Bài giảng Quản trị công ty - Chương 8: Đánh giá hoạt động của hội đồng quản trị - Võ Tấn Phong

Nội dung

 Tổng quan

 Khung đánh giá HĐQT

 Phương pháp đánh giá

 Qui trình đánh giá HĐQT

 Đánh giá thành tích cá nhân của thành viên

HĐQT

 Các hệ thống xếp loại quản trị công ty

pdf 49 trang yennguyen 6100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị công ty - Chương 8: Đánh giá hoạt động của hội đồng quản trị - Võ Tấn Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị công ty - Chương 8: Đánh giá hoạt động của hội đồng quản trị - Võ Tấn Phong

Bài giảng Quản trị công ty - Chương 8: Đánh giá hoạt động của hội đồng quản trị - Võ Tấn Phong
QUẢN TRỊ CÔNG TY 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Nội dung 
 Tổng quan 
 Khung đánh giá HĐQT 
 Phương pháp đánh giá 
 Qui trình đánh giá HĐQT 
 Đánh giá thành tích cá nhân của thành viên 
HĐQT 
 Các hệ thống xếp loại quản trị công ty 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Tổng quan 
Quan điểm về đánh giá HĐQT 
 Được bầu vào HĐQT là minh chứng cho việc có 
đủ kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng cần thiết; 
 Làm thế nào để đánh giá được từng thành viên 
trong khi hoạt động của HĐQT là một nỗ lực tập 
thể; 
 Mỗi thành viên có những đóng góp khác nhau và 
sẽ thay đổi khi tình hình của công ty thay đổi nên 
việc đánh giá là vô ích; 
 Đánh giá có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ. 
Không ủng hộ 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Tổng quan 
Quan điểm về đánh giá HĐQT 
 Hầu hết HĐQT đã nhận thức được tầm quan 
trọng của chương trình đánh giá kết quả làm việc 
ở tầm HĐQT; 
 Tầm quan trọng của một hệ thống đánh giá hiệu 
quả hoạt động của thành viên HĐQT điều hành; 
 Cadbury Report (1992) kiến nghị đánh giá 
HĐQT hàng năm; 
 Theo chỉ dẩn về quản trị công ty của OECD, việc 
đánh giá HĐQT là một trong những nhiệm vụ 
quan trọng; 
Ủng hộ 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Tổng quan 
Quan điểm về đánh giá HĐQT 
 Các qui định của pháp luật: 
 Qui định của Luật kết hợp của Anh (UK 
Combined Code); 
 Luật các nước. 
 Tiêu chuẩn của các công ty niêm yết theo qui của 
các sở giao dịch chứng khoán: 
NYSE (2003) yêu cầu các công ty niêm yết hàng 
năm phải có đánh giá hoạt động của HĐQT và 
các thành viên cũng như các ủy ban của HĐQT. 
Ủng hộ 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Tổng quan 
Lợi ích của việc đánh giá HĐQT 
 Những người lãnh đạo tốt hơn như là người phục 
vụ; 
 Sự rõ ràng về vai trò giữa HĐQT và ban điều 
hành; 
 Nâng cao tính đồng nghiệp và làm việc nhóm; 
 Trách nhiệm được chú trọng; 
 Quyết định có đạo đức; 
 Minh bạch; 
 HĐQT thực hiện chức năng tốt hơn. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Tổng quan 
Lợi ích của việc đánh giá HĐQT 
Những người lãnh đạo tốt hơn như là người 
phục vụ 
HĐQT Các thành viên 
 Những giá trị và những hành vi lãnh 
đạo được củng cố và khuyến khích; 
 Giúp các nhà lãnh đạo chú trọng vào 
pháp triển đội ngũ/hội đồng; 
 Đánh giá sự lãnh đạo cổ súy sự cam 
kết của các thành viên và cải tiến là 
cốt cán. 
 Sự cam kết đối với việc cải thiện 
thành tích của cá nhân của thành viên 
và năng lực; 
 Thiết lập văn hóa của năng lực; 
 Mô hình vai trò đối với cộng đồng. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Tổng quan 
Lợi ích của việc đánh giá HĐQT 
Sự rõ ràng về vai trò giữa HĐQT và 
ban điều hành 
HĐQT Các thành viên 
 Thiết lập sự khác biệt giữa các 
nguyên tắc của HĐQT và ban điều 
hành; 
 HĐQT mô tả tiêu chí so sánh thành 
tích của ban điều hành; 
 HĐQT thiết lập ranh giới rủi ro được 
chấp nhận cho ban điều hành; 
 Thiết lập những vai trò của các ủy 
ban. 
 Làm rõ các nhiệm vụ của từng thành 
viên; 
 Thiết lập các nhiệm vụ cá nhân của 
của mỗi thành viên; 
 Làm rõ những kỳ vọng về kết quả 
của mỗi cá nhân thành viên. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Tổng quan 
Lợi ích của việc đánh giá HĐQT 
Tính đồng nghiệp và làm việc nhóm 
HĐQT Các thành viên 
 Xây dựng niềm tin giữa các thành 
viên HĐQT; 
 Khuyến khích sự tham gia tích cực; 
 Phát triển một nhận thức về tinh thần 
làm chủ trong việc ra quyết định; 
 Thiết lập tiêu chuẩn thành tích; 
 Thiết lập một kỳ vọng cho năng lực; 
 Thúc đẩy việc tuyển dụng có trách 
nhiệm. 
 Khuyến khích sự gắn kết; 
 Làm rõ các kỳ vọng của cá nhân đối 
với thành tích; 
 Khởi động sự tôn trọng thành tích. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Tổng quan 
Lợi ích của việc đánh giá HĐQT 
Chú trọng đến tính trách nhiệm 
HĐQT Các thành viên 
 Trách nhiệm đối với các đối tượng 
hữu quan; 
 Đảm bảo việc HĐQT giám sát hoạt 
động của doanh nghiệp; 
 Đảm bảo HĐQT giám sát trách 
nhiệm của HĐQT đối với các khách 
hàng, người lao động và các nhà 
cung cấp vốn. 
 Các thành viên HĐQT hiểu được 
nhiệm vụ: sự ủy quyền (Fiduciary), 
sự quan tâm, lòng trung thành. 
 Hành vi đạo đức: tính bảo mật, 
không mâu thuẫn quyền lợi. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Tổng quan 
Lợi ích của việc đánh giá HĐQT 
Quyết định có đạo đức 
HĐQT Các thành viên 
Chú trọng chiến lược; 
Xác định những mặt mạnh và 
những mặt yếu của HĐQT; 
Ra quyết định: mâu thuẫn lợi 
ích. 
Xác định các lĩnh vực mà ở đó 
các kỹ năng của thành viên 
HĐQT cần phát triển; 
Xác định các lĩnh vực mà ở đó 
các kỹ năng của thành viên 
HĐQT có thể được sử dụng tốt 
hơn. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Tổng quan 
Lợi ích của việc đánh giá HĐQT 
Minh bạch 
HĐQT Các thành viên 
 Cải thiện các mối quan hệ giữa 
HĐQT và các đối tượng hữu quan; 
 Củng cố lòng tin và uy tín của 
HĐQT; 
 Xây dựng sự tin tưởng giữa các 
thành viên; 
 Xây dựng sự tin tưởng giữa HĐQT 
và ban điều hành; 
 Xây dựng một văn hóa tuân thủ. 
 Xây dựng những mối quan hệ cá 
nhân. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Tổng quan 
Lợi ích của việc đánh giá HĐQT 
Thực hiện chức năng 
HĐQT Các thành viên 
Các cuộc họp có hiệu quả; 
Quản trị thời gian tốt hơn; 
Đảm bảo việc ra quyết định rõ 
ràng. 
Tiết kiệm thời gian; 
Thúc đẩy sự gắn kết; 
Tăng tính hiệu quả. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Khung đánh giá 
Vì sao đánh giá? 
Đảm bảo các mục tiêu là rõ ràng và sẽ đạt được 
Ai sẽ được đánh giá? 
Điều gì sẽ được đánh giá (đối với thành quả)? 
Những kỹ thuật nào sẽ được sử dụng để đánh giá HĐQT và 
các thành viên? 
Những đối tượng được đánh giá có quan tâm đến kết quả 
không? 
(Đảm bảo rằng những kết quả sẽ được sử dụng) 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Ai lãnh đạo công tác đánh giá 
 Chủ tịch HĐQT; 
 Chủ tịch các ủy ban; 
 Một thành viên không điều hành cấp cao; 
 Thư ký công ty; 
 Một nhà tư vấn độc lập; 
 Các công ty cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên 
nghiệp... 
Làm thế nào để đánh giá được 
hiệu quả của HĐQT 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Mục tiêu của việc đánh giá 
 Để kiểm tra thành quả trong việc hoạch định 
chiến lược, quản trị rủi ro và chất lượng cũng 
như sự minh bạch; 
 Củng cố các thành viên HĐQT và những kỹ năng 
lãnh đạo; 
 Đảm bảo đối với các đối tượng hữu quan về sự 
cam kết của HĐQT đối với phúc lợi của công ty. 
Làm thế nào để đánh giá được 
hiệu quả của HĐQT 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Điều gì cần được đánh giá 
Tất cả những thành phần chủ chốt của HĐQT 
 Chủ tịch HĐQT; 
 Toàn bộ HĐQT; 
 Các cá nhân thành viên HĐQT; 
 Các ủy ban của HĐQT; 
 Các chủ tịch ủy ban của HĐQT. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Cơ cấu 
Quá trình 
Quan hệ 
Tính hiệu quả của 
HĐQT 
Năng lực 
Sự đóng góp 
Cá tính 
Tính hiệu quả của 
thành viên HĐQT 
Cơ sở để đánh giá 
Làm thế nào để đánh giá được 
hiệu quả của HĐQT 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Làm thế nào để đánh giá được 
hiệu quả của HĐQT 
Thành phần cấu tạo 
Thông tin 
Chương trình nghị sự và các cuộc 
họp 
Cơ cấu tổ chức 
Các quá trình 
Lãnh đạo 
Sự năng động, bầu không khí 
Vai trò, 
kỳ vọng, 
mức độ 
gắn kết 
Nắm giữ 
cổ phiếu 
Đánh giá 
chất lượng 
của sự gắn 
kết 
Tạo ra sự 
gắn kết 
tạo giá trị 
gia tăng 
Jossey-Boss, 2006 
Mô hình xây 
dựng HĐQT 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Làm thế nào để đánh giá được 
hiệu quả của HĐQT 
Thế nào là HĐQT hiệu quả 
Khi nghĩ về một HĐQT hiệu quả cao hay “đẳng 
cấp thế giới”: 
 HĐQT ưu việt liên quan đến vấn đề gì? (Cấu 
trúc, năng lực, sự đóng góp của các thành viên...) 
 Khi đến phòng HĐQT cảm thấy ra sao? (các quá 
trình, cá tính của thành viên...) 
 Mối quan hệ giữa HĐQT và CEO được mô tả ra 
sao? (mốiquan hệ, cá tính của thành viên...) 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Làm thế nào để đánh giá được 
hiệu quả của HĐQT 
Các HĐQT hiệu quả cao 
Cấu tạo từ những con người đúng (Composition) 
 Danh mục các kỹ năng và kinh nghiệm; 
 Cam kết/thực hiện sự đóng góp có ý nghĩa; 
 Các yếu tố đại diện. 
Nhận thông tin đúng (Information) 
 Định hướng/đào tạo là lãnh đạo (director); 
 Đọc trước các tài liệu; 
 Các cuộc trình bày của HĐQT; 
 Cập nhật giữa các cuộc họp HĐQT. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Làm thế nào để đánh giá được 
hiệu quả của HĐQT 
Các HĐQT hiệu quả cao 
Sự dụng thời gian tốt nhất (Agendas) 
 Chú trọng vào những vấn đề quan trọng nhất; 
 Cân bằng giữa thời gian giới thiệu/thảo luận; 
 Tham gia ở cấp giám sát, không phải cấp điều 
hành. 
Có các ủy ban có hiệu quả (Board Committees) 
 Tiếp xúc giữa HĐQT/Ủy ban là quyết định; 
 Thành viên của ủy ban và lãnh đạo; 
 Các nguồn lực hỗ trợ công việc của các ủy ban. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Làm thế nào để đánh giá được 
hiệu quả của HĐQT 
Các HĐQT hiệu quả cao 
Có các quá trình hiệu quả, đặc biệt là liên quan 
đến (Key processes): 
 Chiến lược công ty; 
 Qui hoạch CEO (Succession Plan); 
 Đánh giá HĐQT/ đánh giá các thành viên; 
 Đánh giá CEO; 
 Quản trị rủi ro. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Làm thế nào để đánh giá được 
hiệu quả của HĐQT 
Sự gắn kết của HĐQT vào chiến lược 
Phân tích môi 
trường, xác 
định mặt mạnh, 
mặt yếu, cơ hội 
và thách thức 
Các phương 
án lựa chọn 
chiến lược 
Lựa chọn 
chiến lược 
Thực hiện 
chiến lược 
SWOT 
Thời điểm tối 
ưu để gắn kết 
HĐQT vào 
chiến lược 
Lúc mà hầu 
hết CEO gắn 
kết các HĐQT 
vào chiến lược 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Làm thế nào để đánh giá được 
hiệu quả của HĐQT 
Qui hoạch CEO 
Mô hình kinh doanh Chiến lược công ty Văn hóa công ty 
Phát triển tiêu chuẩn CEO tương lai 
Đánh giá các ứng viên nội bộ ở vị trí CEO 
Hồ sơ về vai trò 
Lựa chọn CEO mới 
Phát triển CEO 
Kế hoạch chuyển giao 
Phát triển các kế 
hoạch cho các 
ứngviên nội bộ 
Đánh giá các ứng 
viên nội bộ so với 
bên ngoài 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Làm thế nào để đánh giá được 
hiệu quả của HĐQT 
Các HĐQT hiệu quả cao 
Có sự lãnh đạo có hiệu quả (Leadership) 
 Vạch ra các triễn vọng khác nhau; 
 Tập trung các cuộc họp vào những vấn đề quan 
trọng. 
Làm việc với nhau tốt như là một đội ngũ 
(Dynamics) 
 Tôn trọng các viễn cảnh khác nhau; 
 Đạt đến hay thực hiện những quyết định cùng 
nhất trí; 
 Có năng lượng/gắn kết tích cực. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Làm thế nào để đánh giá được 
hiệu quả của HĐQT 
Các HĐQT hiệu quả cao 
Làm việc có tính chất xây dựng với CEO (CEO 
Relationship) 
 “Sự căn thẳng có tính xây dựng” giữa sự hỗ 
trợ/phê phán ban điều hành; 
 Nêu lên những vấn đề thách thức, gay go; 
 Động viên và khen thưởng với thành tích cao. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Những vấn đề liên quan đến kiến thức của 
thành viên HĐQT 
Kiến thức về công ty 
 Quyền lực của chủ sở hữu; 
 Qui định, qui chế quản trị công ty và luật công ty 
(luật doanh nghiệp); 
 Cấu trúc, thành viên và các qui trình của HĐQ. 
Kiến thức về công việc kinh doanh 
 Các quá trình kinh doanh cơ bản; 
 Chiến lược công ty; 
 Tổ chức, quản lý và con người. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Những vấn đề liên quan đến kiến thức của 
thành viên HĐQT 
Kiến thức về tài chính 
 Đọc hiểu và phân tích báo cáo tài chính; 
 Đánh giá hiệu quả; 
 Phân tích và đánh giá về cấu trúc vốn và tài trợ. 
Các kỳ vọng khi được đề cử 
 Biết được vai trò, nhiệm vụ và trách nhiệm; 
 Yêu cầu về mức độ đóng góp; 
 Mối quan hệ hợp tác tốt; 
 Có những thông tin cần thiết và được cập nhật... 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Đánh giá thế nào 
Những đánh giá HĐQT nên là: 
 So sánh (Comparative): so sánh chuẩn 
(benchmarking) với các tiêu chỉ mục tiêu; 
 Thuận lợi (Convenient): các thành viên HĐQT 
thường là bận rộn; 
 Kiến trúc (Constructive): khẳng định những 
điểm mạnh; nhận dạng các cơ hội để cải tiến; 
 Toàn diện (Comprehensive): đánh giá tất cả các 
chỉ tiêu có liên quan; 
 Kín (Confidential): thúc đẩy sự vô tư và cam kết. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Qui trình đánh giá HĐQT 
Thiết lập chương trình 
đánh giá HĐQT trong 
bối cảnh chiến lược 
kinh doanh chung 
Thiết lập khung thời 
gian chiến lược để 
đánh giá HĐQT 
Đánh giá cấu trúc 
HĐQT: mức độ cân 
bằng; thành viên tham 
gia điều hành; không 
điều hành, độc lập 
Đánh giá quy mô và 
sự cân bằng của 
HĐQT: chúng có phù 
hợp không 
Thay đổi qui mô 
hay cấu trúc 
Đánh giá mối quan hệ 
giữa Chủ tịch và CEO 
Hồ sơ thành viên 
HĐQT: thời hạn, 
nhiệm kỳ, tuổi và 
thông tin cơ bản, kinh 
nghiệm, kỹ năng, vai 
trò 
Kinh nghiệm, kỹ năng 
của thành viên HĐQT 
có phù hợp với tương 
lai chiến lược không? 
Đánh giá kế hoạch 
kế thừa 
Đánh giá chương trình 
giới thiệu, hướng dẫn 
phát triển và đào tạo 
thành viên HĐQT 
Đánh giá cấu trúc 
HĐQT tổng thể 
Xác định cơ sở quyền 
lực của quản trị công 
ty 
Có thể thay đổi 
không? Ở mức độ 
nào? 
Đánh giá quan hệ với 
cổ đông, có cần thay 
đổi không? 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Qui trình đánh giá HĐQT 
Xác định các yếu tố 
chiếc lược khác có thể 
ảnh hưởng đến hiệu 
quả HĐQT 
Xem xét các phản ứng 
cần thiết 
Đánhgiá hiệu quả của 
HĐQT 
Sử dung các ủy ban: 
ủy ban kiểm toán, ủy 
ban lương thưởng, ủy 
ban đề cử, các ủy ban 
khác 
Chất lượng thông 
tin của HĐQT 
Hiệu quả của các ủy 
ban trực thuộc HĐQT 
Đánh giá phong cách 
HĐQT: chuyên 
nghiệp, đại diện, bù 
nhìn, câu lạc bộ 
Có thay đổi không? 
Mức độ sử dụng 
thời gian của thành 
viên HĐQT 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Qui trình đánh giá HĐQT 
Xây dựng chính sách 
Hình thành chiến lược 
Xây dựng chiến lược phát triển HĐQT, lập các kế hoạch hành động, phân bổ nguồn lực, đưa ra các quyết định 
của HĐQT để thực hiện, hành động và phản hồi 
Trách nhiệm giải trình 
Giám sát 
Chất lượng công bố thông tin: cổ đông, các đối 
tượng hữu quan 
Các hệ thống kiểm soát quản lý: vận hành, tài 
chính, các lĩnh vực khác 
Đánh giá hiệu quả của 
HĐQT 
Chất lượng các hoạt 
động của HĐQT và 
kết quả trong ngắn hạn 
và dài hạn 
Việc phân tích và quản 
trị rủi ro có được giám 
sát và xử lý một cách 
thỏa đáng không? 
Sự cân bằng trách 
nhiệm giữa ban điều 
hành và HĐQT có hợp 
lý không? 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Đánh giá thành tích cá nhân của 
thành viên HĐQT 
Hai vai trò khác nhau của thành viên HĐQT 
Vai trò giám sát 
(Watchdog Role) 
Vai trò tăng âm 
(Sounding Board Role) 
 Chú trọng vào việc giám sát 
công ty; 
 Chuẩn y các quyết định và 
hành động của ban điều 
hành; 
 Thách thức (Challenge) các 
giả định của ban điều hành; 
 Nêu lên các vấn đề thách 
thức và đôi khi là khó khăn. 
 Chú trọng việc hợp tác với 
ban điều hành vì lợi ích của 
công ty; 
 Cung cấp lời khuyên, trao 
đổi ý kiến, hướng dẫn và cố 
vấn cho CEO và những 
người điều hành cấp cao; 
 Tạo điều kiện (Facilitate) 
cho những cuộc giới thiệu 
doanh nghiệp. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Đánh giá thành tích cá nhân của 
thành viên HĐQT 
Phương pháp đánh giá 
Tự đánh giá (Self-Assessment) 
 Các thành viên tự đánh giá mình dựa theo một 
tập hợp các tiêu chí; 
 Điều này có thể có ích cho việc nâng cao nhận 
thức với HĐQT mới hay như là một phương tiện 
để giới thiệu quá trình đánh giá; 
 Việc hữu dụng bị hạn chế do thiếu khách quan 
trong việc tự đánh giá (“tự khen”). 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Đánh giá thành tích cá nhân của 
thành viên HĐQT 
Phương pháp đánh giá 
Các cuộc gọi điện hay các cuộc họp của chủ tịch 
 Chủ tịch gọi điện cho các thành viên và hỏi họ về 
suy nghĩ của họ về việc một thành viên nào đó 
không nên được bổ nhiệm lại; 
 Đây không đúng là một quá trình đánh giá; 
 Không nhận được thông tin phản hồi về những 
mặt mạnh và những đóng góp của các thành viên 
thành tích cao; 
 Xu hướng này chỉ để ra quyết định và không phải 
là phát triển; 
 Phản hồi chậm và không đủ thông tin. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Đánh giá thành tích cá nhân của 
thành viên HĐQT 
Phương pháp đánh giá 
Đàm luận ở các ủy ban đề cử/quản trị 
 Thường, mỗi năm một lần, ủy ban quản trị 
(Governance Committee) thảo luận về thành tích 
của mỗi người trong HĐQT; 
 Quá trình này tạo một HĐQT hai cấp năng động 
và hạn chế các thành viên không ở trong các ủy 
ban trong việc đảm bảo các thông tin phản hồi. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Đánh giá thành tích cá nhân của 
thành viên HĐQT 
Phương pháp đánh giá 
Đánh giá của các thành viên với nhau 
 Tiến bộ và có ích hơn các phương pháp khác. 
 Có thể thực hiện bằng cách cách sau: 
 Khảo sát (Survey): các thành viên đánh giá 
người khác dựa vào thang điểm; 
 Phỏng vấn kín (Confidential interview): thực 
hiện bởi chủ tịch hay bên thứ ba với những câu 
hỏi được cấu trúc. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Đánh giá thành tích cá nhân của 
thành viên HĐQT 
Vấn đề quan trọng 
Giữ tinh thần xây dựng 
 Nhấn mạnh vào các mặt mạnh và những đóng 
góp để các thành viên HĐQT hiểu ở đây họ có 
hiệu quả nhất; 
 Khi nêu lên những khiếm khuyết, cố gắng cung 
cấp những thí dụ cụ thể và cố giữ những nhận xét 
mang tính xây dựng; 
 Tránh những nhận xét liên quan đến nhân cách. 
Kỹ năng phỏng vấn là tối cần thiết. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Các hệ thống xếp loại quản trị công ty 
Vì sao cần một chuẩn mực đánh giá? 
 Chất lượng quản trị doanh nghiệp được coi là 
vấn đề sống còn; 
 Các nhà đầu tư tập trung vào khía cạnh quản trị 
công ty khi định giá; 
 Chuẩn mực quản trị công ty là yếu tố quan trọng 
hàng đầu trong việc quản trị rủi ro doanh nghiệp; 
 Một hệ thống đánh giá quản trị công ty đáng tin 
cậy của một tổ chức độc lập có uy tín giúp thông 
tin liên quan đến doanh nghiệp minh bạch hơn. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Các hệ thống xếp loại quản trị công ty 
Các hệ thống xếp loại phổ biến 
Standard&Poor (S&P) 
Dựa vào 4 yếu tố để đánh giá: 
 Cơ cấu sở hữu và ảnh hưởng bên ngoài; 
 Quyền và quan hệ với cổ đông; 
 Tính minh bạch, công bố thông tin và kiểm toán; 
 Cấu trúc và hiệu quả của HĐQT: sự độc lập, vai 
trò và hiệu quả, chế độ lương thưởng, đội ngũ 
điều hành cấp cao. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Các hệ thống xếp loại quản trị công ty 
Các hệ thống xếp loại phổ biến 
Tập đoàn FTSE phối hợp với Tổ chức dịch vụ 
cổ đông quốc tế (International Shareholder 
Servives - ISS) 
 Áp dụng các nguyên tắc quản trị của OECD; 
 Phương pháp của ISS được gọi là “Chỉ số quản 
trị công ty (Corporate Governance Quotient – 
CGQ); 
 Phương pháp có khoảng 60 biến số theo 5 tiêu 
chí: 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Các hệ thống xếp loại quản trị công ty 
Các hệ thống xếp loại phổ biến 
Tập đoàn FTSE phối hợp với Tổ chức địch vụ 
cổ đông quốc tế (International Shareholder 
Servives - ISS) 
 Cấu trúc lương, thưởng của cac thành viên 
HĐQT; 
 Quyền sở hữu CP của các thành viên điều hành 
và không điều hành; 
 Cấu trúc vốn; 
 Cấu trúc của HĐQT, sự độc lập, các quá trình, 
các ủy ban trực thuộc; 
 Sự độc lập, trung thực của quá trình kiểm toán. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Các hệ thống xếp loại quản trị công ty 
Các hệ thống xếp loại phổ biến 
Hệ thống xếp loại quản trị công ty (Governance 
Metrics International - GMI) 
 Áp dụng cho hơn 3.200 công ty niêm yết trên 
S&P 500 của Mỹ, Russell 1000, Canada TSX 
60, Autralian ASX 100, Hang Seng, Nikkei 225, 
STI, FTSE 350 và tất cả các thị trường chứng 
khoán châu Âu; 
 Hệ thống GMI so sánh trong nội bộ ngành; 
 Không được công bố trên các trang thông tin 
công cộng. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Các hệ thống xếp loại quản trị công ty 
Các hệ thống xếp loại phổ biến 
Hệ thống xếp loại quản trị công ty Deminor 
 Cung cấp dịch vụ cho 300 lớn ở châu Âu; 
 Kết quả được công bố trên báo cáo xu hướng và 
xếp loại (Trends and Rating) hàng năm; 
 Trong những năm gần đây, báo cáo này cũng 
cung cấp thông tin về quốc gia. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Các hệ thống xếp loại quản trị công ty 
Các hệ thống xếp loại phổ biến 
Tổ chức dịch vụ xếp loại và thông tin Thái Lan 
(Thai Rating and Information Service-TRSI) 
 Áp dụng cho các công ty niêm yết tại sàn giao 
dịch ở Thái Lan; 
 Mô hình TRSI áp dụng 4 tiêu chí: 
 Quyền cổ đông; 
 Thành phần và vai trò của HĐQT và Ban điều 
hành; 
 Hoạt động công bố thông tin; 
 Văn hóa quản trị công ty. 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
Các hệ thống xếp loại quản trị công ty 
Các hệ thống xếp loại phổ biến 
Tổ chức dịch vụ xếp loại và thông tin Thái Lan 
(Thai Rating and Information Service-TRSI) 
 Áp dụng cho các công ty niêm yết tại sàn giao 
dịch ở Thái Lan; 
 Mô hình TRSI áp dụng 4 tiêu chí: 
 Quyền cổ đông; 
 Thành phần và vai trò của HĐQT và Ban điều 
hành; 
 Hoạt động công bố thông tin; 
 Văn hóa quản trị công ty. 
Thảo luận 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
 Theo anh/chị việc tổng kết đánh giá tập thể và 
cá nhân ở Việt Nam hiện nay có góp phần đáng 
kể gì không trong việc quản trị doanh nghiệp? 
 Theo anh/chị làm thể nào để hoạt động đánh 
giá thực sự là một công cụ để cải thiện hoạt 
động? 
 Có quan điểm cho rằng “khen và tự khen” sẽ 
có tác dụng tích cực hơn “phê và tự phê”. Quản 
điểm của anh/chị về vấn đề này? 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_cong_ty_chuong_8_danh_gia_hoat_dong_cua_h.pdf