Bài giảng Thuế nhà nước - Chương: Hướng dẫn kê khai thuế giá trị gia tăng
Quy định chung về khai thuế GTGT
Hướng dẫn khai thuế GTGT khấu trừ
Lập hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ
Khai thuế GTGT của dự án đầu tư
Khai thuế GTGT trực tiếp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế nhà nước - Chương: Hướng dẫn kê khai thuế giá trị gia tăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thuế nhà nước - Chương: Hướng dẫn kê khai thuế giá trị gia tăng
www.gdt.gov.vn Tháng 1/2014 HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THUẾ GTGT Thuế Nhà nước Lớp Đại lý thuế Văn bản pháp quy Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12; Luật sửa đổi , bố sung một số đ iều của Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13; V ă n bản h ướng dẫn về chính sách thuế GTGT: Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và h ướn g dẫn thi hành một số đ iều của Luật thuế GTGT Thông t ư số ./TT-BTC ngày h ướng dẫn thi hành một số đ iều của Luật thuế GTGT và NĐ số 209/2013/NĐ-CP; Công v ă n h ướn g dẫn của Bộ Tài chính thực hiện từ 1/1/2014: CV số 17557/BTC-TCT ngày 18/12/2013; CV số 18128/BTC-TCT ngày 27/12/2013 vv triển khai thực hiện một số quy định có hiệu lực từ 1/1/2014 của Luật sửa đổi , BS luật thuế GTGT; CV số 17963/BTC-TCT ngày 25/12/2013 vv tính thuế GTGT theo tỷ lệ % V ă n bản pháp quy về quản lý, sử dụng hóa đơ n chứng từ; V ă n bản pháp quy về quản lý thuế: Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 - quy định về TTHC thuế Nội dung Quy định chung về khai thuế GTGT Hướng dẫn khai thuế GTGT khấu trừ Lập hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ Khai thuế GTGT của dự án đầu tư Khai thuế GTGT trực tiếp Thuế Nhà nước www.gdt.gov.vn 3 Quy định chung về khai thuế GTGT Đối tượng khai thuế: Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch vụ chịu thuế GTGT; Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá chịu thuế GTGT; Kỳ tính thuế: Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Khai theo tháng: Có doanh thu bán HHDV n ă m tr ước liền kề trên 20tỷ Khai theo quý: Có doanh thu bán HHDV n ă m tr ước liền kề từ 20tỷ trở xuống Đối với cơ sở nhập khẩu: nộp thuế theo từng lần phát sinh (do Hải quan thu); Khai tạm tính theo từng lần phát sinh đối với kinh doanh, xây dựng vãng lai ngoại tỉnh; Khai từng lần phát sinh đối với trường hợp kinh doanh không thường xuyên; Thời hạn nộp tờ khai: Khai thuế tháng: chậm nhất ngày 20 của tháng sau; Khai thuế quý: Chậm nhất ngày 30 của tháng đầu quý sau; Tờ khai từng lần phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế; Thuế Nhà nước www.gdt.gov.vn 4 Quy định chung về khai thuế GTGT Nơi nộp tờ khai: Tờ khai thuế GTGT của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: nộp tại cơ quan quản lý trực tiếp; Tờ khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát sinh đối với kinh doanh, xây dựng vãng lai ngoại tỉnh: nộp tại Chi cục Thuế nơi bán hàng, XDCB; Nếu có cơ sở sản xuất trực thuộc không trực tiếp bán hàng ở khác địa phương: Nộp Tờ khai thuế GTGT và các phụ lục kèm theo cho CQT quản lý trụ sở chính; Nộp Bảng phân bổ thuế GTGT cho CQT quản lý cơ sở sản xuất; Thuế Nhà nước www.gdt.gov.vn 5 Khai thuế GTGT theo tháng/quý Điều kiện khai/nộp thuế theo quý: Doanh thu bán HHDV n ă m tr ước liền kề từ 20tỷ đồn g trở xuống; Mức 20 tỷ đồng xác định theo chỉ tiêu Tổng doanh thu (chỉ tiêu 34) trên các tờ khai thuế GTGT n ă m tr ước (n ă m d ươ ng lịch từ T1-T12); Thời kỳ khai thuế theo quý: Khai thuế theo tháng hay quý được ổn định trọn n ă m d ươ ng lịch: Trong n ă m không vừa khai tháng, vừa khai quý. Chu kỳ khai thuế theo tháng hay quý ổn định trong thời gian 3 n ă m. Chu kỳ đầu tiên xác định theo doanh thu n ă m 2012 và ổn định từ 1/7/2013 – 31/12/2016. Doanh thu n ă m 2016 xác định kỳ khai thuế tháng/quý cho chu kỳ ổn định từ tháng 1/2017-12/2019. Trong chu kỳ ổn định khai thuế, doanh thu các n ă m t ă ng hay giảm qua mức 20 tỷ => DN vẫn giữ nguyên kỳ khai thuế theo tháng hay theo quý đã ổn định . Doanh thu n ă m 2012: 18 tỷ => Khai thuế theo quý, ổn định từ 1/7/2013 đến 12/2016. Doanh thu n ă m 2014: 25 tỷ=> Vẫn thực hiện khai thuế theo quý đến tháng 12/2016. Trong chu kỳ ổn định khai thuế, nếu NNT hoặc c ơ quan thuế thanh tra, kiểm tra phát hiện doanh thu của n ă m tr ước liền kề của chu kỳ ổn định thay đổi , thì NNT thực hiện thay đổi kỳ khai thuế từ n ă m tiếp theo cho đến hết chu kỳ ổn định : Doanh thu n ă m 2012 trên tờ khai: 18 tỷ => Khai thuế theo quý từ 1/7/2013; N ă m 2014, c ơ quan thuế thanh tra kiểm tra kết luận doanh thu n ă m 2012 là 25 tỷ đồn g => Từ tháng 1/2015 DN khai thuế theo tháng đến hết tháng 12/2016. Từ n ă m 2017 xác định lại theo doanh thu n ă m 2016. Thuế Nhà nước www.gdt.gov.vn 6 Khai thuế GTGT theo tháng/quý NNT đủ đ iều kiện và thuộc diện khai thuế theo quý muốn chuyển sang khai tháng thì gửi thông báo cho c ơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của n ă m bắt đầu khai theo tháng: DN A có doanh thu n ă m 2012 là 18 tỷ => thuộc diện và đã thực hiện khai thuế theo quý từ 1/7/2013. DN A muốn chuyển sang khai thuế theo tháng từ kỳ tính thuế tháng 1/2014 => DN A gửi thông báo cho CQT chậm nhất là ngày 20/2/2014 (thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT tháng 1/2014). NNT thuộc diện khai thuế theo tháng thì không đượ c chuyển sang khai thuế theo quý. NNT Khai thuế theo quý: Tính thuế theo quý, nộp thuế theo quý (không phải tính thuế từng tháng trong quý); Việc xác định thời hạn hoàn thuế cũng thực hiện theo quý. Thuế Nhà nước www.gdt.gov.vn 7 Khai thuế GTGT theo tháng/quý Tr ườ ng hợp DN mới ra kinh doanh: Khai thuế theo tháng trong n ă m đầu tiên. Sau khi SXKD đủ 12 tháng, xác định doanh thu theo n ă m d ươ ng lịch tr ước liền kề để khai thuế theo tháng hay quý. DN bắt đầu hoạt động từ tháng 1/2014: N ă m 2014 khai thuế theo tháng; Cộng doanh thu của 12 tháng n ă m 2014 (từ tháng 1 đến tháng 12) để xác định kỳ khai thuế trong n ă m 2015: Trên 20 tỷ => Tiếp tục khai theo tháng; Từ 20 tỷ trở xuống: Khai theo quý trong n ă m 2015, 2016. N ă m 2017: xác định lại theo doanh thu n ă m 2016 và ổn định đến hết tháng 12/2019. DN bắt đầu hoạt động tháng 8/2014: Từ tháng 8/2014 đến 12/2014: Khai thuế theo tháng Từ tháng 1/2015- tháng 12/2015: Khai thuế theo tháng. N ă m 2016: Khai tháng hay quý xác định theo doanh thu n ă m 2015 ( đủ 12 tháng của n ă m d ươ ng lịch); Từ n ă m 2017: Khai tháng hay quý xác định theo doanh thu n ă m 2016 và ổn định đến hết tháng 12/2019. Thuế Nhà nước www.gdt.gov.vn 8 Khai thuế GTGT theo ph ươ ng pháp khấu trừ/trực tiếp Các tr ường hợp nộp thuế GTGT theo ph ươ ng pháp khấu trừ: C ơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hoá đơn chứng từ: Có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hàng n ă m từ 1tỷ đ ồng trở lên (trừ hộ kinh doanh); C ơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng ph ươ ng pháp khấu trừ thuế (trừ hộ kinh doanh); NNT nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; sử dụng hoá đơn GTGT; Đặt in hóa đơ n không kịp thì mua hóa đơ n của CQT trang 2 tháng 1, 2/2014. Lập Tờ khai thuế GTGT khấu trừ mẫu số 01/GTGT; 02/GTGT (dự án đầu tư); Tờ khai tạm nộp thuế GTGT ngoại tỉnh; Khai thuế GTGT theo ph ươ ng phápkhấu trừ/trực tiếp Các tr ường hợp nộp thuế GTGT theo ph ươ ng pháp trực tiếp: Trực tiếp trên GTGT: Áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý; Tờ khai thuế GTGT mẫu số 03/GTGT; Trực tiếp theo tỷ lệ % trên doanh thu: Doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã có mức doanh thu hàng n ă m d ưới mức ng ưỡn g 1tỷ đồng , trừ tr ường hợp đă ng ký tự nguyện áp dụng ph ươ ng pháp khấu trừ thuế; Hộ, cá nhân kinh doanh; Tổ chức, cá nhân n ước ngoài kinh doanh không có c ơ sở th ường trú tại VN nh ư ng có doanh thu phát sinh tại VN ch ư a thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép sổ sách kế toán và hoá đơn chứng từ (trừ tr ường hợp tìm kiém, th ă m dò, khai thác dầu, khí); Tờ khai thuế GTGT mẫu số 04/GTGT; Nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; sử dụng hoá đơn bán hàng; Khai thuế GTGT theo ph ươ ng pháp khấu trừ/trực tiếp Doanh thu để xác định ng ưỡn g khấu trừ (1 tỷ đồn g) nh ư sau: Chỉ tiêu 34 “Tổng doanh thu của HHDV bán ra” của Tờ khai thuế GTGT kỳ tính thuế tháng 12 n ă m tr ước đến tháng 11 n ă m sau; N ă m 2013: Khai theo tháng: Doanh thu trên Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2012 đến tháng 11/2013; Khai theo quý: Doanh thu trên Tờ khai thuế tháng 10, 11,12/2012; Tờ khai tháng 1-6/2013; Tờ khai quý 3/2013. Doanh nghiệp mới thành lập: Tổng doanh thu tại Chỉ tiêu “Tổng doanh thu của HHDV bán ra” trên các Tờ khai thuế GTGT của các tháng hoạt động chia cho số tháng hoạt động và nhân (x) 12 tháng. DN mới hoạt động từ tháng 8/2013. Tổng Doanh thu các tháng 8,9,10,11/2013 là 320 tr đồng ; Doanh thu để xác định ng ưỡn g là: 320tr/4x12 tháng = 960tr => N ă m 2014 DN khai thuế GTGT theo ph ươ ng pháp trực tiếp, nếu không đă ng ký tự nguyện nộp theo ph ươ ng pháp khấu trừ. Thuế Nhà nước www.gdt.gov.vn 11 Khai thuế GTGT theo ph ươ ng pháp khấu trừ/trực tiếp Thời gian ổn định ph ươ ng pháp tính thuế là 2 n ă m liên tục. Doanh thu từ tháng 12/2012- tháng 11/2013: Trên 1 tỷ => DN nộp thuế GTGT khấu trừ trong n ă m 2014, 2015; D ưới 1 tỷ => DN nộp thuế GTGT trực tiếp trong n ă m 2014, 2015; Doanh thu từ tháng 12/2014 – tháng 11/2015: dùng để xác định ph ươ ng pháp tính thuế ổn định cho n ă m 2016, 2017. Tr ường hợp DN tạm nghỉ kinh doanh cả n ă m thì xác định theo doanh thu của n ă m tr ước liền kề với n ă m tạm nghỉ. Tr ường hợp c ơ quan thuế thanh tra, kiểm tra xác định lại mức doanh thu thì cũng không thay đổi lại ph ươ ng pháp tính thuế. Thuế Nhà nước www.gdt.gov.vn 12 Khai thuế GTGT theo ph ươ ng pháp khấu trừ/trực tiếp Các tr ường hợp tự nguyện đă ng ký áp dụng ph ươ ng pháp khấu trừ (dự thảo Thông t ư GTGT): DN, HTX đ ang hoạt độn g có doanh thu bán HHDV chịu thuế GTGT hàng n ă m d ưới 1 tỷ đồng , đã thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đơ n chứng từ theo quy định về kế toán, hóa đơ n chứng từ; DN mới thành lập từ dự án đầu t ư của CSKD đ ang hoạt động nộp thuế GTGT theo ph ươ ng pháp khấu trừ; DN, HTX mới thành lập có thực hiện đầu t ư , mua sắm TSCĐ, MMTB có giá trị từ 1tỷ đồng trở lên ghi trên hóa đơ n mua TSCĐ, MMTB tr ước khi thành lập (không bao gồm ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống của CSKD vận tải, du lịch, khách sạn). Tổ chức kinh tế khác không bao gồm doanh nghiệp, hạch toán đượ c thuế GTGT đầu vào, đầu ra. Thuế Nhà nước www.gdt.gov.vn 13 Khai thuế GTGT theo ph ươ ng pháp khấu trừ/trực tiếp Chuyển đổi phương pháp tính thuế GTGT: Đối t ượng : NNT đ ang nộp thuế theo ph ươ ng pháp khấu trừ, muốn chuyển sang tính thuế theo ph ươ ng pháp trực tiếp; NNT thuộc diện d ưới ng ưỡng đ ang nộp thuế theo ph ươ ng pháp trực tiếp (trừ hộ kinh doanh), tự nguyện đă ng ký tính thuế theo ph ươ ng pháp khấu trừ; Thủ tục: Gửi Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT mẫu 06/GTGT tới c ơ quan thuế quản lý trực tiếp tr ước ngày 20/12 của n ă m tr ước liền kề n ă m muốn chuyển đổi hoặc n ă m tự nguyện tính thuế khấu trừ; DN mới thành lập gửi chậm nhất là 10 ngày tr ước ngày đề nghị áp dụng ph ươ ng pháp khấu trừ thuế. CQT trả lời trong thời hạn 5 ngày làm việc về việc chấp thuận hay không chấp thuận về việc NNT tính thuế theo ph ươ ng pháp khấu trừ. Thuế Nhà nước www.gdt.gov.vn 14 Nội dung Quy định chung về khai thuế GTGT Hướng dẫn khai thuế GTGT khấu trừ Lập hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ Khai thuế GTGT của dự án đầu tư Khai thuế GTGT trực tiếp Thuế Nhà nước www.gdt.gov.vn 15 11/29/2021 www.gdt.gov.vn 16 Khai thuế GTGT khấu trừ Mẫu biểu hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ (tháng, quý): Tờ khai thuế GTGT - mẫu số 01/GTGT, kèm theo: Bảng kê hoá đơn HHDV bán ra - mẫu số 01-1/GTGT; Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào - mẫu số 01-2/GTGT; Bảng kê HHDV được áp dụng thuế suất 0% - mẫu số 01-3/GTGT Bảng phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong tháng, quý - mẫu số 01-4A/GTGT; Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ năm - mẫu số 01-4B/GTGT; Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh - mẫu số 01-5/GTGT Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán - mẫu số 01-6/GTGT Bảng kê số lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra - mẫu số 01-7/GTGT ; 11/29/2021 www.gdt.gov.vn 17 Khai thuế GTGT khấu trừ Mẫu biểu hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ: Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư (khai theo tháng hoặc quý) - mẫu số 02/GTGT (nếu có dự án đầu tư chưa đi vào hoạt động chưa đăng ký KD tại địa bàn cùng và khác tỉnh/thành phố trực thuộc TW nơi đóng trụ sở chính), kèm theo: Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào - mẫu số 01-2/GTGT Tờ khai thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT - mẫu số 03/GTGT nếu có hoạt động kinh doanh vàng, bạc, đá quý; Tờ khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nh ượng BĐS ngoại tỉnh (nếu có) - mẫu số 05/GTGT - Tờ khai này nộp từng lần cho Chi cục Thuế địa phương nơi kinh doanh, bán hàng; Nội dung Quy định chung về khai thuế GTGT Hướng dẫn khai thuế GTGT khấu trừ H ướng dẫn lập hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ Khai thuế GTGT của dự án đầu tư Khai thuế GTGT trực tiếp Thuế Nhà nước www.gdt.gov.vn 18 11/29/2021 www.gdt.gov.vn 19 Lập hồ s ơ Khai thuế GTGT khấu trừ (1) Lập Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra mẫu số 01-1/GTGT: STT Hoá đơn, chứng từ bán ra Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán chưa có thuế GTGT Thuế GTGT Ghi chú Ký hiệu mẫu hoá đơn Ký hiệu hóa đơn Số hoá đơn Ngày, tháng, năm phát hành (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) 1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): Tổng 2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0% (*): Tổng 3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: Tổng 4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: Tổng 5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT: Tổng Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra (**): Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (***): ............................ Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (****): ............................ 11/29/2021 www.gdt.gov.vn 20 Lập hồ s ơ Khai thuế GTGT khấu trừ (1) Lập Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra mẫu số 01-1/GTGT: Căn cứ vào các hóa đơ n bán HHDV phát sinh trong kỳ để khai vào Bảng kê này; Tr ước khi lập BK, phải phân loại hóa đơn bán HHDV phát sinh trong kỳ, theo từng nhóm: HHDV không chịu thuế, HHDV chịu thuế với các mức thuế suất 0%, 5%, 10%. Trường hợp phát sinh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0% thì lập gửi kèm theo Bảng kê hàng hóa, dich vụ được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%- mẫu số 01-3/GTGT Tr ườn g hợp khai theo tháng thì tổng hợp chứng từ theo tháng; khai thuế theo quý thì tổng hợp chứng từ theo quý. Trường hợp bán lẻ HHDV trực tiếp cho đối tượng tiêu dùng như điện, nước, xăng dầu, bưu chính, viễn thông thì kê khai tổng hợp doanh số bán lẻ, không phải kê khai theo từng hóa đơn. 11/29/2021 www.gdt.gov.vn 21 Lập hồ s ơ Khai thuế GTGT khấu trừ (1) Lập Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra mẫu số 01-1/GTGT: Khai theo các mục: Mục 1,2,3,4: Khai các hóa đơn bán HHDV phát sinh trong kỳ, theo từng nhóm HHDV: HHDV không chịu thuế, HHDV ... Tăng số thuế còn được khấu trừ =>NNT khai số liệu này vào Tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh, tại chỉ tiêu Điều chỉnh giảm thuế GTGT phải nộp của kỳ trước (chỉ tiêu 38 của Tờ khai thuế GTGT kỳ lập hồ sơ điều chỉnh); Giảm số tiền thuế được khấu trừ: => NNT khai số liệu này vào Tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh, tại chỉ tiêu Điều chỉnh tăng thuế GTGT phải nộp của kỳ trước (chỉ tiêu 37 của Tờ khai thuế GTGT kỳ lập hồ sơ điều chỉnh); 11/29/2021 www.gdt.gov.vn 63 Khai bổ sung hồ s ơ khai thuế GTGT khấu trừ Lập Hồ sơ khai bổ sung điều chỉnh, phân biệt việc điều chỉnh số thuế phải nộp và số thuế còn được khấu trừ (không bù trừ số phải nộp với số thuế còn được khấu trừ); Chỉ quan tâm đến số thuế cuối cùng trên tờ khai (phải nộp hay khấu trừ), không kể là đ iều chỉnh đầu ra hay đầu vào. Khi khai bổ sung đ iều chỉnh chỉ đ iều chỉnh cho Tờ khai kỳ gốc (tờ khai bị sai) và đ iều chỉnh tiếp số thuế còn được khấu trừ chênh lệch vào tờ khai tháng hiện tại. Các tr ường hợp đ iều chỉnh và tính ph ạt chậm nộp: Điều chỉnh t ă ng số thuế phải nộp: => phạt chậm nộp; Không tính đến tiền thuế đã nộp NS hay ch ư a, nộp thừa hay thiếu; Điều chỉnh giảm số thuế phải nộp: Không phạt chậm nộp Điều chỉnh t ă ng số thuế còn được khấu trừ: Không phạt, khai số tiền thuế đ iều chỉnh t ă ng vào chỉ tiêu 38 của kỳ tính thuế tháng hiện tại; Điều chỉnh giảm số thuế còn được khấu trừ: Phạt nếu đã hoàn; ch ư a hoàn thì không phạt. Khai số tiền thuế đ iều chỉnh t ă ng vào chỉ tiêu 37 của kỳ tính thuế tháng hiện tại; Khai bổ sung hồ s ơ khai thuế GTGT khấu trừ Các trường hợp điều chỉnh hóa đơn theo chính sách thuế không khai bổ sung hồ sơ khai thuế mà khai trực tiếp vào Bảng kê : Điều chỉnh do trả lại hàng hóa đã mua do kém, mất phẩm chất; do không đảm bảo yêu cầu về chất lượng, chủng loại... Điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào do chuyển HH phục vụ SXKD hàng chịu thuế GTGT sang phục vụ hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT; chuyển TSCĐ sử dụng cho SXKD sang phục vụ cho mục đích không SXKD; Điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào của HH mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn hoặc bị mất đã tính vào giá trị tổn thất phải bồi thường. Nội dung Quy định chung về khai thuế GTGT Hướng dẫn khai thuế GTGT khấu trừ Lập hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ Khai thuế GTGT của dự án đầu tư Khai thuế GTGT trực tiếp Thuế Nhà nước www.gdt.gov.vn 65 11/29/2021 www.gdt.gov.vn 66 Khai thuế GTGT của Dự án đầu tư Hồ s ơ khai thuế: Tờ khai thuế GTGT của dự án đầu tư – mẫu số 02/GTGT Bảng kê hóa đơ n HHDV mua vào mẫu số 01-2/GTGT (khai mục 4) Nếu có nhiều dự án đầu tư thì trong một kỳ tính thuế, lập 01 Tờ khai thuế GTGT cho dự án đầu tư mẫu số 02/GTGT gửi cơ quan thuế; theo dõi chi tiết cho từng dự án trên Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào và trên Sổ kế toán của doanh nghiệp; Đối với dự án đầu tư cùng tỉnh/TP trực thuộc TW với trụ sở chính: thuế GTGT của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT phải nộp cúa hoạt động SXKD cùng kỳ tính thuế; Tiền thuế của dự án đầu tư chưa được hoàn đến kỳ kê khai của dự án đầu tư DN có thể để nghị hoàn hoặc chuyển kỳ sau; Sau khi bù trừ nếu có số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư mà chưa được bù trừ hết từ 3 00 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư. 11/29/2021 www.gdt.gov.vn 67 Khai thuế GTGT của Dự án đầu tư Đối với dự án đầu tư khác tỉnh/TP trực thuộc TW với trụ sở chính: Không bù trừ với thuế GTGT của hoạt động SXKD trong kỳ; đề nghị hoàn, bàn giao cho DN mới hoặc chuyển kỳ sau. Tr ường hợp dự án đầu t ư khác tỉnh/TP với trụ sở chính, đã thành lập Ban quản lý dự án, có con dấu, tài khoản tại Ngân hàng, đã đă ng ký mã số thuế và ghi chép sổ sách kế toán thì Ban quản lý dự án khai thuế GTGT của dự án đầu t ư ; Tr ường hợp DN hạch toán toàn ngành có dự án đầu t ư ở các tỉnh/TP khác nhau thì trụ sở chính khai thuế của dự án đầu t ư và tiền thuế của dự án đầu t ư được bù trừ với tiền thuế phải nộp của hoạt động SXKD; Khai thuế GTGT của Dự án đầu tư Lập Tờ khai thuế GTGT của dự án đầu tư – mẫu số 02/GTGT STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV(chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT 1 Thuế GTGT chưa được hoàn kỳ trước chuyển sang [21] 1a Thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư nhận bàn giao từ chủ dự án đầu tư [21a] 2 Kê khai thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư 2.1 Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ [22] [23] 2.2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [24] [25] b Điều chỉnh giảm [26] [27] 3 Tổng số thuế GTGT đầu vào của HHDV mua vào ([28]= [23]+[25]-[27]) [28] 4 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế [28a] 5 Thuế GTGT đầu vào chưa được hoàn đến kỳ tính thuế của dự án đầu tư ([29] = [21]+[21a]+[28]-[28a]) [29] 6 Thuế GTGT đề nghị hoàn 6.1 Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá nhập khẩu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được để tạo tài sản cố định đã đề nghị hoàn [30a] 6.2 Thuế GTGT đầu vào còn lại của dự án đầu tư đề nghị hoàn [30] 7 Thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư chưa được hoàn bàn giao cho doanh nghiệp mới thành lập trong kỳ [31] 8 Thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư chưa được hoàn chuyển kỳ sau ([32] = [29]-[30a]-[30]-[31] ) [32] Khai thuế GTGT của Dự án đầu tư Lập Tờ khai thuế GTGT của dự án đầu tư – mẫu số 02/GTGT Các chỉ tiêu điều chỉnh tăng giảm: Từ chỉ tiêu 24 đến chỉ tiêu 27 được kê khai khi trong tháng có điều chỉnh, bổ sung tăng giảm số thuế GTGT đầu vào của các kỳ kê khai trước Chỉ tiêu 28a (Thuế GTGT mua vào của DAĐT cùng tỉnh/TP được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của HĐ SXKD cùng kỳ tính thuế): Chỉ tiêu 28a của Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đ ầ u tư mẫu số 02/GTGT để khai vào chỉ tiêu số 40b của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT; Số liệu khai tại chỉ tiêu này là số thuế GTGT mua vào trong tháng của DAĐT cùng tỉnh/TP (Số thuế GTGT mua vào khác tỉnh TP không được kê vào chỉ tiêu này); Lưu ý chỉ kết chuyển bù trừ bằng số thuế phải nộp trong kỳ; Số liệu trên chỉ tiêu 28a lớn nhất cũng chỉ bằng chỉ tiêu 28 tờ khai này. Đồng thời không được lớn hơn chỉ tiêu 40a (Số thuế GTGT của hoạt động SXKD trong kỳ) của tờ khai 01/GTGT. Khai bổ sung tờ khai 02/GTGT Trường hợp phát hiện tăng, giảm số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của DAĐT ( Số thuế đầu vào đó chưa được hoàn thuế) thì phải khai 01/KHBS, đồng thời điều chỉnh tương ứng vào chỉ tiêu 25 hoặc 27 của tờ khai tháng hiện tại => Không bị phạt chậm nộp. Trường hợp phát hiện giảm số thuế đã khấu trừ của kỳ cần điều chỉnh nhưng đã dừng khấu trừ và được CQ thuế ra QĐ hoàn thuế thì phải nộp lại số thuế chênh lệch đã được hoàn, tính phạt chậm nôp từ ngày cơ quan thuế ra QĐ hoàn thuế. (Giống tờ khai 01/GTGT) Nội dung Quy định chung về khai thuế GTGT Hướng dẫn khai thuế GTGT khấu trừ Lập hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ Khai thuế GTGT của dự án đầu tư Khai thuế GTGT trực tiếp Thuế Nhà nước www.gdt.gov.vn 71 Khai thuế GTGT trực tiếp Đối tượng áp dụng kê khai: Doanh nghiệp, tổ chức, HTX có mức doanh thu d ưới 1 tỷ đồng , không đă ng ký tự nguyện áp dụng ph ươ ng pháp khấu trừ thuế Cá nhân, hộ kinh doanh; Tổ chức, cá nhân nước ngoài KD không theo Luật đầu t ư , không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ Hoạt động kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý: Phương pháp tính và mẫu biểu kê khai: Thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT: Tờ khai mẫu 03/GTGT; Thuế GTGT tính trực tiếp trên doanh thu: Tờ khai mẫu 04/GTGT ; 1. Khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT T ờ khai thuế GTGT mẫu số 03/GTGT: Áp dụng đối với hoạt động kinh doanh, mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý STT Chỉ t iêu Mã chỉ tiêu Giá trị (1) (2) (3) (4) 1 Giá trị gia tăng âm được kết chuyển kỳ trước [21] 2 Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra [22] 3 Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ mua vào [23] 4 Điều chỉnh tăng giá trị gia tăng âm của các kỳ trước [24] 5 Điều chỉnh giảm giá trị gia tăng âm của các kỳ trước [25] 6 Giá trị gia tăng (GTGT) chịu thuế trong kỳ: [26]=[22]-[23]-[21]-[24]+[25]; [26] 7 Thuế GTGT phải nộp: [27]=[26]x10% [27] 1. Khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT T ờ khai thuế GTGT mẫu số 03/GTGT Có thể khai theo tháng hoặc quý Tính GTGT trên cơ sở doanh thu và giá vốn của HHDV bán ra trong kỳ; Tính thuế theo mức thuế suất 10%; NNT được kết chuyển giá trị gia tăng âm sang kỳ tính thuế tiếp theo ; 2. Khai thuế GTGT trực tiếp trên Doanh thu Đối t ượng khai: Các c ơ sở kinh doanh có doanh thu d ưới ng ưỡn g khấu trừ mà không đă ng ký và hộ kinh doanh; Kỳ tính thuế: Tháng hoặc quý, tùy theo mức doanh thu trong n ă m. Hồ s ơ khai thuế: Tờ khai thuế GTGT mẫu số 04/GTGT Bảng kê hóa đơ n HHDV bán ra mẫu số 04-1/GTGT Tỷ lệ % thuế GTGT tính trên Doanh thu được xác định theo ngành: Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1% Dịch vụ, xây dựng không bao thầu NVL: 5% Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu NVL: 3% Hoạt động kinh doanh khác: 2% Thuế Nhà nước www.gdt.gov.vn 75 Thuế GTGT = Doanh thu bán HHDV x Tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu 2. Khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu Tờ khai thuế GTGT mẫu số 04/GTGT: STT Nhóm ngành Doanh thu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất 0% và không chịu thuế Doanh thu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế Tỷ lệ GTGT Thuế giá trị gia tăng phải nộp (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Phân phối, cung cấp hàng hoá [21] [22] 1% [23]=[22]x1% 2 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu [24] 5% [25]=[24]x5% 3 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu [26] 3% [27]=[26]x3% 4 Hoạt động kinh doanh khác [28] 2% [29]=[28]x2% Tổng [30]=[22]+[24]+[26]+[28] [31]=[23]+[25]+[27]+[29] Tổng doanh thu [32]=[21]+[30]:............................ Tổng số thuế gi á trị gia tăng phải nộp [33]=[31]:................ Doanh thu: Là tổng số tiền bán HHDV ghi trên hóa đơ n bán hàng, bao gồm cả thuế GTGT, các khoản phụ thu, phí thu thêm mà c ơ sở kinh doanh được h ưởng . Tr ường hợp CSKD bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc đối t ượng không chịu thuế GTGT và xuất khẩu HHDV thì không phải tính thuế GTGT theo tỷ lệ %. C ơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề có mức tỷ lệ khác nhau : Phải tính thuế GTGT theo từng nhóm ngành nghề t ươ ng ứng với các mức tỷ lệ theo quy định ; Nếu không xác địn h được doanh thu theo từng nhóm ngành nghề thì tính thuế theo mức tỷ lệ cao nhất mà c ơ sở kinh doanh; Trong một hợp đồng kinh doanh trọn gói không tách được doanh thu theo từng hoạt động thì tính thuế theo mức tỷ lệ cao nhất của nhóm ngành nghề mà c ơ sở kinh doanh. Thuế Nhà nước www.gdt.gov.vn 77 2. Khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT Danh mục ngành nghề tính thuế theo tỷ lệ %: Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ 1% Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa Trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5% Dịch vụ: Lưu trú, kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ; Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, cho thuê tài sản và đồ dùng cá nhân khác; Cho thuê kho bãi, máy móc, phương tiện vận tải; Bốc xếp hàng hoá và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện; Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện; Môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; Tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác; Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game; Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu; Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình; Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản; Các dịch vụ khác; Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). Thuế Nhà nước www.gdt.gov.vn 78 2. Khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT Danh mục ngành nghề tính thuế theo tỷ lệ %: Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 3% Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa; Khai thác, chế biến khoáng sản; Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; Dịch vụ ăn uống; Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc , thiết bị công nghiệp) . Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ 2% Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; . Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm nêu trên. Thuế Nhà nước www.gdt.gov.vn 79 2. Khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT Bảng kê hóa đơ n, chứng từ HHDV bán ra mẫu số 04-1/GTGT Thuế Nhà nước www.gdt.gov.vn 80 2. Khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT STT Hoá đơn, chứng từ bán ra Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán Ghi chú Ký hiệu mẫu hóa đơn Ký hiệu hóa đơn Số hóa đơn Ngày, tháng, năm phát hành (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) 1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc hàng hoá, dịch vụ áp dụng thuế suất 0%: Tổng 2. Phân phối, cung cấp hàng hóa áp dụng thuế suất 1%: Tổng 3. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu áp dụng thuế suất 5% : Tổng 4. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu áp dụng thuế suất 3% : Tổng 5. Hoạt động kinh doanh khác áp dụng thuế suất 2% : Tổng Tổng doanh thu h à ng h ó a, dịch vụ b á n ra : .. Tổng doanh thu h à ng h ó a, dịch vụ không chịu thuế GTGT: Tổng doanh thu h à ng h ó a, dịch vụ b á n á p dụng tỷ lệ thuế/doanh thu : . CSKD, hộ kinh doanh khai chi tiết theo từng hóa đơ n bán hàng (Không sử dụng hóa đơ n GTGT khấu trừ) Chỉ tiêu Tổng doanh thu HHDV bán ra : là tổng cộng số liệu tại cột 9 của dòng tổng của các mục 1, 2, 3, 4, 5 ; Chỉ tiêu Tổng doanh thu HHDV không chịu thuế GTGT : là tổng cộng số liệu tại cột 9 của mục 1 ; Chỉ tiêu Tổng doanh thu HHDV bán ra áp dụng tỷ lệ thuế/doanh thu : là tổng cộng số liệu tại cột 9 của dòng tổng của của các mục 2, 3, 4, 5 . Không phải khai và cũng không đượ c khấu trừ thuế GTGT đầu vào; Số liệu trên bảng kê này được sử dụng để khai Tờ khai thuế GTGT mẫu số 04/GTGT. Thuế Nhà nước www.gdt.gov.vn 81 2. Khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT www.gdt.gov.vn Câu hỏi? Thuế Nhà nước
File đính kèm:
- bai_giang_thue_nha_nuoc_chuong_huong_dan_ke_khai_thue_gia_tr.pptx