Bài giảng Quản trị quốc tế - Chương 5: Phân tích biến động chi phí

Khái quát về định mức chi phí

Dự toán và định mức

Dự toán và định mức đều mang ý nghĩa là những yếu tố được dự đoán trước, đều được sử dụng trong hoạch định và kiểm soát

Tuy nhiên, vẫn có sự khác biệt:

Định mức được xây dựng cho 1 đơn vị sản phẩm/dịch vụ

Dự toán được xây dựng cho tổng số

 

pptx 32 trang yennguyen 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị quốc tế - Chương 5: Phân tích biến động chi phí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị quốc tế - Chương 5: Phân tích biến động chi phí

Bài giảng Quản trị quốc tế - Chương 5: Phân tích biến động chi phí
Mục tiêu học tập: 
Sau khi học xong chương này, người học có thể: 
Phân biệt dự toán và định mức 
Biết 2 loại định mức dùng trong KTQT 
Giải thích cách lập các định mức chi phí sản xuất 
Hiểu và vận dụng mô hình phân tích biến động chi phí 
Chương 5 
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG 
CHI PHÍ 
NỘI DUNG 
Khái quát về chi phí định mức 
Xây dựng định mức chi phí 
Phân tích biến động chi phí 
Khái quát về định mức chi phí 
Dự toán và định mức đều mang ý nghĩa là n hững yếu tố được dự đoán trước, đều được sử dụng trong hoạch định và kiểm soát 
Tuy nhiên, vẫn có sự khác biệt: 
Định mức được xây dựng cho 1 đơn vị sản phẩm/dịch vụ 
Dự toán được xây dựng cho tổng số 
Dự toán và định mức 
MTHT 1. Phân biệt dự toán và định mức 
Khái quát về định mức chi phí 
Hỗ trợ công tác hoạch định 
Hữu ích trong định giá 
Thúc đẩy tiết điệm 
Góp phần kiểm soát chi phí 
Hữu ích trong làm rõ sự biến động trong Quản trị bởi ngoại lệ 
Đơn giản hóa việc tính giá HTK 
MTHT 1. Phân biệt dự toán và định mức 
Khái quát về định mức chi phí 
Định mức lý tưởng: thể hiện mức độ hoạt động tối ưu, trong điều kiện hoạt động hoàn hảo 
Định mức thực tế: thể hiện mức độ hoạt động hiệu quả có thể đạt được, trong điều kiện hoạt động được kỳ vọng 
Khi được xây dựng một cách đúng đắn, các định mức thực tế thường rất chặt chẽ, nhưng có thể đạt được 
Lưu ý khi xây dựng định mức??? 
Định mức lý tưởng và định mức thực tế 
MTHT 1. Phân biệt dự toán và định mức 
Khái quát về định mức chi phí 
Chúng ta có 
nên dung định mức 
lý tưởng , yêu cầu nhân 
viên làm việc 100% 
năng suất không? 
Kỹ sư 
Kế toán viên quản trị 
Tôi đề nghị dùng định mức 
thực tế , hiện tại có thể đạt 
được với nỗ lực hiệu quả và 
hợp lý? 
MTHT 1 
Khái quát về định mức chi phí 
NVL trực 
tiếp 
Loại chi phí sản xuất 
Số tiền 
nhân công 
trực tiếp 
sản xuất chung 
Định mức 
Chệnh lệch giữa thực tế với định mức 
MTHT 1 
Khái quát về định mức chi phí 
Định mức là tiêu chuẩn trong đo lường kết quả hoạt động. 
Trong kế toán quản trị, có 2 loại định mức được 
s ử dụng 
Định mức lượng  cho biết số lượng của một 
yếu tố đầu vào cần được 
dùng để sản xuất 1 sản 
p hẩm hoặc cung cấp 
1 dịch vụ 
Định mức giá 
Cho biết số tiền cần trả 
cho 1 đơn vị của 1 yếu 
tố đầu vào 
MTHT 2. Biết 2 loại định mức được sử dụng 
Xây dựng định mức chi phí NVL trực tiếp 
Định mức 
giá 
T hành phẩm 
S ản phẩm hỏng 
Dư thừa không tránh được 
Giá mua 
Chi phí mua 
Các khoản giảm trừ 
Định mức 
lượng 
MTHT 3. Giải thích cách lập định mức các loại chi phí sx 
Xây dựng định mức CPNCTT 
Định mức 
giá 
Lương cơ bản 1 giờ 
Phụ cấp theo lương 
Khoản trích theo lương 
Định mức 
thời gian 
Thời gian cần thiết 
để tạo ra 1 sản phẩm (*) 
MTHT 3. Giải thích cách lập định mức các loại chi phí sx 
Xây dựng định mức biến phí SXC 
Định mức 
giá 
Là phần biến đối 
trong tỷ lệ phân bổ 
chi phí sản xuất chung 
ước tính 
Định mức 
lượng 
Là tiêu thức phân 
bổ chi phí sản xuất 
chung ước tính 
MTHT 3. Giải thích cách lập định mức các loại chi phí sx 
Bảng 5.1 Thẻ định mức chi phí sản xuất sản phẩm A 
Khoản mục chi phí 
Lượng định mức 
Giá định mức 
CPSX định mức 
Chi phí NVL TT 
2 kg/sp 
30.000 đồng/kg 
60.000đ/sp 
CP nhân công TT 
0,8 giờ/sp 
20.000đ/giờ 
16.000đ/sp 
CP sản xuất chung 
35.000đ/sp 
Biến phí SXC 
0,4 giờ/ sp 
30.000đ/giờ 
12.000đ/sp 
Định phí SXC 
0,4 giờ/sp 
57.500đ/giờ 
23.000đ/sp 
CP định mức sản xuất 1 sản phẩm hoàn thành (giá thành đơn vị định mức) 
111.000đ/sp 
MTHT 3. Giải thích cách lập định mức các loại chi phí sx 
Phân tích biến động chi phí 
Biến động là chênh lệch giữa tổng chi phí thực tế với tổng chi phí định mức 
CP thực tế < CP định mức = Biến động tốt (T) 
CP thực tế > CP định mức = Biến động xấu (X) 
Biến động cần được phân tích để xác định nhân tố ảnh hưởng 
MTHT 4. Hiểu và vận dụng mô hình biến động chi phí 
Phân tích biến động 
Phân tích biến động 
Biến động giá 
Chênh lệch giữa giá 
thực tế với giá định 
mức 
Biến động lượng 
Chệnh lệch giữa lượng 
thực tế với lượng định 
mức 
MTHT 4. Hiểu và vận dụng mô hình biến động chi phí 
Phân tích biến động chi phí 
Biến động giá 
Biến động lượng 
 Lượng thực tế Lượng thực tế 	 Lượng định mức  × × ×  Giá thực tế Giá định mức Giá định mức 
MTHT 4. Hiểu và vận dụng mô hình biến động chi phí 
Phân tích biến động chi phí 
Để hoàn thành 10.000 sản phẩm A, công ty đã dùng 22.200 kg vật liệu trực tiếp X. Vật liệu này được mua với giá 28.000đ/kg. 
Biến động NVL trực tiếp 
 621.600 (22.200 x 28) 
 600,000 (20.000 x 30) 
21.600 (X) 
Tổng biến động NVL trực tiếp 
(TMV ) 
Lượng thực tế 
x Giá thực tế 
(AQ) x (SP) 
Lượng định mức 
x Giá định mức 
(SQ) x (SP) 
- 
= 
- 
= 
MTHT 4. Hiểu và vận dụng mô hình biến động chi phí 
Phân tích biến động chi phí 
Tiếp theo, công ty phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiêp theo nhân tố lượng và nhân tố giá. Biến động do nhân tố lượng được xác định như sau: 
Biến động NVL trực tiếp 
 666.00 (22.200 x 30 ) 
 600.000 (20.000 x 30) 
66.000 (X) 
Biến động lượng vật liệu 
(MQV) 
Lượng thực tế 
x Giá định mức 
(AQ) x (SP) 
Lượng định mức 
x Giá định mức 
(AQ) x (SP) 
- 
= 
- 
= 
MTHT 4. Hiểu và vận dụng mô hình biến động chi phí 
Phân tích biến động chi phí 
Biến động giá được tính toán theo công thức: 
 621.600 (22.200 x 28) 
 666.000 (22.200x 30 ) 
- 44.400 (X) 
Biến động giá 
v ật liệu 
(MPV) 
Lượng thực tế 
x Giá thực tế 
(AQ) x (SP) 
Lượng thực tế 
x Giá định mức 
(AQ) x (SP) 
- 
= 
- 
= 
Biến động lượng vật liệu	 66.000 (X) 
Biến động giá vật liệu	 - 44.400 (T) 
Tổng biến động CP NVL	 21.600 
MTHT 4. Hiểu và vận dụng mô hình biến động chi phí 
Phân tích biến động chi phí 
Biến động giá 
621.600 – 666.000 = - 44.400 X 
Biến động lượng 
666.000 – 600.000 = 66.000 X 
Tổng biến động 
621.600 – 600.000 = 21.600 X 
1 
2 
3 
2 
1 
- 
3 
2 
- 
3 
1 
- 
Lượng định mức 
× Giá định mức 
(SQ) × (SP) 
20.000 x 30 = 600.000 
Lượng thực tế 
× Giá thực tế 
(AQ) × ( AP) 
22.200 x 28 = 621.600 
Lượng thực tế 
× Giá định mức 
(AQ) × (SP) 
22.200 x 30 = 666.000 
MTHT 4. Hiểu và vận dụng mô hình biến động chi phí 
Trách nhiệm đối với biến động CPNVLTT 
Biến động giá vật liệu 
Biến động lượng vật liệu 
Giấm đốc sản xuất 
Giám đốc mua hàng 
Giá định mức được dùng để tính biến động lượng vật liệu để 
g iám đốc sản xuất không chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của 
b ộ phận mua hàng 
MTHT 4. Hiểu và vận dụng mô hình biến động chi phí 
Phân tích biến động chi phí 
Chi phí định mức để sản xuất sản phẩm Y bao gồm: 2 đơn vị NVL trực tiếp với đơn giá 8.000đ. Công ty mua 22.000 đơn vị NVL trực tiếp ở mức giá 7.500đ/kg và sử dụng hết để sản xuất 10.000 sản phẩm. Xác định tổng biến động CP NVL trực tiếp và biến động do nhân tố giá, do nhân tố lượng. 
MTHT 4. Hiểu và vận dụng mô hình biến động chi phí 
Phân tích biến động chi phí 
Để hoàn thành đơn hàng sản phẩm A (slide 16), tại phân xưởng đã phát sinh 9.000 giờ lao động trực tiếp với đơn giá 22.000đ. Thời gian định mức đối với đơn hàng trên là 2.000 giờ. Biến động chi phí nhân công trực tiếp được xác định 
Biến động chi phí nhân công trực tiếp 
 198.000 (9.000 x 22) 
 160.000 (8.000 x 20) 
38.000 (X) 
Biến động CPNCTT 
(TLV) 
Giờ thực tế 
x Giá thực tế 
(AH) x (AR) 
Giờ định mức 
x Giá định mức 
(SH) x (SR) 
- 
= 
- 
= 
MTHT 4. Hiểu và vận dụng mô hình biến động chi phí 
Phân tích biến động chi phí 
Sau đó, công ty phân tích biến động chi phí nhân công trực tiêp theo nhân tố lượng và nhân tố giá. Biến động do nhân tố lượng được xác định như sau: 
180.000 
(9.000 x 20) 
160.000 
(8.000 x 20) 
20.000 (X) 
Biến động giờ LĐTT 
(LQV) 
Giờ thực tế 
x Giá định mức 
(AH) x (SR) 
Giờ định mức 
x Giá định mức 
(SH) x (SR) 
- 
= 
- 
= 
MTHT 4. Hiểu và vận dụng mô hình biến động chi phí 
Phân tích biến động chi phí 
Biến động giá được tính toán theo công thức: 
 198.000 (9.000 x 22) 
 180.000 (9.000 x 20) 
18.000 (X) 
Biến động giá giờ công LĐTT 
(LPV ) 
Lượng thực tế 
x Giá thực tế 
(AQ) x (SP) 
Lượng thực tế 
x Giá định mức 
(AQ) x (SP) 
- 
= 
- 
= 
Biến động số giờ công	 20.000 (X) 
Biến động giá giờ công	 18.000 (X) 
Tổng biến động CP NCTT	 38.000 (X) 
MTHT 4. Hiểu và vận dụng mô hình biến động chi phí 
Phân tích biến động chi phí 
Biến động lượng 
180.000 – 160.000 = 20.000 
Biến động giá 
198.000 – 180.000 = 18.000 
Tổng biến động 
198.000 – 160.000 = 38.000 
1 
2 
3 
2 
1 
- 
3 
2 
- 
3 
1 
- 
Giờ định mức 
× Giá định mức 
(SH) × (SR) 
8.000 x 20 = 160.000 
Giờ thực tế 
× Giá thực tế 
(AH) × (AR) 
9.000 x 22 = 198.000 
Giờ thực tế 
× Giá định mức 
(AH) × (SR) 
9.000 x 20 = 180.000 
LO 4 
MTHT 4. Hiểu và vận dụng mô hình biến động chi phí 
Trách nhiệm đối với biến động CPNCTT 
Giám đốc sản xuất 
Gián đốc sản xuất thường 
c hịu trách nhiệm về biến 
đ ộng CPNCTT vì họ có 
thể ảnh hưởng 
Sự kết hợp các kỹ năng 
c ần thiết cho công việc 
Mức độ thúc đẩy nhân viên 
Chất lượng kiểm soát sản xuất 
Chất lượng đào tạo nhân viên 
MTHT 4. Hiểu và vận dụng mô hình biến động chi phí 
Phân tích biến động chi phí 
Để hoàn thành đơn hàng trên, thực tế phát sinh 4.500 giờ máy với tổng biến phí sản xuất chung là 130.500 
Trước hết, xác định tổng biến động biến phí sxc 
Sau đó, phân tích biến động theo nhân tố lượng và nhân tố giá (tương tự phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp 
Biến động biến phí sản xuất chung 
MTHT 4. Hiểu và vận dụng mô hình biến động chi phí 
Phân tích biến động chi phí 
Trong tháng, định phí sản xuất chung thực tế phát sinh là 285 triệu đồng. 
Biến động định phí sxc được tính toán: 
Biến động định phí phí sản xuất chung 
Tổng định phí sxc định mức theo sản lượng thực tế 
230.000 
(23 x 10.000) 
Tổng định phí sxc thực tế 
285.000 
Tổng định phí sxc dự toán 
276.000 
(12.000 x 23) 
Tổng biến động 
Biến động dự toán 
Biến động khối lượng sx 
MTHT 4 
Thực hành 
Công ty B sản xuất sản phẩm Y. Chi phí cho 1 sản phẩm bao gồm 3 loại biến phí và định phí sản xuất chung. Biến phí sản xuất chung phân bổ cho mỗi sản phẩm theo số giờ lao động trực tiếp. Trong tháng 6/2012, mỗi sản phẩm cần 4 giờ LĐTT. Biến phí sxc dự toán phân bổ là 12.000đ/sp. Số sản phẩm sx theo dự toán trong năm 2012 là 1.040. 
Biến phí sxc thực tế phát sinh trong tháng này là 52.164.000đ, tương ứng với 1.080 sản phẩm. Số giờ lao động trực tiếp thực tế phát sinh là 4.536. 
1. Phân tích biến động biến phí sản xuất chung 
MTHT 4. Hiểu và vận dụng mô hình biến động chi phí 
Phân tích biến động chi phí 
Dữ liệu tại công ty về định phí sxc trong tháng 6/2012 cho biết dự toán 62.400.000đ, thực tế 63.916.000đ 
Phân tích biến động định phí sxc 
MTHT 4. Hiểu và vận dụng mô hình biến động chi phí 
Ư u điểm của chi phí định mức 
Quản trị bởi 
ngoại lệ 
Thúc đẩy tính kinh tế 
v à hiệu quả 
Đẩy mạnh kế toán trách nhiệm 
Nhược điểm 
Nhấn mạnh vào điểm 
k hông tốt có thể ảnh 
h ưởng đến tinh thần NLĐ 
Tập trung vào tiêu chuẩn 
có thể ngăn chặn các 
m ục tiêu quan trọng khác 
Biến động tốt có 
t hể bị phân tích sai. 
Cải tiến liên tục có lẽ quan 
t rọng hơn tuân thủ định mức 
Báo cáo định mức 
c hi phí có thể không 
k ịp thời 
Giả định không phù hợp về 
m ối quan hệ giữa chi phí nhân 
c ông và đầu ra 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_quan_tri_quoc_te_chuong_5_phan_tich_bien_dong_chi.pptx