Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 2: Những khái niệm chung về pháp luật - Nguyễn Hữu Lạc

I. Khái niệm, thuộc tính, hình thức pháp luật

Khái niệm pháp luật

Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành (hoặc thừa nhận) để điều chỉnh các quan hệ xã hội phù hợp với ý của giai cấp thống trị và được nhà nước bảo đảm thực hiện

 

pptx 90 trang yennguyen 4581
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 2: Những khái niệm chung về pháp luật - Nguyễn Hữu Lạc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 2: Những khái niệm chung về pháp luật - Nguyễn Hữu Lạc

Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 2: Những khái niệm chung về pháp luật - Nguyễn Hữu Lạc
CHƯƠNG IINHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT 
I. Khái niệm, thuộc tính, hình thức pháp luật 
Ban hành VBPL mới 
Khái niệm pháp luật 
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành (hoặc thừa nhận) để điều chỉnh các quan hệ xã hội phù hợp với ý của giai cấp thống trị và được nhà nước bảo đảm thực hiện 
Ban hành VBPL mới 
Đặc điểm 
Là hệ thống các quy tắc xử sự chung; 
Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị; 
Là công cụ để điều chỉnh các quan hệ xã hội, điều chỉnh hành vi con người 
Con đường hình thành pháp luật 
Nhà nước 
Thừa nhận tập quán 
Thừa nhận án lệ 
Ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật 
2. Thuộc tính cơ bản của pháp luật 
Các thuộc tính 
 của 
pháp luật 
Tính quy phạm phổ biến) 
Tính xác định chặt chẽ 
về mặt hình thức 
Tính được bảo đảm 
bằng nhà nước 
3. Hình thức pháp luật 
	 Hình thức của pháp luật là phương thức tồn tại của pháp luật. Có ba hình thức pháp luật cơ bản trên thế giới: tập quán pháp, tiền lệ pháp và văn bản quy phạm pháp luật. 
Ngoài ra, ở các quốc gia hồi giáo còn có tôn giáo pháp. 
Tập quán pháp 
	Là những tập quán lưu truyền trong xã hội, phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị đã được Nhà nước thừa nhận, làm cho chúng trở thành những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung và được Nhà nước đảm bảo thực hiện. 
Tiền lệ pháp 
	Là các quyết định, cách giải quyết vụ việc của các cơ quan hành chính hoặc xét xử được Nhà nước thừa nhận là khuôn mẫu để giải quyết những vụ việc tương tự. 
 Văn bản Quy phạm pháp luật: 
	Là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, chứa đựng những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, gồm: văn bản luật và văn bản dưới luật. 
II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT 
1. Quy phạm pháp luật 
	 Khái niệm : Là những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện ý chí và lợi ích của giai cấp thống trị nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản theo những định hướng của nhà nước. 
	 Khoản 1 – Điều 100 Bộ luật Hình sự 1999 
	“1. Người nào đối xử tàn ác, thường xuyên ức hiếp, ngược đãi hoặc làm nhục người lệ thuộc mình làm người đó tự sát thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.” 
Phân biệt quy phạm pháp luật với Quy phạm xã hội 
Quy phạm pháp luật 
Quy phạm xã hội 
Chủ thể ban hành 
NN ban hành hoặc thừa nhận 
Các tổ chức xã hội 
Ý chí 
Thể hiện ý chí của Nhà nước 
Thể hiện ý chí của các thành viên 
Tính chất 
Mang tính bắt buộc chung 
Mang tính tự nguyện 
Cơ chế thực hiện 
Được bảo đảm bằng sức mạnh cưỡng chế của nhà nước 
Thực hiện trên cơ sở tự nguyện 
2. Cấu trúc của QPPL 
Chế tài 
Quy định 
QPPL 
Giả định 
2. Cấu trúc của QPPL 
2.1. Giả định 
	Đây là bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu lên những hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong đời sống thực tế mà cá nhân hay tổ chức sẽ gặp và phải làm theo hướng dẫn của quy phạm pháp luật. 
=> Trả lời cho câu hỏi: Ai, khi nào, điều kiện hoàn cảnh nào? 
	 Ví dụ: 
	“ Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật”. 
	(Điều 57 Hiến pháp 1992) 
	“ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật”. 
 (Điều 80 Hiến pháp 1992) 
Giả định: “Công dân” 
Ví dụ: “ Điều 102. Tội không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng 
	1. Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết , thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm”. 
	( Bộ luật Hình sự năm 1999) 
 Giả định: Người nào ... người đó chết 
2. Cấu trúc của QPPL 
2.2. Quy định 
	 Quy định là bộ phận trung tâm của QPPL nêu lên những quy tắc xử sự mà cá nhân hay tổ chức ở vào hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trong bộ phận giả định được phép hoặc buộc phải thực hiện. 
=> Trả lời cho câu hỏi: Phải làm gì? Được làm gì? Không được làm gì? Làm như thế nào? 
	 Ví dụ: 
	“ Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật ”. 
	(Điều 57 Hiến pháp 1992) 
 Phần quy định: có quyền pháp luật. 
	“ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật ”. 
 (Điều 80 Hiến pháp 1992) 
 Phần quy định: có nghĩa vụ ... pháp luật. 
	Ví dụ: 
	 “ Điều 241. Xác lập quyền sở hữu đối với vật do người khác đánh rơi, bỏ quên 
	 1. Người nhặt được vật do người khác đánh rơi hoặc bỏ quên mà biết được địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo hoặc trả lại vật cho người đó; nếu không biết địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo hoặc giao nộp cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công an cơ sở gần nhất để thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại ”. 
 ( Bộ luật Dân sự năm 2005) 
2.3. Chế tài 
	Chế tài là bộ phận của QPPL nêu lên những biện pháp tác động mà nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu trong phần quy định của QPPL. 
=> Trả lời cho câu hỏi: Hậu quả sẽ như thế nào nếu vi phạm? 
	Vd: “ Điều 102. Tội không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng 
	1. Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm”. 
	( Bộ luật Hình sự năm 1999) 
 Chế tài: thì bị phạt ... hai năm. 
Ví dụ: “ Điều 146. Tội cưỡng ép kết hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ 
	 Người nào cưỡng ép người khác kết hôn trái với sự tự nguyện của họ, cản trở người khác kết hôn hoặc duy trì quan hệ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ bằng cách hành hạ, ngược đãi, uy hiếp tinh thần, yêu sách của cải hoặc bằng thủ đoạn khác đã bị xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm”. 
 ( Bộ luật Hình sự năm 1999) 
 Điều 93. Tội giết người 
1. Người nào giết người thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình: 
	a. Giết nhiều người; 
	b. Giết phụ nữ mà biết là có thai; 
	c. Giết trẻ em; 
	d. Giết người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;  
 ( Điều 93 Bộ luật Hình sự năm 1999) 
III – QUAN HỆ PHÁP LUẬT 
	1. Khái niệm QHPL 
	2. Cấu trúc QHPL 
	3. Sự kiện pháp lý 
1. Khái niệm 
1.1. Định nghĩa 
	 Quan hệ pháp luật là hình thức pháp lý của quan hệ xã hội. Hình thức pháp lý này xuất hiện trên cơ sở sự điều chỉnh của QPPL đối với các quan hệ xã hội tương ứng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia quan hệ đó. 
	 Ví dụ: 
	 Điều 14. Tổ chức đăng ký kết hôn 
	Khi tổ chức đăng ký kết hôn phải có mặt hai bên nam, nữ kết hôn. Đại diện cơ quan đăng ký kết hôn yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện cơ quan đăng ký kết hôn trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên. 
( Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000) 
1.2. Đặc điểm 
Click to add Title 
4 
Click to add Title 
3 
Click to add Title 
1 
Click to add Title 
2 
 QHPL là quan hệ mang tính ý chí 
QHPL mang tính xác định cụ thể 
QHPL chứa đựng quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể 
QHPL được bảo đảm thực hiện bởi sức mạnh cưỡng chế của nhà nước 
	1.3. Phân loại 
 Căn cứ vào nội dung của QHPL: 
	 QHPL gồm có: 
	- QHPL dân sự 
	- QHPL hình sự 
	- QHPL thương mại 
	- QHPL hành chính 
 Căn cứ vào tính chất nghĩa vụ được trao cho các bên tham gia: 
	 QHPL gồm có: 
	 - QHPL phức tạp: Mỗi bên chủ thể có cả quyền và nghĩa vụ. 
	- QHPL đơn giản: Một bên thuần túy có quyền, một bên có nghĩa vụ. 
2. Cấu trúc của QHPL 
Chủ thể 
Khách thể 
Nội dung 
QUAN HỆ PHÁP LUẬT 
2.1. Chủ thể của QHPL 
Chủ thể của QHPL là những bên tham gia vào quan hệ pháp luật, trên cơ sở những quyền và nghĩa vụ pháp lý do pháp luật quy định. 
2.1. Chủ thể của QHPL 
Cá nhân 
Tổ chức 
Chủ thể QHPL 
Cá nhân 
	- Để có thể trở thành chủ thể của QHPL, cá nhân và tổ chức phải có điều kiện gì? 
Năng lực pháp luật 
Năng lực hành vi 
Năng lực chủ thể 
QHPL 
2.2. Khách thể của quan hệ pháp luật 
	 Là tất cả những gì mà các bên mong muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật đó . 
	Những giá trị vật chất, tinh thần mà các tổ chức, cá nhân mong muốn đạt được nhằm thoả mãn các lợi ích, nhu cầu của mình khi tham gia vào các QHXH. 
	- Khách thể chính là động lực thúc đẩy các chủ thể tham gia QHPL. 
Ví dụ: 
 	- Lợi ích vật chất: tài sản 
	- Lợi ích tinh thần: sức khoẻ, danh dự, tính mạng, ... 
2.3. Nội dung của quan hệ pháp luật 
	Là tổng thể những quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý của các bên chủ thể tham gia. 
	Nội dung của quan hệ pháp luật được xem xét trên hai khía cạnh: Quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể. 
 Quyền chủ thể 
	Quyền chủ thể là khả năng xử sự của chủ thể theo cách thức nhất định được pháp luật cho phép và được bảo vệ bằng sự cưỡng chế của nhà nước. 
	 Ví dụ: Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo 
Đặc điểm: 
	- Quyền của chủ thể là khả năng được hành động trong khuôn khổ do quy phạm pháp luật xác định trước. 
	- Quyền của chủ thể là khả năng của chủ thể yêu cầu chủ thể bên kia thực hiện nghĩa vụ của họ hoặc chấm dứt các hành động cản trở việc thực hiện quyền của mình. 
Đặc điểm: 
	- Quyền chủ thể là khả năng của chủ thể yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình bằng cách áp dụng các biện pháp cưỡng chế cần thiết. 
 Nghĩa vụ pháp lý 
	- Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể là cách xử sự mà pháp luật bắt buộc chủ thể phải tiến hành nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể khác. 
	 Ví dụ: Công dân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định. 
Đặc điểm: 
	- Nghĩa vụ pháp lý là sự bắt buộc phải có xử sự phù hợp do QPPL xác định trước. 
	- Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể này là nhằm đáp ứng quyền của chủ thể khác cùng tham gia mối QHPL đó. 
	- Trong trường hợp chủ thể xử sự không đúng với quy định của pháp luật, nghĩa vụ sẽ được Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng sự cưỡng chế. 
3. Sự kiện pháp lý 
	 3.1 Định nghĩa: Sự kiện pháp lý là những sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của nó gắn liền với sự hình thành, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật. 
* Điều kiện để trở thành sự kiện pháp lý: 
	+ Là sự kiện thực tế 
	+ Gắn liền với sự phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quan hệ pháp luật. 
3.2. Phân loại 
Sự kiện 
pháp lý 
Sự biến 
pháp lý 
Hành vi 
pháp lý 
Căn cứ vào ý chí của chủ thể QHPL 
 Sự biến pháp lý 
	 Sự biến pháp lý là những sự kiện tự nhiên, xảy ra không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con người, như thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh, sinh, tử, tình trạng sức khỏe, ... mà trong những trường hợp nhất định pháp luật gắn sự tồn tại của chúng với sự phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt QHPL. 
 Hành vi pháp lý 
	 Hành vi pháp lý là những sự kiện xảy ra theo ý chí của con người, là hình thức biểu hiện ý chí của chủ thể pháp luật, mà trong những trường hợp nhất định, pháp luật gắn sự tồn tại của nó với sự phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt các QHPL. 
	 Hành vi pháp lý 
Hành vi 
Hành động 
Không 
hành động 
Là cách xử sự chủ 
động của con người 
Là cách xử sự thụ 
động của con người 
Biểu hiện 
 Hành vi pháp lý 
Hành vi 
Hành vi hợp pháp 
Hành vi bất hợp pháp 
Thực hiện pháp luật 
Vi phạm pháp luật 
Quy phạm 
Pháp luật 
Sự kiện 
pháp lý 
Khách thể 
QHPL 
Nội dung QHPL: 
 Quyền chủ thể 
 Nghĩa vụ pháp lý 
Quan hệ xã hội 
Chủ thể QHPL 
Quan hệ pháp luật 
V – THỰC HIỆN PHÁP LUẬT, VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ 
1. Thực hiện pháp luật 
	 1.1. Định nghĩa 
	Thực hiện pháp luật là một quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể. 
1. Thực hiện pháp luật 
	1.1. Định nghĩa 
	 Điều kiện của thực hiện pháp luật: 
	- Là hành vi hợp pháp 
	- Là hoạt động có mục đích 
	- Do chủ thể pháp luật thực hiện 
	- Mục đích nhằm hiện thực hóa các quy định của pháp luật. 
	 1.2. Đặc điểm 
	 - THPL là quá trình hoạt động có mục đích của các chủ thể pháp luật. 
	- THPL là một phương pháp nhằm thực hiện chức năng của pháp luật 
	- THPL là quá trình hiện thực hóa các quy định của pháp luật. 
	- THPL là hành vi hợp pháp của các chủ thể, biểu hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động. 
1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật 
Thi hành PL 
Tuân thủ PL 
THPL 
Áp dụng PL 
Sử dụng PL 
Tuân thủ pháp luật 
- Tuân thủ pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong các chủ thể pháp luật kiềm chế không tiến hành những hành vi mà pháp luật cấm. 
- Đây là cách xử sự thụ động, tương ứng với các quy phạm pháp luật cấm đoán. 
- Trong trường hợp chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý do pháp luật quy định. 
	Điều 207. Tội đua xe trái phép (BLHS1999): 
	1. Người nào đua trái phép xe ô tô, xe máy hoặc các loại xe khác có gắn động cơ gây thiệt hại cho sức khoẻ, tài sản của người khác hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm. 
 Tuân thủ pháp luật có nghĩa là các chủ thể kiềm chế không thực hiện hành vi đua xe trái phép. 
	 Thi hành pháp luật 
	Thi hành pháp luật là một hình thức thực hiện pháp luật, trong đó chủ thể pháp luật thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình bằng một hành vi nhất định. 
Thi hành pháp luật 
	 Đây là xử sự mang tính bắt buộc của chủ thể pháp luật 
	 Thi hành pháp luật tương ứng với QPPL bắt buộc. 
	 Trong trường hợp chủ thể PL không thực hiện hoặc thực hiện không đúng sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý do PL quy định. 
 Ví dụ: 
	Điều 32. Người đi bộ 
	1. Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường; trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường. 
 ( Luật giao thông đường bộ năm 2008) 
Sử dụng pháp luật 
	Sử dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể thực hiện quyền chủ thể của mình, tức là thực hiện những điều mà pháp luật cho phép. 
 Đây là xử sự mang tính chủ động của chủ thể PL. 
 Sử dụng pháp luật tương ứng với các QPPL cho phép (trao quyền). 
 Trong trường hợp chủ thể không thực hiện cũng không bị pháp luật áp dụng trách nhiệm pháp lý. 
Ví dụ: 
	Điều 631. Quyền thừa kế của cá nhân 
	Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. 
 ( Bộ luật Dân sự năm 2005) 
	 Áp dụng pháp luật 
	(Nghiên cứu ở phần sau) 
2. Áp dụng pháp luật 
	 2.1. Định nghĩa 
	 Áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó Nhà nước thông qua các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc nhà chức trách tổ chức cho các chủ thể pháp luật thực hiện những quy định của pháp luật hoặc tự mình căn cứ vào những quy định của pháp luật để tạo ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt những quan hệ pháp luật cụ thể . 
	 2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật 
 Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế Nhà nước hoặc chế tài Pháp luật với chủ thể có hành vi VPPL. 
 Khi quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể không mặc nhiên phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt nếu thiếu sự can thiệp của Nhà nước. 
Khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa các bên trong QHPL mà họ không thể tự giải quyết. 
 Trong một số QHPL mà NN thấy cần thiết phải tham gia để kiểm tra, giám sát các bên tham gia quan hệ đó hoăc xác nhận sự tồn tại hay không tồn tại của một số sự việc sự kiện thực tế. 
	Ví dụ 1: 
	Điều 12. Xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông đường bộ 
	1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: 
	a) Không đi đúng phần đường quy định; 
	b) Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường; 
( Nghị định số 34/2010/NĐ-CP) 
	 Ví dụ 2: 
	Điều 11. Đăng ký kết hôn 
	1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo nghi thức quy định tại Điều 14 của Luật này. 
 ( Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000) 
	 Như vậy, sau khi được cơ quan NN có thẩm quyền đăng ký kết hôn, quan hệ hôn nhân giữa nam và nữ bắt đầu hình thành. 
	 Ví dụ : 
	 Việc công chứng, chứng thực di chúc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền 
	 Quyết định của tòa án tuyên bố một người bị mất tích, chết theo quy định của pháp luật . 
 2.3. Đặc điểm 
1 
ADPL là hoạt động mang tính tổ chức, thể hiện quyền lực NN 
ADPL là hoạt động mang tính hình thức, thủ tục chặt chẽ do PL quy định 
ADPL là hoạt động điều chỉnh cá biệt, cụ thể đối với QHPL xác định 
ADPL là hoạt động đòi hỏi tính sáng tạo 
2 
3 
4 
2.4. Các giai đoạn áp dụng pháp luật 
Bước 1: Phân tích những tình tiết đã tạo ra cấu thành thực tế của vụ việc được xem xét. 
Bước 2: lựa chọn QPPL để giải quyết vụ việc và làm sáng tỏ nội dung tư tưởng của nó. 
Bước 3: ra văn bản áp dụng pháp luật 
Bước 4: tổ chức thực hiện văn bản áp dụng pháp luật 
Câu hỏi 
Câu 1: Phân biệt năng lực pháp luật và năng lực hành vi của các cá nhân. 
Câu 2: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa hai hình thức thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật. 
	Cho ví dụ minh họa về hai hình thức thực hiện pháp luật này. 
VI – VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ 
1. Vi phạm pháp luật 
	1.1. Định nghĩa 
	Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hay không hành động) trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện làm xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. 
Vi phạm pháp luật 1.1. Định nghĩa 
Vi phạm pháp luật 
Vi phạm khác 
Quy phạm điều chỉnh 
QPPL 
QP xã hội khác 
Tác động 
Xâm hại đến các QHXH được PL bảo vệ 
Không 
Tính chất 
Trái pháp luật 
Không 
Mức độ hành vi 
Nghiêm trọng, phá vỡ trật tự xã hội 
Ít nghiêm trọng 
Hậu quả 
Chịu trách nhiệm pháp lý 
Không 
Vi phạm pháp luật 
1.1. Định nghĩa 
Ví dụ: 
Tình huống : Lái xe taxi vượt đèn đỏ và khi bị CSGT tuýt còi đã đâm thẳng và hất CSGT lên nóc xe? 
Vi phạm pháp luật 1.2. Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật 
1 
1 
Là hành vi xác định của chủ thể pháp luật 
Tính trái pháp luật của hành vi 
Phải có lỗi của chủ thể thực hiện hành vi 
1 
2 
3 
Vi phạm pháp luật 1.2. Các dấu hiệu vi phạm pháp luật 
Phải có lỗi của chủ thể thực hiện hành vi 
Lỗi là trạng thái tâm lý bên trong của người thực hiện hành vi vi phạm, phản ánh thái độ của người đó đối với hành vi vi phạm và hậu quả của hành vi đó. 
Căn cứ xác định lỗi 
Lý trí là khả năng nhận thức của chủ thể khi thực hiện hành vi 
Ý chí là khả năng điều khiển hành vi của chủ thể khi thực hiện hành vi 
Vi phạm pháp luật 1.3. Phân loại vi phạm pháp luật 
 Vi phạm kỷ luật nhà nước 
4 
4 
3 
3 
 Vi phạm pháp luật hình sự 
1 
 Vi phạm pháp luật dân sự 
2 
Vi 
phạm 
pháp 
luật 
 Vi phạm pháp luật hành chính 
1. Vi phạm pháp luật 1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật 
Cấu thành VPPL 
Mặt khách quan 
Mặt chủ quan 
Khách thể 
Chủ thể 
Vi phạm pháp luật 1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật 
Mặt khách quan của VPPL 
Mặt khách quan của VPPL 
Mặt khách quan của VPPL là những biểu hiện ra bên ngoài của VPPL có thể nhận thức được. 
Nhận thức thức thông qua 
Hành vi trái pháp luật 
Hậu quả nguy hiểm cho xã hội của hành vi 
Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả 
Vi phạm pháp luật 1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật 
Mặt chủ quan của VPPL 
Mặt chủ quan của VPPL 
Mặt chủ quan của VPPL là biểu hiện của hoạt động tâm lý bên trong của chủ thể 
Nhận thức thức thông qua 
Lỗi 
Động cơ 
Mục đích 
1. Vi phạm pháp luật 1.4. Cấu thành của VPPL 
 Mặt chủ quan của VPPL 
Lỗi 
cố 
ý 
gián 
tiếp 
Lỗi 
cố 
ý 
trực 
tiếp 
Lỗi vô ý 
Lỗi cố ý 
Lỗi 
Lỗi 
vô ý 
do 
cẩu 
 thả 
Lỗi 
vô ý 
vì 
quá 
tự tin 
1. Vi phạm pháp luật 
	 1.4. Cấu thành của VPPL 
 Mặt chủ quan của VPPL 
	Lỗi cố ý trực tiếp: chủ thể nhận thức được hậu quả nguy hiểm của hành vi mà mình thực hiện và mong muốn hậu quả cho hậu quả đó xảy ra. 
	VD: A dùng dao đâm liên tiếp vào tim B cho đến chết... 
1. Vi phạm pháp luật 
1.4. Cấu thành của VPPL 
 Mặt chủ quan của VPPL 
	Lỗi cố ý gián tiếp: chủ thể nhận thức được hậu quả nguy hiểm của hành vi mà mình thực hiện, tuy không mong muốn nhưng có thái độ để mặc cho hậu quả xảy ra. 
	VD: A và B có mâu thuẫn và A vớ con dao đâm bừa làm B chết... 
1. Vi phạm pháp luật 
1.4. Cấu thành của VPPL 
Mặt chủ quan của VPPL 
	Lỗi vô ý do cẩu thả: chủ thể không ý thức trước được hậu quả trong hành vi, mặc dù chủ thể có thể biết hoặc buộc phải biết. 
	VD: Do ngại vác gỗ từ trên đồi xuống nên đã lăn từ trên đồi xuống làm chết người... 
1. Vi phạm pháp luật 
	 1.4. Cấu thành của VPPL 
 Mặt chủ quan của VPPL 
	Lỗi vô ý vì quá tự tin: chủ thể nhận thức được hậu quả nguy hiểm của hành vi nhưng tin tưởng rằng hậu quả đó sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được. 
	VD: Mắc lưới điện quanh ruộng chống chuột nhưng dẫn đến hậu quả chết người... 
Vi phạm pháp luật 1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật 
Chủ thể VPPL 
Chủ thể vi phạm pháp luật 
Chủ thể VPPL là tổ chức hoặc cá nhân có năng lực trách nhiệm pháp lý 
Bao gồm 
Năng lực trách nhiệm pháp lý 
Nhân thân 
1. Vi phạm pháp luật 
1.4. Cấu thành của VPPL 
 Khách thể VPPL 
	- Khách thể của VPPL là những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ bị hành vi trái pháp luật của chủ thể xâm hại. 
2. Trách nhiệm pháp lý 
	 2.1. Định nghĩa 
	Trách nhiệm pháp lý là hậu quả bất lợi mà chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu. 
	Ví dụ: bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm hành chính, ... 
	 Phản ánh quan hệ giữa Nhà nước với chủ thể vi phạm pháp luật. 
2. Trách nhiệm pháp lý 
	 2.2. Đặc điểm 
 Cơ sở thực tế của truy cứu trách nhiệm pháp lý là hành vi vi phạm pháp luật của chủ thể. 
 Trách nhiệm pháp lý chứa đựng sự lên án của Nhà nước đối với hành vi vi phạm pháp luật. 
 Trách nhiệm pháp lý chỉ xuất hiện khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 
2. Trách nhiệm pháp lý 2.3. Các loại trách nhiệm pháp lý 
Các 
loại 
trách 
nhiệm 
pháp 
lý 
VPPL hành chính 
VPPL dân sự 
VPPL hình sự 
VP kỷ luật NN 
Trách nhiệm hình sự 
Trách nhiệm dân sự 
Trách nhiệm kỷ luật 
Trách nhiệm hành chính 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_phap_luat_dai_cuong_chuong_2_nhung_khai_niem_chung.pptx