Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 2: Thị trường tiền tệ - Vũ Hữu Thành
1. Giá trị giao dịch lớn
2. Rủi ro phá sản thấp
3. Thời gian đáo hạn của công cụ nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm
1. Nhà phát hành: Bổ sung vốn ngắn hạn
2. Nhà đầu tư: Nhận được mức lãi nhất định (với rủi ro không trả
được nợ rất thấp) trong thời gian ngắn thay vì nắm giữ tiền mặt.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 2: Thị trường tiền tệ - Vũ Hữu Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 2: Thị trường tiền tệ - Vũ Hữu Thành
8/17/2016 1 Thị trường tài chính Chương 2 Thị trường tiền tệ Vũ Hữu Thành • Khái niệm, đặc điểm, và trò TT tiền tệ • Lợi suất trên TT tiền tệ • Các sản phẩm chứng khoán trên TT tiền tệ Nội dung 8/17/2016 2 Định nghĩa nhãn Debt Equity Nợ Vốn Shorterm Longterm Ngắn hạn Dài hạn Primary Market Secondary Market Sơ cấp Thứ cấp Low default risk Free risk Rủi ro không trả nợ thấp Phi rủi ro Discount basis Nominal interest rates Chiết khấu Lãi suất danh nghĩa Collateral Full faith Có tài sản đảm bảo Đảm bảo bằng uy tín High Liquidity Large Domination Thank khoản cao Giá trị giao dịch lớn 8/17/2016 3 Ví dụ: Tín phiếu chính phủ Debt Shorterm Primary Market Secondary Market Free risk Full Faith Discount basis High Liquidity Large Domination Thị trường giao dịch các công cụ nợ có thời hạn nhỏ hơn hoặc bằng một năm. 1. Khái niệm Debt Shorterm 8/17/2016 4 1. Giá trị giao dịch lớn 2. Rủi ro phá sản thấp 3. Thời gian đáo hạn của công cụ nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm Đặc điểm Shorterm Large Domination Low default risk 1. Nhà phát hành: Bổ sung vốn ngắn hạn 2. Nhà đầu tư: Nhận được mức lãi nhất định (với rủi ro không trả được nợ rất thấp) trong thời gian ngắn thay vì nắm giữ tiền mặt. Vai trò 8/17/2016 5 1. Lãi suất đơn: Single – payment yield 2. Lãi suất tương đương trái phiếu: Bond equivalent yield 3. Lợi suất hiệu dụng theo năm: Effective Annual Return 4. Lãi suất chiết khấu: Discount Yields 2. Lợi suất trên thị trường tiền tệ Lãi suất được trả một lần cùng với vốn gốc tại thời điểm đáo hạn của công cụ tài chính. Lãi suất thường được yết theo thời hạn 360 ngày. Lãi suất đơn Single – payment yield - ispy 8/17/2016 6 Lợi suất được quy đổi tương đương với lãi suất của trái phiếu có thời hạn một năm (365 ngày). Lợi suất tương đương trái phiếu Bond equivalent yield - bey Ybey = 𝑃𝑓−𝑃0 𝑃0 : ℎ × 365 Lợi suất tương đương trái phiếu Bond equivalent yield - bey Ybey =𝑖𝑠𝑝𝑦 × ( 365 360 ) Pf: Mệnh giá P0: Giá mua H: Số ngày tính tới thời điểm đáo hạn ispy: Lãi suất danh nghĩa Chiết khấu Trả lãi danh nghĩa 8/17/2016 7 Lãi suất mà nhà đầu tư nhận được nếu quy về cách tính lãi kép trong vòng một năm (365 ngày). Lợi suất hiệu dụng (theo năm) Effective Annual Return - EAR Lợi suất hiệu dụng (theo năm) Effective Annual Return - EAR EAR = 1 + 𝑖𝑏𝑒𝑦 ൗ365 ℎ ൗ365 ℎ − 1 8/17/2016 8 BẢN CHẤT CỦA CÔNG THỨC ? Tính lãi suất hiệu dụng 𝑹𝒆 = 𝑭 − 𝑷 𝑷 = 𝑷(𝟏 + 𝒊 𝒎) 𝒎𝒙𝟏 − 𝑷 𝑷 = (𝟏 + 𝒊 𝒎 )𝒎𝒙𝟏 − 𝟏 • Re: Lãi suất hiệu dụng • F: Giá trị tương lai của một khoản vay tính trong một khoảng thời gian thương là một năm. • P: Khoản cho vay ban đầu • m: Số lần ghép lãi trong một năm 8/17/2016 9 Lợi suất một năm (360 ngày) dành cho các công cụ được thanh toán theo hình thức chiết khấu. Lãi suất chiết khấu Discount Yields idy = 𝑃𝑓−𝑃0 𝑃𝑓 : ℎ × 360 Ví dụ: Giả sử tổ chức XYZ mua 2 triệu USD tín phiếu của Mỹ (T – Bill) dưới hình thức chiết khấu. Giá chiết khấu bằng 98% mệnh giá. Thời gian đáo hạn của tín phiếu là 140 ngày. Hãy tính: • Lãi suất chiết khấu (tính theo năm) • Lãi suất tương đương so với trái phiếu • Lãi suất hiệu dụng 8/17/2016 10 Đáp án • Lãi suất chiết khấu: idy = 5.14% • Lãi suất tương đương với trái phiếu: ibey = 5.32% • Lãi suất hiệu dụng: EAR = 5.41% 1. Tín phiếu chính phủ: Treasury bills 2. Thỏa thuận mua lại: Repurchase agreements 3. Tín phiếu công ty: Commercial paper 4. Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng: Negotiable certificates of deposit. 5. Chấp nhận thanh toán của ngân hàng: Banker’s acceptances 3. Các chứng khoán trên TT tiền tệ 8/17/2016 11 Một loại giấy tờ có giá ngắn hạn do chính phủ phát hành nhằm vay nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ với mục đích giải quyết thâm hụt ngân sách ngắn hạn. Tín phiếu chính phủ Treasury bills 1 Tín phiếu chính phủ Debt Shorterm Primary Market Secondary Market Free risk Full Faith Discount basis High Liquidity Large Domination 8/17/2016 12 1. Kỳ hạn: 3 kỳ hạn chuẩn 13 tuần, 26 tuần và 52 tuần. 2. Phương thức phát hành: Đấu thầu qua Sở giao dịch NHNN hoặc phát hành trực tiếp cho NHNN. 3. Mệnh giá: 100,000 VNĐ hoặc bội số của 100,000 VNĐ 4. Phát hành và thanh toán: Bán dưới mệnh giá và được thanh toán một lần bằng mệnh giá vào ngày tín phiếu đến hạn. Giao dịch tín phiếu chính phủ Thị trường sơ cấp 6. Xác định giá bán: 𝐺 = 𝑀𝐺 1 + 𝐿𝑡 × 𝑛 365 Trong đó: • G = Giá bán một (01) tín phiếu (được làm tròn về đơn vị đồng); • MG = Mệnh giá tín phiếu; • Lt = Lãi suất phát hành cho chủ sở hữu tín phiếu (%/365 ngày); • n = Số ngày thực tế kể từ ngày thanh toán tiền mua tín phiếu tới ngày tín phiếu đáo hạn. Giao dịch tín phiếu chính phủ Thị trường sơ cấp 8/17/2016 13 1. Tín phiếu phát hành theo phương thức đấu thầu qua Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước được niêm yết và giao dịch tập trung tại Sở Giao dịch Chứng khoán. 2. Riêng tín phiếu phát hành trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán theo đề nghị của Ngân hàng Nhà nước và Kho bạc Nhà nước. Giao dịch tín phiếu chính phủ Thị trường thứ cấp 1. Bộ Tài chính 2. Kho Bạc Nhà nước 3. Ban đấu thầu tín phiếu 4. Sở Giao dịch Chứng khoán 5. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam 6. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Giao dịch tín phiếu chính phủ Các bên liên quan 8/17/2016 14 • Bên bán giấy tờ có giá thỏa thuận với người mua để mua lại giấy tờ đó với mức giá nhất định và trong thời gian nhất định. • Giấy tờ có giá được dùng trong thỏa thuận mua lại chủ yếu là tín phiếu hoặc trái phiếu chính phủ. • Các kỳ hạn chuẩn, phổ biến của hợp đồng Repo là qua đêm, vài ngày hoặc 1, 2 hay 3 tuần hoặc 1, 2, 3 hoặc 6 tháng. • Người bán chứng khoán vẫn được nhận các khoản lãi từ chứng khoán trong suốt kỳ hạn của hợp đồng Thỏa thuận mua lại Repurchase Agreements - Repo 2 • Đối với bên bán chứng khoán, cam kết mua lại được gọi là Repo; đối với bên kia (mua chứng khoán sau đó lại đồng ý bán lại) gọi là Reverse Repo. Như vậy Repo và Reverse Repo là hai khái niệm đồng thời xảy ra và phụ thuộc vào vị trí của bên thực hiện. Thỏa thuận mua lại Repurchase Agreements - Repo 2 8/17/2016 15 • Nếu doanh nghiệp A có khoản tiền lớn và nhàn rỗi trong ngắn hạn tại ngân hàng B, và ngân hàng B sở hữu giấy tờ có giá đồng thời có nhu cầu về dòng tiền ngắn hạn. Hai bên sẽ thỏa thuận Repo. Khi đó doanh nghiệp mua giấy tờ có giá do ngân hàng sở hữu và ngân hàng đồng ý mua lại sau một thời gian ngắn với mức giá cao hơn theo thỏa thuận. Hoạt động này vừa giúp cho doanh nghiệp kiếm được một khoản lãi nhất định trong ngắn hạn và giúp cho ngân hàng xử lý thanh khoản trong ngắn hạn. Thỏa thuận mua lại Repurchase Agreements - Repos 2 • Bản chất của Repo là hoạt động vay mượn có tài sản đảm bảo là giấy tờ có giá. • Giá trị thực tế của khoản vay thường thấp hơn giá trị thị trường của chứng khoán làm tài sản cầm cố. Phần chênh lệch này cao hay thấp phụ thuộc mức độ an toàn của tài sản cầm cố. Ví dụ, nếu người cho vay chỉ cho vay 90% giá trị theo thị trường của chứng khoán thì khoản chênh lệch là 10%. • Khoản lãi trả cho người cho vay chính là phần chênh lệch giữa giá bán ban đầu thấp hơn giá mua lại chứng khoán đó. Thỏa thuận mua lại Repurchase Agreements - Repo 2 8/17/2016 16 • Khoản lãi trả cho người cho vay chính là phần chênh lệch giữa giá bán ban đầu thấp hơn giá mua lại chứng khoán đó. • Khoản lợi nhuận từ giao dịch Repo là do 2 bên thương lượng và hình thành không phụ thuộc vào lãi coupon hay lãi của chứng khoán cầm cố. Thỏa thuận mua lại Repurchase Agreements - Repo 2 • Repos được sử dụng phổ biến trong các tổ chức tín dụng. NHNN Việt Nam cũng sử dụng repos để điều hành chính sách tiền tệ trong nghiệp vụ thị trường mở. Thỏa thuận mua lại Repurchase Agreements - Repo 2 8/17/2016 17 Repo của NHTW Anh • NHTW Anh cấp vốn cho các tổ chức tài chính chủ yếu qua repo tại thị trường mở, theo các hợp động bán và mua lại. • Các tổ chức bán tài sản cho NHTW theo hợp đồng repo 4 đêm (fortnight time). • Lãi suất repo là lãi suất chênh lệch giữa giá mua và giá bán trong các giao dịch này tính theo năm. • Tài sản được phép repo là vàng và tín phiếu kho bạc bằng đồng bảng, nợ ngoại tệ Chính phủ Anh, tín phiếu chính quyền cơ sở, một vài trái phiếu do các tổ chức đa quốc gia và các chính phủ trong khu vực kinh tế châu âu phát hành. Thỏa thuận mua lại Repurchase Agreements - Repo 2 Debt Shorterm Primary Market Collateral High Liquidity Large Domination Low risk 8/17/2016 18 Thỏa thuận mua lại Repurchase Agreements Yields - iRA Tính lãi suất iRA = 𝑃𝑓−𝑃0 𝑃0 : ℎ × 360 Pf: Giá mua lại P0: Giá bán h: Thời gian tính tới ngày đáo hạn Ví dụ Giả sử một ngân hàng A tham gia vào một giao dịch mua tín phiếu chính phủ có cam kết bán lại (Reverse Repo), giấy tờ có giá ở đây là T – Bill với giá mua là 2 triệu USD trong 5 ngày, số tiền lãi mà A yêu cầu bên bán là 550 USD. Lãi suất đơn tính theo năm (360 ngày) và lãi suất tương đương trái phiếu (365 ngày) mà A nhận được từ hợp đồng này là bao nhiêu? (1.25 điểm) 8/17/2016 19 Đáp án • Lãi suất đơn: iRA,spy = 1.98% • Lãi suất tương đương với trái phiếu: ibey = 2.01% • Loại giấy tờ nợ ngắn hạn không có tài sản đảm bảo được phát hành bởi doanh nghiệp để bổ sung vốn ngắn hạn.. Tín phiếu công ty Commercial Paper 3 8/17/2016 20 • Doanh nghiệp phát hành thường là doanh nghiệp lớn và có uy tín. • Phát hành trực tiếp hoặc gián tiếp theo hình thức chiết khấu. • Giá bán chiết khấu phụ thuộc vào xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp. • Nhà đầu tư sẽ nắm giữ giấy tờ này tới ngày đáo hạn và không giao dịch trên thị trường thứ cấp. Tín phiếu công ty Commercial Paper 3 Tài sản tài chính của Apple tại thời điểm 26/03/2016 (Q1) – (Form Type: 10-Q) APPLE – Q2/2016 Adjusted Cash $ 10,199 Level 1 (1): Money market funds 2,798 Mutual funds 1,772 Subtotal 4,570 Level 2 (2): U.S. Treasury securities 47,883 U.S. agency securities 6,641 Non-U.S. government securities 6,873 Certificates of deposit and time deposits 4,169 Commercial paper 4,500 Corporate securities 129,394 Municipal securities 952 Mortgage- and asset-backed securities 18,268 Subtotal 218,680 Total $ 233,449 8/17/2016 21 Tín phiếu công ty Debt Shorterm Primary Market Full Faith Discount basis Large Domination Low default risk Tại sao công ty phát hành tín phiếu thay vì: 1. Vay nợ ngắn hạn ngân hàng? 2. Phát hành trái phiếu? 3. Phát hành cổ phiếu? +0.5 8/17/2016 22 Tín phiếu công ty Tính lãi suất Lợi suất một năm (360 ngày) dành cho các công cụ được thanh toán theo hình thức chiết khấu. Discount Yields - Lãi suất chiết khấu Icp, dy = 𝑃𝑓−𝑃0 𝑃𝑓 : ℎ × 360 Tín phiếu công ty Tính lãi suất Bond equivalent Yield – Lãi suất chiết khấu Icb,bey = 𝑃𝑓−𝑃0 𝑃0 : ℎ × 365 8/17/2016 23 • Loại giấy tờ có giá do ngân hàng phát hành nhằm huy động vốn có thời hạn với các điều khoản cụ thể về lãi suất và thời gian đáo hạn, và loại giấy tờ này có thể chuyển nhượng trên thị trường thứ cấp. Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng Negotiable Certificates of Deposit 4 • Người nắm giữ sẽ nhận lãi và vốn gốc một lần vào thời gian đáo hạn (bearer instrument). Một số trường hợp (rất hiếm) có thể bán dưới hình thức chiết khấu. • Thời gian đáo hạn của công cụ từ 2 tuần tới 1 năm (thị trường Mỹ). Lãi suất được yết theo 360 ngày. • Trong một số trường hợp, ngân hàng có thể thỏa thuận trực tiếp với nhà đầu tư về quy mô giá trị, lãi suất, thời gian đáo hạn Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng Negotiable Certificates of Deposit 4 8/17/2016 24 • Người nắm giữ NCD không được rút tiền trước hạn. Nếu có thì chịu các hình thức phạt rất bất lợi. • Khi cần tiền, người giữ NCD có thể bán trên thị trường thứ cấp hoặc cầm cố tại ngân hàng phát hành NCD (nếu có trong thỏa thuận) để vay với lãi suất cao hơn. • Thông thường NCD có giá trị lớn tại các thị trường phát triển (tại Mỹ, mệnh giá nhỏ nhất là $100,000). Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng Negotiable Certificates of Deposit 4 Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng Negotiable Certificates of Deposit 4 Debt Shorterm Primary Market Secondary Market Nominal interest rates High Liquidity Large Domination Low default risk Full faith 8/17/2016 25 Tại Việt Nam Chứng chỉ tiền gửi dài hạn đợt 1/2016 dành cho khách hàng cá nhân Mệnh giá: Tối thiểu 500 triệu Kỳ hạn: 13 tháng (dài hạn – tương đương Bank notes) Trả lãi: Cố định cuối kỳ (6.9%) hoặc hàng tháng (6.67%). Thỏa thuận: Rút tiền gửi trước thời hạn nhận lãi suất không kỳ hạn. Được chuyển nhượng, cho tặng. Được cầm cố để vay tiền. Tính lãi suất •Lãi suất danh nghĩa • Lãi suất tương đương với lãi suất trái phiếu • Lãi suất hiệu dụng. Negotiable CD Yields Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng 8/17/2016 26 Ví dụ Giả sử một khách hàng A mua chứng chỉ tiền gửi của BIDV với tổng số tiền là 1 tỷ, thời hạn 13 tháng, lựa chọn hình thức trả lãi sau với lãi suất 6.9%. Ngay sau khi mua chứng chỉ trên thị trường sơ cấp, giá của chứng chỉ trên thị trường thứ cấp giảm xuống và còn 980 triệu. Tính: 1. Giá trị tương lai của khoản đầu tư nếu A nắm giữ tới ngày đáo hạn. 2. Lãi suất tương đương lãi suất trái phiếu. 3. Lãi suất hiệu dụng. +0.5 • Là loại hối phiếu trả sau (time draft) dành cho người bán hàng và được bảo lãnh thanh toán bởi ngân hàng. Chấp nhận thanh toán của ngân hàng Banker’s acceptance - BA 5 8/17/2016 27 • Người bán phát hành hối phiếu (time draft), hối phiếu được ngân hàng của người mua đóng dấu chấp nhận (accepted) lên time draft. Khi đó time draft trở thành BA. • BA có thể được giao dịch trên thị trường thứ cấp (theo hình thức chiết khấu) hoặc có thể được chiết khấu tại ngân hàng của người bán. Chấp nhận thanh toán của ngân hàng Banker’s acceptance - BA 5 Chấp nhận thanh toán của ngân hàng 5 Debt Shorterm Primary Market Secondary Market Discount basis Collateral High Liquidity Large Domination Low default risk 8/17/2016 28 Tại sao BA có: 1. Rủi ro phá sản thấp? 2. Rủi ro thanh khoản thấp? Khi nào người nắm giữ BA gặp rủi ro phá sản của công cụ? +0.5 • BA có tính an toàn cao Chấp nhận thanh toán của ngân hàng Banker’s acceptance - BA 4 8/17/2016 29 Creation of a Banker’s Acceptance
File đính kèm:
- bai_giang_thi_truong_tai_chinh_chuong_2_thi_truong_tien_te_v.pdf