Bài giảng Kinh tế học Tiền tệ & Ngân hàng - Bài 8: Ngân hàng tư và cung ứng tiền tệ - Nguyễn Anh Tuấn

NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

1. Có ở tất cả các quốc gia dù tên gọi có thể khác

nhau:

- Ngân hàng trung ương: Central Bank of Argentina

(Banco Central de la República Argentina)

- Ngân hàng quốc gia: National Bank of the Republic

of Belarus, Swiss National Bank

- Ngân hàng dự trữ: Reserve Bank of Australia

- Cục dự trữ liên bang: Federal Reserve System (Mỹ)

- Cơ quan quản lý tiền tệ: Monetary Authority of

Singapore, Saudi Arabian Monetary Agency

- Ngân hàng nhà nước: State Bank of Vietnam

pdf 23 trang yennguyen 5920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học Tiền tệ & Ngân hàng - Bài 8: Ngân hàng tư và cung ứng tiền tệ - Nguyễn Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế học Tiền tệ & Ngân hàng - Bài 8: Ngân hàng tư và cung ứng tiền tệ - Nguyễn Anh Tuấn

Bài giảng Kinh tế học Tiền tệ & Ngân hàng - Bài 8: Ngân hàng tư và cung ứng tiền tệ - Nguyễn Anh Tuấn
NỘI DUNG 8 
NGÂN HÀNG TƯ VÀ CUNG ỨNG TIỀN TỆ
GVGD: TS. Nguyễn Anh Tuấn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHQGHN
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÔN KINH TẾ HỌC TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-2
1. Tổng quan về NHTW
- Khái niệm
- Chức năng
- Mức độ độc lập của NHTW
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-3
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
1. Có ở tất cả các quốc gia dù tên gọi có thể khác
nhau:
- Ngân hàng trung ương: Central Bank of Argentina
(Banco Central de la República Argentina)
- Ngân hàng quốc gia: National Bank of the Republic
of Belarus, Swiss National Bank
- Ngân hàng dự trữ: Reserve Bank of Australia
- Cục dự trữ liên bang: Federal Reserve System (Mỹ)
- Cơ quan quản lý tiền tệ: Monetary Authority of
Singapore, Saudi Arabian Monetary Agency
- Ngân hàng nhà nước: State Bank of Vietnam
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-4
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Mặc dù tên gọi có thể khác nhau nhưng
NHTW luôn có 3 chức năng sau
1. Ngân hàng phát hành tiền (trừ trường
hợp đôla hóa toàn phần).
2. Là ngân hàng của các ngân hàng
3. Là ngân hàng của chính phủ: Chức
năng quản lý nhà nước: chính sách
tiền tệ, thanh tra giám sát hệ thống
NHTM
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-5
NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH TIỀN
- NHTW được giao độc quyền phát
hành tiền
- Đồng tiền phát hành là đồng tiền hợp
pháp duy nhất
- John Maynard Keynes đã viết "Một nhà
nước chỉ có thể tồn tại bằng nguồn thu
này khi nó không thể tồn tại bằng các
nguồn thu khác”. Nói cách khác, lợi tức từ
việc in tiền được coi là "nguồn thu nhập
cuối cùng” trong trường hợp có khủng
hoảng. Không một chính phủ nào lại
không muốn duy trì nguồn lợi này.
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-6
NGÂN HÀNGCỦA CÁC NHTM
- Mở tài khoản và nhận tiền gửi
của NHTM trung gian
- Cấp tín dụng cho NH trung gian
- Trung tâm thanh toán
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-7
NGÂN HÀNG CỦA CHÍNH PHỦ
1. Nhiệm vụ
• Quản lý & kiểm soát lượng cung
ứng tiền
• Tài trợ thâm hụt ngân sách
2. Công cụ
• Nghiệp vụ thị trường mở (NVTTM)
• Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (Rd)
• Lãi suất chiết khấu (iCK)
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-8
Phản ánh chức năng của NHTW
 Các khoản mục cấu thành Mb-TS nợ
 Tác động của NHTW đến cung tiền M1-
TS Có
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-9
TÀI SẢN CÓ CỦA NHTW
1. Chứng khoán
2. Cho vay chiết khấu
3. Tài khoản giấy chứng vàng &
quyền rút vốn đặc biệt (SDR)
4. Tiền đúc
5. Hạng mục tiền mặt trong quá
trình thu vào
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-10
TÀI SẢN NỢ CỦA NHTW
1. Tiền giấy trong lưu thông (C)
2. Tiền gửi của các NHTM (R)
3. Tiền gửi của Kho bạc
4. Tiền gửi của nước ngoài &
tiền gửi khác
5. Các hạng mục tiền mặt sẵn
sàng trả sau
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-11
BQT TÀI SẢN CỦA NHTW
TSC TSN
Chứng khoán Tiền mặt trong lưu thông
Cho vay chiết khấu Tiền gửi của NHTM
Đây là những khoản mục quan trọng có ảnh hưởng 
đến thay đổi cung tiền M1
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-12
CƠ SỐ TIỀN TỆ
1. Khái niệm Cơ số tiền tệ:
MB = C + R = tiền giấy + TG ngân
hàng + tiền Kho bạc đang lưu
thông - tiền đúc
Trong đó: C và R là quan trọng nhất
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến MB
• Những nhân tố làm tăng MB
• Những nhân tố làm giảm MB
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-13
NHỮNG NHÂN TỐ LÀM TĂNG MB
Là những nhân tố khi tăng sẽ
làm MB tăng. Gồm:
1. Chứng khoán & các khoản cho vay
chiết khấu
2. Tài khoản vàng, SDR & các TSC
khác của NHTW
3. Tiền nổi
4. Tiền Kho bạc đang lưu thông
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-14
NHỮNG NHÂN TỐ LÀM GIẢM MB
1. Là những nhân tố khi
tăng sẽ làm MB giảm.
Gồm:
1. Tiền gửi của Kho bạc tại NHTW
2. Tiền gửi nước ngoài & các tiền
gửi khác tại NHTW
3. Các tài sản nợ khác
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-15
NHTW với việc cung cấp tiền dự trữ cho 
NHTM
 Cho các NHTM vay chiết khấu
 Mua CK chính phủ từ NHTM
NHTW với cơ số tiền Mb
 Nghiệp vụ thị trường mở:
 Đối tượng giao dịch với NHTW
 Phương thức thanh toán: Tiền mặt; tiền séc
 Cho vay chiết khấu
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-16
NHTW VỚI QUÁ TRÌNH
CUNG ỨNG TIỀN TỆ
1.NHTW cung cấp dự
trữ cho NHTM
2.NHTW với MB & R
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-17
NHTW CUNG CẤP 
TIỀN DỰ TRỮ CHO NHTM
Hai con đường NHTW cung cấp R
cho NHTM
1. Cho các NHTM trực tiếp vay
tiền-cho vay chiết khấu
2. Mua chứng khoán Chính phủ
từ các NHTM
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-18
NHTW VỚI CƠ SỐ TIỀN 
VÀ TIỀN DỰ TRỮ
Tác động của NHTW đối với (MB)
& (R)
• Nghiệp vụ thị trường mở
(NVTTM)
• Cho vay chiết khấu
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-19
Mô hình lượng cung ứng tiền M1 mở rộng
M1 = m x (Mb n + DL); Trong đó:
m số nhân mở rộng
Mbn Cơ số tiền không vay
Tiền vay chiết khấu
Các tác nhân, công cụ tác động đến M1 
( Bảng tóm tắt, trang 148 Học liệu số 1)
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-20
KHẢ NĂNG KIỂM SOÁT MB & R CỦA 
NHTW
Đối với MB 
MB = MBn + DL
 Cơ số tiền không vay (MBn)
 Chịu tác động của NVTTM
 Khả năng tác động chắc chắn
 Cơ số tiền vay (DL)
 Chịu tác động của (iCK)
 Khả năng tác động không chắc chắn, 
phụ thuộc thái độ của NHTM qua “lượng 
tiền vay chiết khấu”
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-21
KHẢ NĂNG KIỂM SOÁT MB & R CỦA NHTW
Đối với R
• NVTTM không chắc chắn, phụ
thuộc vào đối tượng mua bán &
phương thức thanh toán
• CVCK không chắc chắn, phụ
thuộc vào thái độ của NHTM
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-22
KHẢ NĂNG KIỂM SOÁT MB & R CỦA NHTW
Khi NHTW thực hiện NVTTM:
Chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến MB
Không chắc chắn với R, vì:
 NHTW thực hiện NVTTM nhưng R
không thay đổi
 R thay đổi khi NHTW không thực
hiện 1 NVTTM nào
S/V nghiên cứu ví dụ trang 141-143
TS. Nguyễn Anh Tuấn – Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-23
CÁC VẤN ĐỀ THẢO LUẬN TRÊN LỚP
Các phương pháp tài trợ ngân sách và Mb
Khả năng kiểm soát của NHTW với Mb và R
Làm bài tập với tài khoản chữ T của NHTW

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_tien_te_ngan_hang_bai_8_ngan_hang_tu_v.pdf