Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán sốt kéo dài ở trẻ em - Trần Thị Hồng Vân
1. Đặt vấn đề
Sốt kéo dài là tình trạng bệnh khá thường gặp
Hằng năm, Khoa truyền nhiễm-Bệnh viện Nhi Trung ương tiếp nhận khoảng 100 trẻ vào viện với chẩn đoán sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân.
Chẩn đoán căn nguyên còn gặp nhiều khó khăn.Thời gian chẩn đoán kéo dài ảnh hưởng đến tiên lượng bệnh.
Theo các nghiên cứu, căn nguyên chủ yếu của sốt kéo dài gồm: bệnh nhiễm trùng (30-40%); bệnh ác tính (20-30%); bệnh tự miễn (10-20%); các bệnh khác (15-20%) và vẫn còn khoảng 5-10% các trường hợp không tìm thấy căn nguyên.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán sốt kéo dài ở trẻ em - Trần Thị Hồng Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán sốt kéo dài ở trẻ em - Trần Thị Hồng Vân
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN SỐT KÉO DÀI Ở TRẺ EM GVC: TRẦN THỊ HỒNG VÂN 1. Đặt vấn đề Sốt kéo dài là tình trạng bệnh khá thường gặp Hằng năm , Khoa truyền nhiễm-Bệnh viện Nhi Trung ương tiếp nhận khoảng 100 trẻ vào viện với chẩn đoán sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân . Chẩn đoán căn nguyên còn gặp nhiều khó khăn.Thời gian chẩn đoán kéo dài ảnh hưởng đến tiên lượng bệnh . Theo các nghiên cứu , căn nguyên chủ yếu của sốt kéo dài gồm : bệnh nhiễm trùng (30-40%); bệnh ác tính (20-30%); bệnh tự miễn (10-20%); các bệnh khác (15-20%) và vẫn còn khoảng 5-10% các trường hợp không tìm thấy căn nguyên . 2. Định nghĩa sốt kéo dài 2.1. Sốt kéo dài không rõ nguyên nhân : Từ 1961 bởi Petersdorf and Beeson: Là trường hợp bệnh có thời gian sốt kéo dài ít nhất 3 tuần với thân nhiệt > 38,3 o C trong hầu hết các ngày , và vẫn chưa có chẩn đoán chắc chắn sau 1 tuần thăm khám và làm các xét nghiệm thăm dò tích cực Hiện nay: thời gian sốt > 2 tuần , sau khi đã làm các XN chẩn đoán ban đầu . ( AAP Textbook of Pediatric Care -Chapter 182: Fever of Unknown Origin-ttps://www.pediatriccareonline.org/pco/ub/view/AAP-Textbook-of-Pediatric-Care/394182/all/chapter_182:_fever_of_unknown_origin ) 3. Căn nguyên sốt kéo dài 5 nhóm bệnh chính : Bệnh nhiễm trùng . Bệnh tự miễn . Bệnh ác tính . Các bệnh di truyền Các bệnh khác 3.1. CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG GÂY SỐT KÉO DÀI : Vi khuẩn Rickettsia Virus KST Bacterial endocarditis Bartonellosis Brucellosis Chlamydia Lymphogranuloma venereum Leptospirosis Liver abscess Osteomyelitis Pelvic abscess Perinephric abscess Pyelonephritis Salmonellosis Sinusitis Subdiaphragmatic abscess Tuberculosis Rickettsia Ehrlichia canis Q fever Rocky Mountain spotted fever Tick-borne typhus -Cytomegalovirus -Hepatitis viruses -Infectious mononucleosis (EBV) -HIV -KST: Amebiasis , Babesiosis Giardiasis Malaria Toxoplasmosis Trichinosis Trypanosomiasis Visceral larva migrans ( Toxocara ) - Nấm Blastomycosis ( extrapulmonary ) Coccidiodomycosis (disseminated) Histoplasmosis (disseminated) 3. Căn nguyên sốt kéo dài ( tiếp ) Bệnh tự miễn : Bệnh ác tính Các bệnh DT Polyarteritis nodosa Systemic idiopathic juvenile arthritis Systemic lupus erythematosus Hodgkin disease Leukemia Lymphoma Neuroblastoma Anhidrotic ectodermal dysplasia Familial dysautonomia Familial Mediterranean fever Hypertriglyceridemia Ichthyosis ( bệnh vảy cá ) 3. Căn nguyên sốt kéo dài ( tiếp ) 3.5.Các bệnh khác : Central diabetes insipidus Drug fever Ectodermal dysplasia Granulomatous colitis Nephrogenic diabetes insipidus Pancreatitis Pseudo-fever Sarcoidosis Serum sickness Thyrotoxicosis Ulcerative colitis Các nghiên cứu chẩn đoán SKD ở trẻ em Brewis (1965) Dechoviz & Moffet (1968) Mc Clung (1972) Pizzo et al (1975) Feigin & Shearer (1976) Lohr & Hendley (1977) Jacobs & Schutz (1998) T o hàng ngày > 38,0 o C Đánh giá nội trú Tổng số case 5-7 ngày Không 165 2 tuần Không 8 3 tuần 1 tuần 99 2 tuần Không 100 2 tuần 1 tuần 20 5 tuần 1 tuần 54 2 tuần Không 148 Chẩn đoán : Nhiễm trùng : Hô hấp Khác Bệnh Collagen Viêm đường ruột Bệnh ác tính Bệnh khác Không có chẩn đoán 63(38%) 54 9 9 (5%) 0 3 (2%) 8 (11%) 9 (5%) 2 (25%) 0 2 6 (75%) 0 0 0 0 29 (28%) 14 15 11 (11%) 3 (3%) 8 (8%) 16 (16%) 11 (11%) 52 (52%) 31 21 20 (20%) 0 6 (6%) 10 (10%) 12 (12%) 7 (35%) 1 6 3 (15%) 1 (5%) 1 (5%) 2 (10%)6 (30%) 18 (33%) 2 16 8 (15%) 3 (6%) 7 (13%) 8 (15%) 10 (19%) 64 (44%) 0 64 9 (6%) 2 (1%) 4 (3%) 5 (3%) 62 (42%) Kết quả điều trị : Khỏi trong tg nghiên cứu Chết 35 (21%) 1 0 1 21 (20%) 1 - 9 - 2 - 9 62 (42%) 0 Các nghiên cứu chẩn đoán SKD ở trẻ em From Pizzo PA, Lovejoy FH, Smith DH. Prolonged fever in children: review of 100 cases. Pediatrics. 1975;55(4):468-473. Diagnosis Age <6 Years Age > 6 Years Total Infection : Viral 14 (27%) 7 (15%) 21 Nonviral 20 (38%) 11 (23%) 31 Other : Collagen 4 (8%) 16 (33%) 20 Malignancy 4 (8%) 2 (4%) 6 Miscellaneous 7 (13%) 3 (6%) 10 No diagnosis 3 (6%) 9 (19%) 12 Total 52 49 100 T.T. Vân & P.N. An 4/2010 -3/2011, ID Dept. Nguyễn Văn Lâm & cs 2002-2003, ID Dept. 74 bn SKD > 14 ngày : 112 bn SKD Bệnh nhiễm trùng 53 (71,6%) Bệnh nhiễm trùng 55,36% Neuroblastome 1 (1,4%) Bệnh tổ chức tân 6,25% Bệnh mô liên kết 5 (6,8%) Bệnh mô liên kết 15,18% H/c HLH 1 Không rõ NN 14 (18,9%) Không rõ NN 21,43% T.T. Vân & P.N. An, 4/2010 -3/2011, ID Dept. Trong 53 bn nhiễm trùng : NK tiết niệu 18 (34%) Viêm phổi , NKHH 12 (22,6%) Lao ( lao phổi , lao màng não ) 4 (7,5%) Viêm hạch 4 ( 7,5%) Nhiễm khuẩn huyết 1 (1,9%) Tiêu chảy nghi do NK 1 (1,9%) Virus 10 (18,9%) Rickettsia 1 ( 1,9%) HIV/AIDS 2 ( 3,8%) 4. Triệu chứng sốt kéo dài Sốt : tính chất Rối loạn nước điện giải : Rối loạn tiêu hóa : chán ăn , tiêu chảy , táo bón Sụt cân , suy dinh dưỡng : Các triệu chứng của bệnh chính : h/c nhiễm trùng , nhiễm độc , phát ban, vàng da , đau khớp , ổ nhiễm khuẩn , thiếu máu , gan lách hạch to 5. Tiếp cận chẩn đoán sốt kéo dài 5.1. Bệnh sử : Tuổi của trẻ . Khởi phát bệnh : Thời gian sốt , tính chất sốt : Các triệu chứng kèm theo sốt : Thể trạng của trẻ : sút cân Các yếu tố môi trường , gia đinh , xã hội , hành vi Tiền sử phơi nhiễm với mầm bệnh : tiếp xúc với người mắc bệnh , động vật , vào vùng dịch bệnh Tiền sử mắc bệnh của trẻ : Tiền sử gia đình : bệnh mạn tính , bệnh tự miễn Tiền sử dùng thuốc và các điều trị khác . 5. Tiếp cận chẩn đoán sốt kéo dài ( tiếp ) 5.2. Thăm khám lâm sàng có hệ thống : Ghi lại biểu đồ sốt và các triệu chứng kèm theo Đánh giá các biểu hiện nặng của bệnh : suy hô hấp , suy tim , rối loạn nước điện giải , tri giác , Tìm các triệu chứng giúp định hướng chẩn đoán 5. Tiếp cận chẩn đoán sốt kéo dài ( tiếp ) Các biểu hiện hướng tới căn nguyên : Các ổ nhiễm trùng tại chỗ : áp xe , tiếng thổi ở tim , răng Các dấu hiệu riêng của căn nguyên VSV: lao , CMV, EBV Phát ban: bệnh virus hoặc tự miễn Hạch to : tăng BC đơn nhân NK, CMV, toxoplasmosis, HIV HIV: SKD > 2 tháng kèm theo 1 trong các dấu hiệu sau : mệt mỏi , sụt cân > 10% Gan to Lách to Hạch to > 0,5 cm ở > 2 vị trí khác nhau Viêm tuyến mang tai Tiêu chảy kéo dài hoặc tái diễn . 5. Tiếp cận chẩn đoán sốt kéo dài ( tiếp ) 5.4.Chỉ định xét nghiệm ban đầu : Công thức máu , tốc độ lắng máu , cấy máu , chụp X quang Các xét nghiệm giúp đánh giá các biến chứng , rối loạn do bệnh kéo dài gây ra : Điện giải đồ , chức năng gan , thận , hô hấp , tuần hoàn 5. Tiếp cận chẩn đoán sốt kéo dài ( tiếp ) 5.5. XN định hướng căn nguyên : tùy theo định hướng ban đầu Vi sinh : VK, VR, KST cấy , phân lập , PCR, ELISA các dịch cơ thể Huyết tủy đồ Chẩn đoán hình ảnh Gen, nội tiết , sàng lọc bệnh CH Liên kết với các phòng XN ở các trung tâm XN khác nhau Một XN có thể phải làm nhiều lần mới cho kết quả (+) SỐT KÉO DÀI Đánh giá biểu hiện nhiễm khuẩn Có NK Không NK Bệnh sử Khám LS CTM, máu lắng , CRP, nước tiểu , CĐHA Cấy VK ELISA, PCR CĐHA NK toàn thân (Lao, th . hàn , NKH) NK khu trú ( áp xe ,, NKTN) KTKN Tế bào Hargaves RF, KLMs Nội tiết tố Nhiễm sắc thể Đột biến gen Huyết tủy đồ GPB CĐ HA Các XN không biến đổi VĐKDT th.niên SLE, Viêm da-cơ V. gan tự miễn Bệnh nội tiết Bệnh di truyền RL chuyển hóa Bệnh ác tính Ttuyến mồ hôi Thân nhiệt cao Sốt do thuốc 6. Điều trị Nguyên tắc : Điều trị và dự phòng các triệu chứng , biến chứng nặng của bệnh . Tránh lạm dụng thuốc : Kháng sinh , corticosteroid. Chỉ điều trị kháng sinh khi có bằng chứng của nhiễm khuẩn . Corticosteroid: có thể làm giảm triệu chứng tạm thời gây khó khăn cho chẩn đoán , ảnh hưởng đến tình trạng miễn dịch , nội tiết chuyển hóa của cơ thể , làm bệnh rối loạn nặng nề hơn . Chỉ dùng trong trường hợp nguy kịch . Điều trị căn nguyên : Nếu bệnh nặng , đe dọa tính mạng và có dấu hiệu chỉ điểm căn nguyên , có thể điều trị đặc hiệu ngay ( lao toàn thể , NTH) 6. Điều trị ( tiếp ) 6.1. Điều trị cấp cứu , ĐT tăng cường những trường hợp nặng : Điều chỉnh các rối loạn nước điện giải và các rối loạn nội môi khác ( Na+, K+, giảm albumin máu ) Phòng chống suy hô hấp , suy tim Truyền máu khi thiếu máu nặng , ĐT rối loạn đông máu 6. Điều trị ( tiếp ) 6.2. Điều trị sốt : Cần cho thuốc hạ sốt khi trẻ sốt cao nguy hiểm : Paracetamol : 10-15 mg/kg/ lần cách mỗi 4-6 giờ , liều tối đa 60 mg/kg/24 giờ . Hoặc Ibuprofen: 10 mg/kg/ lần cách mỗi 8 giờ . Có thể sử dụng xen kẽ Ibuprofen và Paracetamol nếu trẻ sốt cao liên tục . Tránh lạm dụng thuốc hạ sốt : dùng thuốc hạ sốt kéo dài hoặc liều cao tổn thương gan , che dấu các biểu hiện của bệnh . Sử dụng các biện pháp hạ sốt không dùng thuốc . Cho trẻ uống nhiều nước nếu trẻ uống được Truyền dịch bổ sung nếu trẻ trong tình trạng nặng , không uống được . Tránh truyền dịch quá nhiều và nhanh gây quá tải dịch 6. Điều trị ( tiếp ) 6.3.Chế độ dinh dưỡng , chăm sóc : Cho trẻ chế độ dinh dưỡng hợp lý theo lứa tuổi , ăn lỏng , dễ tiêu , chia nhỏ bữa . Chăm sóc vệ sinh tốt để tránh nhiễm trùng bội nhiễm . Chăm sóc tâm lý cho trẻ và cha mẹ trẻ . 6. Điều trị ( tiếp ) 6.4. Điều trị đặc hiệu : khi có chẩn đoán xác định . Nhiều trường hợp việc điều trị dựa trên chẩn đoán lâm sàng vì không có xét nghiệm giúp chẩn đoán xác định hoặc thời gian chờ đợi xét nghiệm quá lâu , có thể ảnh hưởng đến tiên lượng bệnh Thanks
File đính kèm:
- bai_giang_tiep_can_chan_doan_sot_keo_dai_o_tre_em_tran_thi_h.ppt