Bài giảng Thuốc cố sáp - Phạm Thị Hoa
Công năng: thu liễm
Cố biểu liễm hãn
Cố tinh sáp niệu
Sáp trường chỉ tả
Chủ trị: hư chứng
Âm, dương, biểu hư: tự hãn, đạo hãn
Thận hư: di tinh, hoạt tinh, tiểu đêm, tiểu nhiều, khí
hư, bạch đới.
Tỳ hư : tiêu chảy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuốc cố sáp - Phạm Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thuốc cố sáp - Phạm Thị Hoa
THUỐC CỐ SÁP LỚP DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC Biên soạn: ThS. Phạm Thị Hoa MỤC TIÊU • Trình bày đúng đặc điểm chung của các vị thuốc cố sáp • Trình bày đúng bộ phận dùng, tính vị quy kinh của 5 dược liệu nhóm cố sáp • Trình bày đúng tác dụng, chủ trị của các vị thuốc cố sáp • Trình bày đúng liều dùng, cách dùng của các vị thuốc cố sáp Định nghĩa Thuốc có tác dụng thu liễm (mồ hôi, máu, tân dich) Phân loại THUỐC CỐ SÁP Thuốc cố biểu liễm hãn Thuốc sáp trường chỉ tả Thuốc cố tinh sáp niệu ĐẠI CƯƠNG Đạo hãn Tự hãn CỐ BIỂU LIỄM HÃN Di tinh Đới hạ Di niệu CỐ TINH SÁP NIỆU Tiêu chảy Thoát giang SÁP TRƯỜNG CHỈ TẢ Âm hư Dương hư Biểu hư Thận dương hư Can hư Đại trường hư ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG Đặc tính -Vị: chua, chát - Quy kinh: Tâm, Thận, Can, Đại trường - Họat chất: tanin, acid hữu cơ, Công năng: thu liễm Cố biểu liễm hãn Cố tinh sáp niệu Sáp trường chỉ tả Chủ trị: hư chứng Âm, dương, biểu hư: tự hãn, đạo hãn Thận hư: di tinh, hoạt tinh, tiểu đêm, tiểu nhiều, khí hư, bạch đới. Tỳ hư : tiêu chảy ĐẠI CƯƠNG Chú ý khi sử dụng • 1. Chỉ dùng thuốc cố sáp trong các trường hợp • - Ra mồ hôi do biểu hư, vệ khí giảm • - Thận hư di tinh, đới hạ, tiểu nhiều, đái dầm • - Tiêu chảy do tỳ hư • 2. Không dùng thuốc cố sáp trong các trường hợp • - Tiểu buốt, tiểu rắt, niệu huyết do viêm bàng quang, sỏi tiết niệu • - Ra mồ hôi do nhiệt chứng • - Ra mồ hôi + tay chân lạnh, mạch vi thoát dương • - Tiêu chảy kéo dài mà thực nhiệt chưa hết: thanh nhiệt táo thấp • 3. Thuốc trị tiêu phối hợp thuốc trị bản • - bổ khí ↑ vệ khí • - bổ thận ↑ công năng thận dương • - bổ tỳ ↑ công năng vận hoá • - bổ phế ↑ công năng khí hóa • - an thần ↑ công năng tâm • 4. Phối hợp thuốc theo triệu chứng • Mồ hôi nhiều + còn biểu chứng: dưỡng âm + liễm hãn. • Mồ hôi nhiều ->Thoát dương: liễm hãn + hồi dương • Tiêu chảy + thấp nhiệt: chỉ tả + thanh trường ** Không dùng quá sớm khi ngoại tà chưa giải hết. Chú ý khi sử dụng TỪ KHÓA Liễm hãn, tự hãn, đạo hãn: Nếu dương hư không bảo vệ được bên ngoài, âm hư không giữ được bên trong sẽ gây ra chứng ra mồ hôi trộm (đạo hãn), tự ra mồ hôi (tự hãn), nếu mồ hôi ra quá nhiều có thể gây chứng vong dương (choáng, trụy mạch ) phải dùng thuốc cầm mồ hôi để chữa (liễm hãn). Đạo hãn là do rối loạn thực vật vì ức chế thần kinh bị yếu thường gặp ở trẻ con, suy nhược thần kinh, rối loạn giao cảm. Tự hãn là do suy nhược cơ thể Cố tinh sáp niệu: Do thận hư không tàng tinh gây di tinh, hoạt tinh, người già do thận hư, bàng quang không tự kiềm chế gây đi tiểu nhiều lần, trẻ em vì tiên thiên kém hay ngủ mê đái dầm, phụ nữ mạch xung, nhâm yếu nên gây khí hư, rong huyết. Tất cả các chứng trên phải dùng thuốc Cố tinh sáp niệu để chữa THUỐC CỐ BIỂU LIỄM HÃN 1. NGŨ VỊ TỬ Schisandra chinensis Magnoliaceae BPD: quả chín TVQK: chua, mặn, ấm, Phế, Thận TPHH: tinh dầu, acid HC, tanin, đường, CB: sống, tẩm mật, nước tương, sao phồng CN: cố biểu liễm hãn, chỉ khái, ích thận, sinh tân CT: đạo hãn, ho hen, di mộng tinh, tiểu đục, hư lao, miệng khô khát, viêm gan mạn. LD: 4-8g. Sắc BQ: khô, mát 2. NGŨ BỘI TỬ Schlechtendalia chinensis BPD: tổ sâu ký sinh cây Muối TVQK: chua, chát, mặn, bình, Phế, Thận, Đại trường TPHH: tanin CB: nấu chín để diệt sâu, giã nát CN: liễm hãn, sáp trường, chỉ huyết, tiêu độc 2. NGŨ BỘI TỬ Schlechtendalia chinensis CT: - Cầm mồ hôi, chữa mồ hôi trộm (uống hoặc trộn thành dạng bột nhão đắp vùng rốn). - Cầm máu: đắp ngoài cầm máu vết thương, nôn ra máu, trĩ ra máu. - Chữa hôi nách, bột ngũ bội và bột phèn phi cùng lượng, trộn đều sát vào nách. - Chữa ho, chữa hôi miệng, chảy máu chân răng (sắc lấy nước ngậm). - Dùng ngoài, nước sắc dùng để rửa các vết lở loét, mụn nhọt, trĩ, sa dạ con; súc miệng chữa viêm niêm mạc miệng, viêm lợi răng. LD: 4 - 12g. Sắc BQ: tránh làm vụn nát THUỐC CỐ TINH SÁP NIỆU 3. KIM ANH TỬ Rosa laevigata Rosaceae BPD: quả giả TVQK: hơi ngọt, chua, chát, bình, Thận, Tỳ, Phế TPHH: saponin, acid HC, tanin CB: bỏ hạt và màng trắng CN: cố thận, sáp trường 3. KIM ANH TỬ Rosa laevigata Rosaceae TDDL: - Tác dụng giảm xơ mỡ động mạch - Tác dụng kháng khuẩn CT: di tinh, họat tinh, tiểu nhiều, khí hư, bạch đới, tiêu chảy do Tỳ Thận dương hư LD: 6 - 12g. Sắc, bột BQ: khô, thoáng 4. KHIẾM THỰC Euryale ferox Nympheaceae BPD: hạt TVQK: ngọt, sáp, bình, Tỳ, Thận TPHH: protein, tinh bột, vit CB: sao vàng, tán nhỏ CN: cố thận, bổ Tỳ chỉ tả CT: di tinh, họat tinh, bạch đới, tiêu chảy LD: 4 - 12g BQ: dễ mốc mọt, khô, kín 5. SƠN THÙ Cornus officinalis Cornaceae BPD: quả chín TVQK: chua, ấm, Can, Thận TPHH: glycosid, acid HC CB: tẩm rượu, bỏ hạt, vi sao CN: bổ can thận, cố tinh sáp niệu CT: thận hư, đau lưng, di tinh, liệt dương, tiểu nhiều, hoa mắt, chóng mặt, đạo hãn LD: 6 - 12g. Sắc BQ: dễ mốc mọt, khô, kín THUỐC SÁP TRƯỜNG CHỈ TẢ 6. ỔI Psidium gujava Myrtaceae BPD: búp, lá non, quả, rễ TPHH: tanin TDDL: tác dụng thu liễm, se da, co mạch, làm giảm sự xuất tiết và giảm sự kích thích ở màng ruột CT: tiêu chảy cấp và mãn tính. Mụn nhọt lở loét, chốc đầu. LD: 10 – 12g Uống thêm nước cháo gạo lức rang có thêm vài lát gừng nướng và một chút muối 7. MƠ LÔNG Paederia foetida Rubiaceae BPD: hạt TPHH: tinh dầu, alkaloid CT: lỵ trực trùng, ăn không tiêu, viêm dạ dày, ruột. Tẩy giun đũa, giun kim. LD: 30 – 50g lá tươi 8. CỎ SỮA Euphorbia hirta Euphorbiaceae BPD: toàn cây CT: trị kiết lỵ LD: Trẻ em 15 – 50g Người lớn 100 – 150g BÀI THUỐC THỦY LỤC NHỊ TIÊN ĐƠN THÀNH PHẦN: KHIẾM THỰC KIM ANH TỬ BÀO CHẾ: lấy Kim anh tử nấu thành cao hòa với bột Khiếm thực để làm hòan CÔNG DỤNG: trị di tinh, khí hư LIỀU DÙNG: 50 hoàn/ ngày
File đính kèm:
- bai_giang_thuoc_co_sap_pham_thi_hoa.pdf