Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương: Tín dụng trung và dài hạn

Trong một số trường hợp, doanh nghiệp

thích đi vay trung dài hạn hơn vì:

 Các DN nhỏ bị hạn chế khả năng tìm

nguồn vốn bằng cách phát hành CK.

 So với việc phát hành trái phiếu, khi vay

NH, doanh nghiệp có thể có được các điều

kiện vay mượn thích hợp cho nhu cầu của

mình hơn nhờ có thể thương lượng một

cách trực tiếp với Ngân hàng

pdf 10 trang yennguyen 3120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương: Tín dụng trung và dài hạn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương: Tín dụng trung và dài hạn

Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương: Tín dụng trung và dài hạn
27/02/2018 
1 
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 
Tín dụng trung và dài hạn Chương 
Tín dụng trung và dài hạn 
February 27, 2018 
1 
Tín dụng 
trung và dài hạn 
là các khoản 
cho vay có 
thời hạn trên 
một năm. 
TÍN DỤNG TRUNG HẠN 
Thời gian từ 1 đến 5 năm 
TÍN DỤNG DÀI HẠN 
Có thời gian trên 5 năm 
Sự cần thiết của tín dụng trung dài hạn 
February 27, 2018 
2 
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP 
Tín dụng trung – dài hạn thoả mãn nhu cầu: 
 Mua sắm máy móc, thiết bị. 
 Xây dựng cơ sở vật chất. 
 Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên. 
February 27, 2018 
3 
VỐN ĐẦU TƯ 
TRỰC TIẾP 
Phát hành chứng khoán, góp vốn.. 
VỐN ĐẦU TƯ 
GIÁN TIẾP 
Thông qua hệ thống ngân hàng 
Lý do chọn phương án vay trung dài hạn 
của các doanh nghiệp 
February 27, 2018 
4 
VỐN 
DÀI 
HẠN 
Vốn chủ 
sở hữu 
Vay trung 
dài hạn 
các ĐCTC 
Phát hành 
CK ra 
TTTC 
Nguồn tài trợ 
dài hạn chủ 
yếu của các DN 
Trong một số trường hợp, doanh nghiệp 
thích đi vay trung dài hạn hơn vì: 
February 27, 2018 
5 
 Các DN nhỏ bị hạn chế khả năng tìm 
nguồn vốn bằng cách phát hành CK. 
 So với việc phát hành trái phiếu, khi vay 
NH, doanh nghiệp có thể có được các điều 
kiện vay mượn thích hợp cho nhu cầu của 
mình hơn nhờ có thể thương lượng một 
cách trực tiếp với Ngân hàng. 
27/02/2018 
2 
Trong một số trường hợp, doanh nghiệp 
thích đi vay trung dài hạn hơn vì: 
February 27, 2018 
6 
 Sau khi đã nhận tiền vay, đôi khi DN vẫn 
có thể thương lượng lại với NH một số điều 
kiện vay đã được xác định ban đầu. 
 Doanh nghiệp có thể trả nợ trước hạn để 
giảm chi phí lãi vay 
Trong một số trường hợp, doanh nghiệp 
thích đi vay trung dài hạn hơn vì: 
February 27, 2018 
7 
 Thời hạn của các khoản cho vay trung 
dài hạn thường ngắn hơn thời hạn của các 
trái phiếu, do đó có thể có lợi cho DN trong 
những thời kỳ lãi suất cao. 
 Khi đi vay trung dài hạn người đi vay 
không phải tốn chi phí đăng ký, chi phí bảo 
lãnh và chi phí phát hành CK ra thị trường: 
đi vay có chi phí thấp hơn. 
Trong một số trường hợp, doanh nghiệp 
thích đi vay trung dài hạn hơn vì: 
February 27, 2018 
8 
 Trong nhiều trường hợp, DN không muốn 
phát hành CK để thu hút nguồn vốn vì ngại 
công bố thông tin hoặc ở trong điều kiện thị 
trường không có lợi cho việc phát hành. 
 Tạo mối quan hệ mật thiết với ngân hàng 
sẽ có lợi cho DN sau này: tư vấn, cung cấp 
thông tin cần thiết của thị trường 
Nguồn vốn hình thành nên nguồn vốn cho 
vay trung và dài hạn 
February 27, 2018 
9 
NGUỒN 
VỐN CHO 
VAY 
TRUNG 
DÀI HẠN 
VỐN TỰ CÓ 
CỦA NH 
VỐN HUY ĐỘNG 
CỦA DÂN CƯ 
VỐN VAY TỪ 
NHNN 
VỐN VAY 
NƯỚC NGOÀI 
Phát hành TP dài 
hạn, tiền gửi dài 
hạn, một phần 
tiền gửi ngắn hạn 
Còn hạn chế vì 
chính sách tiền tệ 
của NHNN 
Có thể có khối 
lượng lớn 
Nguyên tắc cho vay trung dài hạn 
February 27, 2018 
10 
 Sử dụng vốn đúng mục đích 
 Trả nợ và lãi đúng hạn 
Sử dụng vốn vay đúng mục đích 
February 27, 2018 
11 
Muốn vay vốn trung dài hạn phải có 
dự án, chương trình SXKD, phải thể 
hiện việc sử dụng vốn theo các mục 
đích cụ thể. 
27/02/2018 
3 
Các khoản mục sử dụng vốn vay trung dài 
hạn có thể gồm: 
February 27, 2018 
12 
 Chi phí mua đất, thuê đất 
 Chi phí xây dựng nhà xưởng 
 Chi phí mua sắm máy móc thiết bị 
 Chi phí mua công nghệ sản xuất 
 Chi phí mua sắm các PTVC 
 Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng: điện, đường 
sá. 
 Một bộ phận vốn lưu động tối thiểu 
 .. 
Sử dụng vốn vay có hiệu quả kinh tế - xã 
hội cao 
February 27, 2018 
13 
Dự án có 
hiệu quả thấp 
Hoàn trả vốn 
khó khăn 
Hậu quả xấu 
cho nền kinh tế 
Không 
được 
vay vốn 
Hiệu quả kinh tế của dự án thể hiện ở 
February 27, 2018 
14 
 Khối lượng sản phẩm dịch vụ được tạo ra 
 Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận tính trên vốn 
đầu tư 
 Thời gian hoàn vốn (thời gian thu hồi vốn ban 
đầu) 
 Tạo công ăn việc làm cho người lao động, thu 
hút nhiều lao động dư thừa. 
Hiệu quả kinh tế của dự án thể hiện ở 
February 27, 2018 
15 
 Khi hoàn thành và đi vào hoạt động, dự 
án này có tác dụng dây chuyền và tốt đến 
sự phát triển của các ngành sản xuất, liên 
quan đến sự đi lên của nền kinh tế. 
 Đóng góp cho nguồn thu NSNN, nguồn 
thu ngoại tệ nhờ xuất khẩu sản phẩm. 
Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn 
February 27, 2018 
16 
SỬ DỤNG VỐN VAY 
ĐÒI HỎI 
XÁC ĐỊNH 
KỲ HẠN 
TRẢ NỢ GỐC VÀ 
LÃI ĐÚNG HẠN 
Kỹ thuật cho vay trung và dài hạn 
February 27, 2018 
17 
 Nguồn trả nợ đối với cho vay trung dài hạn 
Khoản vay 
trung dài hạn 
Hình 
thành 
TSCĐ 
Khả năng sinh lợi Khoản 
trả nợ 
Tạo ra 
27/02/2018 
4 
Nguồn trả nợ 
February 27, 2018 
18 
Là phần tăng 
thêm trong 
Vốn chủ sở hữu 
được tạo ra từ 
Lợi nhuận sau 
thuế 
Nguồn trả nợ 
February 27, 2018 
19 
Nợ trung dài hạn 
Vốn chủ 
sở hữu 
Nợ trung dài hạn 
Vốn chủ 
sở hữu cũ 
VCSH tăng thêm 
(lợi nhuận) 
Nợ trung dài hạn 
Vốn chủ 
sở hữu cũ 
Khi vay vốn Sau CK kinh doanh Trả nợ 
T
rả
 n
ợ
Vay vốn để kinh doanh Sử dụng LN để trả nợ 
Nguồn trả nợ 
February 27, 2018 
20 
Là KHẤU HAO 
Ngoài ra, còn có các nguồn trả nợ khác: 
khoản thu từ các khoản sinh lợi khác của 
doanh nghiệp (không chắc chắn) 
Nguồn trả nợ 
February 27, 2018 
21 
Nguồn trả 
nợ chủ yếu 
Lợi 
nhuận 
Khấu 
hao 
Xác định thời hạn cho vay và kỳ hạn trả 
nợ 
February 27, 2018 
22 
Thời hạn cho vay 
February 27, 2018 
23 
Khoản vay phát 
huy hiệu quả 
ngay sau khi số 
tiền vay được 
phát ra 
Khoản vay sau 
khi số tiền vay 
được phát ra, 
phải trải qua một 
thời gian mới 
phát huy hiệu 
quả, có khả năng 
trả nợ 
Thời gian cho vay 
chính là 
Thời gian thu nợ 
27/02/2018 
5 
Thời hạn cho vay 
February 27, 2018 
24 
Thời hạn cho vay 
Thời hạn ân hạn Thời hạn thu hồi nợ 
Giải ngân Phát huy 
hiệu quả 
Đáo hạn 
- Thời hạn ân hạn ½ thời hạn cho vay 
- Thời hạn cho vay thời hạn khai thác sử dụng 
 của dự án 
Công thức được dùng để ước lượng thời 
hạn thu hồi nợ 
February 27, 2018 
25 
Thời hạn 
thu hồi nợ 
= 
Số tiền vay ban đầu 
Số tiền thanh toán vốn 
gốc hàng năm 
Kỳ hạn trả nợ 
February 27, 2018 
26 
Các kỳ 
hạn trả nợ 
đều nhau 
Các kỳ 
hạn trả nợ 
có tính 
thời vụ 
Trả nợ 
một lần lúc 
kết thúc 
thời hạn vay 
Các phương án được lựa chọn 
Kỳ hạn trả nợ 
February 27, 2018 
27 
Cho vay 12 tỷ đồng, thời hạn cho vay là 3 năm, 
lãi suất 12%/năm 
Số tiền hoàn trả gồm vốn gốc và lãi vay được 
hoàn trả đều nhau trong thời hạn vay 
Phương 
án 
1 
Cho vay 12 tỷ đồng, thời hạn cho vay là 3 năm, 
lãi suất 12%/năm 
Lãi hoàn trả mỗi năm, Vốn gốc hoàn trả một 
lần khi đáo hạn 
Phương 
án 
2 
Cho vay 12 tỷ đồng, thời hạn cho vay là 3 năm, 
lãi suất 12%/năm 
Vốn gốc và lãi hoàn trả một lần khi đáo hạn 
Phương 
án 
3 
Xác định lãi suất cho vay phụ thuộc vào 
February 27, 2018 
28 
Lãi suất 
cho vay 
Lãi suất 
thị trường 
Loại 
khách 
hàng 
Số 
tiền vay 
Thời 
 hạn 
 vay 
Lãi suất cho vay trung và dài hạn 
February 27, 2018 
29 
Lãi suất cố định 
Chỉ áp dụng 
một mức lãi 
Suất cho cả 
thời gian vay 
Lãi suất thả nổi 
Lãi suất được điều chỉnh 
 theo từng kỳ hạn nhất 
định, thường kèm theo 
điều khoản về LS trần 
và LS sàn để hạn chế 
những biến động của LS 
27/02/2018 
6 
Ví dụ 
February 27, 2018 
30 
Lãi suất thả nổi được áp dụng lúc ký hợp 
đồng vay là 12,5% 
Lãi suất trần và lãi suất sàn trong thời hạn 
hợp đồng là: 10,5% và 14,5% 
LS sàn LS áp dụng LS trần 
Phụ thuộc vào LS thị trường 
Đảm bảo tín dụng 
February 27, 2018 
31 
Suy ngẫm !!! 
February 27, 2018 
32 
Rủi ro của 
cho vay trung 
dài hạn??? 
Thấp !!! 
Hay cao??? 
Suy ngẫm !!! 
February 27, 2018 
33 
Rủi ro cao 
hơn cho vay 
ngắn hạn 
 Ngân hàng đòi hỏi sự 
đảm bảo chắc chắn hơn 
nhưng 
đây chỉ là 
Nguồn thu nợ thứ cấp 
Tài sản bảo đảm phải: 
February 27, 2018 
34 
- Có giá trị lâu dài, không bị mất giá 
theo thời gian. 
- Có thị trường tiêu thụ. 
- Đảm bảo về mặt pháp lý. 
CHÚ Ý 
February 27, 2018 
35 
Khả năng trả nợ của doanh 
nghiệp phụ thuộc vào: 
- Hiệu quả của dự án. 
- Quy mô tài sản riêng của 
doanh nghiệp 
27/02/2018 
7 
Giải ngân và quản lý khoản vay 
February 27, 2018 
36 
CHO VAY TRÀI TRỢ MÁY MÓC – THIẾT BỊ 
Giải ngân một lần 
CHO VAY XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG, 
 CÔNG TRÌNH 
Giải ngân theo tiến độ công trình 
CHO VAY TÀI TRỢ NHU CẦU TSLĐ 
THƯỜNG XUYÊN 
Giải ngân tuỳ theo nhu cầu 
Trong quá trình cho vay ngân hàng tiến 
hành kiểm tra định kỳ về: 
February 27, 2018 
37 
- Mục đích sử dụng vốn. 
- Hiệu quả sử dụng vốn. 
- Tài sản đảm bảo: hiện trạng, giá trị.. 
Xác định số tiền vay thanh toán từng 
định kỳ 
February 27, 2018 
38 
Vốn gốc được thanh toán đều nhau và lãi 
được tính theo số dư nợ còn lại 
February 27, 2018 
39 
Ti = V + Li 
Ti: Số tiền thanh toán ở kỳ I 
V: Vốn gốc hoàn trả mỗi kỳ 
Li: Lãi phải thanh toán trong kỳ 
Vốn gốc được thanh toán đều nhau và lãi 
được tính theo số dư nợ còn lại 
February 27, 2018 
40 
V = V0/n 
L1 = V0xr 
L2 = (V0 –V)xr 
L3 = (V0 – 2V)xr 
Tổng quát: Li = [V0 – (i-1)V]xr 
Vốn gốc được thanh toán đều nhau và lãi 
được tính theo số dư nợ còn lại 
February 27, 2018 
41 
Theo phương thức này thì mức lãi hoàn trả 
cho mỗi kỳ hạn sẽ giảm dần và đạt mức tối 
thiểu ở kỳ hạn cuối cùng. 
Biểu đồ: - Vốn gốc không đổi 
 - Lãi vay giảm dần 
Lãi vay 
Vốn gốc n (kỳ hạn) 
Tiền 
27/02/2018 
8 
Vốn gốc được thanh toán đều nhau và lãi 
được tính theo số dư nợ còn lại 
February 27, 2018 
42 
Công ty Hoa Hạ đến ngân hàng đề nghị vay vốn với các 
thông tin kèm theo như sau: 
Mục đích vay: Mua 1 thiết bị đông lạnh nhằm thay thế 
thiết bị hiện đang được sử dụng dưới dạng đi thuê 
thông thường, với chi phí phải trả hàng năm 
60.000.000đ 
Giá bán: của thiết bị đông lạnh cần mua 800.000.000đ 
Số tiền Công ty tự tham gia: 300.000.000đ 
Số tiền cần vay: 500.000.000đ 
Thời hạn vay: 8 năm 
Lãi suất: 14%/năm 
Bảng kế hoạch trả nợ 
 Đvt: 1.000đ 
February 27, 2018 
43 
Kỳ 
hạn 
Dư nợ 
đầu kỳ 
Số tiền phải thanh toán Dư nợ 
cuối kỳ Tổng số Vốn gốc Lãi 
1 62.500 
2 62.500 
3 62.500 
4 62.500 
5 62.500 
6 62.500 
7 62.500 
8 62.500 
Tổng số 500.000 
Phương thức kỳ khoản cố định 
February 27, 2018 
44 
1)1(
)1(**
n
n
r
rrV
T
T: Số tiền trả góp mỗi kỳ 
V: Số vốn gốc ban đầu 
r: Lãi suất tiền vay 
n: Số kỳ trả góp 
Li: Số tiền lãi trả kỳ thứ i 
Li = (V*r) 
Số vốn gốc trong kỳ góp i = T - Li 
Phương thức kỳ khoản cố định 
February 27, 2018 
45 
Biểu đồ: - Vốn gốc tăng dần 
 - Lãi vay giảm dần 
Lãi vay 
n (kỳ hạn) 
Tiền 
Vốn gốc 
Phương thức kỳ khoản cố định 
February 27, 2018 
46 
1)14,01(
)14,01(*14,0*000.000.500
8
8
 T
T = 107.785.012đ 
Trở lại ví dụ, Số tiền phải thanh toán mỗi kỳ hạn: 
Bảng kế hoạch trả nợ 
 Đvt: đồng 
February 27, 2018 
47 
Kỳ 
hạn 
Dư nợ 
đầu kỳ 
Số tiền phải thanh toán Dư nợ 
cuối kỳ Tổng số Vốn gốc Lãi 
1 107.785.012 
2 107.785.012 
3 107.785.012 
4 107.785.012 
5 107.785.012 
6 107.785.012 
7 107.785.012 
8 107.785.012 
Tổng số 
27/02/2018 
9 
Nội dung hợp đồng cho vay trung dài hạn 
February 27, 2018 
48 
Hợp đồng tín dụng 
trung và dài hạn là một 
bản thoả thuận giữ bên 
vay và bên cho vay 
được ghi thành văn bản 
và được 2 bên ký kết 
Nội dung hợp đồng cho vay trung dài hạn 
February 27, 2018 
49 
NỘI 
DUNG 
HĐTD 
Phần mở đầu 
Số lượng khoản vay 
Lãi suất và kỳ hạn nợ 
Các điều khoản về 
tính hợp lý của 
khoản vay 
Các điều kiện cho vay 
 Tên của các bên 
 Mục đích hợp đồng 
 Số tiền vay 
 Khoản mục sử dụng 
 Số lãi suất tính theo năm 
 Kỳ hạn và thời hạn cho vay 
 Số tiền thanh toán mỗi kỳ 
 Tư cách pháp nhân 
 Tài sản không bị tranh chấp 
 Tình hình tài chính 
 Thoả mãn đk về pháp lý 
 Thoả mãn đk hiệu quả KT 
Nội dung hợp đồng cho vay trung dài hạn 
February 27, 2018 
50 
NỘI 
DUNG 
HĐTD 
Tài sản đảm bảo 
Cam kết của các bên 
Cách thức giải ngân 
Xử lý các khoản vay 
Bài tập 1 
 Vốn gốc: 5.000/5 = 1.000 
 Tiền lãi 
 - Kỳ 1: 5.000x10% = 500 
 - Kỳ 2: 4.000x10% = 400 
 - Kỳ 3: 3.000x10% = 300 
 - Kỳ 4: 2.000x10% = 200 
 - Kỳ 5: 1.000x10% = 100 
Bảng kế hoạch trả nợ 
 Đvt: 1.000.000đ 
February 27, 2018 
52 
Kỳ 
hạn 
Dư nợ 
đầu kỳ 
Số tiền phải thanh toán Dư nợ 
cuối kỳ Tổng số Vốn gốc Lãi 
1 
2 
3 
4 
5 
Tổng số 
Bảng dự tính phân phối lợi nhuận 
 Đvt: 1.000.000đ 
February 27, 2018 
53 
Năm Lợi nhuận 
trước thuế 
Thuế TNDN LNST 
(để trả nợ) 
1 
2 
3 
4 
5 
Cộng 
27/02/2018 
10 
Bảng so sánh đánh giá khả năng trả nợ 
 Đvt: 1.000.000đ 
February 27, 2018 
54 
Kỳ 
hạn 
Nguồn trả nợ Cộng 
Nguồn 
Trả 
Nợ 
NPT Thừa(+) 
Thiếu(-) 
Luỹ kế 
KH 
TSCĐ 
LN Khác 
1 
2 
3 
4 
5 
Cộng 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_tin_dung_tru.pdf