán, các DN khác sẽ chấp 
nhận giá. 
• Lãnh đạo giá là do có ưu thế về chi phí sản xuất thấp nhất, 
chất lượng bảo đảm, ổn định, có uy tín trên thị trường. 
• Lãnh đạo giá có ưu thế về qui mô sản xuất lớn, sản lượng 
cung ứng chiếm tỷ trọng lớn trong ngành. 
3.3 MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG ĐẶC BIỆT 
b. Thị trường độc quyền nhóm 
i. Hợp tác với nhau: 
• Hôïp taùc coâng khai 
• Hình thaønh Cartel 
• Aán ñònh möùc giaù vaø saûn löôïng caàn saûn xuaát theo nguyeân 
taéc MC = MR 
• Phaân phoái saûn löôïng cho caùc DN thaønh vieân döïa vaøo vò 
theá hay phaân chia thò tröôøng 
• Caùc Cartel thöôøng mang tính quoác teá vôùi muïc tieâu naâng 
giaù cao hôn nhieàu so vôùi giaù caïnh tranh baèng caùch haïn 
cheá saûn löôïng cung öùng. 
8/5/2016 
26 
3.3 MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG ĐẶC BIỆT 
b. Thị trường độc quyền nhóm 
ii. Các DN cạnh tranh nhau. 
• Chiến lược cạnh tranh về sản lượng 
• Chiến lược cạnh tranh về giá cả 
• Chiến lược cạnh tranh phi giá cả 
3.3 MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG ĐẶC BIỆT 
b. Thị trường độc quyền nhóm 
• Thị trường độc quyền nhóm đã mang lại: 
• Hieäu quaû kinh teá cuûa DN: Saûn löôïng cuûa DN tuøy 
thuoäc vaøo phaàn sản lượng ñöôïc phaân chia. Neáu DN 
khoâng sx vôùi quy mô sx toái öu vaø möùc sản lượng 
toái öu thì hieäu quaû kinh teá khoâng toái ña 
• Söï ña daïng cuûa sản phẩm: khoâng ña daïng nhö 
trong CTÑQ nhöng ngöôøi tieâu duøng cuõng coù phaïm 
vi roäng raõi ñeå löïa choïn sp vaø ñöôïc söû duïng sp coù 
chaát löôïng ngaøy caøng cao hôn nhôø vaøo hoaït ñoäng 
caûi tieán kieåu daùng vaø naâng cao chaát löôïng sp 
thöôøng xuyeân. 
8/5/2016 
27 
3.3 MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG ĐẶC BIỆT 
c. Thị trường độc quyền mua. 
• Là thị trường trong đó chỉ có một người mua hàng. 
• Nếu chỉ có một nhóm người mua thì gọi là độc quyền 
mua tập đoàn. 
• Độc quyền mua ít gặp hơn độc quyền bán, thường xảy 
ra trong các mô hình cung cấp nguyên liệu đầu vào 
cho SX. 
• Sức mạnh độc quyền mua thể hiện khả năng thay đổi 
giá bán của hàng hoá. 
3.3 MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG ĐẶC BIỆT 
c. Thị trường độc quyền mua. 
• Độc quyền làm giá tăng, lượng cầu giảm => Tổn thất do độc 
quyền mua là tam giác MNE. 
8/5/2016 
28 
3.3 MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG ĐẶC BIỆT 
c. Thị trường độc quyền mua. 
• Sức mạnh độc quyền mua phụ thuộc vào độ co giãn của cung 
3.3 MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG ĐẶC BIỆT 
c. Thị trường độc quyền mua. 
• Sức mạnh độc quyền mua phụ thuộc vào độ co giãn của cung 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_quan_ly_chuyen_de_iii_cau_truc_thi_tru.pdf