Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 6: Các tổ chức tài chính trung gian - Nguyễn Hoài Phương
Nội dung chƣơng
• Tổng quan về các tổ chức tài chính
trung gian
• Các tổ chức tài chính trung gian phi
ngân hàng
• Các tổ chức tài chính trung gian là
ngân hàng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 6: Các tổ chức tài chính trung gian - Nguyễn Hoài Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 6: Các tổ chức tài chính trung gian - Nguyễn Hoài Phương
CHƢƠNG 6 CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TRUNG GIAN Th.S. Nguyễn Hoài Phương Phuong.fbf@gmail.com Nội dung chƣơng • Tổng quan về các tổ chức tài chính trung gian • Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng • Các tổ chức tài chính trung gian là ngân hàng Tại sao trong một nền kinh tế, vai trò của thị trường chứng khoán càng nhỏ thì vai trò của các trung gian tài chính lại càng lớn? I. Tổng quan về các tổ chức tài chính trung gian 1. Phân tích kinh tế về cấu trúc tài chính - Nguồn tài trợ của các doanh nghiệp Cổ phiếu Trái phiếu Tín dụng thương mại Tín dụng ngân hàng Các nguồn tài trợ khác Nguồn tài trợ nào chiếm tỷ trọng lớn nhất ? I. Tổng quan về các tổ chức tài chính trung gian 1. Phân tích kinh tế về cấu trúc tài chính I. Tổng quan về các tổ chức tài chính trung gian 1. Phân tích kinh tế về cấu trúc tài chính Vấn đề gặp phải trong những giao dịch về vốn là gì? - Chi phí giao dịch - Sự lựa chọn đối nghịch - Rủi ro đạo đức Thế nào là sự lựa chọn đối nghịch và vấn đề rủi ro đạo đức? Trước khi giao dịch GIAO DỊCH Sau khi giao dịch Thông tin Thế nào là sự lựa chọn đối nghịch và vấn đề rủi ro đạo đức? Trước khi giao dịch GIAO DỊCH Sau khi giao dịch Thông tin không cân xứng (asymmetric information) Sự lựa chọn đối nghịch (adverse selection) Rủi ro đạo đức (moral hazard) Vấn đề những “quả chanh” ( The lemons problem) • Thị trường xe hơi đã qua sử dụng • Thị trường cổ phiếu và trái phiếu Các giải pháp làm giảm rủi ro • Cung cấp và bán thông tin tự do trên thị trường => “kẻ ăn theo” (free – rider problem) • Sự điều hành của Chính phủ – Bắt buộc hoặc khuyến nghị việc cung cấp thông tin => phụ thuộc vào “ đạo đức” của người cung cấp thông tin Vấn đề “lựa chọn đối nghịch“. vẫn tồn tại Sự xuất hiện của các tổ chức tài chính trung gian và các giao dịch về vốn Làm thế nào để các tổ chức tài chính trung gian giảm chi phí giao dịch, hạn chế rủi ro đạo đức và sự lựa chọn đối nghịch? • Mạng lưới (network) • Tiết kiệm do quy mô (economies of scale) • Chuyên môn hóa (expertise) • Đa dạng hóa danh mục đầu tư (diversify investment catalogue) Rủi ro đạo đức trong thị trƣờng Nợ và thị trƣờng Vốn cổ phần? Rủi ro đạo đức trong thị trƣờng Nợ • Người quản lý Doanh nghiệp muốn chấp nhận rủi ro để có lợi nhuận cao Giải pháp giảm rủi ro đạo đức • Nâng cao cơ cấu vốn cổ phần • Đưa ra những quy định hạn chế rủi ro – Không đầu tư vào những hoạt động “rủi ro” – Thường xuyên cung cấp thông tin • Tăng cường kiểm tra, giám sát • Tài sản thế chấp Rủi ro đạo đức trong thị trƣờng vốn cổ phần (The principal – agent problem) • Có sự tách biệt giữa chủ sở hữu vốn và người quản lý Doanh nghiệp Giải pháp giảm rủi ro đạo đức • Tăng thông tin về người quản lý Doanh nghiệp • Giảm sự tách biệt giữa người sở hữu và người quản lý I. Tổng quan về các tổ chức tài chính trung gian 2. Chức năng, vai trò • Chức năng – Chức năng tạo vốn • Huy động vốn “tự nguyện” qua cơ chế lãi suất • Huy động vốn “bắt buộc” qua cơ chế điều hành của chính phủ – Chức năng cung ứng vốn • Đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu về vốn cho các chủ thể – Chức năng kiểm soát • Giảm thiểu rủi ro do thông tin “không cân xứng” gây ra I. Tổng quan về các tổ chức tài chính trung gian 2. Chức năng, vai trò • Vai trò – Giảm thiểu chi phí giao dịch – Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn – Cung cấp các dịch vụ tài chính I. Tổng quan về các tổ chức tài chính trung gian 3. Các loại hình tổ chức tài chính trung gian - Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng - Công ty bảo hiểm - Công ty tài chính - Công ty chứng khoán - Quỹ đầu tư tương hỗ - Các tổ chức tài chính trung gian là ngân hàng - Ngân hàng thương mại - Ngân hàng đầu tư - Quỹ tín dụng - Các loại hình ngân hàng khác II. Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng • Công ty bảo hiểm ( insurances companies) – Huy động vốn • Vốn góp ban đầu • Phí ( premiums) • Cổ phiếu • Trái phiếu • Vay ngân hàng – Sử dụng vốn • Cổ phiếu • Trái phiếu • Bất động sản Một số loại hình bảo hiểm • BH nhân thọ – An sinh giáo dục trẻ em – Bảo hiểm hưu trí • BH phi nhân thọ – BH vật chất với xe ô tô, mô tô – BH trách nhiệm dân sự với chủ xe ô tô, mô tô – BH hoả hoạn, BH với cây trồng, vật nuôi Một số công ty bảo hiểm • Công ty bảo hiểm Prudetial • Công ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex • Công ty TNHH Bảo hiểm Manulife • Công ty TNHH bảo hiểm quốc tế Mỹ (AIA) • Tổng công ty Bảo Hiểm Việt Nam • Công ty bảo hiểm nhân thọ Bảo Minh II. Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng • Công ty tài chính (Finance companies) – Huy động vốn • Vốn góp ban đầu • Nhận tiền gửi • Cổ phiếu • Trái phiếu – Sử dụng vốn Hoạt động của công ty tài chính - Cho vay - Cho thuê và thuê mua - Cầm cố hàng hóa, giấy tờ có giá - Tư vấn, marketing - Kinh doanh vàng bạc, đá quý - Bảo lãnh Các loại hình công ty tài chính • Công ty tài chính bán hàng (Sale finance company) – Ex: General Motors Acceptance Corporation • Công ty tài chính tiêu dùng ( Consumer finance company) • Công ty tài chính kinh doanh ( Business finance company) – Factoring & Forfaiting (Bao thanh toán) – Leasing ( Thuê mua và thuê vận hành) Một số công ty tài chính • Tổng Công ty tài chính dầu khí • Công ty tài chính Handico • Công ty tài chính công nghiệp tàu thuỷ • Công ty tài chính xi măng • Công ty tài chính cổ phần điện lực • Công ty tài chính bưu điện • Công ty tài chính cao su II. Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng • Công ty chứng khoán (Securities companies) Hoạt động chủ yếu: - Môi giới - Tự doanh - Tư vấn và quản lý quỹ đầu tư - Bảo lãnh phát hành Một số công ty chứng khoán • Công ty chứng khoán dầu khí • Công ty chứng khoán Bảo Việt • Công ty chứng khoán Hải Phòng • Công ty chứng khoán Kim Long • Công ty chứng khoán FPT • Công ty chứng khoán Vndirect II. Các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng • Quỹ đầu tư tương hỗ ( Mutual funds) – Huy động vốn qua chứng chỉ góp vốn – Đầu tư và quản lý quỹ bởi các chuyên gia • Mua bán với số lượng lớn • Đa dạng hóa danh mục đầu tư Quỹ đầu tư mở ( open-end fund) Quỹ đầu tư đóng ( closed – end fund) Một số quỹ đầu tƣ • Saigon Asset Management Corporation’s Vietnam Equity Holding (VEH) • Bao Tin Capital’s Bao Tin Equity Fund • Bao Viet Fund Management Co.’s Bao Viet Investment Fund • Blackhorse Asset Management's Blackhorse Enhanced Vietnam Inc • BIDV-Vietnam Partners' Vietnam Investment Fund • Deutsche Bank's DWS Vietnam Fund • Deutsche Bank's DWS Vietnam Fund • Dragon Capital Management's Vietnam Enterprise Investments Ltd. (VEIL) III. Các tổ chức tài chính trung gian là ngân hàng 1. Khái niệm • Mỹ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính. • Việt Nam (theo Pháp lệnh Ngân hàng 1990): NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng vốn đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Bảng cân đối kế toán (rút gọn) của NHTM Tài sản Nguồn vốn Dự trữ: - Dự trữ bắt buộc - Dự trữ vượt quá Tiền gửi: - Giao dịch - Phi giao dịch Tiền mặt trong quá trình thu Các khoản tiền vay Tiền gửi tại các ngân hàng Chứng khoán Các món cho vay Tài sản khác Vốn chủ sở hữu Dự trữ bắt buộc • Nguồn vốn nào của NHTM phải chịu tỷ lệ DTBB? • Tỷ lệ DTBB có áp dụng chung cho hệ thống các NHTM? • Có sự khác biệt về tỷ lệ DTBB đối với các kỳ hạn và loại tiền hay không? Vốn chủ sở hữu của NHTM • Thành phần vốn chủ sở hữu của NHTM • Vai trò của vốn chủ sở hữu đối với hoạt động NHTM • Hệ số an toàn vốn – Hệ số CAR (capital adequacy ratio) – Hệ số COOKE Hệ số COOKE = Vốn tự có/ (Tài sản có rủi ro nội bảng + Tài sản có rủi ro ngoại bảng ) III. Các tổ chức tài chính trung gian là ngân hàng 2. Chức năng của NHTM * Chức năng trung gian thanh toán Thực hiện thanh toán cho cá nhân, các tổ chức kinh tế và doanh nghiệp * Chức năng trung gian tài chính Cung ứng các dịch vụ về tài chính * Chức năng tạo tiền gửi Từ một số tiền gửi , qua hoạt động tín dụng của hệ thống NHTM, sẽ tạo ra một số tiền mới gấp nhiều lần so với số tiền ban đầu. Quá trình tạo tiền gửi Các giả thiết đặt ra: – Trong nền kinh tế có nhiều NHTM khác nhau: A, B, C, D... – Các NHTM này có cùng kết cấu bảng cân đối kế toán – Tỷ lệ DTBB (rr = 10%) – Không có NHTM nào dự trữ thêm tiền (er = 0%) – Không có thanh toán bằng tiền mặt trong nền kinh tế. Tất cả các khoản thanh toán đều thực hiện qua hệ thống NHTM. (C = 0) Tạo tiền của một ngân hàng NHTW mua 10.000$ chứng khoán từ NHTM A Ngân hàng thương mại A Tài sản Nguồn vốn Chứng khoán: - 10.000 $ Tiền dự trữ: + 10.000 $ Ngân hàng thương mại A Tài sản Nguồn vốn Chứng khoán: - 10.000 $ Tiền gửi có thể phát séc: + 10.000$ Tiền dự trữ: + 10.000 $ Tiền cho vay: + 10.000 $ Tạo tiền của một ngân hàng Ngƣời vay sẽ mua hàng, trả nợ bằng cách phát hành séc thanh toán. Séc này sẽ đƣợc gửi tại các NHTM khác Ngân hàng thương mại A Tài sản Nguồn vốn Chứng khoán: - 10.000 $ Tiền cho vay: + 10.000 $ Ngân hàng thương mại B Tài sản Nguồn vốn Tiền dự trữ: + 10.000 $ Tiền gửi có thể phát séc: + 10.000 $ Tạo tiền gửi của hệ thống ngân hàng Ngân hàng thương mại A Tài sản Nguồn vốn Dự trữ bắt buộc : 1.000$ Tiền gửi thanh toán 10.000$ Dự trữ vượt quá: 0 Cho vay: 9.000$ ------------------------------- 10.000$ ------------------------------ 10.000$ Quá trình tạo tiền gửi Ngân hàng thương mại B Tài sản Nguồn vốn Dự trữ bắt buộc : 900$ Tiền gửi thanh toán 9.000$ Dự trữ vượt quá: 0 Cho vay: 8.100$ ------------------------------- 9.000$ ------------------------------ 9.000$ Quá trình tạo tiền gửi Ngân hàng thương mại C Tài sản Nguồn vốn Dự trữ bắt buộc : 810$ Tiền gửi thanh toán 8.100$ Dự trữ vượt quá: 0 Cho vay: 7.290$ ------------------------------- 8.100$ ------------------------------ 8.100$ Quá trình tạo tiền gửi - Số tiền gửi có khả năng phát séc ban đầu là 10.000 $ - Qua hoạt động tín dụng của NHTM, số tiền gửi có khả năng phát séc do hệ thống NHTM tạo ra là: 10.000 + 9.000 + 8.100 + 7.290 + = 100.000 $ Quá trình tạo tiền gửi • D: Tổng số tiền gửi thanh toán ( tiền gửi có khả năng phát séc) do hệ thống NHTM tạo ra • rr: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc • RR: Tổng số tiền dự trữ bắt buộc tại các NHTM 1 D = --------- x RR rr Quá trình tạo tiền gửi • 1/rr là hệ số nhân tiền trong mô hình đơn và là hệ số nhân tiền tối đa. • Với giả thiết: – er = 0 – C = 0 So sánh sự giống và khác nhau giữa tổ chức tài chính trung gian là ngân hàng và các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng? Tiêu chí so sánh NHTM Tổ chức TCTG phi NH 1. 2. 3. III. Các tổ chức tài chính trung gian là ngân hàng 3. Hoạt động của NHTM - Huy động vốn - Sử dụng vốn - Hoạt động ngân quỹ - Hoạt động đầu tư - Hoạt động cho vay - Cung cấp dịch vụ tài chính - Ủy thác - Tư vấn - Bảo lãnh - Chuyển tiền III. Các tổ chức tài chính trung gian là ngân hàng 4. Quản lý hoạt động NHTM • Quản lý hoạt động huy động vốn (liability management) • Quản lý vốn chủ sở hữu (capital adequacy management) • Quản lý hoạt động sử dụng vốn (asset management) – Quản lý ngân quỹ – Quản lý đầu tư – Quản lý các món cho vay Quản lý hoạt động NHTM • Quản lý hoạt động huy động vốn – Đa dạng hóa nguồn huy động – Giảm thiểu chi phí – Duy trì tính ổn định của nguồn • Quản lý vốn chủ sở hữu – Đảm bảo khả năng cạnh tranh – Khả năng sinh lời (ROE) Quản lý hoạt động NHTM • Quản lý hoạt động sử dụng vốn – Quản lý hoạt động ngân quỹ • Đảm bảo tính thanh khoản • Đảm bảo lợi nhuận Vai trò của tiền dự trữ trong hoạt động ngân hàng? Vai trò của tiền dự trữ trong hoạt động ngân hàng Nghiên cứu tình huống • Có hai ngân hàng: A và B có cùng kết cấu bảng cân đối kế toán. Ngân hàng A có dự trữ vượt mức còn ngân hàng B thì không. • Giả sử có một luồng tiền đột ngột rút ra từ hai ngân hàng • Hai ngân hàng ứng phó với tình huống này như thế nào? • Phản ánh bằng sự thay đổi bảng cân đối kế toán => Vai trò của tiền dự trữ: Trƣớc khi có luồng tiền đƣợc rút ra Ngân hàng thương mại A Tài sản Nguồn vốn Dự trữ bắt buộc : 10 Tiền gửi thanh toán: 100 Dự trữ vượt quá: 10 Chứng khoán: 10 Cho vay: 80 ------------------------------- 110 Vốn chủ sở hữu: 10 ------------------------------ 110 Trƣớc khi có luồng tiền đƣợc rút ra Ngân hàng thương mại B Tài sản Nguồn vốn Dự trữ bắt buộc : 10 Tiền gửi thanh toán: 100 Dự trữ vượt quá: 0 Chứng khoán: 10 Cho vay: 90 ------------------------------- 110 Vốn chủ sở hữu: 10 ------------------------------ 110 Sau khi có luồng tiền đƣợc rút ra Ngân hàng thương mại A Tài sản Nguồn vốn Dự trữ bắt buộc : 10 Tiền gửi thanh toán: 90 Dự trữ vượt quá: 0 Chứng khoán: 10 Cho vay: 80 ------------------------------- 100 Vốn chủ sở hữu: 10 ------------------------------ 100 Sau khi có luồng tiền đƣợc rút ra Ngân hàng thương mại B Tài sản Nguồn vốn Dự trữ bắt buộc : 0 Tiền gửi thanh toán: 90 Dự trữ vượt quá: 0 Chứng khoán: 10 Cho vay: 90 ------------------------------- 100 Vốn chủ sở hữu: 10 ------------------------------ 100 Sau khi có luồng tiền đƣợc rút ra • NHTM B thiếu 9 đồng dự trữ bắt buộc • NHTM B có thể tìm cách tài trợ qua việc: – Thu hồi các khoản vay – Bán lại các khoản vay – Bán chứng khoán – Vay các NHTM khác – Vay NHTW – Phát sinh chi phí Quản lý hoạt động NHTM • Quản lý hoạt động đầu tư và cho vay – Tìm kiếm lợi nhuận – Giảm thiểu rủi ro 5 nguyên tắc quản lý tiền cho vay - Sàng lọc và giám sát - Quan hệ khách hàng - Tài sản thế chấp - Hạn chế tín dụng - Vốn ngân hàng và tính tương hợp Quản lý hoạt động NHTM • Quản lý rủi ro lãi suất – Rủi ro lãi suất là gì? – Khi nào một NHTM gặp phải rủi ro lãi suất? – Giả sử lãi suất trong nền kinh tế đang là 10%, do có những biến động kinh tế nhất định đã khiến lãi suất tăng lên thành 12%. Vậy các NHTM có lợi không? Vì sao? Quản lý hoạt động NHTM • Quản lý rủi ro lãi suất Tài sản Nguồn vốn Tài sản nhạy cảm với lãi suất: 20 tỷ Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất: 50 tỷ - Cho vay có lãi suất thay đổi - CDs có lãi suất thay đổi - Chứng khoán ngắn hạn Tài sản có lãi suất cố định: 80 tỷ Nguồn vốn có lãi suất cố định: 50 tỷ - Cho vay dài hạn - Tiền gửi có thể phát séc - Chứng khoán dài hạn - CDs dài hạn Quản lý hoạt động NHTM • Quản lý rủi ro lãi suất “Một NHTM có nhiều nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất hơn là tài sản nhạy cảm với lãi suất thì khi lãi suất tăng sẽ giảm lợi nhuận ngân hàng, và khi lãi suất giảm sẽ làm tăng lợi nhuận ngân hàng” Quản lý hoạt động NHTM • Quản lý rủi ro lãi suất Biện pháp quản lý rủi ro lãi suất: - Điều chỉnh bảng cân đối tài sản - Đổi chéo lãi suất - Sử dụng công cụ tài chính phái sinh
File đính kèm:
- bai_giang_tai_chinh_tien_te_chuong_6_cac_to_chuc_tai_chinh_t.pdf