Bài giảng Thuế - Cao Anh Thảo
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ
1.1.Thuế và vai trò của thuế trong nền kinh tế
1.1.1. Sự ra đời và tính tất yếu khách quan của thuế
Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng thuế ra đời là đòi
hỏi cần thiết khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước
Thuế luôn gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước, song quan niệm
về thuế ở mỗi hình thái xã hội có khác nhau. Như vậy, thuế là phạm trù có tính lịch
sử và là một tất yếu khách quan xuất phát từ nhu cầu đáp ứng chức năng, nhiệm vụ
của Nhà nước. Thuế phát sinh, tồn tại và phát triển cùng với sự ra đời, tồn tại và
phát triển của Nhà nước. Cùng với việc mở rộng các chức năng của Nhà nước và sự
phát triển các quan hệ hàng hoá - tiền tệ, các hình thức thuế ngày càng phong phú
hơn, công tác quản lý thuế ngày càng hoàn thiện hơn và thuế đã trở thành công cụ
quan trọng, có hiệu quả của Nhà nước để tác động đến đời sống kinh tế xã hội của
đất nước.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của thuế
- Khái niệm
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà
nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích
chung toàn xã hội
- Đặc điểm
+ Thuế là một khoản động viên bắt buộc gắn liền với quyền lực của Nhà nước.
Tính chất bắt buộc của thuế là một tất yếu khách quan xuất phát từ tính chất cung
cấp hàng hoá công cộng và đặc điểm sử dụng hàng hoá công cộng. Tuy nhiên, thuế
là một khoản đóng góp bắt buộc không mang tính hình sự, nghĩa là hành động đóng
thuế cho Nhà nước là hành động thực hiện nghĩa vụ của người công dân, không
phải là hành động xuất hiện khi có biểu hiện vi phạm pháp luật.
+ Thuế không mang tính hoàn trả trực tiếp.
+ Thuế chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, chính trị và xã hội trong
những thời kỳ nhất định.
+ Thuế được giới hạn trong phạm vi biên giới quốc gia bằng quyền lực pháp lý
của Nhà nước đối với con người và tài sản.
Tóm lại, những đặc điểm cơ bản trên đây của thuế đã phản ánh bản chất, nội
dung bên trong của thuế. Từ những đặc điểm đó giúp ta phân biệt thuế với các hình
thức động viên khác của Ngân sách Nhà nước như phí và lệ phí trên nhiều phương
diện khác nhau
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thuế - Cao Anh Thảo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG KHOA KINH TẾ BÀI GIẢNG MÔN: THUẾ (Dùng cho đào tạo tín chỉ) Người biên soạn: ThS. Cao Anh Thảo Lưu hành nội bộ - Năm 2015 -1- Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ 1.1.Thuế và vai trò của thuế trong nền kinh tế 1.1.1. Sự ra đời và tính tất yếu khách quan của thuế Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng thuế ra đời là đòi hỏi cần thiết khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước Thuế luôn gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước, song quan niệm về thuế ở mỗi hình thái xã hội có khác nhau. Như vậy, thuế là phạm trù có tính lịch sử và là một tất yếu khách quan xuất phát từ nhu cầu đáp ứng chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Thuế phát sinh, tồn tại và phát triển cùng với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Cùng với việc mở rộng các chức năng của Nhà nước và sự phát triển các quan hệ hàng hoá - tiền tệ, các hình thức thuế ngày càng phong phú hơn, công tác quản lý thuế ngày càng hoàn thiện hơn và thuế đã trở thành công cụ quan trọng, có hiệu quả của Nhà nước để tác động đến đời sống kinh tế xã hội của đất nước. 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của thuế - Khái niệm Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội - Đặc điểm + Thuế là một khoản động viên bắt buộc gắn liền với quyền lực của Nhà nước. Tính chất bắt buộc của thuế là một tất yếu khách quan xuất phát từ tính chất cung cấp hàng hoá công cộng và đặc điểm sử dụng hàng hoá công cộng. Tuy nhiên, thuế là một khoản đóng góp bắt buộc không mang tính hình sự, nghĩa là hành động đóng thuế cho Nhà nước là hành động thực hiện nghĩa vụ của người công dân, không phải là hành động xuất hiện khi có biểu hiện vi phạm pháp luật. + Thuế không mang tính hoàn trả trực tiếp. + Thuế chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, chính trị và xã hội trong những thời kỳ nhất định. + Thuế được giới hạn trong phạm vi biên giới quốc gia bằng quyền lực pháp lý của Nhà nước đối với con người và tài sản. Tóm lại, những đặc điểm cơ bản trên đây của thuế đã phản ánh bản chất, nội dung bên trong của thuế. Từ những đặc điểm đó giúp ta phân biệt thuế với các hình thức động viên khác của Ngân sách Nhà nước như phí và lệ phí trên nhiều phương diện khác nhau. -2- 1.1.3.Vai trò của thuế trong nền kinh tế - Thuế là khoản thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước Về bản chất, thu Ngân sách Nhà nước là hệ thống những quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và các tầng lớp dân cư trong xã hội, phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động các nguồn tài chính để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thoả mãn nhu cầu chi tiêu của mình. Để huy động nguồn lực vật chất cho mình, Nhà nước có thể sử dụng các hình thức khác nhau như: phát hành thêm tiền để trang trải các nhu cầu chi tiêu cần thiết của Nhà nước, phát hành trái phiếu để vay trong nước và ngoài nước, bán một phần tài sản quốc gia và thu thuế. Tuy nhiên thuế được coi là nguồn thu chủ yếu của NSNN hệ thống thuế được trãi rộng cho nên nguồn thu từ thuế được thường xuyên. - Thuế là công cụ quản lý và điều tiết kinh tế vĩ mô nền kinh tế Nội dung quản lý và điều tiết vĩ mô của thuế đối với nền kinh tế quốc dân được thể hiện ở những khía cạnh sau: Thuế đã góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành hợp lý theo yêu cầu phát triển kinh tế của Nhà nước trong từng giai đoạn. Bằng cách áp dụng các chế độ thuế phân biệt đối với từng ngành kinh tế, từng mặt hàng khác nhau, Nhà nước có thể thúc đẩy sự phát triển các ngành quan trọng nhất, giữ vị trí then chốt trong nền kinh tế. Thuế góp phần điều chỉnh nền kinh tế chu kỳ. Trong nền kinh tế thị trường sự phát triển theo chu kỳ là điều khó tránh khỏi. Để đảm bảo tốc độ tăng trưởng ổn định, Nhà nước sử dụng thuế để điều chỉnh quá trình đó. Trong những năm khủng hoảng và suy thoái kinh tế, Nhà nước có thể hạ thấp mức thuế, tạo ra những điều kiện thuận lợi nhằm kích thích nhu cầu tiêu dùng để tăng đầu tư và mở rộng sức sản xuất, đưa nền kinh tế thoát khỏi những khủng hoảng nhanh chóng. Ngược lại, trong thời kỳ phát triển quá mức, có nguy cơ dẫn đến mất cân đối, bằng cách tăng thuế, thu hẹp đầu tư, Nhà nước có thể giữ vững nhịp độ tăng trưởng theo mục tiêu đặt ra. Thuế có thể được sử dụng để điều tiết việc làm và thất nghiệp. Khi nền kinh tế có mức thất nghiệp cao thì cùng với việc mở rộng các khoản chi tiêu của Chính phủ, thuế cần phải được cắt giảm để tăng tổng cầu và việc làm. Trong thời kỳ nền kinh tế lạm phát thì cùng với việc cắt giảm các khoản chi tiêu của Chính phủ, thuế lại được gia tăng để giảm tổng cầu và hạn chế gia tăng lạm phát. Thuế được sử dụng như một công cụ có hiệu quả để góp phần thực hiện chính sách đối ngoại, bảo hộ nền sản xuất trong nước và thúc đẩy sự hội nhập kinh tế trong khu vực và thế giới. Thông qua điều chỉnh mức thuế nhập khẩu mà gây nên áp -3- lực tăng giá hàng nhập khẩu, làm giảm khả năng cạnh tranh so với hàng hoá sản xuất trong nước, từ đó điều chỉnh khối lượng hàng hoá nhập khẩu để thực hiện bảo hộ nền sản xuất trong nước và bảo vệ lợi ích của thị trường nội địa. Tuy nhiên, trong xu thế hội nhập, mở cửa tự do hoá nền kinh tế, thuế quan dần dần giảm bớt vai trò bảo hộ của nó. Để phát triển hoạt động ngoại thương, tạo nên sức mạnh cạnh tranh mang tính tập thể, những thoả thuận về vấn đề thuế quan nhằm mở rộng tự do lưu thông hàng hoá giữa các nước với nhau được hình thành. Trên cơ sở đó liên minh thuế quan ra đời. Thuế còn góp phần khuyến khích, thu hút vốn đầu tư nước ngoài thông qua việc Chính phủ các nước ký kết Hiệp định tránh đánh thuế trùng và quy định những điều kiện ưu đãi đầu tư. Như vậy, việc thi hành chính sách thuế xuất - nhập khẩu, thực hiện liên minh thuế quan và Hiệp định tránh đánh thuế trùng đã góp phần thực hiện chính sách đối ngoại, thúc đẩy sự hội nhập giữa các nước trong khu vực và trên thế giới. - Thuế góp phần đảm bảo sự bình đẳng trong chính sách động viên đóng góp cho Nhà nước giữa các thành phần kinh tế và thực hiện công bằng xã hội Tính công bằng, bình đẳng của thuế được biểu hiện trên những khía cạnh sau: - Hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư. - Công bằng xã hội không có nghĩa là bình quân chủ nghĩa. Người có thu nhập cao phải đóng thuế cao hơn người có thu nhập thấp. - Bình đẳng, công bằng xã hội phải được biểu hiện bằng những luật pháp, chế độ, quy định rõ ràng của Nhà nước. Phải có những biện pháp chống thất thu có hiệu quả về đối tượng nộp thuế, về căn cứ tính thuế, về tổ chức quản lý thu thuế, về chế độ miễn giảm, về kiểm tra, xử lý nghiêm minh đối với các vụ vi phạm, khắc phục trường hợp xử lý không đúng pháp luật, quá nặng hoặc quá nhẹ. 1.2. Các yếu tố cấu thành nên một sắc thuế 1.2.1.Tên gọi Trong hệ thống thuế có nhiều sắc thuế, mỗi một sắc thuế đều có biểu hiện riêng trong quá trình chuyển giao thu nhập cho Nhà nước. Để thuận lợi cho công tác quản lý, người ta phải đặt tên cho từng sắc thuế và do đó tên của mỗi sắc thuế phải biểu hiện được những đặc trưng riêng có của nó. Tên gọi của mỗi sắc thuế nói lên cơ sở tính thuế hoặc nội dung chủ yếu của sắc thuế đó như thuế giá trị gia tăng có cơ sở tính thuế là giá trị gia tăng của hàng -4- hoá, dịch vụ chịu thuế, còn thuế thu nhập doanh nghiệp có cơ sở tính thuế là thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. 1.2.2. Đối tượng nộp thuế (người nộp thuế) Luật thuế chỉ rõ tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc khai báo, hoặc không phải thực hiện khai báo, nộp thuế theo quy định của sắc thuế đó. Tức là khoản thuế đó do chủ thể nào phải nộp thì chủ thể đó chính là đối tượng nộp thuế. Đối tượng nộp thuế là thể nhân hoặc pháp nhân theo quy định của pháp luật. 1.2.3. Đối tượng tính thuế Đối tượng làm căn cứ để tính thuế chính là đối tượng tính thuế. Căn cứ tính thuế có thể là thu nhập, hàng hoá hay tài sản, do đó đối tượng tính thuế cũng có thể là thu nhập, hàng hoá hoặc tài sản. Ví dụ đối với thuế giá trị gia tăng thì đối tượng tính thuế là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam trừ các đối tượng quy định tại Điều 4 của Luật thuế GTGT. Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp là đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp. 1.2.4. Thuế suất, biểu thuế Thuế suất là linh hồn của một sắc thuế, thể hiện nhu cầu cần tập trung nguồn tài chính và biểu hiện chính sách điều chỉnh kinh tế xã hội của Nhà nước, đồng thời cũng là mối quan tâm hàng đầu của người nộp thuế. - Thuế suất: Thuế suất là tỷ lệ phần trăm hoặc một số tuyệt đối ấn định cho một đơn vị đối tượng đánh thuế nhất định nộp cho Nhà nước. Thuế suất bao gồm: Thuế suất ổn định là loại thuế suất cố định không thay đổi trong mọi trường hợp tăng, giảm của cơ sở tính thuế. Ví dụ thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh vũ trường, massage, karaoke, kinh doanh casino là 30%. Thuế suất luỹ tiến là thuế suất tăng theo mức tăng của cơ sở tính thuế. Thuế suất luỹ tiến bao gồm thuế suất luỹ tiến toàn phần và thuế suất luỹ tiến từng phần. Thuế suất luỹ tiến toàn phần là thuế suất tăng trên toàn bộ phần tăng của cơ sở tính thuế Thuế suất luỹ tiến từng phần là thuế suất tăng trên từng phần tăng của cơ sở tính thuế. Ví dụ: Trích biểu thuế thu nhập cá nhân: Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 -5- 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 Thuế thu nhập của một người có thu nhập chịu thuế là 9.200.000đ/tháng được tính theo 2 phương pháp: luỹ tiến toàn phần và luỹ tiến từng phần như sau: Tính theo thuế suất luỹ tiến toàn phần: Thuế phải nộp là: 9.200.000 x 10% = 920.000đ Thu nhập còn lại: 9.200.000 – 920.000 = 8.280.000đ Tính theo thuế suất luỹ tiến từng phần: Bậc 1: Thu nhập đến 5.000.000 Số thuế phải nộp: 5.000.000 x 5% = 250.000đ Bậc 2: Thu nhập trên 5.000.000 đến 10.000.000, thuế suất là 10%, người này có thu nhập 9.200.000 thì số thuế phải nộp là: (9.200.000 – 5.000.000) x 10% = 420.000đ Tổng số thuế phải nộp = 250.000 + 420.000 = 670.000đ Thu nhập còn lại: 9.200.000 – 670.000 = 8.530.000đ Với ví dụ trên ta thấy việc áp dụng thuế suất luỹ tiến khác nhau số thuế phải nộp cũng sẽ khác nhau. Thuế suất luỹ tiến từng phần tỷ lệ động viên tăng dần theo từng bậc thuế, đảm bảo yêu cầu động viên công bằng, hợp lý hơn giữa những người có thu nhập cao, thấp khác nhau nhưng việc tính toán có phần phức tạp. Ngược lại, thuế suất luỹ tiến toàn phần đơn giản hơn trong cách tính toán nhưng người chịu thuế phải đóng góp theo thuế suất cao trên toàn bộ thu nhập. - Mức thuế: Là tổng số thuế tính thành tiền phải nộp trên một đối tượng nhất định. Mức thuế = Đối tượng tính thuế x Thuế suất 1.2.5. Chế độ giảm thuế, miễn thuế Thực chất đó là số tiền thuế mà người nộp thuế phải nộp cho Nhà nước, song vì những lý do kinh tế - xã hội mà Nhà nước quy định cho phép không phải nộp toàn bộ (miễn thuế) hoặc chỉ nộp một phần (giảm thuế) trong số tiền đó. Mục đích của việc miễn, giảm thuế: - Tạo điều kiện giúp đỡ người nộp thuế khắc phục hoàn cảnh khó khăn do nguyên nhân khách quan làm giảm thu nhập hoặc ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế của họ. -6- - Thực hiện một số chủ trương chính sách kinh tế xã hội trong khuyến khích hoạt động của người nộp thuế. Thông thường trong một số sắc thuế có quy định chế độ miễn, giảm thuế bao gồm: - Các trường hợp được xét miễn, giảm thuế. - Điều kiện và thủ tục xét miễn, giảm thuế. - Mức độ được xét miễn, giảm thuế. - Thẩm quyền của từng cấp về việc xét miễn, giảm thuế. 1.2.6. Trách nhiệm và nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế Luật thuế quy định đối tượng nộp thuế phải có trách nhiệm và nghĩa vụ trong quá trình đóng góp cho Nhà nước, gồm: - Thực hiện việc đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế. - Thực hiện chế độ sổ sách kế toán, chứng từ, hoá đơn. - Thực hiện việc khai báo, cung cấp số liệu theo yêu cầu của cơ quan thuế. - Thực hiện kê khai, nộp thuế, nộp phạt đầy đủ, đúng hạn. 1.2.7. Thời hạn thu, thủ tục nộp thuế và các chế tài liên quan Thủ tục thu và nộp thuế bao gồm những quy định về thủ tục kê khai, về địa điểm, thời gian và trình tự nộp thuế. Thủ tục thu, nộp thuế là căn cứ pháp lý để thực hiện việc nộp thuế đúng, đủ, kịp thời và là cơ sở pháp lý để xử lý đối với trường hợp nộp chậm, dây dưa tiền thuế. Để đảm bảo cho luật thuế được thực thi một cách nghiêm minh trong mỗi sắc thuế đều có quy định xử lý vi phạm, bao gồm việc xác định các hành vi vi phạm, mức xử lý và thẩm quyền xử lý của từng cấp đối với từng vi phạm. 1.3. Phân loại thuế Phân loại thuế là việc sắp xếp các sắc thuế trong hệ thống thuế thành những nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định Phân loại thuế có ý nghĩa quan trọng trong quản lý thu thuế từ khâu xây dựng chính sách đến khâu triển khai thực hiện. Việc phân loại thuế sẽ giúp ta hiểu rõ đặc thù của từng loại thuế nói riêng và ảnh hưởng của chúng trong hệ thống thuế nói chung để vận dụng đúng đắn trong quá trình xây dựng chính sách thuế cho phù hợp. Mặt khác, do những đặc điểm riêng của từng loại thuế mà mỗi hình thức thuế đòi hỏi những quy trình thu thuế riêng biệt. Phân loại thuế chính xác là cơ sở quan trọng để tổ chức việc thu nộp thuế phù hợp với quy trình của từng loại thuế. Thông thường, thuế được phân loại theo tính chất chuyển dịch của thuế và theo đối tượng (cơ sở) tính thuế. -7- 1.3.1. Phân loại theo đối tượng đánh thuế Căn cứ đánh thuế cho chúng ta biết thuế được đánh trên cái gì. Dựa trên căn cứ đánh thuế thì có thể chia các sắc thuế thành ba loại: Thuế tiêu dùng Thuế tiêu dùng là các loại thuế có cơ sở đánh thuế là phần thu nhập được mang tiêu dùng trong hiện tại. Trong thực tế, loại thuế tiêu dùng được thể hiện dưới nhiều dạng như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, Mục đích của thuế đánh vào tiêu dùng là điều tiết thu nhập của người mua hàng hoá và dịch vụ. Tuy nhiên, để thuận lợi cho việc thu thuế, người ta thường thu ở khâu bán hàng để giảm đầu mối thu thuế và dễ dàng hơn nhiều so với thu trực tiếp ở người mua hàng nên còn có thể gọi thuế tiêu dùng là thuế bán hàng Thuế tiêu dùng là loại thuế có tính chất gián thu do người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ gánh chịu. Thuế thu nhập Thuế thu nhập là các loại thuế có cơ sở đánh thuế là thu nhập thực tế kiếm được của các cá nhân hoặc tổ chức. Thu nhập thực tế kiếm được hình thành từ nhiều nguồn: từ lao động dưới dạng tiền lương, tiền công, thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh dưới dạng lợi nhuận, lợi tức, cổ phần. Thu nhập được biểu hiện dưới nhiều dạng, do đó, thuế thu nhập cũng có nhiều dạng: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, thuế thu nhập cá nhân,.... Thuế thu nhập là một loại thuế trực thu vì người nộp thuế theo lu ... à 3.200.000 đồng - Trong năm ông Tuấn đóng góp quỹ từ thiện 4.000.000 đồng Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN là ông Tuấn phải nộp trong năm 2014? -115- TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] PGS.TS Võ Văn Nhị, Thuế và kế toán thuế, NXB Giao thông vận tải, 2009 [2] Học viện Tài chính, Giáo trình Lý thuyết Thuế, 2008 [3] Học viện Tài chính, Nghiệp vụ Thuế, 2008 [4] Thông tư 219/2013/TT-BTC, ngày 31 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng [5] Thông tư 05/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 và Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt [6] Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính: Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp [7] Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 08 năm 2013 hướng dẫn thực hiện Luật Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNCN và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế TNCN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân [8] Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ -116- MỤC LỤC Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ .............................................0 1.1.Thuế và vai trò của thuế trong nền kinh tế.................................................1 1.1.1. Sự ra đời và tính tất yếu khách quan của thuế ........................................... 1 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của thuế .................................................................. 1 1.1.3.Vai trò của thuế trong nền kinh tế................................................................. 2 1.2. Các yếu tố cấu thành nên một sắc thuế ......................................................3 1.2.1.Tên gọi............................................................................................................ 3 1.2.2. Đối tượng nộp thuế (người nộp thuế) .......................................................... 4 1.2.3. Đối tượng tính thuế...................................................................................... 4 1.2.4. Thuế suất, biểu thuế...................................................................................... 4 1.2.5. Chế độ giảm thuế, miễn thuế ....................................................................... 5 1.2.6. Trách nhiệm và nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế ...................................... 6 1.2.7. Thời hạn thu, thủ tục nộp thuế và các chế tài liên quan ............................. 6 1.3. Phân loại thuế..............................................................................................6 1.3.1. Phân loại theo đối tượng đánh thuế ............................................................. 7 1.3.2. Phân loại theo tính chất chuyển dịch tiền thuế ........................................... 7 Chương 2: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG..............................................................9 2.1. Khái niệm, đặc điểm và tác dụng của thuế giá trị gia tăng .......................9 2.1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 9 2.1.2. Đặc điểm........................................................................................................ 9 2.1.3. Tác dụng của thuế GTGT............................................................................. 9 2.2. Nội dung cơ bản của thuế giá trị gia tăng ..................................................9 2.2.1. Đối tượng nộp thuế, không nộp thuế ........................................................... 9 2.2.2. Đối tượng chịu thuế, không thuộc diện chịu thuế..................................... 10 2.2.3. Căn cứ tính thuế .......................................................................................... 10 2.2.4. Phương pháp tính thuế GTGT phải nộp .................................................... 16 2.2.5. Chế độ hoàn thuế ........................................................................................ 20 2.2.6. Chế độ giảm thuế, miễn thuế ..................................................................... 21 2.2.7. Kê khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế ................................................ 22 Chương 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT .........................................................25 3.1. Khái niệm, đặc điểm và tác dụng của thuế tiêu thụ đặc biệt...................25 3.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 25 3.1.2. Đặc điểm...................................................................................................... 25 3.1.3. Tác dụng ...................................................................................................... 25 -117- 3.2. Nội dung cơ bản của thuế tiêu thụ đặc biệt..............................................25 3.2.1. Một số quy định riêng về thuế tiêu thụ đặc biêt........................................ 25 3.2.2. Đối tượng nộp thuế ..................................................................................... 25 3.2.3. Đối tượng chịu thuế, không thuộc diện chịu thuế..................................... 26 3.2.4. Căn cứ tính thuế .......................................................................................... 27 3.2.5. Xác định thuế TTĐB phải nộp................................................................... 28 3.2.6. Chế độ hoàn thuế ........................................................................................ 29 3.2.7.Chế độ giảm thuế, miễn thuế ...................................................................... 29 3.2.8. Kê khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế ................................................ 30 Chương 4: THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU..................................32 4.1. Khái niệm, đặc điểm và tác dụng của thuế xuất khẩu, nhập khẩu ........32 4.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 32 4.1.2. Đặc điểm...................................................................................................... 32 4.1.3. Tác dụng ...................................................................................................... 32 4.1.4. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong quá trình Việt Nam tham gia hội nhập quốc tế........................................................................................................... 32 4.2. Nội dung cơ bản của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ............................33 4.2.1. Đối tượng nộp thuế ..................................................................................... 33 4.2.2. Đối tượng chịu thuế, không thuộc diện chịu thuế..................................... 33 4.2.3. Căn cứ tính thuế .......................................................................................... 33 4.2.4. Phương pháp tính thuế................................................................................ 34 4.2.5. Chế độ hoàn thuế ........................................................................................ 35 4.2.6. Chế độ giảm thuế, miễn thuế ..................................................................... 36 4.2.7. Kê khai thuế, nộp thuế................................................................................ 37 Chương 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP............................................38 5.1. Khái niệm, đặc điểm và tác dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp .......38 5.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 38 5.1.2. Đặc điểm...................................................................................................... 38 5.1.3. Tác dụng ...................................................................................................... 38 5.2. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................38 5.2.1. Đối tượng nộp thuế ..................................................................................... 38 5.2.2. Căn cứ tính thuế .......................................................................................... 39 5.2.4. Phương pháp tính thuế................................................................................ 48 5.2.5. Chế độ giảm thuế, miễn thuế ..................................................................... 50 5.2.6. Kê khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế ................................................ 50 -118- Chương 6: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ........................................................52 6.1. Khái niệm ..................................................................................................52 6.2. Đối tượng nộp thuế....................................................................................52 6.3. Căn cứ tính thuế TNCN đối với thu nhập của cá nhân cư trú ................52 6.3.1. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công ..................................................................................................... 52 6.3.2. Căn cứ tính thuế đối với các khoản thu nhập khác ................................... 57 6.4. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập của cá nhân không cư trú.................66 6.4.1. Đối với thu nhập từ kinh doanh ................................................................. 66 6.4.2. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công ................................................. 66 6.4.3. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn .................................................................. 66 6.4.4. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn................................................... 66 6.4.5. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản .................................... 67 6.4.6. Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại .................... 67 6.4.7. Đối với thu nhập từ trúng thưởng, từ thừa kế, quà tặng ........................... 67 Chương 7: MỘT SỐ LOẠI THUẾ KHÁC, PHÍ VÀ LỆ PHÍ ...........................69 7.1. Thuế tài nguyên.........................................................................................69 7.1.1. Đối tượng nộp thuế ..................................................................................... 69 7.1.1. Đối tượng chịu thuế .................................................................................... 69 7.1.3. Căn cứ tính thuế .......................................................................................... 69 7.1.4. Phương pháp tính thuế................................................................................ 72 7.1.5. Chế độ giảm thuế, miễn thuế ..................................................................... 72 7.1.6. Kê khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế ................................................ 73 7.2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp .................................................................73 7.2.1. Khái niệm .................................................................................................... 73 7.2.2. Đối tượng nộp thuế ..................................................................................... 73 7.2.3. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế ....................................................... 74 7.2.4. Căn cứ tính thuế .......................................................................................... 74 7.2.5. Xác đinh thuế sử dụng đất phải nộp .......................................................... 75 7.2.6. Giảm thuế và miễn thuế.............................................................................. 75 7.3. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ...........................................................76 7.3.1. Đối tượng nộp thuế ..................................................................................... 76 7.3.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế ....................................................... 77 7.3.3. Căn cứ tính thuế .......................................................................................... 78 7.3.4. Xác đinh thuế phải nộp............................................................................... 79 -119- 7.3.5. Giảm thuế và miễn thuế.............................................................................. 80 7.4. Thuế môn bài.............................................................................................81 7.4.1. Đối tượng nộp thuế ..................................................................................... 81 7.4.2. Đối tượng tính thuế..................................................................................... 82 7.4.3. Biểu thuế...................................................................................................... 82 7.4.4. Chế độ miễn giảm ....................................................................................... 83 7.4.5. Kê khai thuế và nộp thuế............................................................................ 83 7.5. Lệ phí trước bạ..........................................................................................84 7.5.1. Đối tượng nộp ............................................................................................. 84 7.5.2. Đối tượng tính ............................................................................................. 84 7.5.3. Mức phí ....................................................................................................... 84 7.5.4. Chế độ miễn giảm ....................................................................................... 85 7.5.5. Kê khai và nộp lệ phí trước bạ ................................................................... 85 Phụ lục 1: DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ...................................................................87 Phụ lục 2: BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT................................................90 Phụ lục 3: CÁC KHOẢN CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ...................................................................................92 Phụ lục 4: BIỂU THUẾ SUẤT THUẾ TÀI NGUYÊN ......................................97 BÀI TẬP ............................................................................................................100 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................115
File đính kèm:
- bai_giang_thue_cao_anh_thao.pdf