Bài giảng Tài chính tiền tệ - Huỳnh Đinh Phát (Phần 2)
5.1. Những vấn đề chung về tài chính quốc tế
5.1.1. Khái niệm tài chính quốc tế
Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, các quan hệ TCQT đã ra đời
và phát triển từ hình thức giản đơn đến những hình thức phức tạp, gắn liền với
những điều kiện khách quan của sự phát triển xã hội của mỗi quốc gia và của cộng
đồng quốc tế. Từ chế độ chiếm hữu nô lệ đã nảy sinh các quan hệ TCQT sơ khai
dưới hình thức cống nạp của quốc gia này cho quốc gia khác. Vào cuối chế độ
phong kiến, với sự phát triển của các quan hệ kinh tế quốc tế, ngoại thương xuất
hiện và phát triển đã dẫn đến sự xuất hiện của thuế quan và tín dụng quốc tế.
Cùng với sự phát triển của CNTB và CHXH, những hình thức truyền thống
của quan hệ TCQT như thuế xuất nhập khẩu, tín dụng quốc tế vẫn tiếp tục tồn tại và
phát triển thích hợp với những bước phát triển mới của quan hệ kinh tế quốc tế.
Song với bước phát triển mạnh mẽ của kinh tế hàng hoá - tiền tệ, kinh tế thị trường
và quốc tế hoá đời sống kinh tế ngày càng sâu sắc, bên cạnh những hình thức truyền
thống trên, những hình thức mới của các quan hệ TCQT đã xuất hiện như: đầu tư
quốc tế, viện trợ, ủng hộ, biếu tặng. giữa các nước với nhau và giữa các tổ chức
TCQT với các quốc gia độc lập. Có thể thấy sự xuất hiện và tồn tại các quan hệ
TCQT là một tất yếu của phạm trù tài chính, xuất phát từ các cơ sở khách quan sau:
- Về mặt kinh tế:
Đây chính là yếu tố giữ vai trò quyết định cho sự phát sinh và phát triển của
các quan hệ TCQT. Mỗi quốc gia là một bộ phận trong nền kinh tế thế giới, có quan
hệ hữu cơ với nhau, cùng tham gia vào phân công lao động quốc tế với nhiều mức
độ khác nhau. Điều này làm nảy sinh và phát triển các quan hệ kinh tế quốc tế và từ
đó làm nảy sinh, phát triển các quan hệ TCQT
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tài chính tiền tệ - Huỳnh Đinh Phát (Phần 2)
71 Chương 5 TÀI CHÍNH QUỐC TẾ 5.1. Những vấn đề chung về tài chính quốc tế 5.1.1. Khái niệm tài chính quốc tế Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, các quan hệ TCQT đã ra đời và phát triển từ hình thức giản đơn đến những hình thức phức tạp, gắn liền với những điều kiện khách quan của sự phát triển xã hội của mỗi quốc gia và của cộng đồng quốc tế. Từ chế độ chiếm hữu nô lệ đã nảy sinh các quan hệ TCQT sơ khai dưới hình thức cống nạp của quốc gia này cho quốc gia khác. Vào cuối chế độ phong kiến, với sự phát triển của các quan hệ kinh tế quốc tế, ngoại thương xuất hiện và phát triển đã dẫn đến sự xuất hiện của thuế quan và tín dụng quốc tế. Cùng với sự phát triển của CNTB và CHXH, những hình thức truyền thống của quan hệ TCQT như thuế xuất nhập khẩu, tín dụng quốc tế vẫn tiếp tục tồn tại và phát triển thích hợp với những bước phát triển mới của quan hệ kinh tế quốc tế. Song với bước phát triển mạnh mẽ của kinh tế hàng hoá - tiền tệ, kinh tế thị trường và quốc tế hoá đời sống kinh tế ngày càng sâu sắc, bên cạnh những hình thức truyền thống trên, những hình thức mới của các quan hệ TCQT đã xuất hiện như: đầu tư quốc tế, viện trợ, ủng hộ, biếu tặng... giữa các nước với nhau và giữa các tổ chức TCQT với các quốc gia độc lập... Có thể thấy sự xuất hiện và tồn tại các quan hệ TCQT là một tất yếu của phạm trù tài chính, xuất phát từ các cơ sở khách quan sau: - Về mặt kinh tế: Đây chính là yếu tố giữ vai trò quyết định cho sự phát sinh và phát triển của các quan hệ TCQT. Mỗi quốc gia là một bộ phận trong nền kinh tế thế giới, có quan hệ hữu cơ với nhau, cùng tham gia vào phân công lao động quốc tế với nhiều mức độ khác nhau. Điều này làm nảy sinh và phát triển các quan hệ kinh tế quốc tế và từ đó làm nảy sinh, phát triển các quan hệ TCQT. - Về mặt chính trị: Yếu tố chính trị có tác động trực tiếp đến hình thức và mức độ của các quan hệ TCQT. Các quan hệ này phát sinh giữa các quốc gia nên chịu sự chi phối của cơ chế, chính sách, đường lối đối ngoại của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ, chẳng hạn 72 như chính sách thuế xuất nhập khẩu, đầu tư trực tiếp, cấp tín dụng, viện trợ phát triển... Trên đây có thể thấy quan hệ kinh tế và chính trị giữa các nước trong cộng đồng quốc tế là cơ sở khách quan của sự ra đời và phát triển các quan hệ TCQT. Tuy nhiên các quan hệ này chỉ thực sự hình thành khi tiền tệ thực hiện chức năng tiền tệ quốc tế làm chuyển dịch các nguồn tài chính vượt ra khỏi phạm vi quốc gia của mỗi nước. Vây, TCQT là hệ thống những quan hệ kinh tế nảy sinh giữa các chủ thể của một nước với các chủ thể của nước khác, và với các tổ chức quốc tế trong việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm phục vụ thực hiện các chính sách đối nội, đối ngoại của Nhà nước. 5.1.2. Đặc điểm của tài chính quốc tế 5.1.2.1. Sự vận động của các nguồn tài chính không chỉ vượt ra khỏi phạm vi lãnh thổ của một nước mà còn liên quan đến việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của nhiều quốc gia khác nhau. Hoạt động của TCQT liên quan đến nhiều chủ thể phân phối ở nhiều quốc gia và diễn ra trên phạm vị rộng lớn, liên quan đến nhiều khâu trong hệ thống tài chính, làm chuyển dịch nguồn tài chính vượt ra khỏi phạm vi lãnh thổ của một nước. Đặc điểm này cũng cho thấy, trong quan hệ tài chính quốc tế luôn tiềm ẩn những rủi ro hối đoái hoặc rủi ro chính trị mà nhiều khi Nhà nước không thể lường trước được. 5.1.2.2. Hoạt động phân phối của TCQT gắn liền với việc thực hiện mục tiêu kinh tế, chính trị của Nhà nước. Đặc điểm này thể hiện ở chỗ quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế với các chủ thể khác ở nước ngoài luôn chịu sự chi phối bởi chính sách đối ngoại của Nhà nước. 5.1.2.3. TCQT không chỉ chịu sự chi phối của các yếu tố về kinh tế mà còn chịu sự chi phối bởi các yếu tố về chính trị của mỗi nước. Bằng quyền lực chính trị của mình, Nhà nước ban hành một hệ thống luật pháp để điều chỉnh toàn bộ hoạt động của các chủ thể tham gia vào quan hệ TCQT phù hợp với đường lối đối ngoại của Nhà nước. 73 5.1.3. Vai trò của tài chính quốc tế Tài chính quốc tế có vai trò rất lớn đối với việc thực hiện các mục tiêu kinh tế và chính trị của mỗi quốc gia, điều này thể hiện trên các mặt sau: - Tạo điều kiện thuận lợi cho các quốc gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Với xu hướng khu vực hóa và quốc tế hóa đời sống kinh tế, các hoạt động kinh tế quốc tế và tài chính quốc tế ngày càng được mở rộng và phát triển đã tạo điều kiện cho các quốc gia tham gia vào nền kinh tế thế giời với những lợi thế so sánh của mình về vốn, thị trường, công nghê, nguồn nhân lực Bằng những lợi thế so sánh đó, các quốc gia có thể mở rộng hoạt động đầu tư quốc tế tham gia vào thị trường tiền tệ, thị trường vốn, thị trường hối đoái quốc tế, mở rộng hoạt động hoạt động thương mại và dịch vụ quốc tế - Mở ra cơ hội cho các quốc gia phát triển kinh tế - xã hội. Trong điều kiện hiện nay, bất kỳ một quốc gia nào cũng không thể giải quyết được tất cả mọi vấn đề của mình để phát triển mà phải hội nhập vào nền kinh tế thế giới. - Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính. Nhờ vào các quan hệ TCQT, mỗi quốc gia có thể khai thác một cách tốt nhất các nguồn lực tài chính từ bên ngoài kết hợp với việc sử dụng các nguồn lực từ trong nước tạo nên sức mạnh tổng hợp nhằm đạt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của nước mình. 5.2. Các hình thức quan hệ tài chính quốc tế của Việt Nam 5.2.1. Tín dụng quốc tế 5.2.1.1. Khái niệm Tín dụng quốc tế là tổng thể các quan hệ kinh tế phát sinh giữa các nhà nước, các cơ quan nhà nước với nhau, hoặc với các tổ chức tài chính quốc tê, cá nhân người nước ngoài và giữa các doanh nghiệp của các nước khác nhau khi cho vay và trả nợ tiền vay theo những nguyên tắc tín dụng. 5.2.1.2. Sự cấn thiết của tín dụng quốc tế Tín dụng quốc tế ra đời là một yêu cầu khách quan trên cơ sở quan hệ ngoại thương và thanh toán quốc tế. Nó không chỉ là yêu cầu khách quan về mặt kinh tế 74 mà còn là yêu cầu khách quan để phát triển các mối quan hệ về chính tri, ngoại giao và các quan hệ khác giữa các nước. Đối với các nước nghèo và chậm phát triển, cơ sở vật chất kỹ thuật còn thấp kém, tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế còn có hạn thì việc mở rộng quan hệ TDQT càng trở nên cần thiết để có thể tranh thủ vốn, công nghệ... của thế giới phục vụ cho việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và đẩy nhanh tốc độ phát triển và tăng trưởng kinh tế. 5.2.1.3. Các hình thức tín dụng quốc tế a. Tín dụng thương mại * Khái niệm: Tín dụng thương mại là hình thức tín dụng do các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu cung cấp lẫn nhau theo các hợp đồng mua bán ngoại thương. * Các hình thức tín dụng thương mại Một là: tín dụng cấp cho người xuất khẩu Trong thương mại quốc tế, người xuất khẩu được tài trợ tín dụng trong những trường hợp sau đây: - Ứng trước của người nhập khẩu Đây là loại tín dụng do người nhập khẩu cấp cho người xuất khẩu, nhằm mục đích nhập khẩu hàng hóa được thuận lợi, còn gọi là hình thức tín dụng nhập khẩu. - Người môi giới cấp tín dụng cho người xuất khẩu - Hình thức tín dụng Factoring Hai là: Tín dụng cấp cho người nhập khẩu Đây là loại tín dụng được áp dụng cho việc tài trợ đối với người nhập khẩu, bao gồm: - Hình thức tín dụng theo lối mở tài khoản: trên cơ sở hợp đồng mua bán ngoại thương được ký kết, nhà xuất khẩu mở tài khoản sau mỗi lần giao hàng ghi nợ cho nhà nhập khẩu, định kỳ nhà nhập khẩu thanh toán nợ cho nhà xuất khẩu. - Cấp tín dụng theo thể thức chấp nhận hối phiếu Với hình thức này, người xuất khẩu ký phát hối phiếu có kỳ hạn, yêu cầu người nhập khẩu ký chấp nhận trả số tiền của hối phiếu đó. Nếu người nhập khẩu 75 ký chấp nhận hối phiếu, người xuất khẩu mới trao cho người nhập khẩu bộ chứng từ hàng hóa qua ngân hàng hoặc gửi trực tiếp cho người nhập khẩu. - Tín dụng Lending b. Tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là những khoản vay mượn do các ngân hàng thương mại cung cấp để tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động đầu tư cơ bản nước ngoài. * Các hình thức tín dụng ngân hàng: - Tín dụng ứng trước Với hình thức này, ngân hàng nước cho vay (nước xuất khẩu) mở cho ngân hàng nước đi vay (nước nhập khẩu) một tài khoản gọi là tài khoản ứng trước, với một hạn mức nhất định, đã được hai ngân hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Số tiền này chỉ được dùng cho mục đích nhập khẩu hàng hóa từ nước cho vay. Khi người xuất khẩu trình đầy đủ các chứng từ hợp lệ cho ngân hàng cho vay để xin thanh toán, thì ngân hàng này sẽ trả tiền cho người xuất khẩu và ghi nợ vào tài khoản ứng trước của ngân hàng đi vay. - Tín dụng khoản chấp nhận Hình thức tín dụng này được thực hiện bằng cách ngân hàng nước xuất khẩu và ngân hàng nhập khẩu ký kết hợp đồng tín dụng thoả thuận về hạn mức vay nợ. (ngân hàng nước nhập khẩu là ngân hàng nước đi vay, ngân hàng nước xuất khẩu là ngân hàng nước cho vay). Khi người xuất khẩu gửi hàng cho người nhập khẩu, người xuất khẩu giao bộ chứng từ hàng hóa và hối phiếu cho ngân hàng xuất khẩu. Ngân hàng bên xuất khẩu chấp nhận hối phiếu do người xuất khẩu ký phát hoặc trả tiền cho người xuất khẩu và ghi nợ vào tài khoản tiền vay của ngân hàng nhập khẩu. Ngân hàng bên xuất khẩu gửi bộ chứng từ và hối phiếu cho ngân hàng nhập khẩu. Ngân hàng nhập khẩu thu tiền của người nhập khẩu rồi trao bộ chứng từ cho họ. Sau đó, căn cứ vào thời hạn của hối phiếu mà ngân hàng nước nhập khẩu tiến hành trả tiền cho ngân hàng nước xuất khẩu. Tín dụng khoản chấp nhận gắn liền với hình thức thanh toán tín dụng chứng từ có thời hạn 3 tháng, 6 tháng 76 - Cho vay tài chính Với hình thức này, bên cho vay gồm một hoặc một số ngân hàng hoặc công ty tài chính cung cấp các khoản tài trợ tín dụng cho ngân hàng đi vay, để sử dụng số tiền ấy cho việc nhập khẩu hàng hóa, hoặc thực hiện một mục đích khác nào đó, nếu được bên cho vay đồng ý. c. Tín dụng nhà nước Tín dụng Nhà nước là hình thức tín dụng giữa Chính phủ nước này với Chính phủ nước khác hoặc giữa các tổ chức tài chính tiền tệ Quốc tế, các tổ chức khác tiến hành cung cấp tín dụng cho một Chính phủ của một quốc gia nào đó. Nếu căn cứ vào thời gian vay vốn, thì tín dụng Nhà nước gồm các hình thức sau: - Tín dụng ngắn hạn: loại hình tín dụng này nhằm trang trải bội chi trong thanh toán quốc tế, các khoản chi tiêu của Chính phủ (thanh toán nhập siêu). - Tín dụng trung hạn: thời hạn cho vay của loại hình tín dụng này thường là từ 2 đến 5 năm. Mục đích của nguồn vốn vay này chủ yếu được sử dụng vào các dự án đầu tư xây dựng cơ bản. (đường xá, cầu cống, sân bay, bến cảng) - Tín dụng dài hạn: thời hạn cho vay của loại hình này tương đối dài 10, 20, 30, 40, 50 năm Nguồn vốn vay này được sử dụng vào việc thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội. 5.2.2. Đầu tư quốc tế trực tiếp 5.2.2.1. Khái niệm Đầu tư quốc tế trực tiếp hay còn gọi là đầu tư trực tiếp nước ngoài (Forein Direct Investment – FDI) việc các tổ chức, cá nhân một nước thực hiện đầu tư vốn ra nước ngoài dưới hình thức tự mình đứng ra kinh doanh hoặc hợp tác kinh doanh với các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài. 5.2.2.2. Đặc điểm của đầu tư quốc tế trực tiếp - Đầu tư trực tiếp nước ngoài được thực hiện bằng vốn do chủ đầu tư nước ngoài tự quyết định đầu tư, quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ lãi. Nó là hình thức đầu tư mang tính khả thi và hiệu quả kinh tế cao, cũng như không để lại gánh nặng nợ nần cho nền kinh tế. 77 - Chủ đầu tư nước ngoài điều hành toàn bộ mọi hoạt động đầu tư nếu là DN 100% vốn nước ngoài, hoặc tham gia điều hành doanh nghiệp liên doanh tùy thuộc tỷ lệ góp vốn của mình. - Nguồn vốn FDI không chỉ bao gồm vốn đầu tư ban đầu của chủ đầu tư mà còn bao gồm cả vốn vay của doanh nghiệp để triển khai hoặc mở rộng dự án cũng như vốn đầu tư từ nguồn lợi nhuận thu được trong quá trình hoạt động. - Thông qua FDI, doanh nghiệp của nước chủ nhà còn có thể tiếp thu được công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, kinh nghiệm quản lý hiện đại ... là những mục tiêu mà những hình thức đầu tư khác không có được. 5.2.2.3. Các hình thức đầu tư quốc tế trực tiếp Đầu tư quốc tế trực tiếp có thể được thực hiện thông qua việc xây dựng doanh nghiệp mới ở nước ngoài, mua lại toàn bộ hoặc từng phần doanh nghiệp đang hoạt động hoặc mua cổ phiếu để thôn tính hoặc sáp nhập các doanh nghiệp với nhau. Theo luật đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam, các hình thức FDI gồm: - Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng: là hình thức ký kết giữa hai bên hoặc nhiều bên Việt Nam và nước ngoài (gọi tắt là các bên hợp danh) để cùng nhau tiến hành một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh ở Việt Nam trên cơ sở quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên mà không thành lập pháp nhân mới. - Doanh nghiệp liên doanh: là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh ký kết giữa bên (hoặc các bên) Việt Nam với bên (hoặc các bên) nước ngoài để đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. - Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: là doanh nghiệp mà toàn bộ tài sản của doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài, do nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Ngoài ra, để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư, Chính phủ nước sở tại còn lập ra các khu vực ưu đãi đầu tư trong lãnh thổ nước mình hoăc áp dụng các hình thức đầu tư đặc thù: 78 - Đầu tư vào khu công nghiệp - Đầu tư vào khu chế xuất - Đầu tư theo phương thức Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT), BTO, BT nhằm thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực kết cầu hạ tầng. 5.2.2.4. Tác động của đầu tư quốc tế trực tiếp a. Tác động tích cực * Đối với nước tiếp nhận FDI - Đối với những nước công nghiệp phát triển: + Giải quyết những khó khăn về kinh tế-xã hội như thất nghiệp, lạm phát ... Qua FDI, chủ đầu tư nước ngoài mua lại công ty, doanh nghiệp có nguy cơ bị phá sản giúp cải thiện tình hình thanh toán và tạo việc làm cho người lao động. + Tạo điều kiện tăng thu ngân sách dưới hình thức thu thuế. + Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất và tăng trưởng kinh tế, tạo môi trường cạnh tranh thúc đẩy phát triển kinh tế và thương mại, giúp người lao động và cán bộ quản lý học hỏi kinh nghiệm của các nước phát triển khác. - Đối với các nước dang phát triển: + Nguồn vốn bổ sung quan trọng để các nước đang phát triển thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế. + Các dự án FDI góp phần thu hút một lượng lớn lao động giúp giải quyết tình trạng thất nghiệp. + Hoạt động của các dự án FDI có tác động quan trọng tới xuất nhập khẩu của nước chủ nhà. + Với chính sách thu hút vốn FDI theo các ngành nghề định hướng hợp lý sẽ góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa + Cùng với FDI, doanh nghiệp trong nước có thể học hỏi phương thức quản lý công nghiệp hiện đ ... . 162 MỤC LỤC Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH .......................................................... 1 1.1. Tiền đề ra đời, tồn tại và phát triển của tài chính ................................................. 1 1.1.1. Tiền đề sản xuất hàng hóa và tiền tệ ...................................................................... 1 1.1.2. Tiền đề Nhà nước ..................................................................................................... 1 1.2. Bản chất tài chính ................................................................................................. 2 1.2.1. Biểu hiện bên ngoài của tài chính ........................................................................... 2 1.2.2. Nội dung kinh tế - xã hội của tài chính .................................................................. 3 1.3. Chức năng của tài chính ....................................................................................... 4 1.3.1. Chức năng phân phối ............................................................................................... 4 1.3.2. Chức năng giám đốc ................................................................................................. 5 1.4. Hệ thống tài chính của Việt Nam ......................................................................... 6 1.4.1. Căn cứ để xác định các khâu tài chính của hệ thống tài chính ........................... 6 1.4.2. Khái quát nhiệm vụ của các khâu tài chính ........................................................... 7 Chương 2 NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ..................................................................................... 12 2.1. Những vấn đề chung về ngân sách Nhà nước .................................................... 12 2.1.1 Khái niệm về ngân sách nhà nước ......................................................................... 12 2.1.2. Đặc điểm của ngân sách nhà nước ....................................................................... 13 2.1.3. Vai trò của ngân sách nhà nước ............................................................................ 13 2.2. Nội dung của Ngân sách sách nhà nước ............................................................ 15 2.2.1. Thu ngân sách nhà nước ........................................................................................ 15 2.2.2. Chi ngân sách nhà nước ......................................................................................... 20 2.3. Tổ chức hệ thống ngân sách và phân cấp hệ thống ngân sách ở Việt Nam ....... 24 2.3.1. Tổ chức hệ thống ngân sách Nhà nước ................................................................ 24 2.3.2. Phân cấp ngân sách Nhà nước .............................................................................. 26 2.4. Chu trình quản lý ngân sách Nhà nước .............................................................. 29 2.4.1. Hình thành ngân sách Nhà nước ........................................................................... 29 2.4.2. Chấp hành ngân sách Nhà nước ............................................................................ 31 163 2.4.3. Quyết toán ngân sách Nhà nước ........................................................................... 33 Chương 3 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ............................................................................... 39 3.1. Những vấn đề chung về tài chính doanh nghiệp ................................................ 39 3.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp ........................................................................ 39 3.1.2. Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp .................................................................. 39 3.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp ....................................................................... 40 3.2. Những nội dung chủ yếu của hoạt động tài chính doanh nghiệp ....................... 41 3.2.1. Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp .................................. 41 3.2.2. Quản lý chi phí và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp ................................ 47 3.2.3. Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp .......................................................... 51 Chương 4 THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH ..................................................................................... 57 4.1. Những vấn đề chung về thị trường tài chính ...................................................... 57 4.1.1. Khái niệm thị trường tài chính .............................................................................. 57 4.1.2. Phân loại thị trường tài chính ................................................................................ 59 4.1.3. Vai trò của thị trường tài chính trong nền kinh tế thị trường ............................ 62 4.1.4. Điều kiện hình thành thị trường tài chính ............................................................ 64 4.2. Vai trò của Nhà nước trong việc hình thành và phát triển thị trường tài chính . 67 4.2.1. Nhà nước tạo ra môi trường kinh tế cho sự hình thành và phát triển thị trường tài chính .............................................................................................................................. 67 4.2.2. Nhà nước tạo ra khuôn khổ pháp lý cho sự hình thành và phát triển thị trường tài chính .............................................................................................................................. 67 4.2.3. Nhà nước đào tạo con người cung cấp cho thị trường tài chính ....................... 67 4.2.4. Nhà nước thực hiện việc giám sát đối với hoạt động của thị trường tài chính68 Chương 5 TÀI CHÍNH QUỐC TẾ ............................................................................................ 71 5.1. Những vấn đề chung về tài chính quốc tế .......................................................... 71 5.1.1. Khái niệm tài chính quốc tế ................................................................................... 71 5.1.2. Đặc điểm của tài chính quốc tế ............................................................................. 72 164 5.1.3. Vai trò của tài chính quốc tế.................................................................................. 73 5.2. Các hình thức quan hệ tài chính quốc tế của Việt Nam ..................................... 73 5.2.1. Tín dụng quốc tế ..................................................................................................... 73 5.2.2. Đầu tư quốc tế trực tiếp ......................................................................................... 76 5.2.3. Viện trợ quốc tế không hoàn lại ............................................................................ 79 5.3. Một số tổ chức tài chính quốc tế có quan hệ với Việt Nam ............................... 80 5.3.1. Chương trình phát triển của Liên hiệp quốc (UNDP) ........................................ 80 5.3.2. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) ...................................................................................... 82 5.3.3. Ngân hàng thế giới (WB) ...................................................................................... 85 Chương 6 TIỀN TỆ VÀ LƯU THÔNG TIỀN TỆ .................................................................... 88 6.1. Nguồn gốc ra đời và các khái niệm tiền tệ ......................................................... 88 6.1.1. Nguồn gốc ra đời của tiền tệ ................................................................................. 88 6.1.2. Các khái niệm tiền tệ .............................................................................................. 88 6.2. Chức năng của tiền tệ ......................................................................................... 89 6.2.1. Chức năng thước đo giá trị .................................................................................... 89 6.2.2. Chức năng phương tiện lưu thông ........................................................................ 89 6.2.3. Chức năng phương tiện cất trữ giá trị .................................................................. 90 6.2.4. Chức năng phương tiện thanh toán ....................................................................... 91 6.2.5. Chức năng tiền tệ thế giới ...................................................................................... 91 6.3. Vai trò của tiền tệ ............................................................................................... 92 6.3.1. Tiền tệ là phương tiện để mở rộng sản xuất và trao đổi hàng hóa ................... 92 6.3.2. Tiền tệ là phương tiện để thực hiện mở rộng các quan hệ hợp tác quốc tế ..... 92 6.3.3. Tiền tệ là phương tiền phục vụ mục đích của người sở hữu chúng ................. 93 6.4. Các chế độ lưu thông tiền tệ ............................................................................... 93 6.4.1. Chế độ lưu thông tiền kim loại ............................................................................. 93 6.4.2. Chế độ lưu thông tiền dấu hiệu ............................................................................. 94 6.4.3. Chế độ lưu thông tiền tệ Việt Nam ....................................................................... 95 6.5. Cung – cầu tiền tệ ............................................................................................... 96 6.5.1. Các khối tiền trong lưu thông................................................................................ 96 165 6.5.2. Nhu cầu tiền cho lưu thông ................................................................................... 97 6.5.4. Điều hòa lưu thông tiền tệ ................................................................................... 100 6.6. Các biện pháp ổn định tiền tệ trong điều kiện có lạm phát .............................. 100 6.6.1. Lạm phát ................................................................................................................ 100 6.6.2. Các biện pháp ổn định tiền tệ trong nền kinh tế thị trường ............................. 104 Chương 7 TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG ............................................................... 110 7.1. Sự ra đời và bản chất của tín dụng ................................................................... 110 7.1.1. Sự ra đời và phát triển các quan hệ tín dụng ..................................................... 110 7.1.2. Bản chất của tín dụng ........................................................................................... 112 7.2. Chức năng của tín dụng .................................................................................... 113 7.2.1. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ nhàn rỗi trên nguyên tắc hoàn trả ..... 113 7.2.2. Kiểm soát các hoạt động kinh tế thông qua tiền tệ ........................................... 114 7.3. Các hình thức tín dụng ..................................................................................... 115 7.3.1. Tín dụng thương mại ............................................................................................ 115 7.3.2. Tín dụng ngân hàng .............................................................................................. 117 7.3.3. Tín dụng Nhà nước ............................................................................................... 117 7.3.4. Tín dụng tiêu dùng................................................................................................ 118 7.4. Lãi suất tín dụng ............................................................................................... 119 7.4.1. Định nghĩa ............................................................................................................. 119 7.4.3. Các loại lãi suất ..................................................................................................... 120 7.4.4. Ý nghĩa của lãi suất tín dụng ............................................................................... 123 Chương 8 NGÂN HÀNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ...................................... 128 8.1. Sự ra đời và quá trình phát triển của hệ thống ngân hàng................................ 128 8.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng thế giới ......................... 128 8.1.2. Sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam .............................. 130 8.2. Ngân hàng trung ương ...................................................................................... 131 8.2.1. Chức năng của ngân hàng trung ương ............................................................... 131 8.2.2. Vai trò của ngân hàng trung ương ...................................................................... 133 166 8.3. Ngân hàng thương mại ..................................................................................... 135 8.3.1. Chức năng của ngân hàng thương mại ............................................................... 135 8.3.2. Vai trò của ngân hàng thương mại ..................................................................... 136 8.4. Các ngân hàng – tổ chức tín dụng khác ........................................................... 137 8.4.1. Ngân hàng đầu tư .................................................................................................. 137 8.4.2. Ngân hàng phát triển ............................................................................................ 137 8.4.3. Ngân hàng chính sách – xã hội ........................................................................... 138 8.4.4. Công ty bảo hiểm .................................................................................................. 138 8.4.5. Công ty tài chính ................................................................................................... 138 Chương 9 TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ................................................................................................ 149 VÀ CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ ........................................................... 149 9.1. Tỷ giá hối đoái ................................................................................................. 149 9.1.1. Khái niệm .............................................................................................................. 149 9.1.2. Cơ sở hình thành tỷ giá hối đoái ......................................................................... 149 9.1.3. Các loại tỷ giá hối đoái ........................................................................................ 150 9.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái ....................................................... 151 9.2. Cán cân thanh toán quốc tế .............................................................................. 153 9.2.1. Khái niệm cán cân thanh toán quốc tế ............................................................... 153 9.2.2. Nội dung cán cân thanh toán quốc tế ................................................................. 154 9.2.3. Biện pháp điều chỉnh và ý nghĩa của cán cân thanh toán quốc tế .................. 156
File đính kèm:
- bai_giang_tai_chinh_tien_te_huynh_dinh_phat_phan_2.pdf