Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương VIII: Những vấn đề chính trị & xã hội có tính qui luật trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa - Bùi Văn Tuyển

a. Quan niệm về dân chủ và nền dân chủ
* Khái lược lịch sử vấn đề dân chủ

Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về dân chủ

- Khái niệm : Dân chủ là hình thức tổ chức Nhà nước mà đặc trưng cơ bản là thừa nhận quyền lực chính trị của nhân dân, quyền tự do bình đẳng của công dân, thực hiện nguyên tắc thiểu số phục vụ đa số

 

pptx 144 trang yennguyen 1180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương VIII: Những vấn đề chính trị & xã hội có tính qui luật trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa - Bùi Văn Tuyển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương VIII: Những vấn đề chính trị & xã hội có tính qui luật trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa - Bùi Văn Tuyển

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương VIII: Những vấn đề chính trị & xã hội có tính qui luật trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa - Bùi Văn Tuyển
HỌC VIỆN THANH THIẾU NIÊN VIỆT NAM 
PHÂN VIỆN MIỀN NAM 
KHOA LL & KHCS 
----------------------- 
Môn học: Những nguyên lý cơ bản 
của Chủ nghĩa Mác – Lênin 
Ths. Bùi Văn Tuyển 
SĐT: 0976.226.944 
Email: buituyencn27@gmail.com 
2 /68 
Chương VIII 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CÓ TÍNH QUI LUẬT 
TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG 
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 
3 /68 
NỘI DUNG: 
1. XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 
2. XÂY DỰNG NỀN VĂN HÓA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 
3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO 
 I. XÂY DỰNG NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 
1. XÂY DỰNG NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 
 I. XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 
a. Quan niệm về dân chủ và nền dân chủ 
b. Những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa 
c.Tính tất yếu của việc xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa 
1. XÂY DỰNG NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 
a. Quan niệm về dân chủ và nền dân chủ 
Dân chủ = Demos Kratos 
Dân chúng 
Quyền lực 
Khái niệm về dân chủ 
* Nguyên nghĩa 
Quyền lực (chính trị) của nhân dân, thuộc về nhân dân 
a. Quan niệm về dân chủ và nền dân chủ 
* Khái lược lịch sử vấn đề dân chủ 
tương lai 
cổ đại 
Chiếm hữu 
 nô lệ 
Phong kiến 
 Tư bản 
chủ nghĩa 
Xã hội 
chủ nghĩa 
Cộng sản 
chủ nghĩa 
Cộng sản 
nguyên thuỷ 
không có khái 
niệm dân chủ 
Không còn 
dân chủ nữa 
Dân chủ 
chủ nô 
Dân chủ bị thủ 
 tiêu hoàn toàn 
Dân chủ 
tư sản 
Dân chủ 
 XHCN 
a. Quan niệm về dân chủ và nền dân chủ 
* Khái lược lịch sử vấn đề dân chủ 
Không có khái 
niệm dân chủ 
a. Quan niệm về dân chủ và nền dân chủ 
* Khái lược lịch sử vấn đề dân chủ 
Dân chủ 
chủ nô 
a. Quan niệm về dân chủ và nền dân chủ * Khái lược lịch sử vấn đề dân chủ 
Dân chủ bị thủ 
 tiêu hoàn toàn 
a. Quan niệm về dân chủ và nền dân chủ * Khái lược lịch sử vấn đề dân chủ 
Dân chủ 
tư sản 
a. Quan niệm về dân chủ và nền dân chủ * Khái lược lịch sử vấn đề dân chủ 
Dân chủ 
 XHCN 
a. Quan niệm về dân chủ và nền dân chủ * Khái lược lịch sử vấn đề dân chủ 
Không còn 
dân chủ nữa 
a. Quan niệm về dân chủ và nền dân chủ * Khái lược lịch sử vấn đề dân chủ 
tương lai 
cổ đại 
Chiếm hữu 
 nô lệ 
Phong kiến 
Tư bản 
chủ nghĩa 
Xã hội 
chủ nghĩa 
Cộng sản 
chủ nghĩa 
Cộng sản 
nguyên thuỷ 
không có khái 
niệm dân chủ 
Không còn 
dân chủ nữa 
Dân chủ 
chủ nô 
Dân chủ bị thủ 
 tiêu hoàn toàn 
Dân chủ 
tư sản 
Dân chủ 
 XHCN 
Lênin : Con đường biện chứng của quá trình phát triển dân chủ là “ Từ chuyên chế đến dân chủ tư sản, từ dân chủ tư sản đến dân chủ vô sản; từ dân chủ vô sản đến không con dân chủ nữa” 
a. Quan niệm về dân chủ và nền dân chủ * Khái lược lịch sử vấn đề dân chủ 
* Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về dân chủ 
- Khái niệm : Dân chủ là hình thức tổ chức Nhà nước mà đặc trưng cơ bản là thừa nhận quyền lực chính trị của nhân dân, quyền tự do bình đẳng của công dân, thực hiện nguyên tắc thiểu số phục vụ đa số 
a. Quan niệm về dân chủ và nền dân chủ *Bản chất của nền dân chủ  
 - Trong các xã hội có giai cấp đối kháng quyền lực Nhà nước thuộc về giai cấp thống trị, nên dân chủ mang bản chất của giai cấp thống trị 
- Thước đo mức độ thực hiện dân chủ của một chế độ xã hội là mức độ và khả năng thu hút quần chúng nhân dân tham gia vào các công việc Nhà nước và xã hội 
a. Quan niệm về dân chủ và nền dân chủ *Bản chất của nền dân chủ 
 b. Những đặc trưng cơ bản cảu nền dân chủ xã hội chủ nghĩa 
* Dân chủ xã hội chủ nghĩa 
Là quyền lực chính trị thuộc về giai cấp công nhân và quảng đại nhân dân lao động có lợi ích căn bản thống nhất, phù hợp với lợi ích của giai cấp công nhân. 
 b. Những đặc trưng cơ bản cảu nền dân chủ xã hội chủ nghĩa 
* Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa 
Là một tập hợp, hệ thống các thiết chế nhà nước, xã hội được xác lập, vận hành và từng bước được hoàn thiện nhằm đảm bảo thực hiện trên thực tế các quyền lực chính trị thuộc về giai cấp công nhân và nhân dân lao động. 
b. Những đặc trưng cơ bản cảu nền dân chủ xã hội chủ nghĩa  
* Bản chất nền dân chủ xã hội chủ nghĩa 
Bản chất chính trị : dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp công nhân, có tính nhân dân rộng rãi và tính chất dân tộc sâu sắc. 
b. Những đặc trưng cơ bản cảu nền dân chủ xã hội chủ nghĩa * Bản chất của dân chủ xã hội chủ nghĩa 
Bản chất kinh tế : dân chủ XHCN dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu, phù hợp với sự phát triển ngày càng cao của lực lượng sản xuất trên cơ sở khoa học – công nghệ hiện đại nhằm thoả mãn ngày càng cao những nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân lao động. 
b. Những đặc trưng cơ bản cảu nền dân chủ xã hội chủ nghĩa * Bản chất của dân chủ xã hội chủ nghĩa 
Bản chất tư tưởng – văn hoá : dân chủ XHCN lấy hệ tư tưởng Mác Lênin làm nền tảng, chủ đạo đối với mọi hình thái xã hội khác ( văn học, nghệ thuật, văn hoá, giáo dục, lối sống... ); kế thừa, phát huy những tinh hoa văn hoá truyền thống của các dân tộc, tiếp thu những giá trị tư tưởng – văn hoá, văn minh tiến bộ mà nhân loại đã tạo ra ở các quốc gia – dân tộc trên thế giới. 
b. Những đặc trưng cơ bản cảu nền dân chủ xã hội chủ nghĩa 
Kết luận: 
So với dân chủ tư sản - một thứ dân chủ nửa vời, cắt xén – dân chủ xã hội chủ nghĩa, như Lênin nhận xét, là chế độ dân chủ gÊp triệu lần hơn. 
*Bản chất nền dân chủ xã hội chủ nghĩa 
* Sự khác biệt giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và dân chủ tư sản 
Tiêu chí 
DCXHCN 
DCTS 
Mục tiêu nhiệm vụ 
Phục vụ lợi ích cho đại đa số 
 Phục vụ lợi ích cho thiểu số. 
Bản chất giai cấp và giai cấp thống trị 
- Mang bản chất của giai cấp công 
- Do Đảng cộng sản lãnh đạo, nhất nguyên về chính trị 
- Mang bản chất của giai cấp tư sản   
- Thực hiện chế độ đa đảng đối lập. 
Về cơ sở kinh tế 
- Công hữu hóa các tư liệu sản xuất chủ yếu 
- Phân phối sản phẩm của xã hội chủ yếu theo kết quả lao động và các nguồn lực đóng góp 
tư hữu hóa các tư liệu sản xuất. 
- Phân phối theo tài sản, tỷ lệ đóng góp kinh tế của mỗi cá nhân. 
Về tính pháp lý và tính thực tiễn 
 Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân 
Hạn chế tối đa việc thực hiện những quyền đó của công dân. 
c. Tính tất yếu của việc xây dựng nền dân chủ 
***Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam+ Những thuận lợi, khó khăn tác động tới việc xây dựng, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta  
Thuận lợi 
Nước ta từ một nước thuộc địa nửa phong kiến tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa 
 Xây dựng trong điều kiện có Đảng cộng sản do chủ tich Hồ Chí Minh sáng lập và rèn luyện 
 Xây dựng nền dân chủ xhcn trong điều kiện mới ( quá độ, cnh,hđh, toàn cầu hóa quốc tế) 
***Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam  + Những thuận lợi, khó khăn tác động tới việc xây dựng, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta 
Khó khăn 
Giai cấp công nhân lãnh đạo chính quyền phần lớn đều xuất thân từ nông dân vì thế không tránh khỏi tàn tích tư tưởng tiểu nông sản xuất nhỏ . 
Chúng ta bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa cũng có nghĩa là xã hội nước ta chưa trải qua nền dân chủ tư sản có lịch sử từ nhiều thế kỷ xây dựng và phát triển với nhà nước pháp quyền tư sản và xã hội công dân 
***Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam  + Những thuận lợi, khó khăn tác động tới việc xây dựng, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta 
Khó khăn 
Nước ta đang trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, sự tác động của cơ chế thị trường, sự đan xen giữa cái mới và cái cũ sinh ra nhiều vật cản trên con đường tiến tới nền dân chủ xã hội chủ nghĩa 
***Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 
+ Một số thành tựu và hạn chế của quá trình xây dựng, thực hiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta. 
Thành tựu: 
- Thứ nhất, Sự hiểu biết về dân chủ, pháp luật, quyền lợi và nghĩa vụ công dân của đông đảo nhân dân ta ngày càng được nâng cao 
***Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 
+ Một số thành tựu và hạn chế của quá trình xây dựng, thực hiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta. 
Thành tựu: 
- Thứ hai, năng lực thực hiện dân chủ của nhân dân ta có bước trưởng thành 
***Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 
+ Một số thành tựu và hạn chế của quá trình xây dựng, thực hiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta. 
Thành tựu: 
- Thứ ba, nhu cầu dân chủ của nhân dân ngày càng cao, phong phú, đa dạng hơn. 
***Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 
+ Một số thành tựu và hạn chế của quá trình xây dựng, thực hiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta. 
Hạn chế: 
- Một số cán bộ, nhân dân hiểu biết không đầy đủ về nội dungn dân chủ tư sản, dân chủ xã hội chủ nghĩa dẫn tới mơ hồ, dễ dao động, nghi ngờ bản chất tốt đẹp của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, ca ngợi một chiều nền dân chủ tư sản. 
***Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 
+ Một số thành tựu và hạn chế của quá trình xây dựng, thực hiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta. 
Hạn chế: 
- Một số người còn non yếu về chính tri và ý thức công dân bị kẻ địch lợi dụng, kích động đã có nhiều hành vi vi phạm pháp luật. Gây rối trật tự xã hội hoặc tỏ ra hoài nghi, dao động, mất phương hướng chính trị đúng đắn. 
***Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 
+ Một số thành tựu và hạn chế của quá trình xây dựng, thực hiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta. 
Hạn chế: 
- Tình trạng quan liêu, mất dân chủ, vi phạm dân chủ ở một số cán bộ của một số địa phương cùng với tình trạng dân chủ quá trớn, cực đoan vô chính phủ, tùy tiện, coi thường kỷ cương pháp luật, vi phạm các thể chế, quy định dân chủ một bộ phận nhân dân thờ ơ với chính trị, an phận, né tránh 
***Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 
+ Một số thành tựu và hạn chế của quá trình xây dựng, thực hiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta. 
Hạn chế: 
- Văn hóa pháp luật của đa số nhân dân thấp do xuất phát điểm của Việt nam từ một nước nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ là chủ yếu 
***Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 
+ Một số thành tựu và hạn chế của quá trình xây dựng, thực hiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta. 
Hạn chế: 
- Việc thực hiện chế độ dân chủ đại diện chưa có hiệu quả do sự yếu kém của cơ quan quyền lực ở một số địa phương 
2. Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa 
a. Khái niệm Nhà nước xã hội chủ nghĩa 
b. Đặc trưng, chức năng và nhiệm vụ của nhà nước xã hội chủ nghĩa 
c. Tính tất yếu cảu việc xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa 
 2. Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa 
a. Khái niệm Nhà nước xã hội chủ nghĩa 
* Khái niệm: Nhà nước xã hội chủ nghĩa là cơ quan thể hiện và thực hiện quyền lực của nhân dân lao động, thay mặt nhân dân, được nhân dân ủy quyền, chịu trách nhiệm trước nhân dân. Quản lý mọi mặt hoạt động xã hội bằng hệ thống pháp luật và những thiết chế dưới luật, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, sự giám sát, bảo vệ của nhân dân. 
39 /68 
b. Đặc trưng, chức năng và nhiệm vụ của nhà nước xã hội chủ nghĩa 
-* Đặc trưng: 
 Bất kỳ nhà nước nào cũng có ba đặc trưng cơ bản: 
 + Quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định 
 + Có một hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế đối với mọi thành viên trong xã hội 
 + Hình thành hệ thống thuế khóa để nuôi bộ máy nhà nước. 
40 /68 
+ Nhà nước XHCN thực hiện một chính sách giai cấp vì lợi ích của tất cả những người lao động nhưng đồng thời vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua chính đảng của nó đối với nhà nước vẫn được duy trì. 
Tuy nhiên, nhà nước xã hội chủ nghĩa còn có những đặc trưng riêng, đó là: 
41 /68 
 + Nhà nước XHCN có đặc trưng về nguyên tắc khác hẳn với nhà nước tư sản. Vì lợi ích của tất cả những người lao động, nhà nước chuyên chính vô sản thực hiện sự trấn áp những kẻ chống đối, phá hoại sự nghiệp cách mạng XHCN. 
42 /68 
 + Trong khi nhấn mạnh sự cần thiết của bạo lực và trấn áp, chủ nghĩa Mác-Lênin vẫn xem mặt tổ chức, xây dựng là đặc trưng cơ bản của nhà nước XHCN, của chuyên chính vô sản. 
43 /68 
 + Nhà nước xã hội chủ nghĩa ngày càng hoàn thiện các hình thức đại diện nhân dân, mở rộng dân chủ nhằm lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội. 
44 /68 
 + Nhà nước xã hội chủ nghĩa là một kiểu nhà nước đặc biệt, “nhà nước không còn nguyên nghĩa”, là “nửa nhà nước”. 
 Sau khi những cơ sở kinh tế - xã hội cho sự tồn tại của nhà nước mất đi thì nhà nước cũng không còn, nhà nước “tự tiêu vong”. Đây cũng là một đặc trưng nổi bật của nhà nước vô sản. 
45 
2.Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa 
- Về đối nội: 
 b. Đặc trưng, chức năng và nhiệm vụ của nhà nước xã hội chủ nghĩa 
* Chức năng của nhà nước: 
+ Quản lý, xây dựng và phát triển kinh tế, xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho CNXH; Không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. 
46 
2.Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa 
- Về đối nội: 
 b. Đặc trưng, chức năng và nhiệm vụ của nhà nước xã hội chủ nghĩa 
* Chức năng của nhà nước: 
+ Quản lý văn hóa xã hội nhằm xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển giáo dục và đào tạo, chăm sóc sức khỏe của nhân dân 
Phiên chợ của người H’Mông 
Các đại biểu dân tộc thiểu số dự 
Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng 
47 
2. Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa 
- Về đối ngoại 
 b. Đặc trưng, chức năng và nhiệm vụ của nhà nước xã hội chủ nghĩa 
* Chức năng của nhà nước: 
+ Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác, bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau, cùng có lợi, vì sự phát triển và tiến bộ xã hội. 
Một số thành tựu sau 20 năm đổi mới: 
Được mùa 
Hạ tầng xã hội 
Khai mạc Seagame 22 
Một số thành tựu sau 20 năm đổi mới: 
Một số thành tựu sau 20 năm đổi mới: 
Một số thành tựu sau 20 năm đổi mới: 
331.114 
Diện tích (km2) 
243,6 
Mật độ dân cư (số người/km2) 
1,18% 
Tỉ lệ tăng dân số hàng năm 
75% 
Nông thôn 
25% 
Thành thị 
86. triệu 
Dân số (2008) 
Dân số 
Một số thành tựu sau 20 năm đổi mới: 
GDP theo đầu người (2003) 
485 USD 
Tỷ lệ tăng trưởng GDP (2003) 
7,24% 
Tỷ lệ tăng trưởng GDP trung bình hàng năm (1990-2003) 
6,12% 
Tỷ trọng trong GDP (2003) 
Nông nghiệp 
21,80% 
Công nghiệp và xây dựng 
39,97% 
Dịch vụ 
38,23% 
Kinh tế 
Một số thành tựu sau 20 năm đổi mới: 
- Tuổi thọ trung bình tính từ khi sinh (2001) 
68,2 năm 
Nam giới 
65,5 năm 
Phụ nữ 
70,1 năm 
- Tỉ lệ tử vong ở trẻ em dưới 5 tuổi (2002) 
40/1,000 
- Tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng (%thiếu cân) (2002) 
30% 
- Số lần sinh trung bình của phụ nữ (2002) 
1,9 
- Tỷ lệ tử vong ở bà mẹ (số ca tử vong/100.000 ca sinh sống, 2002) 
165/100.000 
Y tế 
Một số thành tựu sau 20 năm đổi mới: 
Giáo dục 
- Tỷ lệ người lớn biết chữ (2002) 
91% 
- Tỷ lệ nhập học ở bậc tiểu học (2002) 
92% 
- Tỷ lệ nhập học ở bậc trung học cơ sở (2002) 
67% 
- Tỷ lệ nhập học ở bậc trung học phổ thông (2000) 
38% 
Một số thành tựu sau 20 năm đổi mới: 
Cải các ... n một lãnh thổ nhất định, có một tên gọi, 
một ngôn ngữ hành chính, một sinh hoạt 
kinh tế chung, với những biểu tượng 
 văn hóa chung, tạo nên một tính cách dân tộc 
Tóm lại khái niệm dân tộc được hiểu theo hai 
Nghĩa:Rộng và hẹp 
Khái niệm dân tộc :  
1/1/2022 
78 
D©n téc- quèc gia 
D©n téc- téc ng­êi 
Trung Quèc 
C¸c quèc gia §«ng Nam ¸ 
DT Hoa 
DT Tµy 
DT Th¸i 
DT Kinh 
a. Khái niệm dân tộc Dân tộc theo nghĩa rộng – dân tộc quốc gia  
Lãnh thổ 
kinh tế 
ngôn ngữ 
ý thức dân tộc 
ổn định 
gắn kết lợi ích 
Văn hóa 
Dân tộc quốc gia 
a.Khái niệm dân tộc  Dân tộc tộc người 
kinh tế 
ngôn ngữ 
ý thức tộc người 
gắn kết với nhau 
Dân tộc tộc người 
Văn hóa 
81 
C©u hái: Qua c¸c ®Þnh nghÜa võa nªu, c¸c ®ång chÝ h·y s¾p xÕp c¸c ®Æc ®iÓm d­ưíi ®©y theo hai cét t­ư¬ng øng. 
NÒn kinh tÕ chung; 
L·nh thæ ®an xen; 
Quèc ngữ chung; 
ý thøc vÒ sù thèng nhÊt quèc gia; 
Chung sinh ho¹t kinh tÕ; 
L·nh thæ quèc gia æn ®Þnh; 
Chung ®Æc thï văn ho¸; 
Chung ng«n ngữ (ng«n ngữ téc ng­ưêi); 
(9) TruyÒn thèng văn ho¸ chung; 
(10) ý thøc tù gi¸c téc ng­êi. 
D©n téc- quèc gia 
D©n téc- téc ng­êi 
1/1/2022 
82 
§¸p ¸n 
D©n téc- quèc gia 
(1) NÒn kinh tÕ chung; 
(3) Quèc ngữ chung; 
(4) ý thøc vÒ sù thèng nhÊt quèc gia; 
(6) L·nh thæ quèc gia æn ®Þnh; 
(9) TruyÒn thèng văn ho¸ chung; 
Qu¶ng b¸ hhnh ¶nh d©n téc ViÖt Nam 
1/1/2022 
83 
D©n téc- téc ng­êi 
(2) L·nh thæ ®an xen; 
(5) Chung sinh ho¹t kinh tÕ; 
(7) Chung ®Æc thï văn ho¸; 
(8) Chung ng«n ngữ téc ng­ưêi; 
(10) ý thøc tù gi¸c téc ngư­êi. 
§¸p ¸n 
 *Đặc trưng cơ bản của dân tộc - Đặc trưng cơ bản của dân tộc quốc gia 
Chung lãnh thổ 
Chung một nền kinh tế 
Chung ngôn ngữ 
Chung nền văn hóa 
Dân tộc 
- Đặc trưng cơ bản của dân tộc – tộc người 
Cộng đồng về ngôn ngữ 
Chung bản sắc văn hóa 
Ý thức tự giác tộc người 
Dân tộc 
1/1/2022 
86 
* Qúa trình hình thành dân tộc 
D©n téc lµ s¶n phÈm cña qu¸ trinh ph¸t triÓn l©u dµi cña x· héi loµi ng­ưêi. Trư­íc khi tiÕn ®Õn céng ®ång d©n téc, loµi ngư­êi ®· tr¶i qua c¸c hinh thøc céng ®ång tõ thÊp ®Õn cao. 
CSNT 
CHNL 
P.KIÕN 
CNTB 
CNxh 
	Mời các bạn xem vidio sau và phân tích những điều kiện lịch sử để hình thành dân tộcMời các bạn xem tư liệu “ Việt Nam hình hài một chữ S” 
b. Hai xu hướng phát triển của dân tộc và vấn đề dân tộc trong xây dựng CNXH 
*Xu hướng phân lập 
*Xu hướng liên hiệp 
 *Xu hướng phân lập 
Là xu hướng mà các dân tộc do sự thức tỉnh ý thức dân tộc, nhất là các dân tộc bị áp bức, có xu hướng tách ra thành những cộng đồng dân tộc độc lập, tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình . 
Khái niệm 
Ở các quốc gia nhiều dân tộc và ở các nước là thuộc địa hay phụ thuộc CN đế quốc 
Nguồn gốc 
Là cuộc đấu tranh thoát khỏi ách áp bức dân tộc để thiết lập quốc gia, dân tộc độc lập 
Mục tiêu 
Ấn Độ - Pakistan, Triều Tiên – Hàn Quốc. Cuộc đấu tranh giành độc lập của Đôngtimo tách khỏi Inđônêxia ( năm 2002 ). 
Ví dụ 
www.themegallery.com 
* Xu hướng liên hiệp 
Khái niệm xu hướng liên 
hiệp : Là xu hướng mà các dân tộc phá 
 bỏ sự ngăn cách để liênhiệp lại trên cơ 
 sở bình đẳng, tự nguyện cùng có lợi đáp 
ứng nhu cầu mở rộng giao lưu hợp tác 
Mục tiêu: Các dân tộc tranh thủ thời 
 cơ đẩy mạnh nhịp độ phát triển, 
giải quyết những vấn đề toàn cầu 
Ví dụ: 
ASEAN,EU,OPEC,khối bắc đại tây dương, Tổ chức thống nhất châu Phi (OAU), Hiệp hội các nước khu vực Nam Á ( SAARL),Khối thị trường chung Nam mỹ( MERCOSUR), Tổ chức Thương mại quốc tế (WTO). 
Nguồn gốc: Sự phát triển của LLSX 
 đã mang tính chất xã hội hóa cao 
hình thành xu hướng hợp tác hóa, 
 quốc tế hóa 
Những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin trong giải quyết ván đề dân tộc* Bối cảnh ra đời cương lĩnh dân tộc 
1895: Ăngghen từ trần Quốc tế II bị bọn cơ hội lúng đoạn và phân hóa: 
+ Cơ hội: Quốc tế II 
+ Lưng chừng: Quốc tế 2,5 
+ Cấp thiết: Quốc tế III – Quốc tế cộng sản => Đây là quốc tế do Lênin sáng lập và chỉ đạo 
Nước Nga: Nội bộ Đảng phân hóa; Nhận thức lý luận mơ hồ; PTCN chưa có định hướng. 
 1913: Lênin viết tác phẩm: Về quyền dân tộc tự quyết để giải quyết những vấn đề trên. 
* Khái niệm cương lĩnh dân tộc 
Là khái niệm dùng để chỉ chương trình hoạt động 
tập thể, toàn diện, có ý nghĩa chiến lược lâu dài 
 bao gồm: mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc cơ bản 
 về vấn đề dân tộc của giai cấp công nhân 
và đảng của nó phải thực hiện trong quá trình 
đấu tranh cách mạng để hoàn thành sứ mệnh 
 lịch sử thế giới của mình 
* Nội dung cương lĩnh dân tộc 
1 
*Các dân tộc có quyền bình đẳng 
2 
*Các dân tộc có quyền tự quyết 
3 
*Liên hiệp công nhân các dân tộc lại 
+ Các dân tộc có quyền bình đẳng 
Chính trị 
 Bình đẳng về 
Văn hóa- xã hội 
Kinh tế 
www.themegallery.com 
Điều kiện thực hiện quyền bình đẳng 
Từng bước khắc 
 phục sự 
 chênh lệch 
giữa các DT 
Pháp luật hóa và thực hiện trong c/s 
Thủ tiêu tình trạng áp bức 
 gc,áp bức dân tộc 
+C ác dân tộc có quyền tự quyết 
Tự lựa chọn con đường CM 
Phân lập thành dân tộc độc lập 
liên hiệp với các dt khac trên cơ sở BĐ 
Là quyền thiêng liêng của mỗi dân tộc 
Điều kiện thực hiện quyền tự quyết 
1 
2 
3 
Đứng trên lập trường của GCCN 
GCCN xây dựng khối ĐĐK trong nước và QT 
GCCN lãnh đạo cuộc cách mạng 
Để thực hiện được quyền tự quyết phải thỏa mãn trong 4 điều kiện sau: 
Chỉ được thực hiện khi GCCN và NNLĐ được giải phóng 
4 
+ Liên hiệp công nhân các dân tộc 
Về Kinh tế : phát huy những mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực nhất là đối với những dân tộc có nền kinh tế lạc hậu, chậm phát triển 
Về Chính trị : xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ ở phạm vi mỗi dân tộc và hướng tới sự ra dời và hoàn thiện nên dân chủ ở các nước XHCN 
Về VH-tư tưởng : bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, chống xâm lược đồng hóa về văn hóa; tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại truyền bá sâu rộng CNMLN 
Về giải quyết các vấn đề xã hội: đoàn kết để giải quyết nhiều vấn đề: ô nhiễm môi trường tệ nạn xã hội, bệnh tật.mà không một quốc gia riêng lẻ nào có thể giải quyết được. 
Điều kiện thực hiện quyền liên hiệp GCCN 
1 
2 
Phải có sự lãnh đạo của ĐCS 
Phải có những hình thức tổ chức hoạt động thích hợp 
Để thực hiện được quyền liên hiệp gccn phải thỏa mãn trong 2 điều kiện sau: 
Mối liên hệ 
Bình đẳng 
Dân tộc 
Tự quyết 
Dân tộc 
Liên hiệp công nhân 
Các dân tộc 
V.I.Lênin- lãnh tụ PTCN 
MỘT SỐ DÂN TỘC CÓ NGUY CƠ SẮP BIẾN MẤT VĨNH VIỄN TRÊN THẾ GIỚI 
	 Người Tsaatan sống ở miền Bắc Mông Cổ - một bộ lạc du mục. Cuộc sống và sinh hoạt của họ có mối liên hệ chặt chẽ với loài tuần lộc. Sinh sống trong những cánh rừng taiga hẻo lánh và lạnh lẽo (nhiệt độ có khi xuống -50°C), người Tsaatan tồn tại nhờ chăn thả tuần lộc. 
	 Gười Kazakh sinh sống ở khu vực Bắc Trung Á (gồm các nước Kazakhstan, Uzbekistan, Trung Quốc, Nga, Mông Cổ). Trong hơn 200 năm qua, những người đàn ông Kazakh kiếm ăn bằng cách săn bắn trên lưng ngựa. Người đồng hành trung thành và hiệu quả của họ là những con đại bàng lông vàng đã được thuần dưỡng. 
Người Mursi là một tộc người du mục, sinh sống bằng nghề chăn thả gia súc ở đất nước Ethiopia (thuộc Châu Phi). 
Người Omo cho đến nay vẫn theo tôn giáo vật linh, họ thờ những hòn đá, gốc cây và tin rằng những vật linh này có linh hồn trú ngụ. 
N gười Huli nổi tiếng với những món đồ trang trí ở đầu, được làm từ chính tóc của họ. Người Huli sinh sống nhiều ở đất nước Papua New Guinea (thuộc Châu Đại Dương). 
* Một số đặc điểm trong quá trình hình thành và phát triển của dân tộc Việt Nam. 
 Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, trong đó dân tộc kinh chiếm khoảng 86% dân số, 53 dân tộc còn lại chiếm khoảng 14% dân số. Giữa các dân tộc thiểu số, tỷ lệ cũng không đề nhau. 
+ Đặc điểm về dân cư và quan hệ tộc người ở VN 
Các dân tộc có số dân 1 triệu người 
Tày 
Thái 
 Mường 
 Khơ Me 
Các dân tộc có số dân từ 60 vạn tới dưới 1 triệu 
 Hoa 
 H.Mông 
 Dao 
 Nùng 
Các dân tộc có số dân từ 10 vạn đến 50 người như 
 Ê Đê 
 Ba Na 
Gia Lai 
 Chăm 
Các dân tộc có số dân từ 10.000 tới 100.000 nguời như 
Mơ Nông 
 Thổ 
 Khơ Mú 
 Giáy 
Các dân tộc có số dân dưới 1000 người như  
 Si La 
 Pu Péo 
 Ơ- Đu 
 Brâu 
 Các dân tộc ở Việt Nam, nhìn chung là cư trú xen kẽ là chủ yếu, không dân tộc nào có lãnh thổ riêng biệt. 
 Các dân tộc ở Việt Nam, nhìn chung là cư trú xen kẽ là chủ yếu, không dân tộc nào có lãnh thổ riêng biệt.  
Cư dân của 
một dân tộc 
 cư trú,phân tán 
 ở nhiều tỉnh 
 khác nhau 
Trên địa bàn 
 một tỉnh,huyện, 
xãcó thể 
 có nhiều DT 
cùng cư trú. 
Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đồng bằng 
còn các dân tộc khác ngoài một bộ phận 
cư trú ở đồng bằng ven biển, còn lại 
cư trú chủ yếu ở vùng biên giới, miền núi. 
Đây là những khu vực có vị trí chiến lược hết sức quan trọng về biên giới, an ninh  quốc phòng, kinh tế, và môi trường sinh thái. 
Biên giới, 
 an ninh 
quốc phòng 
Phát triển 
 kinh tế 
Môi trường 
sinh thái 
Các dân tộc Việt Nam có truyền thống 
đoàn kết gắn bó lâu đời trong quá trình 
đấu tranh chống giặc ngoại xâm, 
xây dựng cộng đồng dân tộc thống nhất 
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: 
“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết 
Thành công, thành công, 
đại thành công” 
“Dân tộc Việt Nam là một, nước Việt Nam là một, sông có thể cạn núi có thể mòn song 
chân lý đó không bao giờ 
thay đổi” 
Các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển kinh tế - xã hội không đều nhau do điều kiện tự nhiên và điều kiện lịch sử chi phối. 
Dân tộc Tày 
 Nền nông nghiệp Tày đã phát triển tương đối cao. Ngoài lúa nước là cây lương thực chính, đồng bào còn trồng thêm ngô, khoai, sắn. Ngoài ra, đồng bào còn chăn nuôi gia súc, gia cầm, trở thành nguồn thu nhập phụ có giá trị kinh tế cao... 
Dân tộc Thái 
 Người Thái có nhiều kinh nghiệm đắp phai, đào mương, bắc máng lấy nước làm ruộng. Người Thái cũng làm nương để trồng lúa, hoa màu và nhiều thứ cây khác. Từng gia đình chăn nuôi gia súc, gia cầm, đan lát,dệt vải... Sản phẩm nổi tiếng của người Thái là vải thổ cẩm. 
Dân tộc Khơ Me 
 Biết thâm canh cây lúa từ lâu đời biết chọn giống lúa làm thủy lợi. Đồng bào phát triển kinh tế toàn diện như chăn nuôi trâu bò để lấy sức kéo; nuôi lợn gà, vịt, thả cá, phát triển nghề dệt, gốm, biết làm đường từ cây thốt nốt. 
Trang phục 
Lự 
H Mông 
Khơ Me 
Dao 
H Mông 
Nùng 
Chăm 
Lự 
Dao 
Nhà ở 
Nhà Rông Tây Nguyên 
Thái 
Ê Đê 
Dao 
Lễ hội 
Thái Trắng 
Hội Xòe của DT Thái 
Lễ hội Ka Tê của DT Chăm 
Lễ hội DT Mường 
Lễ hội Ooc pò DT Tày 
126 /68 
2. Tôn giáo và những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo 
a. Khái niệm tôn giáo 
 Tôn giáo là một hiện tượng xã hội ra đời rất sớm trong lịch sử nhân loại và tồn tại phổ biến ở hầu hết các cộng đồng người trong lịch sử hàng ngàn năm qua. 
CHÚA JÊ SU 
- Tín ngưỡng (Regilion) có nghĩa là sự ngưỡng mộ, niềm tin đến mức sùng bái vào một đấng siêu nhiên, lực lượng siêu tự nhiên nào đó và những sức mạnh có thể thu nhận được từ các đấng siêu nhiên được tin tưởng, ngưỡng mộ đến mức sùng tin ấy. 
- Phân loại tín ngưỡng. 
+ Tín ngưỡng dân tộc (tín ngưỡng dân gian), tín ngưỡng tôn giáo 
+ Phân biệt tín ngưỡng và tôn giáo 
+ Mê tín dị đoan 
+ Phân biệt mê tín dị đoan và tôn giáo 
* Về bản chất của tôn giáo . 
“ Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân. Tôn giáo là thứ rượu tinh thần làm cho những người nô lệ của tư bản mất phẩm cách con người và quên mất hết những điều họ đòi hỏi để được sống một cuộc đời đôi chút xứng đáng với con người ” (170) 
“ Đối với những ai suốt đời vẫn lao động và sống trong cảnh thiếu thốn,tôn giáo dạy họ phải sống theo tinh thần cam chịu va nhẫn nhục. Còn đối với những kẻ sống bằng lao động của người khác, tôn giáo dạy họ hãy làm điều thiện .” (170) 
b. Vấn đề tôn giáo 
 trong tiến trình xây dựng xã hội XHCN 
*Nguyên nhân kinh tế. 
 -Trong xã hội XHCN còn tồn 
 tại nhiều thành phần kinh tế 
 có lợi ích khác nhau. 
 - Nền kinh tế XHCN chứa đựng những 
mặt tích cực song còn tồn tại những 
yếu tố tiêu cực, may rủi, ngẫu nhiên. 
Xu hướng thương mại hóa tôn giáo. 
b. Vấn đề tôn giáo 
 trong tiến trình xây dựng xã hội XHCN 
* Nguyên nhân chính trị-xã hội. 
Tồn tại niều biểu hiện tiêu cực trong xã hội 
Sự chống phá của các thế lực thù địch 
Nỗi lo bệnh dịch, thiên tai, cùng nhiều 
tai họa khac 
b. Vấn đề tôn giáo 
 trong tiến trình xây dựng xã hội XHCN 
*Nguyên nhân nhận thức 
- Hiện thực khách quan là vô 	 
cùng,vô tận,đa dạng, phong phú, 
chứa đựng nhiều vấn đề mà con 
người chưa thể giải thích được. 
- Tính phức tạp của nhận thức 
đã tạo ra khả năng xuất hiện các 
quan niệm sai lầm mang 
tính hư ảo của tôn giáo. 
b. Vấn đề tôn giáo 
 trong tiến trình xây dựng xã hội XHCN 
 Nguyên nhân tâm lý- tình cảm . 
- Tôn giáo chứa đựng những giá trị đạo 
đức nhân văn nhân đạo, đáp ứng 
nhu cầu của một bộ phận nhân dân. 
- Tôn giáo là một ý thức xã hội bảo thủ 
nhất 
Chức năng của tôn giáo. 
+ Bù trừ hư ảo 
+ Hình thành thế giói quan 
+ Chỉnh thái độ hành vi con người 
+ Liên kết những người cùng tín ngưỡng tôn giáo 
Chức năng của tôn giáo. - Bù trừ hư ảo 
Chức năng của tôn giáo. 
Hình thành thế giới quan 
Chức năng của tôn giáo. 
Điều chỉnh thái độ hành vi con người 
Chức năng của tôn giáo. 
Liên kết những người cùng tín ngưỡng tôn giáo 
c. Các quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lê nin trong 
Việc giải quyết vấn đề tôn giáo 
* Khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của 
 tôn giáo phải gắn liền với cải tạo xã hội cũ, 
 xây dựng xã hội mới. 
-Xây dựng nền kinh tế mới dựa trên chế độ công hữu về TLSX 
 -Xây dựng nền văn hóa mới, con người mới XHCN 
 -Xóa bỏ sự bất công, bất bình đẳng trong xã hội 
- Xây dựng “ Thiên Đàng trên mặt đất” 
c. Các quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lê nin trong 
Việc giải quyết vấn đề tôn giáo 
Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng 
và tự do không tín ngưỡng của nhân dân. 
Công dân có 
quyền theo hoặc 
 không theo 
tín ngưỡng, 
tôn giáo 
nào. 
Công dân có 
quyền tự do vào 
đạo, chuyển đạo, 
bỏ đạo theo qui 
định của pháp 
luật. 
 Các giáo hội 
có trách nhiệm 
động viên tín 
đồ sống “Tốt 
đời đẹp đạo” 
Chống lại việc 
kì thị tôn giáo, 
lợi dụngtôn giáo 
để đi ngược lại 
lợi ích dân tộc. 
c. Các quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lê nin trong 
Việc giải quyết vấn đề tôn giáo 
Cần có quan điểm lịch sử cụ thể 
 khi giải quyết vấn đề tôn giáo 
Chế độ chiếm hữu nô lệ và khát vọng giải phóng của người nô lệ 
Cuộc khởi nghĩa của Spactaquýt: 
Giải phóng nô lệ & xóa bỏ ch.độ chiếm hữu nô lệ bằng sức mạnh bạo lực 
ĐCS VN Nhà nước CHXHCNVN phải có chính sách phù họp 
c. Các quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lê nin trong 
Việc giải quyết vấn đề tôn giáo 
Phân biệt rõ hai mặt chính trị và nhận thức tư tưởng 
trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo. 
Đấu tranh loại bỏ yếu tố chính trị phản động trong tôn giáo . 
-Khắc phục dần tư tưởng lạc hậu trong tôn giáo bằng cách 
nâng cao mọi mặt đời sống cho nhân dân. 
 Yêu cầu: 
 +Đoàn kết toàn dân. 
 + Phát huy tinh thần yêu nước. 
 + Kiên quyết trừng trị những kẻ lợi dụng tôn giáo 
 để chống phá CM 
 + Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân 
 CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE CHÚC CÁC BẠN HỌC TẬP TỐT 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_nhung_nguyen_ly_co_ban_cua_chu_nghia_mac_lenin_chu.pptx