Bài giảng Thị trường tài chính - Bài 11: Tỷ giá

• Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền này

tính bằng đồng tiền khác

• Ví du: 1 USD = 20.000 VNĐ

• Đồng tiền yết giá: Là đồng tiền có có số

đơn vị cố định là 1

• Đồng tiền định giá: là đồng tiền có đơn vị

thay đổi

pdf 15 trang yennguyen 8160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thị trường tài chính - Bài 11: Tỷ giá", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thị trường tài chính - Bài 11: Tỷ giá

Bài giảng Thị trường tài chính - Bài 11: Tỷ giá
17-1
Tỷ giá
• Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền này 
tính bằng đồng tiền khác
• Ví du: 1 USD = 20.000 VNĐ
• Đồng tiền yết giá: Là đồng tiền có có số 
đơn vị cố định là 1
• Đồng tiền định giá: là đồng tiền có đơn vị 
thay đổi
17-2
Tỷ giá
• Tăng giá – giá trị của một đồng tiền tăng 
so với giá trị đồng tiền khác
• Giảm giá – giá trị của một đồng tiền 
giảm so với giá trị đồng tiền khác
17-3
Tỷ giá
• Phương pháp yết tỷ giá:
- Yết giá trực tiếp: ngoại tệ là đồng tiền yết 
giá, nội tệ là đồng tiền định giá
Ví dụ: E (VNĐ/USD) = 20.000
- Yếu giá gián tiếp: ngoại tệ là đồng tiền 
định giá, nội tệ là đồng tiền yết giá
Ví dụ: E (USD/VNĐ) = 0.00005
17-4
Tỷ giá trong dài hạn
• Quy luật một giá
• Thuyết ngang giá sức mua
17-5
Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá dài 
hạn
• Mức giá cả 
• Hàng rào thương mại
• Mức độ ưu thích hàng ngoại
• Năng suất
17-6
17-7
Nhân tố
Chiều hướng 
thay đổi
Tỷ giá điều 
chỉnh
Mức giá cả trong 
nước
 
Hàng rào thương 
mại
 
Cầu nhập khẩu  
Cầu hh xuất 
khẩu
 
Năng suất  
Ghi chú: Tỷ giá được niêm yết gián tiếp, tỷ giá tăng thì 
đồng nội tệ lên giá và ngược lại
Bảng tổng hợp nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá trong dài hạn
17-8
TỶ GIÁ TRONG NGẮN HẠN
• Có thể định nghĩa: tỷ giá là giá cả của tài 
sản trong nước tính bằng tài sản nước 
ngoài
• Sử dụng lý thuyết lượng cầu tài sản –
Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến 
cầu tài sản (bằng đồng nội tệ) và những 
tài sản (bằng ngoại tệ) là lợi tức dự kiến 
của từng loại tài sản này
17-9
So sánh lợi tức
e
t+1 t
t
E - E
E
Giả sử: 
- USD là đồng nội tệ và những tài sản bằng đồng USD được 
trả lãi iD
- EUR là đồng ngoại tệ và những tài sản bằng EUR có lãi suất 
là iF
- Để so sánh lợi tức dự kiến bằng USD và EUR, chúng ta phải 
quy đồng về một đơn vị tiền tệ:
+ Et = tỷ giá hiện tại
+ Et+1 = tỷ giá tương lai tại thời điểm tới
= mức độ điều chỉnh tỷ giá
17-10
So sánh lợi tức dự tính
1 = 
e
D t t
t
E E
i
E
1
e
F D t t
t
E E
i i
E
- RET USD tính bằng EUR
Ta có:
- RET EUR = i
F
- Điều kiện ngang bằng lãi suất ta có: 
iD iF 
E
t 1
e E
t
E
t
Hoặc
17-11
Cung cầu tài sản nội tệ (USD)
• Cầu:
 Lợi tức dự kiến
 Tại mức giá thấp, thì lượng cầu về tài sản 
USD tăng
• Supply
 The amount of bank deposits, bonds, 
and equities in the U.S.
 Vertical supply curve
17-12
Cân bằng cung - cầu trên thị trường ngoại hối
Giả sử: 
- RET USD (R
D) cố định.
- RET EUR (R
F) tính bằng 
đồng USD sẽ thay đổi do 
sự biến động của tỷ giá
17-13
- Thay đổi tỷ giá do RET EUR tăng.
- Lợi tức dự tính của tiền gửi nước ngoài tăng do lãi suất tiền 
gửi tăng hoặc do tỷ giá tương lai dự kiến giảm (đồng EUR 
tăng giá). Làm đường lợi tức dự kiến tiền gửi ngoại tệ chuyển 
dịch sang phải=>tỷ giá giảm
17-14
- Thay đổi tỷ giá do RET USD tăng.
- Lợi tức dự tính của tiền gửi trong nước tăng làm đường lợi 
tức dự kiến tiền gửi nội tệ chuyển dịch sang phải=>tỷ giá tăng 
(đồng nội tệ lên giá)
17-15
- Thay đổi do tăng mức cung tiền
- Lợi tức dự tính của tiền gửi trong nước tăng làm đường lợi 
tức dự kiến tiền gửi nội tệ chuyển dịch sang phải=>tỷ giá tăng 
(đồng nội tệ lên giá)

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thi_truong_tai_chinh_bai_11_ty_gia.pdf