Bài giảng Nguyên lý kế toán - Huỳnh Thị Thanh Dung

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN

1.1 Khái niệm về kế toán

1.1.1 Kế toán

1.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của kế toán

Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại và sự phát triển của xã hội loài người.

Ngay từ thời xa xưa, với công cụ lao động hết sức thô sơ, con người cũng đã tiến hành

hoạt động sản xuất bằng việc hái lượm hoa quả, săn bắn,. để nuôi sống bản thân và cộng

đồng. Hoạt động sản xuất là hoạt động tự giác, có ý thức và có mục đích của con người.

Cho nên khi tiến hành hoạt động sản xuất, con người luôn quan tâm đến các hao phí bỏ ra

và những kết quả đạt được. Chính sự quan tâm này đã đặt ra nhu cầu tất yếu phải thực

hiện quản lý hoạt động sản xuất. Xã hội loài người càng phát triển thì mức độ quan tâm

của con người đến hoạt động sản xuất càng tăng và do đó, yêu cầu quản lý hoạt động sản

xuất cũng được nâng lên. Để quản lý, điều hành hoạt động sản xuất mà ngày nay gọi là

hoạt động kinh tế, cần phải có thông tin về hoạt động kinh tế đó. Thông tin đóng vai trò

quyết định trong việc xác định mục tiêu, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra,

kiểm soát hoạt động kinh tế. Kế toán là một trong các công cụ cung cấp thông tin về hoạt

động kinh tế phục vụ cho công tác quản lý.

Ở thời kỳ Nguyên thủy, các cách thức xử lý, ghi chép, phản ánh được tiến hành

bằng những phương thức giản đơn, như: đánh dấu lên thân cây, ghi lên vách đá, buộc nút

trên các dây thừng,. để ghi nhận những thông tin cần thiết, công việc trong thời kỳ này

phục vụ cho lợi ích của từng nhóm cộng đồng. Khi xã hội chuyển sang chế độ chiếm hữu

nô lệ, với việc hình thành giai cấp chủ nô, nhu cầu theo dõi, kiểm soát tình hình và kết

quả sử dụng nô lệ, tài sản của chủ nô đã đặt ra những nhu cầu cao hơn trong công việc

của kế toán. Các kết quả của các nhà khảo cổ học cho thấy các loại sổ sách đã được sử

dụng để ghi chép, kế toán còn được sử dụng trong các phòng đổi tiền, các nhà thờ và

trong tài chính nhà nước,. để theo dõi các nghiệp vụ về giao dịch, thanh toán và buôn

bán.

Mặc dù có nhiều đổi mới về cách thức ghi chép, phản ánh trải qua các giai đoạn

phát triển của xã hội, nhưng kế toán vẫn chưa được xem là khoa học độc lập cho đến khi

xuất hiện phương pháp ghi kép. Năm 1494, Luca Pacioli một nhà toán học, tu sĩ dòng

Phanxico người Ý đã tìm ra và giới thiệu phương pháp ghi kép. Ông đã minh họa việc sử

dụng khái niệm Nợ và Có để đảm bảo một lần ghi kép. Nhiều nhà nghiên cứu về lịch sử

kế toán đã cho rằng sự xuất hiện phương pháp ghi kép của kế toán dựa trên bảy điều kiện

sau:

Có một nghệ thuật ghi chép riêng

Sự xuất hiện của số học

Việc tồn tại sở hữu tư nhân7

Việc hình thành tiền tệ

Việc hình thành các quan hệ tín dụng

Việc tồn tại các quan hệ mua bán

Sự dịch chuyển của đồng vốn.

pdf 127 trang yennguyen 6040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Huỳnh Thị Thanh Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Huỳnh Thị Thanh Dung

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Huỳnh Thị Thanh Dung
0 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG 
KHOA KINH TẾ 
BÀI GIẢNG 
MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 
(Dùng cho đào tạo tín chỉ - Bậc Đại học) 
Lưu hành nội bộ - Năm 2018 
Người biên soạn: Th.S Huỳnh Thị Thanh Dung 
1 
MỤC LỤC 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... 5 
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN ............................................ 6 
1.1 Khái niệm về kế toán .................................................................................................. 6 
1.1.1 Kế toán ................................................................................................................. 6 
1.1.2 Kế toán tài chính .................................................................................................. 9 
1.1.3 Kế toán chi phí ..................................................................................................... 9 
1.1.4 Kế toán quản trị ................................................................................................... 9 
1.2 Đối tượng của kế toán ................................................................................................ 9 
1.2.1 Đối tượng kế toán ................................................................................................ 9 
1.2.2 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán ................................................................ 13 
1.3 Vai trò - Chức năng - Nhiệm vụ của kế toán ........................................................... 13 
1.3.1 Vai trò ................................................................................................................ 13 
1.3.2 Chức năng ......................................................................................................... 14 
1.3.3 Nhiệm vụ .......................................................................................................... 15 
1.4 Các nguyên tắc kế toán ............................................................................................ 16 
1.4.1 Các khái niệm chung được thừa nhận ............................................................... 16 
1.4.2 Các nguyên tắc kế toán ...................................................................................... 16 
1.5 Các phương pháp kế toán ......................................................................................... 18 
1.5.1 Phương pháp chứng từ kế toán .......................................................................... 18 
1.5.2 Phương pháp tính giá ......................................................................................... 18 
1.5.3 Phuơng pháp tài khoản kế toán ......................................................................... 18 
1.5.4 Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán ........................................................ 18 
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1 .................................................................................... 18 
TỰ HỌC ............................................................................................................................ 18 
CHƯƠNG 2: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ ................................................. 20 
2.1 Chứng từ kế toán ...................................................................................................... 20 
2.1.1 Khái niệm .......................................................................................................... 20 
2.1.2 Ý nghĩa và tác dụng của chứng từ kế toán ....................................................... 20 
2.1.3 Tính chất pháp lý của chứng từ kế toán ............................................................ 21 
2.1.4 Phân loại chứng từ kế toán ................................................................................ 22 
2.1.5 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán ............................................................. 25 
2.2 Kiểm kê .................................................................................................................... 25 
2.2.1 Khái niệm .......................................................................................................... 25 
2.2.2 Các loại kiểm kê ................................................................................................ 26 
2.2.3 Phương pháp kiểm kê ........................................................................................ 26 
2.2.4 Vai trò của kế toán trong kiểm kê ..................................................................... 27 
2 
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2 .................................................................................... 27 
CHƯƠNG 3 : TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ........................................................................ 28 
3.1 Khái niệm ................................................................................................................. 28 
3.2 Nội dung và kết cấu tài khoản kế toán ..................................................................... 28 
3.2.1 Kết cấu chung của tài khoản kế toán ................................................................. 28 
3.2.2 Nội dung và kết cấu của các tài khoản kế toán chủ yếu .................................... 28 
Chú ý: Tài khoản phản ánh các khoản thu và các khoản chi không có số dư (Đầu kỳ 
và cuối kỳ) .......................................................................................................................... 30 
3.3 Phân loại tài khoản kế toán ...................................................................................... 30 
3.3.1 Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế ......................................................... 30 
Có ................................................................................................................................ 30 
3.3.2 Phân loại tài khoản theo công dụng và kết cấu ................................................. 32 
3.3.3 Phân loại tài khoản theo mối quan hệ với báo cáo tài chính ............................. 35 
3.3.4 Phân loại tài khoản theo mức độ khái quát của đối tượng kế toán phản ánh 
trong tài khoản ............................................................................................................ 35 
3.5.1 Ghi đơn .............................................................................................................. 43 
3.5.2 Ghi kép .............................................................................................................. 43 
3.5.3 Quan hệ ghi chép tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết ............................... 46 
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN ..................................................................................... 47 
BẢNG CHI TIẾT SỐ PHÁT SINH ................................................................................ 48 
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3 .................................................................................... 49 
Chương 4 : TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN ............................................... 50 
4.3.1 Nguyên tắc giá phí (giá gốc hoặc giá vốn) ........................................................ 51 
4.3.2 Nguyên tắc khách quan ..................................................................................... 51 
4.3.3 Nguyên tắc nhất quán ....................................................................................... 51 
4.3.4. Nguyên tắc thận trọng ...................................................................................... 51 
4.4.1 Xác định đối tượng tính giá ............................................................................... 53 
4.4.2 Xác định chi phí cấu thành của đối tượng tính giá ............................................ 53 
4.4.3 Tập hợp chi phí theo đối tượng tính giá ............................................................ 53 
4.4.4 Xác định giá trị thực tế của các đối tượng tính giá............................................ 53 
4.5.1 Tài sản cố định ................................................................................................... 54 
4.5.2 Hàng hoá, nguyên liệu ....................................................................................... 56 
4.5.3 Thành phẩm ....................................................................................................... 57 
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4 .................................................................................... 58 
Chương 5: TỔNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ...................................................... 59 
5.3.1 Khái niệm .......................................................................................................... 60 
5.3.2 Nội dung và kết cấu ........................................................................................... 60 
3 
5.3.3 Tính cân đối ....................................................................................................... 65 
5.3.4 Nguyên tắc và phương pháp lập ........................................................................ 66 
5.3.5 Mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán và tài khoản kế toán ........................... 67 
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5 .................................................................................... 68 
Chương 6: KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN 
XUẤT KINH DOANH ..................................................................................................... 69 
6.1.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ......................... 69 
6.1.2 Nhiệm vụ kế toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh ................................... 69 
6.2.1 Tài khoản ........................................................................................................... 70 
6.2.2 Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ........................................................ 71 
6.3.1 Kế toán các yếu tố chi phí cơ bản của sản xuất ................................................. 73 
6.3.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................... 74 
6.3.3 Kế toán giá thành sản phẩm............................................................................... 76 
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ ...................................................... 78 
6.4.1 Kế toán quá trình bán hàng ................................................................................ 81 
6.4.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý ..................................................... 85 
6.4.3 Kế toán kết quả kinh doanh ............................................................................... 87 
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 6 .................................................................................... 91 
Chương 7 : SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ............................................ 92 
7.1.1 Khái niệm .......................................................................................................... 92 
7.1.2 Ý nghĩa của sổ kế toán....................................................................................... 92 
7.1.3 Các loại sổ kế toán ............................................................................................. 92 
7.1.4 Cách ghi sổ kế toán ............................................................................................ 93 
7.1.5 Cách sửa sai trong sổ kế toán ............................................................................ 94 
7.2.1 Hình thức nhật Ký - sổ cái ................................................................................. 96 
7.2.2 Hình thức chứng từ ghi sổ ................................................................................. 98 
7.2.3 Hình thức nhật ký - chứng từ ........................................................................... 100 
7.2.4 Hình thức nhật ký chung ................................................................................. 102 
7.2.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính .................................................................. 103 
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 7 .................................................................................. 104 
Chương 8: TỔ CHỨC CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN ................................ 105 
8.1.1 Ý nghĩa của tổ chức công tác hạch toán kế toán ............................................. 105 
8.1.2 Nhiệm vụ của tổ chức công tác hạch toán kế toán .......................................... 105 
8.2.1 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ................................................. 107 
8.2.2 Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán ................................................................ 107 
8.2.3 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán ............................................................... 108 
8.2.4 Tổ chức báo cáo kế toán .................................................................................. 108 
4 
8.2.5 Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................. 108 
8.2.6 Tổ chức công tác kiểm tra kế toán và kiểm toán nội bộ .................................. 109 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 111 
BÀI TẬP MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN .................................................................. 112 
5 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 
BHXH Bảo hiểm xã hội 
BHYT Bảo hiểm y tế 
CCDC Công cụ dụng cụ 
FIFO First in, First out (Nhập trước xuất trước) 
GTGT Giá trị gia tăng 
KKĐK Kiểm kê định kỳ 
KPCĐ Kinh phí công đoàn 
DN Doanh nghiệp 
NL, VL Nguyên liệu, Vật liệu 
NV Nguồn vốn 
PP Phương pháp 
SDCK Số dư cuối kỳ 
SDĐK Số dư đầu kỳ 
SPS Số phát sinh 
SXKD Sản xuất kinh doanh 
TK Tài khoản 
TNDN Thu nhập doanh nghiệp 
TS Tài sản 
TSCĐ Tài sản cố định 
XDCB Xây dựng cơ bản 
6 
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN 
1.1 Khái niệm về kế toán 
1.1.1 Kế toán 
1.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của kế toán 
 Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại và sự phát triển của xã hội loài người. 
Ngay từ thời xa xưa, với công cụ lao động hết sức thô sơ, con người cũng đã tiến hành 
hoạt động sản xuất bằng việc hái lượm hoa quả, săn bắn,... để nuôi sống bản thân và cộng 
đồng. Hoạt động sản xuất là hoạt động tự giác, có ý thức và có mục đích của con người. 
Cho nên khi tiến hành hoạt động sản xuất, con người luôn quan tâm đến các hao phí bỏ ra 
và những kết quả đạt được. Chính sự quan tâm này đã đặt ra nhu cầu tất yếu phải thực 
hiện quản lý hoạt động sản xuất. Xã hội loài người càng phát triển thì mức độ quan tâm 
của con người đến hoạt động sản xuất càng tăng và do đó, yêu cầu quản lý hoạt động sản 
xuất cũng được nâng lên. Để quản lý, điều hành hoạt động sản xuất mà ngày nay gọi là 
hoạt động kinh tế, cần phải có thông tin về hoạt động kinh tế đó. Thông tin đóng vai trò 
quyết định trong việc xác định mục tiêu, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra, 
kiểm soát hoạt động kinh tế. Kế toán là một trong các công cụ cung cấp thông tin về hoạt 
động kinh tế phục vụ cho công tác quản lý. 
 Ở thời kỳ Nguyên thủy, các cách thức xử lý, ghi chép, phản ánh đư ... 0 TỔNG NGUỒN VỐN 6.000.000 
Trong tháng 6/2017 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 80.000 
2. Nhập kho 100.000 nguyên vật liệu trả bằng tiền gởi ngân hàng 
3. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 80.000 
4. Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000 
5. Chi tiền mặt để trả khỏan phải trả khác 40.000 
6. Nhà nước cung cấp cho doanh nghiệp một tài sản cố định hữu hình có giá trị 
500.000 
7. Chuyển quỹ đầu tư phát triển kinh doanh để bổ sung vốn kinh doanh 50.000 
Yêu cầu: 
 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/2017. 
 2. Phản ánh vào tất cả các tài khoản có liên quan 
 3. Lập bảng cân dối tài khoản 
 4. Lập bảng cân đối kế toán tháng 6/2017 
- 118 - 
Bài 13: Tại một doanh nghiệp vào ngày 31/01/2017 có tài liệu sau: (ĐVT: 1000 đồng) 
TÀI SẢN Số Tiền NGUỒN VỐN Số tiền 
Tiền Mặt 100.000 Vay ngắn hạn 200.000 
Tiền gửi ngân hàng 1.000.000 Phải trả người bán 200.000 
Phải thu khách hàng 450.000 Quỹ đầu tư phát triển 500.000 
Tạm ứng 100.000 Nguồn vốn kinh doanh X 
Phải thu khác 50.000 Lãi sau thuế chưa phân phối 900.000 
Hàng hóa 750.000 
Công cụ dụng cụ 400.000 
Hao mòn TSCĐ HH (500.000) 
Tài sản cố định hữu hình 2.000.000 
Trong tháng 02 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000 
2. Được Nhà nước cấp cho một số tài sản cố định hữu hình mới, nguyên giá 
400.000 
3. Nhập kho hàng hóa chưa thanh toán 220.000 trong đó giá trị hàng hóa là 
200.000 thuế GTGT đầu vào 20.000. 
4. Vay ngắn hạn ngân hàng 60.000 trả nợ người bán 
5. Người mua trả nợ bằng tiền mặt 30.000 
6. Nhập kho vật liệu, trị giá vật liệu 60.000, thuế GTGT đầu vào 6.000. Đã trả 
bằng tiền mặt 16.000, còn lại 50.000 chưa thanh tóan. 
7. Chi tiền mặt 20.000 trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 
8. Dùng lãi bổ sung quỹ đầu tư phát triển 10.000 và quỹ dự phòng phải trả dài hạn 
2.000. 
9. Tạm ứng 500 tiền mặt cho nhân viên đi công tác 
10. Mua một số công cụ dụng cụ trị giá 3.000 trả bằng tiền mặt 
11. Thu được khoản phải thu khác bằng tiền mặt 400 
12. Người mua ứng trước (trả trước) 10.000 tiền mặt để kỳ sau lấy hàng 
13. Chuyển tiền gửi ngân hàng 20.000 trả trước cho người bán để kỳ sau mua hàng 
14. Góp vấn liên doanh dài hạn với đơn vị bán bằng tài sản cố định hữu hình trị giá 
100.000 và hàng hóa 60.000 
15. Nhận vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định hữu hình trị giá 200.000 
- 119 - 
Yêu Cầu: 
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 02/2017 
2. Phản ánh vào tất cả các tài khoản có liên quan 
3. Lập bảng cân đối kế toán 
4 . Lập bảng cân đối phát sinh 
Bài 14: Tại một doanh nghiệp sản xuất một loạI sản phẩm có các tài liệu như sau: 
(ĐVT: đồng) 
- Số dư đầu tháng của TK 154:300.000 
- Tình hình phát sinh trong tháng: 
1. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân sản xuất sản phẩm 500.000, nhân 
viên phân xưởng 200.000 
2. Trích BHXH, BHYT và KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định 
3. Vật liệu xuất dùng có giá trị 3.000.000, sử dụng đê sản xuất sản phẩm 
2.900.000, phục vụ ở phân xưởng là 100.000 
4. Khấu hao tài sản cố định tính cho phân xưởng sản xuất là 400.000 
5. Trong tháng sản xuất hoàn thành 500.000 sản phẩm đã được nhập kho thành 
phẩm. cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 133.000 
Yêu cầu: 
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
2. Xác định giá thành đơn vị sản phẩm 
3. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản tính giá thành sản phẩm 
Bài 15: Doanh ngiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A, B có các tài liệu sau: 
(ĐVT: 1.000đ) 
- Chi phí san xuất dở dang đầu tháng của sản phẩm A: 400.000, của sản phẩm B: 
250.000 
Tình hình phát sinh trong tháng: 
1. Vật liệu xuất kho có giá trị 5.000.000, sử dụng cho sản xuất sản phẩm A: 
3.000.000, sản xuất sản phẩm B: 1.800.000, phục vụ ở phân xưởng 200.000 
2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân là 1.200.000, trong đó công nhân sản 
xuất sản phẩm A 600.000, công nhân sản xuất sản phẩm B 400.000, nhân viên 
phân xưởng là 200.000 
3. Tính BHXH, BHYT và KPCĐ, BHTN theo quy định 
4. Khấu hao tài sản cố định tính cho phân xưởng sản xuất là 500.000 
- 120 - 
5. Trong tháng doanh nghiệp sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm A và 400 sản 
phẩm B đã nhập kho hàng thành phẩm. Biết rằng: 
+ Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng của sản phẩm A là 400, sản phẩm B là 
350.000 
+ Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A, sản phẩm B theo tỉ lệ với chi 
phí phân công trực tiếp. 
Yêu cầu: 
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 
2. Xác định giá thành đơn vị sản phẩm A, sản phẩm B 
3. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản tính giá thành sản phẩm 
Bài 16: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ) 
Số dư đầu tháng của tài khoản 154 là 300.000 
Tình hình phát sinh trong tháng: 
1. Vật liệu xuất kho trị giá 4.100.000 sử dụng cho: 
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm 3.500.000 
- Phục vụ ở phân xưởng 300.000 
- Bộ phận bán hàng 120.000 
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 180.000 
2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân là 1.200.000, trong đó: 
- Công nhân sản xuất sản phẩm 500.000 
- Nhân viên phân xưởng 120.000 
- Nhân viên bán hàng 200.000 
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp 300.000 
3. Tính BHXH, BHYT và KPCĐ, BHTN theo quy định 
4. Khấu hao tài sản cố định là 600.000 phân bổ cho: 
- Phân xưởng sản xuất 300.000 
- Bộ phận bán hàng 100.000 
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 200.000 
5. Trong tháng sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm, cho 
biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 233.000 
6. Xuất kho 800 sản phẩm để bán cho khách hàng giá bán là 8.000đ/sp. Thuế 
GTGT 10% khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 
- 121 - 
Yêu cầu: 
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 
2. Tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh 
3. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả 
kinh doanh 
Bài 17: Có các tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm A và B. (ĐVT: 
đồng) 
Tài liệu1: Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ cho ở bảng: 
Đối tượng CP/Loại CP Vật Liệu Tiền lương 
Khoản trích 
theo lương 
Khấu hao 
TSCĐ 
SP A 4.000.000 900.000 171.000 
SP B 2.500.000 600.000 114.000 
Phục vụ và QL phân xưởng 300.000 300.000 57.000 500.000 
Bộ phạn bán hàng 80.000 200.000 38.000 200.000 
Bộ phận QLDN 120.000 500.000 95.000 300.000 
Tài liệu 2: 
- Sản phẩm sản xuất hoàn thành trong tháng 1.000 sản phẩm A và 400 sản 
phẩm B đã được nhập kho, cho biết: 
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A, sản phẩm B theo tỷ lệ với 
tiền lương công nhân sản xuất. 
-Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng sản phẩm A là 400.000, sản phẩm B là 
150.000. Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng sản phẩm A là 200.000, sản phẩm B là 
300.000 
-Xuất kho 600 sản phẩm A và 300 sản phẩm B để bán cho khách hàng giá bán 
là 8.000đ/spA và 10.000đ/spB, thuế GTGT 10% và thu toàn bộ bằng tiền gửi ngân 
hàng. 
Yêu cầu: 
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 
2. Kết chuyển các khoản có liên quan để xác định kết quả kinh doanh 
3. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh 
doanh 
- 122 - 
Bài 18: Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có các hoạt động kinh tế diễn ra 
trong tháng như sau: (ĐVT: đồng) 
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dầu tháng là: 3.000.000 
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 
1. Mua nguyên vật liệu về nhập kho giá chưa thuế 20.000.000, thuế GTGT 10% 
chưa trả tiền cho người bán, chi phí vận chuyển trà bằng tiền mặt 2.000.000 
2. Mua công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 5.500.000, trong đó thuế GTGT 500.000, 
tất cả trả bằng tiền gửi ngân hàng. 
3. Xuất nguên vật liệu sử dụng là 50.000.000, trong đó: 
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm 30.000.000 
- Quản lý phân xưởng 6.000.000 
- Hoạt động bán hàng 7.000.000 
- Hoạt động quản lý doanh nghiệp 7.000.000 
4. Xuất công cụ dụng cụ trị giá 4.000.000 cho bộ phận quản lý phân xưởng, phân 
bổ làm 4 tháng bắt đầu từ tháng này. 
5. Trong tháng tiền lương phải trả cho công nhân viên: 
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm 5.000.000 
- Quản lý phân xưởng 3.000.000 
- Hoạt động bán hàng 5.000.000 
- Hoạt động quản lý doanh nghiệp 7.000.000 
6. Trích BHXH, BHYT và KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định 
7. Trong tháng khấu hao tài sản cố định cho quản lý phân xưởng 5.000.000 
8. Sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm. Sản phẩm dở dang cuối tháng là 
2.520.000 
9. Xuất kho 800 sản phẩm gởi đại lý bán 
10. Nhậ được giấy báo đại lý đã bán được hàng với giá bán chưa thuế là 
90.000đ/sản phẩm, thuế GTGT đầu ra là 10%, tất cả thu bằng tiền gửi ngân 
hàng. 
11. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện, nước, điện thoại dùng cho bộ phận bán hàng 
là 1.000.000, thuế GTGT 10%. 
Yêu cầu: 
1. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 
2. Tính giá thành một sản phẩm 
3. Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 
- 123 - 
4. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản có liên quan. 
Bài 19: Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (ĐVT: 1000 đồng) 
1. Mua hàng hoá nhập kho, giá mua 110.000, trong đó thuế GTGT đầu vào 
10.000, chưa trả tiền cho người bán. 
2. Xuất kho hàng hoá gửi bán cho công ty A&C, giá xuất kho 800.000, giá bán 
chưa có 10% thuế GTGT là 1.000.000. 
3. Nhập kho hàng thành phẩm A: 40 chiếc, giá thành thực tế là 50.000đ/chiếc, 
thuế GTGT 10 % chưa trả tiền người bán. 
4. Xuất hàng hoá nghiệp vụ (1) ra bán, giá bán 140.000, thuế GTGT 10%, chưa 
thu tiền khách hàng. 
5. Xuất 30 chiếc sản phẩm A ra bán, giá bán chưa thuế 80.000đ/chiếc, thuế GTGT 
10% chưa thu tiền khách hàng. 
6. Nhận giấy báo mua hàng của khách hàng về lô hàng gửi đi bán ở nghiệp vụ (2). 
7. Nhận giấy báo ngân hàng thu được nợ khách hàng ở nghiệp vụ (5) sau khi đồng 
ý trừ chiếc khấu thanh toán 2% trên giá bán chưa thuế do trả nợ trước hạn thanh toán. 
8. Đồng ý giảm giá bán lô hàng đã bán ở nghiệp vụ (6) vì hàng sai quy cách, số 
tiền giảm là 1.00.000, số còn lại thu bằng tiền gửi ngân hàng. 
9. Chi phí được tập hợp trong tháng như sau: 
a. Chi tiền mặt 8.000 cho chi phí vân chuyển bán hàng 
b. Trả tiền điện thoại, điện, nước cho bộ phận bán hàng 70.000, bộ phận quản lý 
doanh nghiệp 100.000. Tổng thuế GTGT 17.000 bằng tiền gửi ngân hàng. 
c. Chi tiền gửi ngân hàng trả cho chi phí quảng cáo 200.000, phân bổ theo 4 tháng 
kể từ tháng này. 
d. Phải trả theo hoá đơn chi phí tiếp khách tại công ty 5.000 
e. Khấu hao tài sản cố định cho bộ phận bán hàng 8.000, bộ phận quản lý doanh 
nghiệp 10.000 
f. Phải trả lương cho bộ phận bán hàng 80.000, quản lý doanh nghiệp 100.000 
g. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo đúng chế độ quy định 
Yêu cầu: Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, và phản ánh vào sơ đồ 
tài khoản. 
- 124 - 
Bài 20: Công ty thương mại X có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000đ) 
1. Mua hàng hoá nhập kho: giá thanh toán 110.000 chưa thanh toán tiền. Trong đó 
giá trị hàng hoá 100.000, thuế GTGT đầu vào 10%. 
2. Xuất kho công cụ, dụng cụ trị giá 1.000 phân bổ cho chi phí bán hàng kỳ này 
500 
3. Chi phí dịch vụ (điện, nước,) là 1.100 đã trả bằng tiền mặt. Trong đó giá trị 
dịch vụ 1.000, thuế GTGT 10%. Tính cho quản lý doanh nghiệp. 
4. Tính ra tiền lương phải trả 1.000. trong đó bộ phận bán hàng là 300, bộ phận 
quản lý doanh nghiệp là 700 
5. Trích BHXH, BHYT và KPCĐ,BHTN theo tỷ lệ quy định 
6. Hao mòn tài sản cố định trong kỳ 400. Phân bổ cho bộ phận bán hàng 100 và bộ 
phận quản lý doanh nghiệp là 300 
7. Chi phí tiếp khách của lãnh đạo trong kỳ 1.000 trả bằng tiền mặt 
8. Xuất kho hàng hoá ra tiêu thụ chưa thu tiền, giá thanh toán người mua phải trả 
165.000 trong đó giá bán 150.000, thuế GTGT phải nộp là 15.000. Trị giá vốn hàng 
hoá tương đương là 110.000 
9. Chi tiền mặt trả lương công nhân viên. 
10. Chuyển tiền gửi ngân hàng nợp thuế cho Nhà nước (sau khi đã trừ thuế GTGT đầu 
vào). 
11. Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh. 
Yêu cầu: 
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 
2. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản xác định kết quả kinh doanh. 
- 125 - 
Bài 21: Bảng cân đối kế toán tóm tắt của một doanh nghiệp tính đến ngày 30/11/2017 
như sau: (ĐVT: đồng) 
TÀI SẢN Số Tiền NGUỒN VỐN Số tiền 
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 350.000.000 A. NỢ PHẢI TRẢ 120.000.000 
1. Tiền mặt 30.000.000 1. Vay ngắn hạn 50.000.000 
2. Tiền gửi ngân hàng 120.000.000 2. Phải trả cho người bán 50.000.000 
3. Phải thu khách hàng 50.000.000 3. Phải trả, phải nộp khác 20.000.000 
4. Nguyên liệu, vật liệu 60.000.000 B. NGUỒN VỐN CSH 630.000.000 
5. Công cụ, dụng cụ 20.000.000 1. Nguồn vốn kinh doanh 550.000.000 
6. Chi phí SXKD dở dang 10.000.000 2. Lợi nhuận chưa phân phối 80.000.000 
7. Thành phẩm 60.000.000 
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 400.000.000 
1. TSCĐ hữu hình 500.000.000 
2. Hao mòn TSCĐ (100.000.000) 
TỔNG TÀI SẢN 750.000.000 TỔNG NGUỒN VỐN 750.000.000 
Trong tháng 12/2017 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 
1. Được cấp một tài sản cố định hữu hình nguyên giá 80.000.000 (biên bản bàn 
giao số 01 ngày 1/12) 
2. Mua nguyên vật liệu nợ người bán 66.000.000, trong đó thuế GTGT 
6.000.000đ(HĐBH số 01 ngày 2/12, phiếu nhập kho số 01 ngày 2/12) 
3. Mua công cụ bằng tiền mặt 660.000, trong đó thuế GTGT 60.000 (HĐBH số 10 
ngày 2/12, phiếu nhập kho số 02 ngày 3/12, phiếu chi số 01 ngày 3/12) 
4. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 10.000.000 (Giấy báo nợ số 01 
ngày 4/12, phiếu thu số 01 ngày 4/12) 
5. Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.000 và tiền mặt 
4000.000(Giấy báo có số 01 ngày 5/12, phiếu thu số 02 ngày 5/12) 
6. Dùng tiền mặt trả nợ người bán 20.000.000 (phiếu chi số 2 ngày 6/12) 
7. Dùng lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh 20.000.000 
8. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 30.000.000 (Giấy báo nợ số 2 ngày 
8/12) 
9. Chuyển giao tài sản cố định hữu hình cho đơn vị khác nguyên giá 80.000.000 
đã hao mòn 5.000.000(biên bản bàn giao số 2 ngày 9/12) 
10. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 2.000.000đ (Giấy báo nợ số 3 
ngày 10/12) 
- 126 - 
11. Xuất thành phẩm ra bán: giá xuất kho 50.000.000, giá bán 88.000.000 trong đó 
thuế GTGT đầu ra 8.000.000, tiền chưa thu. (Phiếu xuất kho kiêm hợp đồng số 
01 ngày 11/12, hợp đồng số 01 ngày 11/12) 
12. Tập hợp chi phí trong tháng: 
a. Chi tiền mặt vận chuyển bán hàng 1.000.000đ, tiếp khách tại công ty 
500.000 (Phiếu chi số 03 ngày 30/12) 
b. Tiền thưởng phải trả cho bộ phận bán hàng 5.000.000, quản lý doanh 
nghiệp 4.000.000 (Bảng lương tháng 12/2017) 
c. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN theo đúng quy định chế độ. 
d. Chi tiền gởi ngân hàng trả tiền điện, nước, điện thoại cho bộ phận bán 
hàng 2.200.000, quản lý doanh nghiệp 3.300.000, trong đó thuế GTGT 
500.000 (HĐBH số 02 ngày 29/12, giấy báo nợ 04 ngày 30/12). 
13. Khấu trừ thuế GTGT cuối tháng. 
14. Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. 
Yêu cầu: 
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 
2. Mở tài khoản chữ T, ghi số dư đầu kỳ và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
trên. 
3. Lập bảng cân đối số phát sinh tháng 12/2017 
4. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2017 
5. Xác định kết quả kinh doanh. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_huynh_thi_thanh_dung.pdf