Bài giảng Thị trường và các định chế tài chính - Chương 7: Các định chế tài chính trung gian - Nguyễn Phúc Khoa
NỘI DUNG
7.1 Công ty chứng khoán
7.2 Quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ
7.3 Ngân hàng thương mại
7.4 Công ty tài chính
7.5 Công ty bảo hiểm
7.6 Quỹ tín dụng nhân dân
7.7 Quỹ hưu trí
7.8 Hệ thống thanh tra giám sát TTTC
7.9 Hệ thống thông tin của TTTC
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường và các định chế tài chính - Chương 7: Các định chế tài chính trung gian - Nguyễn Phúc Khoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thị trường và các định chế tài chính - Chương 7: Các định chế tài chính trung gian - Nguyễn Phúc Khoa
CHƯƠNG 7: CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH TRUNG GIAN MỤC TIÊU Hiểu biết được các định chế tài chính trung gian trên thị trường tài chính 1 Trình bày các đặc điểm, chức năng, vai trò của các định chế tài chính trung gian: Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, ngân hàng thương mại, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng nhân dân, quỹ hưu trí 2 7.1 Công ty chứng khoán 7.2 Quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ 7.3 Ngân hàng thương mại NỘI DUNG 7.4 Công ty tài chính 7.5 Công ty bảo hiểm 7.6 Quỹ tín dụng nhân dân 7.7 Quỹ hưu trí 7.8 Hệ thống thanh tra giám sát TTTC 7.9 Hệ thống thông tin của TTTC 7.1 Công ty chứng khoán 7.1.1 Khái niệm Là 1 tổ chức tài chính trung gian ở TTCK, thực hiện trung gian tài chính thông qua các hoạt động mua bán chứng khoán, môi giới chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư và quản lý quỹ đầu tư 2 Là CTCP hoặc Công ty TNHH được UBCKNN cấp phép thực hiện một hoặc một số loại hình kinh doanh chứng khoán 3 Là một tổ chức kinh doanh chứng khoán, có tư cách pháp nhân, có vốn riêng, hạch toán độc lập, hoạt động theo giấy phép của UBCKNN 1 Điều kiện thành lập công ty chứng khoán Giấy phép bảo lãnh phát hành chỉ được cấp cho công ty có giấy phép tự doanh Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật cho kinh doanh chứng khoán Ban giám đốc và nhân viên kinh doanh của công ty chứng khoán phải có chứng chỉ hành nghề Điều kiện thành lập công ty Có phương án hoạt động kinh doanh phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và phát triển ngành chứng khoán Có mức vốn pháp định theo từng loại hình kinh doanh Vốn pháp định Công ty chứng khoán Theo từng loại hình kinh doanh Tự doanh : 100 tỷ đồng 2 Bảo lãnh phát hành : 165 tỷ đồng 3 Môi giới : 25 tỷ đồng 1 Tư vấn đầu tư : 10 tỷ đồng 4 Thành viên của SGDCK Thực hiện tư vấn đầu tư Cung cấp một cơ chế chuyển ra tiền mặt Vai trò huy động vốn: làm chiếc cầu nối và đồng thời là các kênh dẫn từ các chủ thể thừa vốn đến các chủ thể thiếu vốn thông qua hoạt động bảo lãnh phát hành và môi giới chứng khoán Cung cấp một cơ chế giá cả: Giúp nhà đầu tư đánh giá đúng thực tế và chính xác về giá trị khoản đầu tư của mình Vai trò của các công ty chứng khoán Tạo ra các sản phẩm mới: Ngoài mua bán trái phiếu và cổ phiếu các công ty chứng khoán còn bán chứng quyền, các hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn và các sản phẩm lai tạo khác Mô hình hoạt động của công ty chứng khoán Mô hình hoạt động Công ty đa năng kinh doanh tiền tệ và Chứng khoán Hoạt động kinh doanh chứng khoán sẽ do các Công ty độc lập, chuyên môn hóa trong lĩnh vực chứng khoán đảm nhận, các NH không trực tiếp tham gia kinh doanh chứng khoán Hạn chế rủi ro cho hệ thống ngân hàng Tạo điều kiện cho TTCK phát triển có tính chuyên môn hóa cao 1 2 Công ty chuyên doanh chứng khoán Các NHTM hoạt động với tư cách là chủ thể kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm và kinh doanh tiền tệ Loại hình đa năng một phần Loại hình đa năng toàn phần Nguyên tắc hoạt động của công ty chứng khoán Nguyên tắc hoạt động Nguyên tắc đạo đức: Đảm bảo tính trung thực, tập trung, có trách nhiệm, coi lợi ích của khách hàng là trước hết Đảm bảo các yêu cầu về vốn, nguyên tắc hạch toán, báo cáo theo quy định của UBCKNN Không được dùng tiền của khách hàng để kinh doanh (ngoại trừ dùng cho giao dịch của KH) 1 2 Nguyên tắc tài chính Không được dùng chứng khoán của khách hàng làm vật thế chấp đi vay vốn trừ trường hợp KH đồng ý bằng văn bản Nghiệp vụ Môi giới chứng khoán Tư vấn đầu tư chứng khoán 2.NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NHTM Tự doanh chứng khoán Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành Các nghiệp vụ của công ty chứng khoán Môi giới chứng khoán Môi giới là một hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong đó công ty chứng khoán đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch tại sở giao dịch chứng khoán hay thị trường OTC 1 Khách hàng sẽ phải chịu trách nhiệm đối với hậu quả kinh tế của việc giao dịch đó 2 Khái niệm Các nghiệp vụ của công ty chứng khoán Môi giới chứng khoán Mở tài khoản giao dịch: CTCK phải mở tài khoản giao dịch chứng khoán và tiền cho từng khách hàng trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa khách hàng và công ty Trách nhiệm đối với khách hàng: Khi tư vấn cho KH giao dịch chứng khoán, công ty chứng khoán phải thu thập đầy đủ thông tin về KH, không được đảm bảo giá trị chứng khoán mà mình khuyến nghị đầu tư 1 2 3 Quản lý tiền và chứng khoán của khách hàng: CTCK phải quản lý tiền gửi giao dịch chứng khoán của KH tách biệt khỏi tiền của chính CTCK, tách biệt CK của KH với CK của CTCK 4 Nhận lệnh giao dịch:Nhận lệnh khi phiếu lệnh chính xác và đầy đủ thông tin. Thực hiện lệnh 1 cách nhanh chóng và chính xác, lưu giữ các phiếu lệnh của KH Tự doanh chứng khoán Là nghiệp vụ mà trong đó công ty chứng khoán thực hiện mua và bán chứng khoán cho chính mình 1 Nhằm mục đích thu lợi hoặc can thiệp điều tiết giá trên thị trường 2 Khái niệm Công bố cho KH biết mình là đối tác trong giao dịch trực tiếp với KH Ưu tiên thực hiện lệnh của KH trước lệnh của mình Lệnh mua/bán chứng khoán có thể ảnh Hưởng lớn đến giá trị chứng khoán, CTCK không được mua/bán trước cùng loại ck đó Quy định về hoạt động tự doanh Khi KH đặt lệnh LO, CTCK không được mua hoặc bán cùng loại chứng khoán đó với giá bằng hoặc tốt hơn Phải đảm bảo có đủ tiền và chứng khoán để thanh toán Khi thực hiện tự doanh,CTCK ko được đầu tư quá 20% CP vào DNNY, 15% CP DN không NY Quy định về hoạt động tự doanh 1 2 3 Yêu cầu Tách biệt quản lý: Tách biệt giữa nghiệp vụ tự doanh và môi giới Ưu tiên khách hàng: Công ty chứng khoán phải tuân thủ ưu tiên khách hàng Bình ổn thị trường: CTCK với nguồn vốn lớn có thể qua hoạt động tự doanh góp phần điều tiết cung cầu Những yêu cầu của CTCK trong tự doanh Bảo lãnh phát hành Là việc tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức bảo phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán 1 Nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ TCPH trong việc phân phối chứng khoán ra công chúng 2 Khái niệm Được phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán Không vi phạm pháp luật chứng khoán trong 6 tháng liên tục liền trước thời điểm phát hành Tổng giá trị bảo lãnh phát hành không được lớn hơn 50% vốn CSH của tổ chức BLPH Điều kiện để được bảo lãnh phát hành chứng khoán CTCK được thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán theo hình thức chắc chắn nếu: Tư vấn đầu tư chứng khoán Tư vấn chứng khoán là đưa ra những lời khuyên, phân tích các tình huống hay thực hiện một số công việc có tính chất dịch vụ cho khách hàng 1 CTCK phải thu thập và quản lý thông tin về khách hàng đã được KH xác nhận như: Tình hình tài chính của KH, Thu nhập của KH, Mục tiêu đầu tư của khách hàng, khả năng chấp nhận rủi ro của khách hàng, kinh nghiệm và hiểu biết đầu tư của KH 2 Khái niệm Chú ý khi tư vấn Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp Không cung cấp thông tin sai sự thật để dụ dỗ KH 2.NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NHTM Đảm bảo tính trung thực, khách quan và khoa học của hoạt động tư vấn Không tiến hành các hoạt động có thể làm cho KH và công chúng hiểu lầm Tư vấn đầu tư chứng khoán Nghiệp vụ lưu ký chứng khoán Lưu ký chứng khoán là công việc đầu tiên để các chứng khoán có thể giao dịch trên thị trường tập trung 1 Việc lưu giữ, bảo quản chứng khoán của khách hàng và giúp khách hàng thực hiện các quyền của mình đối với chứng khoán được thực hiện thông qua các thành viên lưu ký của thị trường giao dịch chứng khoán 2 Khái niệm Mở và quản lý tài khoản lưu ký cho khách hàng Mở và quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán cho khách hàng Mỗi khách hàng chỉ được phép mở 1 tài khoản lưu ký chứng khoán Tài khoản lưu ký chứng khoán của KH phải tách biệt với tài khoản lưu ký chứng khoán của chính công ty 1 2 3 Công ty không được sử dụng chứng khoán trong tài khoản lưu ký chứng khoán của KH vì lợi ích bên thứ 3 hay lợi ích của chính thành viên lưu ký 4 Công ty không được sử dụng chứng khoán trong tài khoản lưu ký chứng khoán của KH để thanh toán các khoản nợ của chính mình hoặc tổ chức, cá nhân khác Tư vấn tái cơ cấu tài chính DN, thâu tóm, sáp nhập DN, tư vấn quản trị công ty cổ phần Tư vấn chào bán, niêm yết chứng khoán Tư vấn cổ phần hóa, xác định giá trị doanh nghiệp Nghiệp vụ tư vấn tài chính Các nghiệp vụ hỗ trợ Nghiệp vụ tín dụng Nghiệp vụ quản lý thu thập chứng khoán Cho vay cầm cố chứng khoán Tư vấn chào bán, niêm yết chứng khoán Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán Quản lý hộ chứng khoán cho khách hàng Công ty phải tổ chức theo dõi tình hình thu lãi chứng khoán khi đến hạn để thu hộ rồi gửi báo cáo cho khách hàng 7.2 Quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ 7.2.1 Quỹ đầu tư Tất cả các khoản đầu tư này đều được quản lý chặt chẽ bởi các công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và cơ quan thẩm quyền khác 2 Là một tổ chức đầu tư chuyên nghiệp do các nhà đầu tư cùng góp vốn. Từ những khoản tiền tiết kiệm, nhàn rỗi phân tán trong dân chúng được tập trung lại thành các nguồn vốn lớn cho các nhà chuyên nghiệp sử dụng trong lĩnh vực đầu tư kiếm lời 3 Là một định chế TC trung gian phi ngân hàng thu hút tiền nhàn rỗi từ các nguồn khác nhau để đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ hay các loại TS khác 1 Các lợi ích của việc đầu tư qua quỹ Đa dạng hóa danh mục đầu tư Giảm thiểu rủi ro 1 Quản lý đầu tư chuyên nghiệp 2 Chi phí hoạt động thấp 3 Các bên tham gia Công ty quản lý quỹ Ngân hàng giám sát Thực hiện quản lý quỹ đầu tư Thành lập theo giấy phép hoạt động của UBCKNN Tổ chức dưới hình thức CTCP hay Công ty TNHH Thực hiện bảo quản, lưu ký tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán và giám sát công ty quản lý quỹ Người đầu tư Góp vốn vào quỹ đầu tư chứng khoán qua việc mua chứng chỉ quỹ đầu tư, hưởng lợi từ việc đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán Các loại quỹ đầu tư Quỹ đầu tư tập thể (quỹ công chúng): Là quỹ huy động vốn bằng cách phát hành rộng rãi ra công chúng. Nhà đầu tư là cá nhân hay pháp nhân nhưng đa phần là các nhà đầu tư riêng lẻ. 1 Quỹ đầu tư cá nhân (quỹ thành viên): Quỹ này huy động vốn bằng phương thức phát hành riêng lẻ cho một nhóm nhỏ các nhà đầu tư, có thể lựa chọn trước, là các cá nhân hay các định chế tài chính, hoặc các tập đoàn kinh tế lớn, do vậy tính thanh khoản của quỹ này sẽ thấp hơn quỹ công chúng. 2 Căn cứ vào nguồn vốn huy động Các loại quỹ đầu tư Quỹ đóng: Là quỹ phát hành CCQ một lần duy nhất khi tiến hành huy động vốn cho quỹ và quỹ không thực hiện việc mua lại CP/CCQ đầu tư khi nhà đầu tư có nhu cầu bán lại. Sau khi kết thúc huy động vốn (đóng quỹ), CCQ sẽ được niêm yết trên SGDCK 1 Quỹ mở: Tổng vốn của quỹ mở biến động theo từng ngày giao dịch do tính chất đặc thù của nó là nhà đầu tư được quyền bán lại CCQ cho quỹ, và quỹ phải mua lại các CCQ theo giá trị thuần vào thời điểm giao dịch. CCQ không được niêm yết trên SGDCK 2 Căn cứ vào cấu trúc vốn huy động Phân biệt giữa quỹ đóng và quỹ mở Nội dung Quỹ đóng Quỹ mở Phát hành Phát hành CCQ 1 lần duy nhất. CCQ sẽ không được nhà phát hành mua lại cho tới khi quỹ đáo hạn Sau đợt phát hành lần đầu ra công chúng, quỹ mở có thể phát hành và mua lại CCQ không giới hạn Giao dịch Giao dịch mua bán qua SGDCK. Giao dịch mua bán gần giống như giao dịch cổ phiếu Giao dịch mua bán của nhà đầu tư được thực hiện trực tiếp với công ty quản lý quỹ Thời hạn Thời hạn nhất định Thời hạn hoạt động vô hạn Đặc điểm • Quy mô vốn ổn định • Giá giao dịch chi phí theo cung cầu • Có tính linh hoạt cao, do đó mang lại thanh khoản tức thời • Quy mô vốn thay đổi • Giá giao dịch căn cứ giá trị tài sản ròng • Giao dịch theo từng kỳ do công ty QLQ quy định 7.2 Quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ 7.2.2 Công ty quản lý quỹ Là tổ chức có tư cách pháp nhân hoạt động cung cấp dịch vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán 2 Công ty quản lý quỹ được UBCKNN cấp giấy phép thành lập và giám sát hoạt động Nhà đầu tư ủy thác là cá nhân hoặc tổ chức ủy thác cho công ty quản lý quỹ đầu tư tài sản của mình Người hành nghề quản lý quỹ là người có chứng chỉ hành nghề QLQ do UBCKNN cấp 3 Là một định chế TC trung gian chuyên thành lập và quản lý quỹ đầu tư, phục vụ nhu cầu đầu tư trung và dài hạn của công chúng 1 Là một loại hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật các tổ chức tín dụng và các văn bản luật pháp có liên quan Các DN này hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tài chính tiền tệ với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi Sử dụng số tiền huy động được để cấp tín dụng, thực hiện các dịch vụ thanh toán và các dịch vụ kinh doanh khác 7.3 Ngân hàng thương mại Khái niệm Chức năng của Ngân hàng thương mại Chức năng tín dụng 1 Trung gian thanh toán 2 Chức năng tạo tiền 3 Vai trò của Ngân hàng thương mại Trung gian trong quá trình thanh toán Thu hút, mở rộng đầu tư trong và ngoài nước và cung cấp các dịch vụ tài chính Vai trò NH là nơi tập trung tiền nhàn rỗi và cung ứng vốn cho quá trình sản xuất Điều tiết và kiểm soát thị trường tiền tệ, thị trường vốn Các nghiệp vụ của NHTM Nghiệp vụ của NHTM Nghiệp vụ huy động vốn Nghiệp vụ cho vay NH tiến hành đầu tư 1 2 Nghiệp vụ sử dụng vốn Nghiệp vụ ngân quỹ NH tiến hành đầu tư 7.4 Công ty tài chính Là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng, với chức năng là sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư, cung ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số giao dịch khác theo quy định của pháp luật, nhưng không được làm dịch vụ thanh toán, không được nhận tiền gửi dưới 1 năm 1 Khái niệm Phân loại công ty tài chính Phân loại Công ty tài chính tổng hợp Công ty tài chính bao thanh toán Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng 1 2 Công ty tài chính chuyên ngành Công ty cho thuê tài chính Các nghiệp vụ của công ty tài chính Nghiệp vụ huy động vốn Nghiệp vụ sử dụng vốn Nhận tiền gửi có kỳ hạn từ 1 năm trở lên Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các loại giấy tờ có giá khác để huy động vốn Tiếp nhận vốn ủy thác của CP, tổ chức cá nhân trong và ngoài nước Cho vay ngắn hạn, cho vay trung dài hạn Cho vay theo ủy thác Cho vay tiêu dung bằng hình thức cho vay mua trả góp Chiết khấu, tái chiết khấu và cầm cố giấy tờ có giá Được bảo lãnh bằng uy tín và khả năng của mình 7.5 Công ty bảo hiểm Bảo hiểm là hệ thống các quan hệ kinh tế gắn với quá trình hình thành, phân phối và sử dụng quỹ bảo hiểm nhằm xử lý các rủi ro, các biến cố bảo hiểm, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất và đời sống của xã hội diễn ra bình thường 1 Khái niệm Đặc điểm Bảo hiểm là một loại dịch vụ đặc biệt Bảo hiểm vừa mang tính bồi hoàn, vừa mang tính không bồi hoàn Đặc điểm của bảo hiểm Vai trò của bảo hiểm Góp phần thúc đẩy phát triển quan hệ kinh tế giữa các nước thông qua hoạt động tái bảo hiểm Đề phòng và hạn chế tổn thất Bảo hiểm là một công cụ tín dụng Vai trò Bảo toàn vốn sxkd và ổn định đời sống của người tham gia bảo hiểm Các loại hình bảo hiểm Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: Nghiệp vụ BH có đối tượng bảo hiểm là trách nhiệm bồi thường của người được bảo hiểm phát sinh theo quy định về trách nhiệm dân sự của pháp luật. Ví dụ BH trách nhiệm dân sự của chủ tàu, chủ xe cơ giới Bảo hiểm con người phi nhân thọ Bảo hiểm nhân thọ Bảo hiểm tài sản: Nghiệp vụ bảo hiểm có đối tượng bảo hiểm là các tài sản và những lợi ích liên quan. Ví dụ BH hàng hóa vận chuyển trong nước, BH công trình xây dựng, bảo hiểm tàu thuyền Bảo hiểm con người Các loại hình bảo hiểm Căn cứ vào phương thức triển khai Bảo hiểm bắt buộc: Nghiệp vụ bảo hiểm mà pháp luật có quy định về nghĩa vụ tham gia bảo hiểm của các tổ chức, cá nhân có mối quan hệ nhất định với loại đối tượng bắt buộc phải được bảo hiểm Bảo hiểm tự nguyện: Nghiệp vụ bảo hiểm mà hợp đồng bảo hiểm được ký kết theo ý nguyện của bên mua bảo hiểm và hoàn toàn trên nguyên tắc thỏa thuận 7.6 Quỹ tín dụng nhân dân Là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh tập thể và của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống. 1 Khái niệm Đặc điểm của quỹ tín dụng nhân dân Thành viên tham gia quỹ tín dụng có quyền sở hữu và quản lý mọi tài sản và hoạt động của quỹ theo tỷ lệ vốn góp 1 Phạm vi hoạt động của quỹ tín dụng hẹp 2 Thế mạnh của quỹ tín dụng là bám sát khách hàng 3 Mỗi quỹ tín dụng là một đơn vị kinh tế độc lập nhưng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau Thông qua hoạt động điều hòa vốn, thông tin, cơ chế phân tán rủi ro nhằm đảm bảo cho hệ thống quỹ phát triển 4 CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 2 3 1 1 Huy động vốn, nhận tiền gửi, vay vốn từ các tổ chức tài chính khác Cho vay Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ 4 Các hoạt động khác theo quy định 7.7 Quỹ hưu trí Quỹ hưu trí được hình thành từ những khoản đóng góp của người tham gia bảo hiểm hưu trí (người lao động và người sử dụng lao động) và thực hiện các hoạt động đầu tư để chi trả quyền lợi hưu trí cho người lao động khi đến tuổi về hưu 1 Khái niệm Phân loại Phân loại Quỹ hưu trí hoạt động theo cơ chế mức đóng xác định Quỹ hưu trí hoạt động theo cơ chế mức hưởng xác định trước Lĩnh vực thanh tra Phạm vi hoạt động Hoạt động thanh tra 7.8. Hệ thống thanh tra giám sát thị trường tài chính Khái niệm Vai trò Các nguồn thông tin trên thị trường chứng khoán 7.9. Hệ thống thông tin của thị trường tài chính
File đính kèm:
- bai_giang_thi_truong_tai_chinh_chuong_7_cac_dinh_che_tai_chi.pdf