Bài giảng Tín dụng ngân hàng
CHƯƠNG I
1 TỔNG QUAN VỀ
NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG I:
1.1 HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI VIỆT NAM
1.1.1 Định nghĩa về ngân hàng thương mại
(NHTM)
a.Lịch sử ra đời và phát triển của NHTM
- Gắn liền với quan hệ cho vay nặng lãi đã
từng tồn tại trong thời kỳ công xã nguyên
thủy
- Khi CNTB hình thành và phát triển, trong
quá trình đấu tranh chống bọn cho vay nặng
lãi, các nhà TB đã liên kết lại thành các hội
tín dụng cho vay lẫn nhau với lãi suất vừa
phải ? hội tín dụng phát triển thành NHTM
cổ phần
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tín dụng ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tín dụng ngân hàng
BÀI GIẢNG THAM KHẢO 1CHƯƠNG I 1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CHƯƠNG I: 1.1 HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 1.1.1 Định nghĩa về ngân hàng thương mại (NHTM) a.Lịch sử ra đời và phát triển của NHTM - Gắn liền với quan hệ cho vay nặng lãi đã từng tồn tại trong thời kỳ công xã nguyên thủy - Khi CNTB hình thành và phát triển, trong quá trình đấu tranh chống bọn cho vay nặng lãi, các nhà TB đã liên kết lại thành các hội tín dụng cho vay lẫn nhau với lãi suất vừa phải hội tín dụng phát triển thành NHTM cổ phần 2 a. Sự ra đời và phát triển NHTM (tt) - Ở Việt Nam: + Trước CMT8 năm 1945, có NH Đông Dương do Pháp thành lập +Sắc lệnh 15/SL ngày 6/5/1951 của Chủ tịch nước VN quyết định thành lập NH Quốc gia VN đầu tiên + Nghị định 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng Bộ trưởng chuyển NH sang hoạt động kinh doanh tệ tiền, chuyển phương thức tín dụng bao cấp sang phương thức bổ sung vốn ngắn hạn (trước gọi là vốn lưu động) + Ngày 23/5/1990, Hội đồng NN ban hành 2 Pháp lệnh NH. Theo đó, các NH chuyên doanh quốc doanh được chuyển thành NHTM quốc doanh 3 CHƯƠNG I: b. Khái niệm: “NH là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình NH gồm NHTM, NH phát triển, NH đầu tư, NH chính sách, NH hợp tác và các loại hình NH khác.” (Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng - luật số 02/1997/QH10 đã được sửa đổi bổ xung năm 2004) ) NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền KT thị trường 4 CHƯƠNG I: c. Bản chất của NHTM: • Là một tổ chức kinh tế. • Hoạt động mang tính chất kinh doanh. • Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng. 5 d. Hệ thống NHTM Việt Nam: - Là hệ thống NH đa năng, kinh doanh tổng hợp, gồm các loại hình: d.1 NHTM quốc doanh: là NHTM được thành lập bằng 100% vốn NSNN, gồm: • Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. • Ngân hàng Công thương Việt Nam. • Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. • Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. • Ngân hàng Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long. 6 2d. Hệ thống NHTM Việt Nam (tt) d.2 NHTM cổ phần: là NHTM được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần. Trong đó, một cá nhân hay pháp nhân chỉ được sở hữu một số cổ phần nhất định theo quy định của NHNN Việt Nam. d.3 NH liên doanh: là NH được thành lập bằng vốn liên doanh giữa một bên là NH Việt Nam và một bên khác là NH nước ngoài có trụ sở tại VN, hoạt động theo pháp luật VN. d.4 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: là NH được thành lập theo pháp luật nước ngoài, được phép mở chi nhánh tại VN, hoạt động theo pháp luật VN. 7 1.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy NHTM 8 Phòng tổ chức hành chính Sở giao dịch HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Phòn g ngân quỹ Kế toán tài vụ vi tính Tín dụng và kinh doanh Than h toán quốc tế Kinh doanh ngoại tệ vàng Kế hoạch pháp chế Chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc TW (nếu có) Chi nhánh tại quận huyện, thị xã trực thuộc tỉnh (nếu có) Chi nhánh tại thị trấn (nếu có) Chi nhánh tại địa điểm khác (nếu có) Sở giao dịch Ban kiểm soátBan giám đốc 1.2 HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM TRONG NỀN KTTT. 1.2.1 Nghiệp vụ nguồn vốn và tài sản nợ của NHTM - Là nghiệp vụ mà NHTM được sử dụng những biện pháp và công cụ cần thiết, pháp luật cho phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong XH, làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền KT. - Nghiệp vụ nguồn vốn còn được gọi là nghiệp vụ nợ vì các nguồn vốn này nằm bên tài sản nợ của bảng cân đối kế toán của NHTM. 9 1.2.1 Nghiệp vụ nguồn vốn và tài sản nợ của NHTM (tt) - Thành phần nguồn vốn của NHTM gồm: + Vốn điều lệ (Statutory Capital). + Các quỹ dự trữ (Reserve Funds) +Vốn huy động (Mobilized Capital) + Vốn đi vay (Borrowed Capital) + Vốn tiếp nhận (Trust Capital) + Vốn khác (Other Capital) 10 1.2.1 Nghiệp vụ nguồn vốn và tài sản nợ của NHTM (tt) 1.2.1.1. Vốn điều lệ và các quỹ: được gọi là vốn của NH là nguồn vốn khởi đầu và được bổ sung trong quá trình hoạt động. a. Vốn điều lệ: là vốn ban đầu khi thành lập NH được ghi vào điều lệ của NH. Vốn điều lệ ít nhất phải bằng mức vốn pháp định do Chính phủ quy định 11 a. Vốn điều lệ: theo NĐ 141/2006/NĐ-CPngày 22.11. 2006 của CP STT Loại hình tổ chức tín dụng Mức vốn pháp định áp dụng cho đến năm 2008 2010 I Ngân hàng 1 Ngân hàng thương mại a Ngân hàng thương mại Nhà nước 3.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng b Ngân hàng thương mại cổ phần 1.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng c Ngân hàng liên doanh 1.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng d Ngân hàng 100% vốn nước ngồi 1.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng đ Chi nhánh Ngân hàng nước ngồi 15 triệu USD 15 triệu USD 2 Ngân hàng chính sách 5.000 tỷ đồng 5.000 tỷ đồng 3 Ngân hàng đầu tư 3.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng 4 Ngân hàng phát triển 5.000 tỷ đồng 5.000 tỷ đồng 5 Ngân hàng hợp tác 1.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng 6 Quỹ tín dụng nhân dân a Quỹ tín dụng nhân dân TW 1.000 tỷ đồng 3.000 tỷ đồng b Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở 0,1 tỷ đồng 0,1 tỷ đồng II Tổ chức tín dụng phi ngân hàng 1 Cơng ty tài chính 300 tỷ đồng 500 tỷ đồng 2 Cơng ty cho thuê tài chính 100 tỷ đồng 150 tỷ đồng 12 31.2.1.1. Vốn điều lệ và các quỹ (tt) b. Các quỹ của NH: + Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ. + Quỹ đầu tư phát triển. + Quỹ dự phòng tài chính. + Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm. + Quỹ khen thưởng phúc lợi. + Quỹ khác. 13 1.2.1.2 Vốn huy động • Là nguồn vốn chủ yếu của NHTM, thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu mà NH tạm thời quản lý và sử dụng nhưng có nghĩa vụ hoàn trả kịp thời và đầy đủ khi khách hàng có yêu cầu • Nguồn vốn tiền gửi gồm có: + Tiền gửi không kỳ hạn. + Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. + Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. + Tiền gửi phát hành kỳ phiếu, trái phiếu. + Các khoản tiền gửi khác. 14 1.2.1.2 Vốn huy động a. Tiền gửi không kỳ hạn - Là loại tiền gửi mà người sở hữu nó có thể rút ra để sử dụng bất kỳ lúc nào - Gồm tiền gửi tạm thời của các tổ chức KT, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của dân cư - NH sẽ không trả lãi hoặc trả lãi thấp. 15 1.2.1.2 Vốn huy động b. Tiền gửi có kỳ hạn - Là loại tiền gửi chỉ được rút ra khi tới hạn hoặc muốn rút ra phải báo trước - Gồm tiền gửi của các tổ chức KT, tiền gửi tiết kiệm của các tầng lớp dân cư mà người gửi tiền nhằm mục đích kiếm lời - Là nguồn vốn tương đối ổn định nên NH có thể sử dụng chúng để cho vay ngắn, trung và dài hạn. - Lãi suất cao hơn tiền gửi không kỳ hạn 16 1.2.1.3 Vốn đi vay * Vốn vay trong nước: + Vay Ngân hàng trung ương: NHTW sẽ tiếp vốn cho NHTM thông qua: - Nghiệp vụï chiết khấu của NHTW cho NHTM (là nghiệp vụ NHTW mua thương phiếu và giấy tờ cĩ giá khác của NHTM trước khi đến hạn thanh tốn) - Tái chiết khấu khấu của NHTW cho NHTM (là nghiệp vụ NHTW mua lại thương phiếu và giấy tờ cĩ giá khác của NHTM đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh tốn). Như vậy NHTW sẽ là người cho vay cuối cùng đối với NHTM. + Vay các NHTM khác: thông qua thị trường liên NH. 17 1.2.1.4 Vốn tiếp nhận •Đây là nguồn vốn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính NH, từ NSNN để tài trợ theo các chương trình, dự án về phát triển kinh tế xã hội.. • Nguồn vốn này chỉ được sử dụng theo đúng đối tượng và mục tiêu đã được xác định. 1.2.1.5. Vốn khác •Là nguồn vốn phát sinh trong quá trình hoạt động của NH (đại lý, chuyển tiền, các hình thức dịch vụ khác) 18 41.2.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn của NHTM 1.2.2.1 Dự trữ - Các NH phải để dành một phần nguồn vốn không sử dụng để đáp ứng nhu cầu sẵn sàng chi trả cho khách hàng. Phần vốn này đươc gọi là dự trữ - “NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với từng loại hình tổ chức tín dụng và từng loại tiền gửi với mức từ 0% đến 20% tổng số dư tiền gửi tại mỗi tổ chức TD trong từng thời kỳ” (Luật NHNN Việt Nam số 01/1997/QH10 đã được sửa đổi bổ xung năm 2003 khoản 1 điều 20) 19 1.2.2.1 Dự trữ (tt) - Tiền dự trữ bắt buộc tính theo tháng được tính theo công thức: Tiền dự trữ bắt buộc tháng này = (Số dư tiền gửi đầu tháng trước + Số dư tiền gửi cuối tháng trước)/2 x Tỷ lệ dự trữ bắt buộc kỳ này 20 1.2.2.1 Dự trữ (tt) a. Dự trữ sơ cấp: - Là khoản dự trữ bằng tiền mặt và tiền gửi được sử dụng để dự trữ theo quy định của NHNN và đáp ứng nhu cầu bình thường về tiền mặt của khách hàng hoặc để thực hiện các khoản thanh toán cho các NH khác trong thanh toán giữa các NH, gồm: + Tiền mặt, các khoản coi như tiền mặt. + Tiền gửi tại NHTW (tiền gửi không kỳ hạn). + Tiền gửi tại các ngân hàng khác. + Các khoản khác (ngân quỹ đang thu) 21 1.2.2.1 Dự trữ (tt) b. Dự trữ thứ cấp: là các loại dự trữ chỉ được sử û dụng khi các khoản mục dự trữ sơ cấp bị cạn kiệt. Là dự trữ không tồn tại bằng tiền mặt và bằng tiền gửi mà bằng chứng khoán nghĩa là những chứng khoán ngắn hạn có thể chuyển thành tiền một cách thuận lợi. Thuộc loại này gồm có: + Tín phiếu kho bạc (là loại trái phiếu ngắn hạn < 1 năm bù thiếu hụt tạm thời của NSNN). + Hối phiếu đã chấp nhận (Là chứng chỉ cĩ giá do người bán chịu lập ra ghi rõ thanh tốn vào một ngày nhất định trong tương lai và được một NH ký chấp nhận thực hiện việc thanh tĩan nĩi trên vào ngày đĩ để ra lệnh cho người mua chịu trả tiền cho chính mình hoặc trả cho một người thứ ba nào đĩ qua NH – là nơi hối phiếu được trả tiền). + Các giấy nợ ngắn hạn khác. 22 1.2.2.1 Dự trữ (tt) c. Phương pháp quản lý dự trữ bắt buộc c.1 Phương pháp phong tỏa: toàn bộ mức dự trữ bắt buộc phải gửi vào một tài khoản tại NHTW sẽ được phong tỏa để đảm bảo thực hiện đúng mức dự trữ. c.2 Phương pháp bán phong tỏa: một phần mức dự trữ bắt buộc sẽ được quản lý và phong tỏa tại một tài khoản riêng ở NHTW. c.3 Phương pháp không phong tỏa: tiền dự trữ được tính và thực hiện hàng ngày trên cơ sở số dư thực tế về tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn. 23 1.2.2.2 Cấp tín dụng: a. Cho vay: là hình thức cấp tín dụng theo đó tổ chức TD giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. b. Hình thức bảo đảm tiền vay căn cứ vào tiêu chí: b.1 Tiêu chí đảm bảo tiền vay: gồm • Cho vay có đảm bảo bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay, bảo lãnh của bên thứ 3 (không được cho vay trên cơ sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng cho vay). • Cho vay không có tài sản đảm bảo Việc cho vay theo cả hai hình thức trên đây được thực hiện theo quy định của chính phủ b.2 Tiêu chí phương pháp cấp tiền vay: gồm • Cho vay luân chuyển • Cho vay từng lần Dù cho vay bằng phương pháp nào thì mức độ rủi ro là khá lớn, do chủ quan và khách quan nhưng nói chung khách quan nhiều hơn. 24 51.2.2.2 Cấp tín dụng: của các NHTM c. Chiết khấu (Discount): -Là nghiệp vụ cho vay (gián tiếp) mà NH sẽ cung ứng vốn tín dụng cho một chủ thể và một chủ thể khác thực hiện việc trả nợ cho NH (Trong nghiệp vụ này NHTM sẽ đứng ra trả tiền trước cho chứng từ có giá chưa đến hạn thanh tóan theo yêu cầu của người thụ hưởng bằng cách khấu trừ ngay một số tiền nhất định gọi là tiền chiết khấu). - Các chứng từ có giá gồm: hối phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các giấy Nợ có giá khác. 25 1.2.2.2 Cấp tín dụng: d. Cho thuê tài chính (Financial leasing): - Là loại hình tín dụng trung, dài hạn. - Các công ty cho thuê tài chính dùng vốn của mình hay dùng vốn do phát hành trái phiếu để mua tài sản thiết bị theo yêu cầu của người đi thuê và cho thuê trong một thời gian nhất định. Người đi thuê phải trả cho Công ty cho thuê tài chính tiền thuê mỗi quý hay mỗi tháng một lần. -Khi kết thúc hợp đồng cho thuê tài chính, người đi thuê được quyền mua hoặc kéo dài thời hạn thuê hoặc trả lại thiết bị cho Công ty cho thuê tài chính. 26 1.2.2.2 Cấp tín dụng: e.Bảo lãnh Ngân hàng - Khách hàng được NH cấp bảo lãnh nhờ đó khách hàng sẽ được vay vốn NH khác hoặc thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký kết. f. Các hình thức khác: - Sự chuyển hoá từ vốn tiền gửi thành vốn tín dụng có ý nghĩa với nền KTXH và cả bản thân NHTM bởi vì nhờ cho vay tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho NH để từ đó bồi hoàn lại tiền gửi cho khách hàng, bù đắp các chi phí kinh doanh và tạo ra lợi nhuận cho NH. 27 1.2.2.3 . Đầu tư •Khoản đầu tư có vị trí quan trọng thứ hai sau khoản mục cho vay, gồm: + Hùn vốn mua cổ phần, cổ phiếu các công ty, xí nghiệp, việc hùn vốn mua cổ phần chỉ được phép thực hiện bằng vốn của NH. + Mua trái phiếu của CP, chính quyền địa phương, công ty, DN • Tất cả mọi hành động đầu tư nhằm: + Tăng thu nhập. + Phân tán rủi ro Các NHTM có xu hướng sử dụng nguồn vốn ngày càng tăng cho việc đầu tư, nhất là đầu tư vào trái phiếu Chính phủ. 28 1.2.2.4. Tài sản Co ùkhác: - Tài sản ngắn hạn (trước đây gọi là tài sản lưu động) – cơ sở vật chất để tiến hành hoạt động ngân hàng. + Xây dựng hoặc mua thêm nhà cửa để làm trụ sở văn phòng. + Mua sắm trang thiết bị, máy móc dụng cụ làm việc. + Mua sắm các phương tiện vận chuyển. + Xây dựng hệ thống kho quỹ. + Các khoản phải thu, các khoản khác 29 1.2.3 Các hoạt động khác của NHTM: • Các dịch vụ thanh toán, thu chi hộ cho khách hàng (chuyển tiền, thu hộ séc, dịch vụ cung cấp thẻ) • Nhận bảo quản các tài sản quý giá, các giấy tờ chứng thư quan trọng. • Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo uỷ nhiệm của kha ... vụ 307 -Liên hệ với nhà cung cấp về TS, thiết bị cần sử dụng về giá cả, đặc tính kỹ thuật, chuyên gia, -Đơn tài trợ. -Phương án khai thác sử dụng TS đi thuê. - Hồ sơ liên quan đến tài sản thiết bị cần thuê + các hợp đồng sơ bộ đã được ký với nhà cung cấp -Tiếp nhận hồ sơ thẩm định: + Nhiều rủi ro Từ chối + Phương án đảm bảo khả năng trả nợ chấp nhận và nêu các điều kiện cụ thể - Lãi suất cho thuê có thể là cố định hoặc thả nổi Bên đi thuê Công ty cho thuê tài chính 3.3.2. Tín dụng thuê mua: (cho thuê TC) 3.3.2.5. Các hình thức tài trợ: 3.3.2.5.1. Cho thuê tài chính thông thường: b/ Thời hạn và phương pháp tính tiền thuê b.1 Thời hạn cho thuê: căn cứ vào 3 yếu tố: + Thời gian hữu dụng của tài sản -+ Khả năng tài chính của người đi thuê. •+ Quy chế tài trợ thuê mua của Nhà nước 308 3.3.2. Tín dụng thuê mua: (cho thuê tài chính) 3.3.2.5. Các hình thức tài trợ: 3.3.2.5.1. Cho thuê tài chính thông thường: b.2 Phương pháp tính tiền thuê * Cơ sở để xác định tiền thuê phải trả cho mỗi kỳ hạn để đảm bảo cho bên cho thuê ít nhất cũng thu hồi được vốn: F = P (1 + i)n Trong đó: F: Là giá trị tương lai P: Là giá trị hiện tại i: Là lãi suất của một kỳ hạn (tháng, quý, năm) n: Là số kỳ hạn (tháng, quý, năm) 309 3.3.2. Tín dụng thuê mua: (cho thuê tài chính) 3.3.2.5. Các hình thức tài trợ: 3.3.2.5.1. Cho thuê tài chính thông thường: b.2 Phương pháp tính tiền thuê * Những trường hợp tính tiền thuê : •- TH1: tính tiền thuê khi thời hạn cho thuê gần hết thời gian sử dụng (tuổi thọ) của TS và hai bên thoả thuận, tiền thuê sẽ được thu vào cuối mỗi định kỳ • a= P.R hay P.R(1+R)n (1) • 1 - (1+R)n – 1 •Trong đó: •a: Là số tiền thuê thanh toán cho mỗi kỳ hạn •P: Tổng số tiền tài trợ (gồm giá mua tài sản + chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử...) •R: Lãi suất cho kỳ hạn (tính bằng hệ số) • n: Số kỳ hạn thanh toán. ø 310 3.3.2. Tín dụng thuê mua: (cho thuê tài chính) 3.3.2.5. Các hình thức tài trợ: 3.3.2.5.1. Cho thuê tài chính thông thường: b.2 Phương pháp tính tiền thuê * Những trường hợp tính tiền thuê : •- TH2: thời gian cho thuê tài sản chỉ chiếm phần lớn tuổi thọ của TS, hai bên thoả thuận, tiền thuê sẽ được thu vào cuối mỗi định kỳ và khi hết hạn thuê, bên đi thuê sẽ mua lại tài sản theo giá cả xác định 311 (2)a = P.R(1+R)n - SR (1+R)n - 1Trong đó: a: Là số tiền thuê thanh toán cho mỗi kỳ hạn P: Tổng số tiền tài trợ (gồm giá mua tài sản + chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử...) R: Lãi suất cho kỳ hạn (tính bằng hệ số) n: Số kỳ hạn thanh toán. S: Là giá trị còn lại để xác định giá bán tài sản dự kiến khi kết thúc hợp đồng. 3.3.2. Tín dụng thuê mua: (cho thuê tài chính) 3.3.2.5. Các hình thức tài trợ: 3.3.2.5.1. Cho thuê tài chính thông thường: b.2 Phương pháp tính tiền thuê * Những trường hợp tính tiền thuê : •- TH3: hai bên thoả thuận, tiền thuê sẽ thu vào đầu kỳ hạn (tức là người đi thuê phải thanh toán ngay tiền thuê khi hợp đồng được ký) • + Nếu tiền thuê được tính và thu hồi hết trong thời hạn cho thuê và phân phối đều cho mỗi kỳ hạn ta có công thức •a= P.R(1+R)n (3) • (1+R) [(1+R)n – 1] + Nếu tiền tài trợ không được thu hồi hết trong thời hạn cho thuê (vì có giá bán tài sản khi kết thúc hợp đồng) đồng thời tiền thuê phân phối đều cho mỗi kỳ hạn: •a= P.R(1+R)n – SR (4) •(1+R) [(1+R)n – 1] 312 53 3.3.2. Tín dụng thuê mua: (cho thuê tài chính) 3.3.2.5. Các hình thức tài trợ: 3.3.2.5.1. Cho thuê tài chính thông thường: b.2 Phương pháp tính tiền thuê * Những trường hợp tính tiền thuê : •- TH4:Trường hợp tiền thu được hai bên thoả thuận thu tăng dần hoặc giảm dần, thì người ta tính toán số tiền thuê cho kỳ hạn đầu rồi từ hệ số mà tính ra số tiền thuê cho các kỳ hạn tiếp theo. •- Nếu tiền thuê được thanh toán vào cuối kỳ hạn, ta vận dụng công thức: •a= [P (1+R)n – S][(1+R) - k] (5) • (1+R)n – kn •Trong đó: •a: Là số tiền thuê phải trả cho kỳ hạn đầu tiên gồm: • + Tiền lãi: tính theo số dư • + Vốn gốc (khấu hao) là chênh lệch giữa a và tiền lãi. Số tiền thuê phải trả cho kỳ hạn thứ 2, 3, ... n sẽ điều chỉnh tăng dần (nếu k>1) hoặc giảm dần (nếu k<1). Điều kiện (1+R)>k • + Nếu muốn giảm dần hệ số k nhỏ hơn 1 (0.9 ; 0.8...) • + Nếu muốn tăng dần thì hệ số k lớn hơn 1 (1.1 ; 1.2 ; 1.3 ...) 313 3.3.2. Tín dụng thuê mua: (cho thuê tài chính) 3.3.2.5. Các hình thức tài trợ: 3.3.2.5.1. Cho thuê tài chính thông thường: b.2 Phương pháp tính tiền thuê * Những trường hợp tính tiền thuê : •- TH4: Trường hợp tiền thu được hai bên thoả thuận thu tăng dần hoặc giảm dần, thì người ta tính toán số tiền thuê cho kỳ hạn đầu rồi từ hệ số mà tính ra số tiền thuê cho các kỳ hạn tiếp theo. •-Nếu tiền thuê thanh toán vào đầu kỳ hạn, ta vận dụng công thức: •a= [P (1+R)n – S][(1+R) - k] (6) • (1+R) [(1+R)n – kn] •Trong đó: •a: Là số tiền thuê phải trả ngay vào kỳ hạn đầu tiên (coi như kỳ hạn 0), số này chỉ gồm có vốn gốc (tức khấu hao) mà chưa có tiền lãi. Các số tiền thuê phải trả cho kỳ hạn thứ 2, 3, ..., n sẽ điều chỉnh tăng dần (nếu k>1) hoặc giảm dần (nếu k<1). 314 3.3.2. Tín dụng thuê mua: (cho thuê tài chính) 3.3.2.5. Các hình thức tài trợ: 3.3.2.5.2 Mua và cho thuê lại a. Định nghĩa: - Công ty cho thuê tài chính sẽ dùng vốn của mình để mua tài sản thiết bị (đang được sử dụng trong SXKD) của đơn vị theo một mức giá được xác định trên cơ sở giá trị còn lại. Đồng thời công ty cho thuê tài chính dùng tài sản thiết bị này để cho chính đơn vị đó thuê và trả tiền thuê theo định kỳ như trong cho thuê thông thường 315 3.3.2.5. Các hình thức tài trợ: 3.3.2.5.2 Mua và cho thuê lại b. Thực hiện 316 Người đi thuê: tiến hành các thủ tục xin tài trợ Công ty cho thuê TC: thẩm định cho thuê TC Lập dự thảo hợp đồng mua và cho thuê lại Ký hợp đồng mua và cho thuê lại tại cơ quan chức năng, đăng ký tài sản cho thuê tài chính. Thực hiện hợp đồng Thanh lý hợp đồng: tương tự như trong cho thuê thông thường 3.3.2.5. Các hình thức tài trợ: 3.3.2.5.2 Mua và cho thuê lại b. Thực hiện 317 Thủ tục xin tài trợ - Đơn xin tài trợ - Toàn bộ hồ sơ liên quan đến tài sản thiết bị - Phương án sử dụng tài sản thiết bị thuê và trả tiền thuê Người đi thuê Thẩm định cho thuê TC Dự thảo hợp đồng mua và cho thuê lại -Kiểm tra hồ sơ Xác định giá trị còn lại và giá trị thị trường của tài sản thiết bị -Kiểm tra tình trạng kỹ thuật và giá trị sử dụng của tài sản thiết bị - Kiểm tra việc sử dụng TS của đơn vị... Công ty cho thuê tài chính + Bên mua và cho thuê lại . + Bên bán và thuê lại + Danh mục và số lượng TS thiết bị. + Giá trị (nguyên giá) + Giá trị còn lại + Giá bán lại tài sản thiết bị. + Thời hạn cho thuê. + Lãi suất tài trợ. + Kỳ hạn trả tiền thuê. Ký hợp đồng tại cơ quan chức năng, đăng ký tài sản cho thuê tài chính 3.3.2.5. Các hình thức tài trợ: 3.3.2.5.2 Mua và cho thuê lại b. Thực hiện (tt) 318 Công ty cho thuê tài chính Thực hiện hợp đồng Bên đi thuê (1) thanh toán tiền mua TS thiết bị (1) chuyển giao hồ sơ gốc và giấy chứng nhận sở hữu tài sản (2) Lập biên bản bàn giao tài sản thiết bị theo hợp đồng (2) Sử dụng tài sản thiết bị để sản xuất kinh doanh và thanh toán tiền thuê theo định kỳ đã quy định 54 3.3.2. Tín dụng thuê mua: (cho thuê tài chính) 3.3.2.5. Các hình thức tài trợ: • Bên cho thuê đồng ý cho bên đi thuê ngoài việc sử dụng tài sản thiết bị cho thuê để sản xuất kinh doanh, còn được phép sử dụng tài sản thiết bị đó để cho một đơn vị hoặc cá nhân khác thuê, với điều kiện người đi thuê phải chịu trách nhiệm về việc sử dụng tài sản thiết bị đúng công năng và thanh toán tiền thuê kịp thời đầy đủ 319 Chương 4. RỦI RO TÍN DỤNG MƠI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG Mơi trường hoạt động ngân hàng: Phức tạp hơn Ngày càng chịu nhiều tác động bởi một số yếu tố Các anh chị hãy cho biết một số yếu tố tác động đến họat động ngân hàng ? MƠI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG Sự hình thành và phát triển của thị trường vốn & kinh doanh 24h/ngày trên tịan cầu Mở rộng và triển khai các sản phẩm ngân hàng cĩ thời hạn dài hơn Kết hợp nhiều sản phẩm khác nhau hướng đến việc tạo ra các giải pháp làm gia tăng giá trị Cạnh tranh ngày càng tăng giữa các ngân hàng và các định chế phi ngân hàng Thị trường thay đổi rất nhanh CÁC LOẠI RỦI RO CHỦ YẾU TRONG HỌAT ĐỘNG NGÂN HÀNG Rủi ro tín dụng Rủi ro về thị trường Rủi ro về giá Rủi ro về sản phẩm Rủi ro về chứng từ RỦI RO TÍN DỤNG Cĩ 6 loại rủi ro tín dụng: Rủi ro cho vay trực tiếp Rủi ro cho vay dự phịng Rủi ro từ người phát hành Rủi ro trước ngày thanh tốn từ phía đối tác Rủi ro thanh tốn từ phía đối tác Rủi ro hịan trả 55 RỦI RO CHO VAY Rủi ro cho vay trực tiếp liên quan đến cấp phát tín dụng như cho vay và thấu chi. Đối với lọai rủi ro này thì ngân hàng chịu rủi ro tịan bộ trong suốt thời gian giao dịch Cĩ hai lọai rủi ro cho vay : rủi ro cho vay trực tiếp và rủi ro cho vay dự phịng RỦI RO CHO VAY TRỰC TIẾP Rủi ro cho vay trực tiếp Là rủi ro xảy ra khi khách hàng khơng thanh tĩan đúng hạn nghĩa vụ nợ THỰC TẾ của họ ANH CHỊ HÃY CHO BIẾT MỘT SỐ LỌAI SẢN PHẨM CHO VAY TRỰC TIẾP RỦI RO CHO VAY TRỰC TIẾP Rủi ro cho vay trực tiếp phát sinh đối với các sản phẩm từ cho vay và thấu chi đến cho vay mua nhà cửa. Rủi ro này tồn tại trong suốt thời gian giao dịch CÁC ANH CHỊ LÀM THẾ NÀO ĐỂ GIẢM THIỂU RỦI RO ? RỦI RO CHO VAY DỰ PHỊNG Rủi ro cho vay dự phịng là rủi ro xảy ra khi khách hàng khơng thực hiện nghĩa vụ TIỀM NĂNG của mình ĐÚNG HẠN và khi đĩ thì nghĩa vụ này sẽ trở thành nghĩa vụ thực tế ANH CHỊ HÃY CHO BIẾT LỌAI SẢN PHẨM NÀO LIÊN QUAN ĐẾN RỦI RO CHO VAY DỰ PHỊNG RỦI RO CHO VAY DỰ PHỊNG Rủi ro cho vay dự phịng phát sinh đối với các sản phẩm như thư tín dụng và bảo lãnh Lọai rủi ro này tồn tại trong suốt quá trình giao dịch RỦI RO NGƯỜI PHÁT HÀNH Rủi ro người phát hành xảy ra trong các hoạt động bảo lãnh và phát hành chứng khĩan/các cơng cụ nợ khác khi ngân hàng cam kết mua lại chứng khĩan/các cơng cụ nợ khác của người phát hành. Rủi ro sẽ xảy ra nếu cơng cụ nợ này khơng bán được cho nhà đầu tư trong khỏang thời gian ngân hàng dự kiến nắm giữ. Nếu điều này xảy ra thì ngân hàng với tư cách là người nắm giữ cơng cụ nợ phải chịu rủi ro cho vay trực tiếp và rủi ro về giá ngịai dự định 56 RỦI RO TỪ NGƯỜI PHÁT HÀNH Rủi ro từ người phát hành là lọai rủi ro xảy ra khi giá thị trường của một lọai chứng khĩan/cơng cụ nợ mà ngân hàng đang nắm giữ trong một thời gian ngắn cĩ thể thay đổi nếu uy tín tín dụng của người phát hành cĩ thay đổi Do vậy, ngân hàng phải gánh chịu một khỏan lỗ tài chính Rủi ro từ người phát hành cĩ liên quan đến rủi ro về giá RỦI RO TỪ PHÍA ĐỐI TÁC Đối tác là người khách hàng mà chúng ta cĩ quan hệ trong hợp đồng là sẽ thanh tĩan cho nhau theo giá trị thỏa thuận vào ngày đã xác định trong tương lai. RỦI RO TỪ PHÍA ĐỐI TÁC RỦI RO TRƯỚC NGÀY THANH TỐN Là lọai rủi ro xảy ra khi bên đối tác khơng thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng với ngân hàng TRƯỚC NGÀY thanh tĩan của hợp đồng. Rủi ro trước ngày thanh tĩan được tính tĩan theo chi phí kinh tế hiện tại mà ngân hàng phải chịu khi thực hiện hợp đồng này với một khách hàng khác. RỦI RO ĐỐI TÁC RỦI RO THANH TỐN Rủi ro thanh tĩan xảy ra vào ngày đến hạn khi ngân hàng và đối tác cùng lúc thực hiện chuyển đổi vốn cho nhau VÀO NGÀY giá trị hợp đồng Và ngân hàng khơng thể xác định là sẽ nhận được khỏan tiền này cho đến khi ngân hàng thực sự đã nhận được thanh tĩan RỦI RO ĐỐI TÁC RỦI RO THANH TĨAN (TT) Là rủi ro mà chúng ta đã thực hiện giao dịch theo nghĩa vụ của mình nhưng chưa nhận được giao dịch từ phía đối tác, và do vậy chúng ta phải gánh chịu rủi ro cho vay trực tiếp Trong trường hợp này, ngân hàng chịu 100% rủi ro đối với tịan bộ giá trị khỏan vốn chuyển đi Ngịai ra, rủi ro này cĩ thể lớn hơn 100% nếu cĩ biến động đảo chiều về giá xảy ra giữa mức giá trong hợp động và mức giá trên thị trường. RỦI RO HỊAN TRẢ Rủi ro hịan trả là khả năng ngân hàng cĩ thể khơng nhận được khỏan tiền hồn trả vào cùng ngày giá trị hợp đồng đối với khỏan thanh tĩan mà ngân hàng thực hiện thay cho khách hàng. Rủi ro này phát sinh khi ngân hàng thực hiện theo chỉ thị của khách hàng là chuyển tiền đi trước khi được hịan trả 57 RỦI RO THỊ TRƯỜNG Đây là thuật ngữ chung cho : Rủi ro về giá-Trạng thái thu nhập tiềm năng của ngân hàng chịu rủi ro do cĩ thay đổi về mức giá thị trường Rủi ro thanh khỏan-là rủi ro xảy ra khi ngân hàng khơng thực hiện được các cam kết tài chính khi đến hạn theo hợp đồng. RỦI RO VỀ GIÁ Trạng thái rủi ro về giá là độ nhạy của thu nhập đối với các thay đổi về 3 lọai giá thị trường : - Lãi suất - Giá hàng hĩa-commodity (bao gồm giá đối với ngọai tệ và vốn riêng) - Biến động trong các nghiệp vụ quyền chọn (Option) RỦI RO SẢN PHẨM Sự kết hợp giữa 2 họăc 3 sản phẩm với nhau Cơ cấu sản phẩm phức tạp Thời hạn dài hơn RỦI RO SẢN PHẨM Phân tích rủi ro sản phẩm Nhận diện rủi ro Khả năng xảy ra rủi ro Mối quan hệ giữa rủi ro này với doanh thu Ảnh hưởng đến họat động kinh doanh Kiểm sĩat hoặc giảm thiểu rủi ro RỦI RO VỀ CHỨNG TỪ Các chứng từ mà chúng ta làm căn cứ để thực hiện quyền lợi của mình trong các hợp đồng họăc các giao dịch cĩ thể chưa hịan chỉnh, chưa chính xác họăc chưa đúng pháp lý. Ví dụ như -chưa cĩ chữ ký của người cĩ thẩm quyền -Khơng đúng theo luật quy định CÁC RỦI RO KHÁC Cơng nghệ Quy định Pháp lý Thuế 58 TĨM TẮT – QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẬP TRUNG VÀO KHÁCH HÀNG TẬP TRUNG VÀO QUẢN LÝ RỦI RO THỊ TRƯỜNG CÁC RỦI RO KHÁC – CHÍNH TRỊ, PHÁP LÝ, CƠNG NGHỆ, SẢN PHẨM, CHỨNG TỪ HỆ THỐNG QUẢN LÝ RỦI RO HIỆU QUẢ Theo nguyên tắc 3A (AAA) Acknowledge -Nhận biết danh mục rủi ro chính yếu Ability- Khả năng nhận diện rủi ro Assess – Đánh giá và kiểm sĩat NỘI DUNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2. TÍN DỤNG NGẮN HẠN TÀI TRỢ TRONG KINH DOANH 3. TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TÀI TRỢ CHO ĐẦU TƯ 4. RỦI RO TÍN DỤNG
File đính kèm:
- bai_giang_tin_dung_ngan_hang.pdf