Bài giảng Thuốc điều trị ho và long đàm - Mạnh Trường Lâm
Sự kích thích các Receptor hóa học hoặc cơ
học (ở họng, đường dẫn khí hoặc các Receptor
căng ở phổi) => Tạo các xung hướng tâm đến
trung tâm ho (ở hành não) => Tạo các xung li
tâm thông qua các dây thần kinh vận động và
đối giao cảm đến cơ hoành, cơ gian sườn và
phổi => Sự tăng co bóp của cơ hoành, cơ bụng
và cơ liên sườn => Ho
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuốc điều trị ho và long đàm - Mạnh Trường Lâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thuốc điều trị ho và long đàm - Mạnh Trường Lâm
THUỐC ĐIỀU TRỊ HO VÀ LONG ĐÀM Ths.Ds Mạnh Trường Lâm Chuyên ngành Dược lý_dược lâm sàng Đối tượng: Dược liên thông Thời gian: 1 tiết Email: thstruonglam@gmail.com Cell Phone: 0918079623 1 2 1. Đại cương bệnh ho 2. Cơ chế tác dụng các thuốc ho và long đàm Hoạt động hô hấp Sự kích thích các Receptor hóa học hoặc cơ học (ở họng, đường dẫn khí hoặc các Receptor căng ở phổi) => Tạo các xung hướng tâm đến trung tâm ho (ở hành não) => Tạo các xung li tâm thông qua các dây thần kinh vận động và đối giao cảm đến cơ hoành, cơ gian sườn và phổi => Sự tăng co bóp của cơ hoành, cơ bụng và cơ liên sườn => Ho Ho cấp tính: Ho cấp tính có thể là một triệu chứng của nhiễm trùng đường hô hấp cấp, hen suyễn, viêm mũi dị ứng, suy tim cũng như nhiều nguyên nhân ít phổ biến khác. Ho dai dẳng và ho mạn tính: Nguyên nhân của ho dai dẳng bao gồm phơi nhiễm với các yếu tố môi trường (khói thuốc, ô nhiễm không khí), ho gà, chảy dịch xoang sau mũi (hội chứng ho đường hô hấp trên), hen (bao gồm hen thể ho), GERD (gastroesophageal reflux disease – bệnh trào ngược dạ dày thực quản), COPD, giãn phế quản, viêm phế quản tăng bạch cầu ái toan, lao hoặc các nhiễm trùng mạn, bệnh phổi kẽ, ung thư phế quản. CODEIN: Ức chế trung tâm ho Ở HÀNH TỦY - Tác dụng giảm ho thấp hơn giảm đau - Liều: 10 -12 mg /4-6h, Max = 120mg/h - Thời gian bắt đầu td: 30-60ph Tác dụng phụ: - Buồn ngủ, hoa mắt, choáng váng, hoa mắt, kích thích - Ăn mất ngon, buồn nôn, ói mửa, nhức đầu, táo bón - Suy hô hấp (liều cao) CCĐ: - Lái xe hay dùng máy móc. - Người suy nhược - Phẫu thuật ngực bụng - PNCT, trẻ < 2 tuổi DEXTROMETHORPHAN: Ức chế trung tâm ho làm tăng ngưỡng ho - Tác dụng giảm ho # codein - ít gây buồn ngủ, táo bón hơn codein - Liều: 10 -20 mg /4-6h, Max = 120mg/h Chỉ định: Ho do nhiều nguyên nhân - Kích ứng - Viêm đường hô hấp - Do phản xạ - Chuẩn bị nội soi phế quản Tác dụng phụ: - Buồn ngủ nhẹ, chóng mặt, gây phóng thích Histamin - Rối loạn tiêu hóa CCĐ: - Ho mạn tính (hen suyễn, ho nhiều chất tiết ) ACETYLCYSTEIN: Tác dụng: làm lỏng dịch nhầy đường hô hấp, làm lành tổn thương, bảo vệ tế bào gan - Tiêu nhày phối hợp điều trị phối hợp khi tiết nhày đặc, nhớt bất thường trong các rối loạn phế quản phổi cấp –mạn tính, dùng trong gây mê, chuẩn bị BN đo phế quản, phế dung Tác dụng phụ: Giới hạn an toàn rộng, viêm miệng, buồn nôn, ói mửa, buồn ngủ, nước mũi nặng và sốt, dung dịch mùi khó ngửi Chống chỉ định: - Cẩn thận BN hen - Gây ói mữa nên thận trọng BN quá liều Acetaminophen - Thai kỳ và cho con bú Liều dùng: Khí dung: 3-5ml dd 20% x 3-4l/j - Dạng uống: 200 mg x3 /j BROMHEXIL: Tác dụng: - Tiêu nhày phối hợp điều trị phối hợp khi tiết nhày - Trị khô mắt do RL sx nhầy (u hoặc nhỏ mắt) - Tăng đáp ứng các KS: Ery, Cephalexin, Ampicillin Tác dụng phụ: RLTH, tăng men gan, nhức đầu, chóng mặt, đổ mồ hôi. Thận trọng: - Cẩn thận BN hen, loét dạ dày: vì có thể phá vỡ niêm mạc dạ dày - Thanh thải giảm ở BN gan – thận Liều dùng: 8-16mg x3 /j GUAIFENESIN : Tác dụng: - Kích thích các tuyến bài tiết mặt trong khí quản làm tăng tiết dịch => tăng thể tích, và giảm đậm độ nhày của chất tiết KQ. Tác dụng phụ: RLTH, buồn nôn, ói mửa Thận trọng: - Cẩn thận BN ho mạn tính: hút thuốc, hen, VPQ mạn, khí phí thủng - Thanh thải giảm ở BN gan – thận Liều dùng: 200 -400mg mỗi 6h, tối đa 1,2g/j 25.2. Thuốc chữa ho Alimemazin Uống Ambroxol Tiêm Uống Bromhexin (hydroclorid) Tiêm, uống Carbocistein Uống Codein camphosulphonat + sulfoguaiacol + cao mềm Grindelia Uống Codein + terpin hydrat Uống 25.2. Thuốc chữa ho Dextromethorphan Uống Dextromethorphan hydrobromua + clorpheniramin maleat + sodium citrate dihydrat + glyceryl guaiacolat Uống Eprazinon Uống Eucalyptin Uống Fenspirid Uống N-acetylcystein Uống Oxomemazin + guaifenesin + paracetamol + natri benzoat Uống •QUYẾT ĐỊNH Số: 4235/QĐ-BYTngày 31 tháng 10 năm 2012 VỀ VIỆC BAN HÀNH TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN “HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH HÔ HẤP” (Xem bài hen phế quản)
File đính kèm:
- bai_giang_thuoc_dieu_tri_ho_va_long_dam_manh_truong_lam.pdf