Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 4: Thị trường tài chính - Nguyễn Hoài Phương

Nội dung chương

I. Tổng quan về thị trường tài chính

II. Cấu trúc của thị trường tài chính

III. Công cụ của thị trường tài chính

IV. Điều hành thị trường tài chính

V. Thị trường tài chính Việt Nam

pdf 42 trang yennguyen 8120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 4: Thị trường tài chính - Nguyễn Hoài Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 4: Thị trường tài chính - Nguyễn Hoài Phương

Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 4: Thị trường tài chính - Nguyễn Hoài Phương
CHƢƠNG 4
THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH
Th.S Nguyễn Hoài Phương
Nội dung chương
I. Tổng quan về thị trường tài chính
II. Cấu trúc của thị trường tài chính
III. Công cụ của thị trường tài chính
IV. Điều hành thị trường tài chính
V. Thị trường tài chính Việt Nam 
Financial market
 in cartoon network
I.Tổng quan về thị trường tài chính
1. Khái niệm
“Thị trường tài chính là nơi diễn ra
việc mua và bán các công cụ tài chính”
2. Chức năng
Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư
3. Vai trò
- Thúc đẩy việc tích lũy và tập trung vốn
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
- Là môi trường để thực hiện các chính
sách kinh tế vĩ mô
- Xác định giá cả và tăng tính thanh khoản
cho các tài sản tài chính
II. Cấu trúc của thị trƣờng tài chính
1. Thị trƣờng tiền tệ và thị trƣờng vốn
Căn cứ thời hạn chuyển giao vốn
So sánh thị trường tiền tệ 
và thị trường vốn
• Thời hạn
• Các chủ thể tham gia
• Hàng hóa trên thị trường
• Đặc trưng hàng hóa
• Chức năng
Tiêu chí TT tiền tệ TT Vốn
Thời hạn Ngắn hạn Trung – dài hạn
( < 1 năm, 1 – 5 năm)
Chủ thể tham gia Hộ GĐ, doanh nghiệp,
trung gian tài chính,
NHTW
Hộ GĐ, doanh nghiệp,
trung gian tài chính,
NHTW
Hàng hóa Tín phiếu kho bạc, tín
phiếu NHNN, thương
phiếu, CDs ngắn hạn, tín
dụng ngắn hạn
Cổ phiếu, trái phiếu, tín
dụng trung, dài hạn
Đặc trưng hàng
hóa
Thời hạn ngắn, tính
thanh khoản cao, rủi ro
thấp, ít biến động về giá,
lợi nhuận thấp
Thời hạn dài, tính thanh
khoản thấp, rủi ro cao,
biến động về giá, lợi
nhuận cao
Chức năng Đáp ứng nhu cầu vốn
ngắn hạn: tiêu dùng trước
mắt của gia đình, vốn lưu
động của DN
Đáp ứng nhu cầu vốn
trung – dài hạn: đầu tư dự
án, đầu tư TSCĐ của DN
II. Cấu trúc của thị trƣờng tài chính
2. Thị trƣờng Nợ và thị trƣờng vốn cổ 
phần
Căn cứ vào phương thức huy động 
vốn 
So sánh thị trường nợ và thị 
trường vốn cổ phần
• Quan hệ 
• Thu nhập
• Thời hạn
• Độ rủi ro
• Mức độ hấp dẫn
Tiêu chí TT Nợ TT Vốn cổ phần
Mối quan hệ giữa chủ
thể phát hành và nhà
đầu tư
Mối quan hệ tín dụng Mối quan hệ đồng sở
hữu
Thu nhập Được biết trước Không biết trước
Thời hạn Được biết trước Không biết trước
Độ rủi ro Thấp Cao
Tính hấp dẫn Ưa thích sự an toàn Ưa thích sự rủi ro,
mạo hiểm
II. Cấu trúc của thị trƣờng tài chính
3. Thị trường cấp 1 và thị trường cấp 2
Căn cứ vào quá trình phát hành và 
lưu thông công cụ tài chính
So sánh thị trường cấp 1 và thị 
trường cấp 2
• Số lượng chủ thể tham gia
• Phạm vi
• Mối quan hệ giữa vốn và chủ thể 
phát hành
Mối quan hệ giữa hai thị trƣờng
Tiêu chí TT cấp 1 TT cấp 2
Số lượng chủ thể
tham gia
Ít Đông đảo
Phạm vi Nhỏ Rộng
Chức năng Cung cấp vốn trực tiếp
cho chủ thể huy động
vốn
Không cung cấp vốn trực
tiếp cho chủ thể phát hành
mà chỉ giúp luân chuyển
quyền sở hữu giữa những
người nắm giữ công cụ tài
chính
Mối quan hệ giữa
2 thị trường
Tạo hàng hóa Định giá và làm tăng
tính lỏng cho các công cụ
tài chính => Thúc đẩy việc
phát hành và tăng quy mô
trên thị trường sơ cấp
II. Cấu trúc của thị trường tài chính
4. Thị trƣờng chính thức và thị trƣờng 
không chính thức
Căn cứ vào sự can thiệp và quản lý 
của Chính phủ
So sánh thị trường chính thức 
và thị trường không chính thức 
• Sự quản lý của chính phủ
• Khả năng tiếp cận nguồn vốn
• Độ rủi ro
Mối quan hệ giữa 2 thị 
trường
Tiêu chí TT chính thức TT không chính thức
Sự quản lý
của Chính
phủ
Chặt chẽ Ít chặt chẽ
Khả năng tiếp
cận nguồn
vốn
Khó khăn hơn, 
có nhiều ràng buộc
Dễ dàng hơn, ít
ràng buộc
Độ rủi ro Ít Cao
Mối quan hệ
giữa 2 thị
trường
Hỗ trợ luân
chuyển vốn khi quy
mô của thị trường
chính thức không
đáp ứng đủ nhu cầu
III. Công cụ trên thị trƣờng tài chính
1. Khái niệm
 Là giấy tờ có giá được mua bán trên 
thị trường
 Thực hiện việc chuyển giao vốn giữa 
các chủ thể khác nhau trên thị trường
III. Công cụ trên thị trƣờng tài chính
2. Các loại công cụ tài chính
Công cụ 
thị trƣờng tiền tệ Công cụ thị trƣờng vốn
Chứng khoán phái sinh
Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, 
hợp đồng hoán đổi, quyền chọn
Công cụ trên thị trường tiền tệ
• Tín phiếu kho bạc (Treasury Bill)
– Chủ thể phát hành
– Mục đích
– Phương thức mua
• Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng ( 
CDs, certificate of deposits)
Công cụ trên thị trường tiền tệ
• Thƣơng phiếu (Commercial paper)
– Hối phiếu ( Bill of exchange)
– Lệnh phiếu ( Promissory note)
• Hối phiếu đƣợc ngân hàng chấp
nhận (banker ‘s acceptance)
– Mục đích
– Điều kiện
Công cụ trên thị trường vốn
• Cổ phiếu ( Stock)
KN: “Là chứng chỉ ( hoặc bút toán
ghi sổ) chứng nhận quyền sở hữu
của nhà đầu tư đối với một phần tài
sản và thu nhập của doanh nghiệp”
Phân loại:
- Ghi danh
- Tính ưu đãi
Công cụ trên thị trường vốn
• Cổ phiếu ( Stock)
– Cổ phiếu thường ( Common Stock)
– Cổ phiếu ưu đãi ( Preferred Stock)
So sánh cổ phiếu thường và cổ phiếu
ưu đãi?
Tiêu chí Cổ phiếu thƣờng Cổ phiếu ƣu đãi
Cổ tức Phụ thuộc vào tình
hình sản xuất kinh doanh
Cố định
Quyền biểu quyết Có Thường là không có
Quyền nhận phần
giá trị tài sản còn
lại của DN
Nhận sau cổ phiếu ưu
đãi
Ưu tiên nhận trước
Quyền mua bán và
chuyển nhượng
trên thị trường
Dễ dàng Bị ràng buộc bởi
những nguyên tắc và
điều lệ nhất định
Công cụ trên thị trường vốn
• Trái phiếu (Bond)
KN: “ Là chứng chỉ xác nhận quyền
đòi nợ của người đầu tư đối với
người phát hành”
Phân loại: 
- Chủ thể phát hành
- Phương thức trả lãi
- Sự thay đổi lãi suất
- Khả năng chuyển đổi
Phân loại trái phiếu
Chủ thể phát
hành
Trái phiếu
chính phủ
Trái phiếu
địa phương
Trái phiếu
doanh nghiệp
Phân loại trái phiếu
Phương thức
trả lãi
Trả lãi một
lần
Trả lãi định
kỳ ( coupon)
Sự thay
đổi lãi
suất
Lãi suất
cố định
Lãi suất
thả nổi
Khả năng
chuyển đổi
Có khả năng
chuyển đổi
Không có khả năng
chuyển đổi
Công cụ trên thị trường vốn
• Món vay thế chấp (Mortgage)
– Đối tượng vay
– Mục đích
– Lợi nhuận
– Rủi ro
IV. Điều hành thị trƣờng tài chính
• Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư
– Các thông tin đại chúng
– Kênh thông tin chuyên ngành
– Mua bán thông tin
• Đảm bảo sự lành mạnh của các tổ 
chức tài chính trung gian
– Điều kiện thành lập
– Kiểm tra, giám sát
– Quy định phạm vi hoạt động
– Thực hiện bảo hiểm tiền gửi
V. Thị trƣờng chứng khoán
1. Khái niệm: Thị trường chứng khoán là nơi diễn ra hoạt động 
mua và bán các loại chứng khoán
2. Tác động
 Tích cực
 Biến tiết kiệm thành đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
 Nâng cao hiệu quả kinh tế
 Tạo khả năng di chuyển, phân bổ nguồn lực kinh tế
 Cung cấp thông tin, phản ánh tình hình phát triển kinh tế
 Công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô
 Phát triển quan hệ tài chính quốc tế
 Tiêu cực
 Khủng hoảng tâm lý
 Gia tăng nạn đầu cơ
 Phân hoá giàu nghèo
 
 Khủng hoảng tài chính
V. Thị trƣờng chứng khoán
3. Chủ thể tham gia trên thị trƣờng
 Nhà phát hành
 Chính phủ và chính quyền địa phương
 Doanh nghiệp
 Các tổ chức tài chính
 Nhà đầu tư
 Nhà đầu tư cá nhân
 Nhà đầu tư có tổ chức
 Các tổ chức kinh doanh trên thị trường
 Công ty chứng khoán
 Quỹ đầu tư
 Các trung gian tài chính
 Các tổ chức có liên quan đến thị trường
 Cơ quan quản lý Nhà nước
 Sở giao dịch chứng khoán
 Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán 
 Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán
 Công ty dịch vụ máy tính chứng khoán
 Các tổ chức tài trợ chứng khoán
 Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm...
V. Thị trƣờng chứng khoán
4. Cấu trúc thị trƣờng chứng khoán
Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn vốn
– Thị trường sơ cấp: mua bán các chứng khoán mới
phát hành. Trên thị trường này, vốn từ nhà đầu tư sẽ
được chuyển sang nhà phát hành thông qua việc nhà
đầu tư mua các chứng khoán mới phát hành.
– Thị trường thứ cấp: giao dịch các chứng khoán đã
được phát hành trên thị trường sơ cấp, đảm bảo tính
thanh khoản cho các chứng khoán đã phát hành.
V. Thị trƣờng chứng khoán
4. Cấu trúc thị trƣờng chứng khoán
Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị trường
– Thị trường tập trung (Sở giao dịch chứng khoán) 
• Nguyên tắc hoạt động: trung gian, đấu giá, công 
khai
– Thị trường phi tập trung (thị trường OTC).
V. Thị trƣờng chứng khoán
4. Cấu trúc thị trƣờng chứng khoán
Căn cứ vào hàng hoá trên thị trường
– Thị trường cổ phiếu: thị trường giao dịch và mua bán
các loại cổ phiếu, bao gồm cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu
đãi.
– Thị trường trái phiếu: thị trường giao dịch và mua bán
các trái phiếu đã được phát hành (trái phiếu Chính phủ,
trái phiếu địa phương, trái phiếu công ty)
– Thị trường các công cụ chứng khoán phái sinh: thị
trường phát hành và mua đi bán lại các chứng từ tài
chính khác như: quyền mua cổ phiếu, hợp đồng quyền
chọn...
V. Thị trƣờng chứng khoán
5. Vài nét về thị trƣờng chứng khoán Việt nam
 Thành tựu
 Tạo cơ hội đầu tư mới, thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngoài 
nước
 Thúc đẩy tiến trình cổ phần hoá các DNNN
 Bổ sung cho hoạt động của hệ thống ngân hàng trong việc đáp ứng nguồn vốn 
cho nền kinh tế
 Huy động vốn cho Ngân sách Nhà nước
 Cung cấp cho doanh nghiệp một phương thức quản lý, hoạt động kinh doanh 
có hiệu quả
 Bước đầu thực hành các hoạt động tài chính bậc cao
 
 Hạn chế
 Phạm vi ảnh hưởng của thị trường còn nhỏ hẹp
 Chưa có sự tham gia tích cực của các NHTM
 Hệ thống giao dịch và các hoạt động phụ trợ chưa hoàn thiện
 Công tác quản lý và cơ chế điều tiết còn nhiều bất cập
 .

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_tien_te_chuong_4_thi_truong_tai_chinh_ng.pdf